Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và đầu tu An Khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.33 KB, 50 trang )

MC LC
Sặ CáI

26
Tế NGY 1/9/2011 đếN 31/9/2011 26
Sặ CáI TK "XáC địNH KếT QUả KINH DOANH"

27
Sẩ HIệU: 911 27
CTY CPTM V ĐầU T AN KHáNH 30
Sặ CáI

30
Tế NGY 1/9/2011 đếN 31/9/2011 30
KếT LUậN 44
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
TM : Tiền mặt
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
TK : Tài khoản
UNC : Uỷ nhiệm chi
UNT : Uỷ nhiệm thu
CNV : Công nhân viên
VLXD : Vật liệu xây dựng
VNĐ : Việt Nam đồng
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
SXKD : Sản xuất kinh doanh
QĐ : Quyết định
LĐTL : Lao động tiền lương


DNN : Doanh nghiệp nhỏ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Chính phủ
CCDC : Công cụ dụng cụ
BTC : Bộ Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu của các doanh nghiệp thương mại
là bán những gì mà thị trường cần chú không phải bán những gì mà doanh
nghiệp có.Các doanh nghiệp được quyền tự chủ trong kinh doanh, được
quyền bình đẳng cạnh tranh theo pháp luật , hợp tác và liên doanh tự nguyện
trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động , doanh
nghiệp kinh doanh phải có lãi, nếu không sẽ không đáp ứng tốt nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng ,không thể đứng vững trước sự cạnh tranh gay
gắt của các doanh nghiệp.Vì thế việc tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo
thu hồi vốn bù đắp các chi phí bỏ ra và xác định đúng kết quả bán hàng là
những vâvs đề rất quan trọng .
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là quá trình thực
hiện các nghiệp vụ mua, bán, dự trữ, bảo quản hàng hóa .Mỗi nghiệp vụ này
đều ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh, là điều kiện để có kết quả tốt trong
kinh doanh song bán hàng là khâu quan trọngcos quyết định trực tiếp . Có bán
được hàng và bán với khối lượng nhiều doanh nghiệp mới có điều kiện mở
rộng thị trường , tăng doanh thu cho doanh nghiệp khẳng định vị trí của mình
trên thị trường ,giúp donh nghiệp đứng vững được trong nền kinh tế thị
trường , giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Kế toán với tư cách là một trong những công cụ quản lý có hiệu lực ,có
chức năng kiểm tra ,giám sát và cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ
cho việc ra quyết định tối ưu đã và đang được các nhà quản lý quan tâm . Do
đó việc nghiên cứu và tìm hiểu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh đetr từ đó đưa ra được các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh thực sự được coi trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên quá trình thực tập ở công ty cổ phần
thương mại và đầu tư An Khánh , được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
TS Nguyễn Hữu Đồng và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán của
công ty em quyết định chọn đè tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công
ty cổ phần thương mại và đầu tu An Khánh”
1
Nội dung chuyên đề thực tập gồm phần :
Phần một : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
cổ phần thương mại và đầu tư An Khánh.
Phần hai : Thực tràng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại
và đầu tư An Khánh.
Phần ba : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại
công ty cổ phần thương mại và đầu tư An Khánh .
2
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ AN KHÁNH
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CP thương mại và
đầu tư An Khánh .
1.1.1.Danh mục bán hàng của công ty:
+Bình nước nóng:Ariston, Picenza, Ferroli, Rossi, Prime, Olympic,
Kangarro
+Bệt :Inax, Toto, Viglacera, Cotto, Apollo, Caesa, Đolacera, Hảo Cảnh,
Thiên Thanh, Picenza, American,
+Sen voi, phụ kiện, trang thiêt bị vệ sinh Caesa, Inax,Toto, Sanfia,
Joden, Kossco, Picenza,
+Gạch ốp ,lát : Picenza, Đồng Tâm, Bạch Mã,Taicera, Đacera, Thạch
Bàn, Mỹ Đức, Mikado, Prime, Hạ Long, Xuân Hòa, Trung Quốc

