Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

giáo án địa lý lớp 11 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.89 KB, 126 trang )

Ngày soạn: …………………
TIẾT 1 - BÀI 1 :
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA
CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Nhận biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang
phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát
triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền
kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng :
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố các nhóm nước theo mức GDP/ người.
- Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước.
3. Thái độ :
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng KH kĩ thuật và công nghệ
hiện đại.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên:
- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK.Bản đồ các nước trên TG
2.Học sinh:
- SGK, vở ghi,,,,,
III.Phương pháp:
- Nhóm, đọc, phân tích bảng số liệu trong sgk, trả lời câu hỏi giữa bài
IV.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1


11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
* Mở bài: Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình
phát triển, số các nước này đã phân hoá thành 2 nhóm nước: nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển KTXH. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò, ảnh hưởng của
cuộc cách mạng KH và công nghệ hiện đại đối với nền KTXH TG.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Họat động 1: Cá nhân/ cả lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và dựa vào
kiến thức đã học: Hãy nhận xét sự phân bố
các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo
mức GDP BQĐN (USD/người) ?
- HS quan sát và đưa ra ý kiến.
- GV đặt câu hỏi: Trên TG được phân thành
mấy nhóm nước ? Chúng có đặc điểm gì
khác nhau ?
+ GV: Trong nhóm nước đang phát triển có 1
số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình
CNH và đạt được trình độ nhất định về CN,
gọi là các nước CN mới.
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC
NHÓM NƯỚC:
- TG có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
khác nhau, được chia làm 2 nhóm nước:
phát triển và đang phát triển.
1. Các nước phát triển:

- Có bình quân tổng sản phẩm trong nước
theo đầu người ( GDP/người ) cao.
- Đầu tư nước ngoài ( FDI ) nhiều.
- Chỉ số phát triển con người ( HDI ) cao.
2. Các nước đang phát triển:
- Thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều,
HDI thấp.
- Một số nước, vùng lãnh thổ đạt được trình
độ nhất định về CN gọi là các nước công
nghiệp mới (NICs) như : Hàn Quốc,
Xingapo, Đài Loan, Braxin, Achentina
Họat động 2: Nhóm/ cả lớp.
Gv hướng dẫn hs phân biệt đặc điểm các
nhóm nước lần lượt theo trình tự sgk.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.1, hãy
nhận xét về GDP/người của 1 số nước
thuộc nhóm nước phát triển và đang phát
triển ?
+ VD : Bình quân USD/người của Đan Mạch
là 45.000 ; Thuỷ Điển là 38.489 ; Trong khi
Ân Độ là 637 ; Êtiôpia la 112
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.2, hãy
nhận xét tỷ trọng GDP/người phân theo
khu vực KT của các nhóm nước năm
2004 ?
- GV đặt câu hỏi: Sự chênh lệch về tỷ trọng
như trên, điều này phản ánh trình độ phát
triển KT ở 2 nhóm nước là như thế nào ?
+ Các nước phát triển : đã bước sang gđ hậu
CN, trong cơ cấu thành phần ktế, KV dịch vụ

đã chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cao.
+ Các nước đang phát triển : trình độ phát
triển còn thấp, NN còn đóng vai trò đáng kể
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC :
1. GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa
2 nhóm nước:
- Các nước phát triển có GDP/người cao
gấp nhiều lần GDP/ người của các nước
đang phát triển.
2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế có sự khác biệt : ( Năm 2004 )
a) Các nước phát triển :
- KV I chiếm tỷ lệ thấp ( 2 % )
- KV III chiếm tỷ lệ cao ( 71 % )
b) Các nước đang phát triển :
- KV I chiếm tỷ lệ còn tương đối lớn ( 25 %
)
- KV III mới chỉ đạt 43 % ( dưới 50 % )
trong nền ktế, CN có giá trị sản lượng và
chiếm tỷ trọng trong nền ktế không cao,
ngành dịch vụ chưa tỏ rõ ưu thế trong cơ cấu
nền ktế.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.3, cho biết
sự khác biệt về các chỉ số xã hội của 2
nhóm nước được thể hiện như thế nào ?
3. Các nhóm nước có sự khác biệt về các
chỉ số xã hội :
- Các nước phát triển cao hơn các nước

