Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Công tác kế toán tại doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 63 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
LờI Mở ĐầU

Trong nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản
phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lợng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp
với nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ nh vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì nhất thiết phải có phơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị tr-
ờng của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng với
sản phẩm chất lợng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí
đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò
vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện đợc mục tiêu
đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trờng một khi sản
phẩm của nó đợc thị trờng chấp nhận. Để có thể tồn tại đợc trong cơ chế cạnh tranh phức
tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác kế toán tại
doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vấn đề trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã sử dụngkế toán nh
một công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến
việc tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng nh
lợi nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nớc. Xuất phát từ lý luận và
thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân
Bắc nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy đợc thực trạng của
công tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế
toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thuỷ với những kiến thức
đã đợc trang bị trong quá trình học tập tại trờng vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành
bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.


Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp đợc thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo
trong trờng cũng nh các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Song do
thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi mọi
hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo, quý cơ
quan để bài viết này đợc phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Phần I
Một số đặc điểm chung của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
1. Những vấn đề chung.
Tên đơn vị : Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ : Kha lí Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình
Số tài khoản : 9000211422517
Mã số thuế : 01011214511
Số đăng ký kinh doanh : 0802000397
Điện thoại : (036).853524
Fax : (036).853524
Nghề kinh doanh chính là:
Công ty chuyên sản xuất gạch xây dựng
Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng
Kinh doanh vận tải hàng hoá
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Dịch vụ giao nhận hàng hoá
Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá

Khi mới thành lập tổng số vốn của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đợc biểu hiện dới
hình thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp . Tại thời điểm hoạt
động tổng số vốn cố định là 10 tỷ đồng
Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch có giá trị là 4 tỷ đồng thì phần nhà xởng là 6
tỷ.
Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
đã đợc bổ sung thêm là:
- Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 700 triệu đồng
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng
- Vốn lu động phải bảo toàn: 2.5 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng
+ Tự bổ sung 500 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng
- Quỹ khen thởng phúc lợi: 50 triệu đồng.
Với tổng số lao động trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là 150 ngời đều có trình độ
tay nghề kỹ thuật cao không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm
bắt khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đa Công ty TNHH 27/7 Xuân
Bắc phát triển cả về chất và lợng. Với những điều kiện phát triển nh trên Công ty TNHH
27/7 Xuân Bắc đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với tốc độ cao đảm bảo khả năng
cạnh tranh ở thị trờng trong nớc và xâm nhập thị trờng thế giới, dự kiến tháng 10/2007
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây

2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của doanh nghiệp:

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đợc khái quát theo sơ đồ
sau:
Chức năng của các phòng ban nh sau:
- Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đa ra cac
quyết định chỉ đạo cho toàn công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của Công ty, chịu trách
nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của Đảng
va Nhà nớc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong công ty.
+ Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự,
tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn
phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của công ty.

Chỉ tiêu 2003 2004 2005
Tổng doanh thu 2.411.901.881 3.518.672.937 5.642.108.657
Tổng chi phí 271.724.426 368.122.701 433.285.024
Lợi nhuận 599.188.986 766.470.552 965.257.459
Giám đốc
P. giám đốc
Phòng
TC-HC
Phòng
kế toán
P. kinh
doanh
Phòng
kỹ thuật
P. điều
hành
Quản đốc
Bộ phận

phục vụ
Tổ gia
công
NVL
Phân xư
ởng sản
xuất
Kho Bộ phận
bán hàng
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
+ Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn tra ) cho cán bộ công
nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho ngời lao động, bồi dỡng ca kíp cho công nhân làm
thêm giờ.
- Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh
doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi
việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo
vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế toán.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản
xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng điều hành: Kiểm tra chất lợng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm
tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng thời
theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất đảm bảo đợc liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lợng sản phẩm,
sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng.
- Văn phòng xởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty.

Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất gạch ỹây dựng để phục vụ cho nhu cầu sử
dụng của xã hội đang ngày một phát triển.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của công ty đợc phản ánh qua sơ đồ sau:
Nguyên liệu thô bao gồm đất sét Kao lanh, Tất cả nguyên vật liệu đ ợc nghiền
nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó đợc ủ ở nhiệt độ 70 độ trong vòng 2 ngày, sau khi ủ
các nguyên vật liệu đợc chyển xuống khâu nhào nhiên liệu. Sau đó đợc đa vào máy trộn và
đa vào đổ khuôn. Khi đổ xong đợc chuyển sang khâu phơi khô . Sau khi tráng xong , sau
đó chuyển đến lò nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại.
II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Để phù hợp với khối lợng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản
xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1. Hình thức kế toán.

4
Nguyên vật liệu thô
Nhào nhiên liệu
Máy trộn
Đổ khuôn
Phơi khô
Lò nung Gạch thành phẩm và phân loại
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là:
- Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời

gian trớc khi vào sổ cái.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn)
+ Sổ cái
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Quy trình luân chuyển chứng từ
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung
theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc đợc ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi
vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lợt chuyển ghi
vào sổ cái.
- Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ

5
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái Bảng tổng hợp chi
tiết kế toán
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ, thẻ
kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu đúng số

liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo kế toán
Ưu nhợc điểm của hình thức nhật ký chung:
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác
kế toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của công ty và lập
báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm.
- Kế toán tài sản cố định và vật t: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao tài
sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật t và lên sổ kế toán
- Kế toán tiền lơng: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lợng thời gian
lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng và tính tiền lơng thanh toán
cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo phần
hành kế toán đợc phân công
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả
thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong công ty.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của công ty, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi
khi có chứng từ hợp lệ.
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 1/2006.
1. Kế toán TSCĐ
1.1.Kế toán TSCĐ

6

Kế toán trởng
Thủ quỹ Nhân viên phòng kế toán
Kế toán
TSCĐ
và vật t
Kế toán
tiền
công,
tiền l-
ơng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiêu thụ

XĐKQ
KD
Kế toán
tổng
hợp
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
TSCĐ là những t liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn
đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn
và phần hao mòn này đợc dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm đợc tạo
ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình thái ban đầu.
Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:

+ Chắc chắn mang lại lợi trong tơng lai khi đa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là công ty chuyên sản xuất gạch cho nên TSCĐ của
công ty chủ yếu là:
TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá GTHM GTCL
1 Nhà cửa vật kiến trúc 5.146.625.180 1.938.562.154 3.208.063.026
2 Máy móc thiết bị 2.025.388.810 791.456.733 1.233.932.077
3 Phơng tiện vận tải 945.970.871 641.159.336 304.811.535
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 27.239.485 6.009.362 21.230.123
5 Tổng cộng 8.145.224.346 3.377.187.585 4.768.036.761
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ
TSCĐ cho từng đối tợng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để
theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của
chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng
năm, mỗi TSCĐ đợc ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại
có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo
nhóm.
Trình tự, thủ tục đa TSCĐ vào sử dụng đợc biểu hiện theo sơ đồ sau:

7
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐNhật ký chung
Bảng phân bổ
khấu hao

Sổ cái
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ TSCĐ
sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ lập
bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng
với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ
trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho
từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ đợc theo dõi riêng cho từng đối tợng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng
thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao
gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật
kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhợng bán
Khi thanh lý, nhợng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận
TSCĐ đợc thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị h hỏng không sử dụng đợc nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp
trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý đợc lập thành ba
liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trờng hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ
trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.
Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ
cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.


8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh- Độc lập Tự do Hạnh phúc
Thái Thuỵ- Thái Bình
Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ tr ởng h-
ớng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 12 tháng 1 năm 2006
Bên A: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Có tài khoản số: 9000211422517 Tại: Ngân hàng nông nghiệp va PT nông thôn
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh Thái Thuỵ Thái Bình
Điện thoại: 036.853524
Do ông (bà): Nguyễn Viết Xuân Chức vụ: Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH Thu Đô
Số tài khoản: 9000211522562 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn Thái Bình
Điệ thoại: 036853254
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng số l ợng giá cả
STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Máy cẩu

cái 01 200,000,000 200,000,000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng
STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Máy cẩu
Cái 01 200,000,000 200,000,000
Điều III: Quy cách phẩm chất
Máy cẩu chất lợng tốt.
điều IV: giao nhận vận chuyển bao bì, đóng gói
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển do bên B chịu
- Cớc phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu
điều V: thanh toán giá cả

9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Giá cả: 200,000,000đ/chiếc cha có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
điều VI: cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn
bản trớc 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng vật chất chính
sách, pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giải quyết đợc, 2 bên
báo cáo TTKT Thái Bình giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 15/2/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết
toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.