+Ngói :Đồng Tâm, Thạch Bàn, Viglacera, ,,,,,,
+Ngoài ra công ty còn kinh doanh rất nhiều các mặt hàng khác như: Sơn,
Máy lọc nước,các mặt hàng phục vụ ngành vật liệu xây dựng và trang thiết bị
nội ngoại thất khác
1.1.2.Thị trường của công ty :
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển , đời sống của người
dân ngày càng được cải thiện .Nhu cầu nhà ở ngày một tăng cao, các chính
sách đầu tư phát triển về trường học , bệnh viện , các khu trung cư đã và đang
được nhà nước quan tâm từ trung ương tới địa phương. Nắm được sự cần thiết
của nhu cầu tiêu dùng mặt hàng vật liệu xây dựng và trang thiết bị nội ngoại
thất công ty CP Thương Mại và Dầu Tư An Khánh đã liên hệ bán hàng tại hầu
hết các tỉnh như: Hải Phòng , Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc
Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Nam, Vĩnh Phúc ,Thái Bình,
Nam Định ,Thanh Hóa, Nghệ An, nhưng địa bàn khu vục Hà Nội là chủ yếu .
3
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty CP Thương Mại Và Đầu Tư
An Khánh.
1.1.3.1.Bán buôn: là việc bán hàng cho đơn vị khác với khối lượng hàng
lớn, giá bán buôn biến động tùy thuộc vào khôi lượng hàng và phương thức
thanh toán. Bán buôn bao gồm:
- Bán buôn qua kho: là phương thức bán hàng truyền thống trong đó
hàng xuất bán từ kho của doanh nghiệp. Trong bán buôn qua kho có 2 hình
thức:
+ Bán buôn qua kho trực tiếp: là bên mua nhận hàng tại kho của bên bán,
sau khi bên mua nhận đủ hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng
hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: là căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa chuyển đến kho
của người mua hoặc địa điểm quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán
vẫn thuộc sở hữu của bên bán cho đến khi bên mua kiểm nhận hàng, thanh

toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn
nhưng hàng không qua kho, và có thể sử dụng các hình thức:
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp: doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng thì giao trực tiếp cho bên
mua tại kho của người bán, sau khi giao nhận và bên mua nhận hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: sau
khi mua hàng của bên bán doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa giao cho bên
4
mua ở địa điểm thỏa thuận, hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi người mua kiểm nhận và chấp nhận thanh toán.
Ngoài ra còn có trường hợp doanh nghiệp thương mại không tham gia
vào quá trình thanh toán mà chỉ đóng vai trò là môi giới giữa người bán và
người mua để hưởng hoa hồng.
1.1.3.2. Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dung
hoặc các đơn vị kinh tế để tiêu dùng nội bộ, khối lượng mua thường nhỏ,
mang tính chất đơn lẻ, giá bán ổn định và hàng hóa thường thuộc lĩnh vực tiêu
dung.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng trong đó có sự tách rời
việc thu tiền và việc giao hàng. Mỗi quầy hàng có nhân viên làm nhiệm vụ
thu tiền của khác hàng, viết hóa đơn và tích kê cho khách để khách nhận hàng
ở quầy do nhân viên bán hàng giao.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức mà người bán cũng đồng thời là
nhân viên thu tiền.
- Bán lẻ tự phục vụ: khách tự chọn hàng hóa dưới sự hướng dẫn của
nhân viên bán hàng rồi đưa đến thanh toán ở bàn thu ngân.
- Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà các doanh nghiệp
thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một số loại
hàng hóa đặt ở nơi công cộng.