đang phát triển về :
+ Tuổi thọ bình quân : 76 so với 65 tuổi
( năm 2005 )
+ Chỉ số HDI: 0,855 so với 0,694 ( năm
2003 )
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại diễn ra khi nào và có
đặc trưng nổi bật gì ?
+ Cuộc CM CN (Cuối TK 18): là gđ quá độ
từ nền sx thủ công -> nền sx cơ khí.
+ Cuộc CM khoa học và kỹ thuật (nữa sau
TK 19 đầu 20): Từ sx cơ khí -> sx đại cơ khí
và tự động hoá cục bộ. Ra đời hệ thống công
nghệ điện cơ khí.
+ GV: Đây là các công nghệ dựa vào những
thành tựu khoa học mới nhất, với hàm lượng
tri thức cao nhất.
- GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại có ảnh hưởng như
thế nào đến nền kinh tế thế giới ?
- GV đặt câu hỏi: Em hiểu như thế nào là
nền kinh tế tri thức ?
+ Nền Ktế CN: Tạo ra giá trị chủ yếu là dựa
vào tối ưu háo, tức hoàn thiện cái đã có.
+ Nền Ktế tri thức: Tạo ra giá trị chủ yếu là
phải đi tìm cái chưa biết, cái có giá trị nhất.
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng :

* Thời gian: Cuối thế kỷ XX đầu thế lỷ
XXI.
* Đặc trưng:
- Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột là : công nghệ sinh
học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng
lượng, công nghệ thông tin.
2. Ảnh hưởng :
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong
lĩnh vực công nghệ và dịch vụ,
- Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu
mạnh mẽ.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức.
V. Củng cố.
* GV: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
* GV: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng KH – KT hiện đại.
VI. Dặn dò :
- Học sinh về nhà học bài , làm bài tập 3, đọc trước bài sau.


Ngày soạn :
TIẾT 2 - BÀI 2
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ - KHU VỰC HOÁ KINH TẾ.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá.
- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa.
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.

- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô , vai trò quốc tế của các liên kết
khu vực.
3. Thái độ :
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của
bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1.Giáo viên :
- Bản đồ các nước trên TG. Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ sgk.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực.
2.Học sinh :
- SGK, vở ghi
III.Phương pháp :
- Vấn đáp, liên hệ thực tiễn, phân tích số liệu
IV.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ:
CH: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền
KT - XH thế giới?
3. Bài mới:
* Mở bài: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế
giới, làm cho các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và tạo ra động lực quan trọng

thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế thế giới. Để hiểu thêm vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu bài 2: …
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Cả lớp
+ GV yêu cầu HS bằng sự hiểu biết, đọc sgk trả
lời câu hỏi: Toàn cầu hoá là gì ?Toàn cầu hóa
kinh tế là gì?
…………………………………………………
.
Hoạt động 2 : Cá nhân/ Cả lớp
-B ước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, bằng hiểu
biết của mình, suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
(1) Toàn cầu hoá KT biểu hiện ở những mặt
nào, lấy ví dụ chứng minh ?
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại Tg’ luôn cao
hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền KT Tg’.
Trong đó nổi bật vai trò của Tổ chức thương
mại Tg’ WTO.
+ VD1: Năm 2000 giá trị XK TG tăng 1,9 lần
so với năm 1990. Trong khi GDP chỉ tăng 1,4
lần.
+ VD2: Tổ chức WTO chiếm 90 % dân số Tg’
và chi phối 95 % hoạt động thương mại của
Tg’.
+ Các nước phát triển: tăng 4,6 lần ( từ 1.404 tỷ
USD lên 6.470 tỷ USD )
+ Các nước đang phát triển: tăng 6,1 lần ( từ
364 tỷ USD lên 2.226 tỷ USD )
(2) Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào
ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất ?