Hợp đồng này đợc làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ- Thái Bình
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày12 tháng 1 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thu Đô
Số tài khoản: 9000211522562
Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn Thái Bình
Điện thoại: 036853254
Mã số: 23854262
Họ tên ngời mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Mã số: 2800220625003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173 ĐVT: đồng
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C D E G = D x E
1 Máy cẩu
Chiếc 1 200,000,000 200,000,000

10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
Cộng tiền hàng : 200,000,000
Thuế GTGT(10%) : 20,000,000
Tổng cộng : 220,000,000
Tổng số tiền viết băng chữ: hai trăm hai mơi triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh- Độc lập Tự do Hạnh phúc
Thái Thuỵ- Thái Bình
Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Biên bản giao nhận TSCĐ

Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 1 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 12 tháng 1 năm 2006
của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dơng Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)
Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty TNHH
Thu Đô giao cho bên nhận Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc số hàng sau: 01 Máy cẩu chất l-
ợng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lợng giao nhận thc tế: 01 máy cẩu.
STT
Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá

ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
01
02
-Máy cẩu
-Thuế GTGT
Chiếc 01 200.000.000 200.000.000
20.000.000
Cộng
220.000.000

Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận
trên.
Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị
pháp lý nh nhau.


11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )

Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi
hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh

Thái Thuỵ Thái Bình
Thái Bình, ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 12 tháng 1 năm 2006
- Tên hàng hoá : Máy cẩu
- Nớc sản xuất : Việt Nam
- Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
- Năm sản xuất : 2005
- Năm đa vào sử dụng: 2006
Số
hiệu
chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
Tháng
Diễn giải NG Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
3
12/1 Mua cẩu 200.000.000
Cộng 200.000.000
Kế Toán Trởng
( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo từng
nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó ghi rõ
nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị h hỏng và lạc hậu muốn

xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi
trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trớc khi đa ra
quyết định.

12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ Thái Bình
Số: 06/ QĐ - 2006 Thái Bình, ngày tháng năm .
Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị
sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật Công ty TNHH 27/7 Xuân
Bắc.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: . đồng, đã khấu hao
hết .đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày tháng năm
.
Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.
Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày tháng năm , các bên có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.

Giám đốc Nhà máy
(ký, họ tên)

Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý
thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Kha lí Thuỵ Quỳnh
Thái Thuỵ Thái Thuỵ Thái Bình,ngày tháng năm .
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày tháng năm của giám đốc Công ty TNHH
27/7 Xuân Bắc về việc thanh lý một TSCĐ ..
1. Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà): . Chức vụ: ..Tr ởng ban
Ông (Bà): . Chức vụ: Uỷ viên
2. Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: ..
Nguyên giá:

13
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
3. Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
4. Kết quả thanh lý:
Tổng chi phí thanh lý:
Tổng thu thanh lý: ..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán tên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.Khấu hao TSCĐ.

Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá
trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa
học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tợng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi
phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
2.1.Phơng pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau. Phơng pháp
khác nhau đợc lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng
trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phơng pháp khấu hao đều theo
thời gian đợc áp dụng phổ biến.
Hiện nay Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang áp dụng phơng pháp này, bởi vì phơng
pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho công ty nâng cao
năng xuất sử dụng.
2.2.Cách tính khấu hao của phơng pháp này nh sau

3.Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trớc và tỷ lệ
khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trớc và
các chứng từ tăng giảm trong tháng.