- Bán hàng trả góp: là cách bán hàng mà người mua được thanh toán tiền
mua thành nhiều lần, ngoài thu tiền theo giá bán thông thường thì doanh
nghiệp còn thu thêm lãi trả chậm.
- Gửi hàng đại lý: doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, bên nhận
làm đại lý trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và
5
hng hoa hng. S hng chuyn giao cho c s i lý vn thuc quyn s
hu ca doanh nghip cho n khi c s i lý thanh toỏn hoc thụng bỏo v
s hng ó bỏn c.
1.1.4.V chớnh sỏch giỏ c v phng thc thanh toỏn ca cụng ty.
1.1.4.1.V chớnh sỏch giỏ c :Giỏ bỏn hng húa c xỏc nh trờn ba
cn c .
-Giỏ th trn mua vo.
-Giỏ c th trng .
-Mi quan h ca cụng ty vi khỏch hng .
Cụng ty thc hin gim giỏ i vi khỏc hng mua thng xuyờn , mua
vi khi lng ln , khỏc xa hoc thanh toỏn ngay.
1.1.4.2.V phng thc thanh toỏn:
Công ty thực hiện phơng thức thanh toán dựa vào hợp đồng kinh tế giữa
hai bên, việc thanh toán có thể thực hiện ngay hoặc thanh toán sau một thời
gian nhất định . Với khách hàng thờng xuyên, có tín nhiệm công ty cho phép
nợ lại theo thời hạn nhng thời hạn này ngắn hơn hoặc bằng thời hạn công ty
phải trả cho nhà cung cấp. Còn những khách hàng không thờng xuyên thì phải
thanh toán đầy đủ mới đợc nhận hàng . Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng trong khâu thanh toán nhng vẫn luôn cố gắng không làm ảnh
hởng đến tiến độ hoạt động kinh doanh của Công ty . Hình thức thanh toán
chậm hiện nay là phổ biến , nó chiếm tỷ trọng lớn do vậy Công ty luôn giám
sát chặt chẽ các khoản phải thu của khách hàng, phân tích các mối quan hệ để
có kế hoạch thu hồi số nợ tránh tình trạng vốn bị ứ đọng quá nhiều . Để có thể
thu hồi nợ của khách hàng đúng hạn Công ty áp dụng hình thức thu lãi tiền nợ

trên số nợ quá hạn để có thể khuyến khích khách hàng thanh toán sớm
1.2.T chc qun lý hot ng bỏn hng ca cụng ty CP Thng
Mi v u T An Khỏnh
-Phũng kinh doanh : Luôn đề ra các chiến lợc kế hoạch tiêu thụ hàng
hóa, kiểm tra thẩm định xem hàng hóa nhập kho có đúng củng loại phẩm chất
nh trong hợp đồng mua hàng hay không.Luôn theo dõi sát sao hàng nhập hàng
6
xuất và các chính sách của các đơn vị cạnh tranh để từ đó đa ra các chế độ
khuyến mại, khuyến mãi cho phù hợp với từng mặt hàng ở từng thời điểm để
bán đợc nhiều sản phẩm nhất.Ngoài ra còn luôn nghiên cứu nhu cầu của ngời
tiêu dùng để tiếp tục tìm hiểu nhập những mặt hàng mới mà cầu tiêu dùng
đang cần trong ngành vật liệu xây dựng và trang thiết bị nộ ngoại thất.
-Phũng bỏn hng :Là nơi tiếp xúc và bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu
dùng.T vấn về sản phẩm để khách hàng hiểu,và lựa chọn mua sản phẩm họ
đang cần mặt khác thông tin cho các của hàng những thắc mắc về sản phẩm.
-Phũng vn chuyn : Khi có đơn hàng nhân viên kho giao cho độ vận
chuyển , đội vận chuyển sẽ có trách nhiệm nhận hàng tại kho và chở đến giao
tận tay ngời mua hàng với phơng trâm giao đúng hàng ,đủ hàng ,mở cho
khách kiểm tra sản phẩm và thu nốt số tiền với những khách hàng cha thanh
toán hoặc cha thanh toán hết.
-Phũng bo hnh :Khi sản phẩm bị lỗi, trục trặc về kỹ thuật phòng bảo
hành có trách nhiệm t vấn , đến tận nhà để sửa chữa sản phẩm của công ty
hoặc tiến hành đổi mới với những sản phẩm còn trong thời hạn bảo hành.
-Phũng k toỏn :Khi phòng kinh doanh ký các hợp đồng kinh tế với các
của hàng đa về phòng kế toán hoặc phòng bán hàng đa lên các hóa đơn bán
hàng thì kế toán sẽ viết phiếu xuất kho, viết hóa đơn đỏ vào các sổ sách của
công ty quy định theo hình thức sổ nhật ký chung.
-Nhân viên kho: có trách nhiệm nhập xuất kho theo các đơn hàng của
phòng kế toán đa xuống và vào các sổ tng ứng.
7