+ GV: Nhiều ngân hàng các nước trên Tg’ được
liên kết với nhau, các tổ chức tài chính qtế được
hình thành như IMF ( Quỹ tiền tệ qtế ), WB
( Ngân hàng Tg’), ADB ( Ngân hàng phát triển
châu á )… có vai trò quan trọng trong sự
nghiệp phát triển đời sống KTXH của các quốc
gia nói riêng và cả toàn TG.
(3) Các công ty xuyên quốc gia có vai trò như
I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA
KINH TẾ.
1. Các khái niệm:
* Toàn cầu hoá: là quá trình liên kết các
quốc gia trên thế giới ở nhiều mặt, từ kinh
tế đến văn hóa, khoa học ,
*Toàn cầu hoá kinh tế: là quá trình liên
kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế .

2. Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
a) Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên
thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng
GDP.
b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng
nhanh.
- Từ năm 1990 -> 2000 tổng đầu tư nước
ngoài tăng từ 1.774 tỷ USD lên 8.895 tỷ
USD ( tăng hơn 5 lần )
- Trong đó, dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn, nhất là tài chính- ngân hàng-
bảo hiểm…

c) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
d) Các công ty xuyên quốc gia được
hình thành và có ảnh hưởng ngày càng
thế nào ? Nêu ví dụ về một số công ty xuyên
quốc gia ?
Hoạt động 3: Cả lớp
- Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng
những hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Toàn cầu hoá có ảnh hưởng như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về mức chênh lệch giàu
nghèo và tốc độ gia tăng khoảng cách giàu
nghèo trên thế giới hiện nay ?
+ VD: Khoảng cách giữa các nước giàu nhất
và nghèo nhất trên Tg’ năm 1960 là 30 lần, đến
1990 là 60 lần, và đến 2000 là 66 lần.
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Nhóm/ Cả lớp.
- Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng
những hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các tổ chức liên kết khu vực ?
+ Dựa vào bảng 2.2 hãy so sánh quy mô về số
dân và GDP của các tổ chức liên kết KT =>
Nhận xét?
=> Các tổ chức có có qui mô số dân và và GDP
rất khác nhau (so với ASEAN, NAFTA có dân
số ít hơn nhưng lại có GDP lớn hơn gấp 16.7
lần; so với MERCOSUR, EU có dân số lớn hơn
2 lần nhưng lại có GDP lớn hơn 16.3 lần)

+ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được
hình thành dựa trên cơ sở nào ?
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 5 : Nhóm/ Cả lớp
- Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng
những hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Từ vốn hiểu biết của mình, em hiểu Khu
vực hoá là gì ?
+ GV: Khu vực hoá: là 1 quá trình diễn ra
những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia
lớn.
- Vai trò :
+ Hoạt động trên nhiều quốc gia.
+ Nắm nguồn của cải vật chất lớn.
+ Chi phối nhiều ngành kinh tế quan
trọng.

3. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế:
a) Tích cực :
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng
trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để
khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp
tác quốc tế.
b) Tiêu cực :
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu
nghèo, trong từng quốc gia và giữa các
nước trên Tg’.


II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA
KINH TẾ.
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
được hình thành:
- Nguyên nhân :
+ Do sự phát triển không đều và sức ép
cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới.
+ Nên các quốc gia có những nét tương
đồng chung đã liên kết lại với nhau.
-Ví dụ : EU, APEC, ASEAN, NAFTA …

2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế :
a) Tạo ra cơ hội :
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
- Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu
tư dịch vụ.
- Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình
nằm trong 1 khu vực địa lý -> Nhằm tối ưu hoá
những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối
đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác bên
ngoài khu vực.
- Khu vực hoá kinh tế tạo nên các hệ quả như
thế nào ?
+ GV: Yêu cầu hs liên hệ với tình hình nước ta
trong mối quan hệ với các nước ASEAN hiện
nay .
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.

toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
b) Tạo ra thách thức: Đặt ra nhiều vấn
đề như đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về
kinh tế và chính trị …
V. Củng cố.
* Câu 1 : Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá
kinh tế dẫn đến những hậu quả gì ?
* Câu 2 : Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào ?
* Câu 3 : Xác định các nước thành viên của tổ chức EU,ASEN, NAFTA,MERCOSUR trên
bản đồ các nước trên TG ?
VI. Dặn dò :
- Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 12 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
Ngày soạn :
TIẾT 3 – BÀI 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước ĐPT và già hóa dân số ở các nước
phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển, của nhóm nước
đang phát triển. Nêu hậu quả.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường và hậu
quả;nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ :
- Nhận thức được : để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân

lọai.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên:
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
- Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên môi trường.
- Phiếu học tập( bảng nhóm).
2.Học sinh:
- Vở ghi, SGK
III.Phương pháp:
- Nhóm, thuyết trình, liên hệ, phân tích bảng số liệu thống kê, trả lời câu hỏi giữa bài
IV.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ:
CH: Trình bày những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế, xu hướng TCH kinh tế dẫn
đến những hệ quả gì?
3. Bài mới:
- Mở bài:Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bật về khoa học kĩ thuật, nhân loại đang
phải đối mặt với nhiều thách thức cần phải phối hợp hoạt động nỗ lực giải quyết như bùng nổ
dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường.
Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài “Một số vấn đề mang tính
toàn cầu”.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó
yêu cầu các nhóm làm việc theo các nội dung

sau: Dựa bảng 3.1 sgk trang 13.
+ Nhóm 1,2: Nhóm nước nào giữ vai trò
quan trọng nhất trong việc bùng nổ dân số
hiện nay? Hãy chứng minh (SGK).
=> Các nước phát triển tăng dân số hàng năm
hơn 1 triệu người; còn lại hơn 75 triệu người
tăng thêm hàng năm của thế giới là từ các
nước đang phát triển.
+ Nhóm 3;4: Hãy so sánh tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát
triển với các nước phát triển và toàn thế
giới.
=>Dân số tăng nhanh gây ra những hậu
quả gì về mặt KT-XH ?
………………………………………………
Ch: Tình trạng già hóa dân số biểu hiện
như thế nào ? Chủ yếu diễn ra ở nhóm
nước nào ?
Ch: Dựa vào bảng 3.2 hãy so sánh cơ cấu
dân số theo nhóm tuổi của các nước phát
triển và đang phát triển.
Dân số già gây ra hậu quả gì về mặt KT-
XH ?
- HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Bên cạnh dân số, môi trường
cũng là vấn đề toàn cầu rất rõ nét. Chúng ta
sẽ nghiên cứu ở mục II.
I. DÂN SỐ:
1. Bùng nổ dân số:

- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa
sau thế kỉ XX.
- Năm 2011 số dân thế giới 7 tỉ người.
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ
yếu ở các nước đang phát triển: chiếm
80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng
năm của thế giới.
* Ảnh hưởng:
+ Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi
dào.
+ Tiêu cực: gây sức ép lớn đối với tài
nguyên môi trường, phát triển kinh tế và
chất lượng cuộc sống.
…………………………………………….
2. Già hóa dân số:
- Dân số thế giới đang có xu hướng già
đi (giảm tỉ trọng nhóm trẻ, tăng tỉ trọng
nhóm già).

* Hậu quả:
+ Thiếu lực lượng lao động thay thế
trong tương lai.
+ Chi phí lớn cho phúc lợi người già
(lương hưu, chăm sóc y tế…).
* Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, sau đó
yêu cầu các nhóm làm việc theo các nội dung
sau: ( Phiếu học tập ở phần phụ lục)
+ Nhóm 1: Biến đổi khí hậu toàn cầu, suy
giảm tầng ô zôn

+ Nhóm 2: Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và
đại dương?
+ Nhóm 3: Suy giảm đa dạng sinh học
II. MÔI TRƯỜNG :
1. Biến đổi khí hậu và suy giảm tầng
ôdôn:
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
dương:
3. Suy giảm đa dạng sinh vật:
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
GV đặt câu hỏi HS tư duy: sự đa dạng sinh
vật là gì ?
=> Được hiểu là sự phong phú của sự sống
tồn tại trên Trái Đất về nguồn gen, thành phần
loài và HST tự nhiên.
? Vì sao sự đa dạng sinh vật trên Trái Đất lại
bị suy giảm ?
- Liên hệ địa phương em kể tên một số loài
động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.