14
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Nguyên giá
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao

bình quân
=
Số năm
sử dụng
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao
Bình quân năm
=
12 tháng
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 1 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
Stt Tên TS Mã TS Ngày số kỳ KH Nguyên giá Gt KH kỳ Gt đã KH Gt còn lại
Nhà cửa vật kiến
trúc
L01 0 5146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026
1 Nhà sản xuất
chính
TS 01 1/8/05 127 5.146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026
Máy móc thiết bị L02 0 2.025.388.810 15.419.162 791.456.733 1.233.932.077
3 Móng máy xe
goòng
TS 03 1/8/05 77 1.172.970.700 9.076.559 610.224.043 562.746.657
4 Hồ cáp điện TS 04 1/8/05 77 16.263.500 125.848 8.460.890 7.802.610
........................
16 Đờng dây cao thế TS 02 1/8/05 77 295.290.600 2.460.755 142.723.790 152.566.810
17 Dây chuyền mài

cạnh gạch
TS 44 1/12/06 144 540.864.000 3.756.000 30.048.000 510.816.000
Phơng tiện vận
tải
L03 0 945.970.871 5.013.535 641.159.336 304.811.545
18 Xe nâng hàng
KOMATSU FD
30 -11
TS 33 1/8/05 65 116.471.428 647.063 84.118.251 32.353.177
19 Máy xúc
KOMATSU
WA70 1
TS 34 1/8/05 65 145.332.786 706.479 110.008.848 35.323.938
20 Máy xúc XK 04 TS 35 1/8/05 65 517.500.000 2.156.250 409.687.500 107.812.500
21 Máy xúc lật
KOMATSU 510
TS 36 1/8/05 101 166.666.667 1.503.743 37.344.737 129.321.930
..
Thiết bị dụng cụ
quản lý
L04 0 27.239.485 185.824 6.009.362 21.230.123
22 Máy vi tính TS 49 1/12/06 36 11.363.000 87.928 5.911.466 5.451.534
23 Máy điều hoà
TOSHIBA
TS 50 1/12/06 36 15.876.485 97.896 97.896 15.778.589
..
Tổng cộng 8.145.224.346 33.874.980 3.377.187.585 4.768.036.761

15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC
Sổ nhật ký chung
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Đã
ghi
STT
dòng
Tài khoản Số phát sinh
Số Ngày Nội dung Nợ Có Nợ Có
PN01 01/01/2006 Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân x 1 1521 1111 5,000,000 5,000,000
026589 01/01/2006 Thuế GTGT đầu vào x 2 1331 1111 500,000 500,000
PN02 01/02/2006 Mua NVL của HTX Đông Hng x 3 1521 3311 4,500,000 4,500,000
052849 01/02/2006 Thuế GTGT đầu vào x 4 1331 3311 450,000 450,000
PX01 01/03/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 5 621 1521 11,000,000 11,000,000
PN03 01/04/2006 Mua NVL của HTX Hng Hà x 6 1521 1111 3,500,000 3,500,000
05287 01/04/2006 Thuế GTGT đầu vào x 7 1331 1111 350,000 350,000
PT01 01/05/2006 Rút tiền gửi ngân hàng về quỷ tiền mặt x 8 1111 1121 200,000,000 200,000,000
PC01 01/06/2006 Thanh toán tiền hàng cho HTX Thụy Xuân x 9 3311 1111 40,000,000 40,000,000
PT02 01/07/2006 Đại lý Thanh Hoa thanh toán tiền hàng x 10 1111 1311 20,000,000 20,000,000
PX02 01/08/2006 Xuất NVL sản xuất sản phẩm x 11 621 1521 6,600,000 6,600,000
PX03 01/09/2006 Xuất NVL cho sản xuất x 12 621 1521 7,700,000 7,700,000
PX04 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa x 13 632 1561 7,000,000 7,000,000
PT03 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa x 14 1111 5111 8,800,000 8,800,000
025458 01/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 15 1111 33311 880,000 880,000
PX05 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát x 16 632 1561 12,000,000 12,000,000

GBC 01 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát x 17 1121 5111 14,250,000 14,250,000
058974 01/11/2006 Thuế GTGT đầu ra x 18 1121 33311 142,500 142,500
PN 05 01/12/2006 Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô x 19 2113 1111 200,000,000 200,000,000
0255988 01/12/2006 Thuế GTGT đầu vào x 20 1331 1111 20,000,000 20,000,000
PC02 01/12/2006 Chi phí lắp đặt chạy thử x 21 2113 1111 12,000,000 12,000,000