PHN 2
THC TRNG K TON BN HNG TI CễNG TY
CP THNG MI V U T AN KHNH
2.1.K toỏn doanh thu.
2.1.1.Chng t v th tc k toỏn
- Trong doanh nghiệp thơng mại, doanh thu bán hàng là số tiền thu đợc
do bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
- Thời điểm xác định doanh thu là khi hàng hoá đợc ngời bán chuyển
giao quyền sở hữu cho ngời mua, ngời mua chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu bán hàng là nguồn thu chủ yếu trong thu nhập từ hoạt động
kinh doanh. Doanh thu bán hàng đợc xác định theo công thức.
Doanh thu bán hàng = khối lợng hàng hóa đợc xác nhận là tiêu thụ x giá
bán đơn vị hàng hoá
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng là giá bán không có thuế GTGT kể cả các khoản phụ (nếu
có)
Doanh thu thuần là toàn bộ doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản
giảm trừ doanh thu.
DT thuần = DT bán hàng - các khoản giảm trừ DT
- Các khoản giảm trừ doanh thu theo chế độ hiện hành bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán (TK532): là khoản giảm cho ngời mua khi hàng
hoá kém phẩm chất so với các điều khoản quy định trong hợp đồng hoặc trong
nội dung đã viết trong hoá đơn bán hàng.
+ Chiết khấu thơng mại (TK 521): là các khoản giảm do ngời mua khi
ngời mua hàng với số lợng lớn, là khách hàng thờng xuyên.
+ Hàng bán bị trả lại (TK 531): là hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhng
bị trả lại khách hàng trả lại do hàng kém chất lợng, không đúng quy cách
phẩm chất, chất lợng quy định trong hợp đồng.
+ Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt: Là số thuế tính cho hàng xuất
8

khẩu hoặc những hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để ghi giảm doanh thu
của những hàng hoá đó.
+ Doanh thu bán hàng thuần: Là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ đi
các khoản giảm doanh nghiệp nh: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, các
khoản giảm từ doanh thu và bán hàng bị trả lại.
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo Có của Ngân hàng.
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Các chứng từ có liên quan khác.
*. Tài khoản sử dụng:
+ TK 511: "Doanh thu bán hàng" phản ánh doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
+ TK 512: "Doanh thu bán hàng nội bộ" phản ánh doanh thu của hàng
hoá tiêu thụ trong nội bộ.
+ TK 531: "Hàng bán bị trả lại"
Giá trị của hàng bán bị trả lại = Số lợng hàng bị trả lại x đơn giá ghi trên
hoá đơn
+ TK 532: "Giảm giá hàng bán" phản ánh các khoảm giảm giá của hàng
đã bán trong kỳ.
+ TK 521: "Chiết khấu thơng mại" phản ánh các khoản giảm trừ đã đợc
ghi ngoài hoá đơn.
+ TK 3331: "Thuế GTGT phải nộp" phản ánh số thuế GTGT đầu ra đợc
khấu trừ đã nộp và còn phải nộp cho ngân sách Nhà nớc.
TK 3331: Có hai tài khoản cấp 2.
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
9
+ Phương thức bán hàng trực tiếp:

Hàng được giao cho người mua trực tiếp tại kho của công ty. Số hàng
bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành.
Khi khách hàng đến mua hàng, kế toán viết phiếu xuất kho gồm có 03 liên:
+ Liên1: Lưu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao hàng cho khách ( sau khi
lấy hàng chuyển về phòng kế toán để viết hóa đơn GTGT).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho làm chứng từ xuất hàng.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3, sau
đó chuyển liên 2 vể phòng kế toán để viết hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT của công ty được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng.
+ Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi.
10
Ví dụ: Ngày 08/09/20011 xuất hàng cho công ty TNHH Thiên Ân , sau
khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập
hóa đơn GTGT giao cho khách.
Ngày 08/09/20011 kế toán ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 111/112 :15.400.000
Có TK 511 : 14.000.000
TK 333.1 :1.400.000
11
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT- 3LT
Liên 3:Nội bộ Kí hiệu:BK/11P
Ngày 8 tháng 09 năm 2011 Số: 0000925
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại và đầu tư An Khánh
Địa chỉ: Số 79- Đường Thanh Nhàn –Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 10320504159011 tại NH Công Thương Hai Bà Trưng ,Hà Nội

Điện thoại : 0438213968 Mã số thuế: 0
Họ tên người mua hàng : Trần Đinh Long
Tên đơn vị : Công ty CP Đầu Tư Thiên Ân
Địa chỉ: Liên Trung ,Đan Phượng , Hà Nội
Tài khoản:
Hình thức thanh toán:TM MST: 0104374560
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bàn cầu INAX –
C504VN+L284T
BỘ 2 2.500.000 5.000.000
2 Bình nước nóng
Ariston30l
BỘ 2 2.350.000 4.700.000
3 VÒI LFV-102S BỘ 2 2.150.000 4.300.000
Cộng tiền hàng 14.000.000
Thuế suất: 10% Tiền Thuế 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết b»ng chữ: Mười năm triệu bốn trăm nghì đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
12
Đơn vị :Công ty CPTM và ĐT An Khánh Mẫu số: 01 – TT
Địa chỉ:79-Thanh Nhàn-HBT-Hà Nội QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ TC
PHIẾU THU Quyển số :04
Ngày 02 tháng 09 năm 2009 Số: 0537
Nợ TK: 111
Có TK: 511, 33311
Họ tên người nộp tiền: Trần Đình Long
Địa chỉ: Công ty CP Đầu Tư Thiên Ân

Lý doa nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền :18.000.000( Viết bằng chữ):Mười năm triệu bốn trăm nghì đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
…………… Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp
Thủy quỹ
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)………
+ Số tiền quy đổi:…………………………
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000925Và phiếu thu số 0537 thủ kho lập phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phương thức gửi hàng đi bán:
Công ty sẽ gủi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyên sở hữu của công ty, khi khách
13
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số
hàng đó được coi là đã bán và công ty không còn quyển sở hữu với số hàng đó.
Ví dụ: Ngày 5/09/2011 công ty xuất hàng gửi bán cho công ty TNHH
Trung Sơn. Ngày 15/09/2011, công ty TNHH Trung Sơn đồng ý mua số hàng
và thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
Ngày 15/09/2011, kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112 :19.200.000
Có TK 511 :17.500.000
TK 333 :1.700.000
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng: Bệt +chậu
Tháng 9 năm 2011
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ

Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
SH NT Nợ Có
48480 08/09
Bán cho công ty CP Đầu
Tư Thiên Ân
131
5.000.000
48490 15/09
Bán cho công ty TNHH
Trung Sơn
112 10.500.000
48491 16/09
Bán cho DNTN Bình
Khoa
131 100.000.000
……
30/09
Kết chuyển doanh thu 911
450.000.000
Tổng cộng
450.000.000
450.000.000
Ngày30 tháng 09 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
14
Sổ chi tiết TK 511