16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
588712 01/12/2006 Thuế GTGT đầu vào x 22 1331 1111 1,200,000 1,200,000
01/12/2006 Tài sản đợc đầu t bằng quỹ đầu t PT x 23 414 411 212,000,000 212,000,000
TL01 01/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả CBCNV trong kỳ x 24 622 334 40,000,000 40,000,000
TL02 01/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả CBCNV trong kỳ x 25 622 334 50,000,000 50,000,000
TL03 01/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận QLPX x 26 6271 334 6,000,000 6,000,000
TL03 01/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận QLPX x 27 6271 334 7,500,000 7,500,000
TL04 01/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận bàn hàng x 28 6411 334 12,400,000 12,400,000
TL05 01/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận QLDN x 29 6421 334 15,600,000 15,600,000
BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 1 x 30 622 3383 6,800,000 6,800,000
BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 2 x 31 622 3383 8,500,000 8,500,000
BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung x 32 6271 3383 1,020,000 1,020,000
BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung x 33 6271 3383 1,275,000 1,275,000
BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng x 34 6411 3383 2,108,000 2,108,000
BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN x 35 6421 3383 2,652,000 2,652,000
KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP x 36 622 3382 400,000 400,000
KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP x 37 622 3382 500,000 500,000
KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung x 38 6271 3382 60,000 60,000
KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung x 39 6271 3382 75,000 75,000
KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng x 40 6411 3382 124,000 124,000
KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN x 41 6411 3382 156,000 156,000

YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CN SX SP loại 1 x 42 622 3384 400,000 400,000
YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP loại 2 x 43 622 3384 500,000 500,000
YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung x 44 6271 3384 60,000 60,000
YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung x 45 6271 3384 75,000 75,000
YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng x 46 6411 3384 124,000 124,000
YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN x 47 6411 3384 156,000 156,000
BH 01/15/2006 Trích BHXH cho CBCNV x 48 334 3383 6,575,000 6,575,000
BH 01/15/2006 Trích BHYT cho CBCNV x 49 334 3382 1,315,000 1,315,000
KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX x 50 6274 2141 1,666,667 1,666,667
KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX x 51 6274 2141 4,166,667 4,166,667

17
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
PC03 01/20/2006 Thanh toán tiền nợ nớc ở bộ phận SX x 52 6278 1111 5,490,000 5,490,000
578953 01/20/2006 Thuế GTGT x 53 1331 1111 549,000 549,000
KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 54 154 621 18,700,000 18,700,000
KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 55 154 622 48,100,000 48,100,000
KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 56 154 6271 7,140,000 7,140,000
KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 57 154 621 6,600,000 6,600,000
KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 58 154 622 59,000,000 59,000,000
KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 59 154 6271 8,925,000 8,925,000
NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 1 x 60 155 154 111,000,000 111,000,000
NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 2 x 61 155 154 79,040,000 79,040,000
PX06 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ x 62 632 155 54,000,000 54,000,000
PT04 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ x 63 1111 5112 66,000,000 66,000,000
955659 01/22/2006 Thuế GTGT đầu ra x 64 1111 33311 6,600,000 6,600,000
PX07 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát x 65 632 155 60,000,000 60,000,000
PT05 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát x 66 1111 5112 76,000,000 76,000,000

548978 01/23/2006 Thuế GTGT đầu ra x 67 1111 33311 7,600,000 7,600,000
PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đờng x 68 632 155 134,300,000 134,300,000
PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đờng x 69 1311 5112 169,000,000 169,000,000
PX08 01/24/2006 Thuế GTGT đầu ra x 70 1311 33311 16,900,000 16,900,000
PX09 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa x 71 632 155 53,590,000 53,590,000
PT06 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa x 72 1111 5112 63,400,000 63,400,000
455154 01/25/2006 Thuế GTGT đầu ra x 73 1111 33311 6,340,000 6,340,000
PC04 01/26/2006 Trả lơng cho CBCNV x 74 334 1111 123,610,000 123,610,000
KCT01 01/26/2006 Kết chuyển thuế x 75 33311 1331 23,049,000 23,049,000
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển lãi HĐKD x 76 911 421 43,240,000 43,240,000
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá x 77 5111 911 23,050,000 23,050,000
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm x 78 5112 911 374,400,000 374,400,000
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ x 79 154 6274 1,666,667 1,666,667
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ x 80 154 6274 4,166,667 4,166,667
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khác x 81 154 6278 5,490,000 5,490,000

18
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 82 911 632 320,890,000 320,890,000
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công x 83 911 6411 15,068,000 15,068,000
KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên x 84 911 6421 18,252,000 18,252,000
KCT 01/31/2006 Thuế thu nhập DN phải nộp x 85 821 3334 12,107,200 12,107,200
KCL 01/31/2006 Kết chuyển lãi sau thuế x 86 911 4212 31,132,800 31,132,800



Cộng phát sinh 3,012,477,168 3,012,477,168
Ngày :.../.../.......

Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị

19
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC
Sổ cái tài khoản: 211 tài sản cố định hữu hình
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản Số phát sinh
Số Ngày
Trang sổ STT dòng
đối ứng Nợ Có
Số d đầu kỳ
700,000,000
PN 05 12/01/2006 Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô 5 19 1111
200,000,000
PC02 12/01/2006 Chi phí lắp đặt chạy thử 5 21 1111
12,000,000






Tổng cộng phát sinh

212,000,000 0
Số d cuối kỳ
912,000,000
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị

20
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC
Sổ cái tài khoản: 214 - HAO Mòn Tài sản cố định
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản Số phát sinh
Số Ngày
Trang sổ STT dòng
đối ứng Nợ Có
Số d đầu kỳ
150,000,000
KH01 18/01/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 50 6274
1,666,667
KH01 18/01/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 51 6274
4,166,667







Tổng cộng phát sinh
0 5,833,334
Số d cuối kỳ
155,833,334
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị

21
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Sổ tổng hợp Tài sản cố định
Tháng: 1 năm: 2006
Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ giảm TSCĐ
M TS ã
Tên tài
sản
Thời gian
SD
Số lợng Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị
giảm
Ghi
chú
Ngày kết
thúc

Tỷ
lệ
Mức khấu hao
Luỹ kế Năm GT còn lại
Tháng
Luỹ kế
tháng
N2111.01-
00001 Máy cẩu 01/01/2016 1
200,000,000
10%
1,666,667 1,666,667 1,666,667 193,333,333

N2111.01-
00002
Chi phí lắp
đặt 01/01/2016 1
12,000,000
10%
4,166,667 4,166,667 4,166,667 7,833,333



Tổng
212,000,000 5,833,334 5,833,334 5,833,334 201,166,666
Ngời lập biểu Kế toán Trởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)

22
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688
III.Kế toán Nguyên vật liệu CCDC
1.Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.
1.1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất
sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với
hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm đợc sản xuất.
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành
TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng
lâu dài
1.2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ
dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.
Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh
doanh.
2. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
2.1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác
nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp
xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thơng phẩm của chúng nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
2.2. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm,
nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lợng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản
phẩm.

- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho
chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục
vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác nh phế liệu, vật liệu đặc biệt.
2.3. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC đợc chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha .
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ
+ Quần áo bảo hộ lao động
3. Đánh giá NVL, CCDC
3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho

23
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế của chúng
để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có
các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể
áp dụng một trong những phơng pháp xuất kho sau:

- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá bình quân
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
- Phơng pháp giá đích danh
- Phơng pháp giá hạch toán

Trị giá
hàng nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ bảo quản
Trị giá
hàng nhập
kho
+ +
Trị giá
hàng nhập
kho
Chi phí
NVL trực
tiếp
Chi phí
nhân công

trực tiếp
Chi phí
sản xuất
chung
= + +
Trị giá
hàng nhập
kho
Chi phí
NVL trực
tiếp
Chi phí
thuê gia
công
Chi phí vận
chuyển bảo
quản 2 chiều
= + +
Giá bình
quân
Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
Trị giá thực tế
nhập kho trong kỳ
Số lợng tồn kho
đầu kỳ
Số lợng nhập
kho trong kỳ
=
+

+
24
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Trị
giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá hạch toán x H
4. Phơng pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phơng pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuát tồn do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào
thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã đợc
phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết
và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phơng pháp thẻ song song:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp
nhập-xuất-tồn kho
Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
Trị giá thực tế
nhập kho trong kỳ

Hệ số giá
(H)
Trị giá hạch
toán tồn kho đầu
kỳ
Trị giá hạch
toán nhập kho
trong kỳ
=
+
+
25

×