Đối tượng: Bình nước nóng
Tháng 9 năm 2011
Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
SH NT
Nợ Có
48480 08/09
Bàn hàng cho công ty CP
Đầu Tư Thiên Ân
131
4.700.000
48483 09/09
Bán hàng cho cửa hàng
Tôn Huệ
112 6.875.000
48495 11/09
Bán hàng cho cửa hàng
Lộc An Phát
111 5.000.000
……
30/09
Kết chuyển doanh thu 911
310.150.000
Tổng cộng
310.150.000
310.150.000

Ngày30 tháng 09 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
15
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Quý 2 năm 2011
Tên tài khoản: TK511
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Nợ Có
48480
Bán hàng cho
công ty CP Đầu
Tư Thiên Ân
131 15.400.000
48481
Bán hàng cho của
hàng Tôn Huệ
112 6.875.000
48483
Bán hàng cho cửa
hàng Lộc An Phát
111 5.000.000
48485
Bán hàng cho

công ty THHH
Trung Sơn
112 10.500.000
48486
Bán hàng cho
DNTN Bình Khoa
131 100.000.000

Kết chuyển doanh
thu thuần
45.950.170.000 45.950.170.000
Cộng số phát sinh 45.950.170.00 45.950.170.000
Kế toán các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ doanh thu
*Kế toán giảm giá hàng bán.
Công ty áp dụng đối với việc chiết khấu cho khách hàng mua với số lượng lớn
và thanh toán nhanh
VD: Căn cứ phiếu chi 0387, kế toán vào sổ quỹ tiền mặt, kế toán hạch toán
Nợ TK521: 7.600.000
Có TK 131: 7.600.000
16
Đơn vị :Công ty CP TM và ĐT An Khánh Mẫu số: 02 – TT
Địa chỉ: 79-Thanh Nhàn-HBT-Hà Nội QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ
Trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số :03
Ngày 17 tháng 09 năm 2009 Số: 0387
Nợ TK: 521, 33311
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Đào Thị Kim Bình

Địa chỉ: Phòng tài chính
Lý doa chi: Chi tiền chiết khấu DNTN Bình Khoa
Số tiền: 7.600.000 ( Viết bằng chữ): B¶y triÖu s¸u trăm nghìn đồng chắn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: ……………………………………
…………… Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): B¶y triÖu s¸u trăm
nghìn đồng chắn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)………
+ Số tiền quy đổi:…………………………Cuối tháng kết chuyển giảm trừ
doanh thu và ghi sổ cái TK 511. 521 theo định khoản:
Nợ TK 511: 7.600.000
Có TK 521: 7.600.000
17
n v:Cụng ty CPTM v T An Khỏnh Mu s:S 03b
a ch:79-Thanh Nhn-HBT-H Ni Q s 48/2006/Q-BTC
Ngy 14/09/2006 ca
B trng BTC
S CI
Thỏng 09 Nm 2011
Tờn ti khon: CKTM
S hiu: 521
vt: Nghỡn ng
Ngy . Thỏng.nm 2011
Ngi ghi s K toỏn trng Giỏm c
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn, úng du)
2.2.K toỏn giỏ vn hng bỏn:
Hàng hóa trong doanh nghiệp thơng mại thờng đợc nhập kho từ nhiều
nguồn, ở nhiều thời điểm với số lợng và đơn giá khác nhau. Do đó, khi xuất
kho hàng hóa các doanh nghiệp nên tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động (quy

mô, mặt hàng kinh doanh,), yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị
18
N.T
ghi s
Chng t
Din gii
NKC TK
i ng
S tin
S.H NT Trang
S
STT
Dũng N Cú
A B C D E G H 1 2
17/09 17/09 CK cho khỏch hng mua n mua
nhiu
131 7.600

Cng 7.600
kỹ thuật để lựa chọn một trong các phơng pháp sau khi xác định trị giá vốn
thực tế của hàng hóa xuất kho.
- Phơng pháp nhập trớc xuất tr ớc
Theo phơng pháp này, trớc hết ta phải xác định đợc giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập. Với giả thiết hàng nào nhập kho trớc thì xuất trớc và lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Nh vậy, trị giá thực tế của hàng hóa tồn cuối
kỳ chính là trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho thuộc các lần nhập sau
-Chng t s dng:
+Húa n giỏ tr gia tng
+Phiu nhp kho
+Phiu xut kho

- Ti khon sa dng: TK 632 Giỏ vn hng xut bỏn
Vớ d 1: Tn u thỏng 8/2011 , vũi st C102A :260 chic, n giỏ l
210.000 /c. Ngy 5/8/2011 nhp 100 vũi st C102A ca cụng ty TNHH Huy
Nam, n giỏ 220.000 /c. Ngy 20/8/2011, xut bỏn cho ca hng Thng
Oanh 80 vũi st C102A.
n giỏ nhp trc xut trc = 80 x210 =16.800.000
Vy tr giỏ vn thc t ca 80 vũi st C102A xut kho l 16.800.000 ng.
Vớ d 2: Theo húa n GTGT s 0000856, ngy 15/8/2011 ,cụng ty bỏn
70 vũi lnh cm chu LFV13A cho cụng ty TNHH Minh c, tng giỏ thanh
toỏn l 20.790.000 ng ( Trong ú thu GTGT l 10%), Giỏ vn ca hng
xut bỏn l 12.600.000 ng, khỏch hng ó thanh toỏn bng chuyn khon.
Bỳt toỏn 1 : Phn ỏnh giỏ vn hng xut bỏn :
N TK 632: 12.600.000
Cú TK 156-1: 12.600.000
19
Bút toán 2 : Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 20.790.000
Có TK 511: 18.900.000
Có TK 333(1): 1.890.000

20
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT- 3LT
Liên 3:Nội bộ Kí hiệu:BK/2011P
Ngày 15 tháng 08 năm 2011 Số:0000856
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại và đầu tư An Khánh
Địa chỉ: Số 79- Đường Thanh Nhàn –Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 10320504159011 tại NH Công Thương Hai Bà Trưng ,Hà Nội
Điện thoại : 0438213968 Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng : Lê Thị Minh Tân

Tên đơn vị : Công ty TNHH Minh Đức
Địa chỉ: Số 8C,ngõ 61/16,Lạc Trung,Hai Bà Trưng,Hà Nội
Tài khoản:
Hình thức thanh toán:TM/CK MST: 0101267381
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vòi lạnh gắn
tường LFV13A
Cái 70 270.000 18.900.000
Cộng tiền hàng 18.900.000
Thuế suất: 10% Tiền Thuế 1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán 20.790.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
21
Sổ chi tiết tài khoản
TK:632 Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm:Vũi lnh LFV13A
Ngày 30 tháng 3 năm 2004

Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
22
NT Chứng từ TK Số phát sinh Số d
ghi Diễn giả đối
sổ SH NT ứng Nợ Có Nợ Có
15/8 25 1/8 Cụng tyTNHH Minh c 156-1 12600000
30/8 39 5/9 Ca hng Thnh Nga 156-1 15040000


Cng 27640000
bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
Quý 2:Nm 2011
Ti Khon:632
Đơn vị tính: đồng
STT Tên sản phẩm hàng hoá TK đối ứng Số tiền
1
Vũi lnh LFV13B
156-1 27640000
2
Vũi st 102A
156-2 2000000

9
Bỡnh núng lnh
156-9 30000000

19
Bt C504VNT
156-19 10500000

Cộng 70140000
23

×