* Hoạt động 3 : cá nhân/ cả lớp.
Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
nhân loại đang đứng trước một thực trạng
nguy hiểm đó là chủ nghĩa khủng bố quốc tế
phát triển, đe dọa an ninh toàn cầu.
=> Thủ tiêu thủ lĩnh phe đối lập, bắt cóc con
tin, phá hoại công trình kinh tế…
? GV gọi HS kể tên một số vụ khủng bố mà
em biết.

→ Để chống khủng bố, cộng đồng thế giới đã
thành lập cơ quan cảnh sát quốc tế Interpol để
phôi hợp bắt giữ tội phạm, ngăn chặn khủng
bố.
Ngoài ra còn có các hoạt động kinh tế ngầm
(buôn lậu vũ khí, rửa tiền…)
? Vấn đề đặt ra đối với công đồng quốc tế để
giải quyết các vấn đề trên là gì ?

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng
bố.
> Cần tăng cường hòa giải các mâu thuẩn
sắc tộc, tôn giáo.
- Chủ nghĩa khủng bố đã trở thành mối đe
dọa hòa bình thế giới.
> Nhân loại phải phối hợp hành động để
duy trì an ninh thế giới.
V.CỦNG CỐ:
Gv khái quát lại bài học cho học sinh khắc ghi kiến thức.
VI.DẶN DÒ :
- Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 2 sgk, đọc trước, chuẩn bị nội dung thực hành.
VII.PHỤ LỤC : phiếu học tập.
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn
cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm MT nước
ngọt, biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh

học
- Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Trái đất nóng lên,
Mưa axit
Lượng CO2 tăng
Do ngành SX
điện và CN
S.dụng than đá
Băng tan-mực
nước biển tăng-S
bị ngập tăng; ẢH
đến sức khỏe
Cắt giảm
CO2,SO2,NO2,
CH4 trong SX
và SH
Suy giảm tầng
ô dôn
Tầng Ôzôn bị thủng
và lỗ thủng ngày
càng lớn
CN và SH thải
khí vào KQ
ẢH đến sức khỏe,
mùa màng, Svật

thuỷ sinh
Cắt giảm CFCs
trong SH và SX
Ô nhiễm MT
nước ngot,
biển và đại
dương
Ô nhiễm nghiêm
trọng nguồn nước
ngọt-Ô nhiễm biển
Chất thải
CN,NN,SH. Sự
cố tràn dầu.
Thiếu nước sạch.
ẢH đến sức khỏe.
ẢH đến Svật thủy
sinh
XD nhiều nhà
máy xử lí chất
thải. Đảm bảo
an toàn hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật
tuyệt chủng hoặc
đứng trước nguy cơ
bị tuyệt chủng
Khai thác qúa
mức
Mất nguồn thực

phẩm, nguyên
liệu, dược
liệu.Mất cân bằng
S.thái
XD các khu bảo
tồn thiên nhiên
Ngày soạn :
TIẾT 4 - BÀI 4
THỰC HÀNH :
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN
CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng :
- Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn
cầu.
3. Thái độ :
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên;
- Bài soạn, sgk
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
2.Học sinh:
- Vở ghi, sgk, tư liệu viết báo cáo
III.Phương pháp:
- Viết tự luận, phân tích, xử lí tài liệu có sẵn
IV.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:

Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ: Không kt ( kt 15 phút)
3. Bài mới:
* Toàn cầu hoá mở ra nhiều cơ hội, nhưng cũng đặt các nước đang phát triển ( trong đó
có cả VN ) trước rất nhiều thách thức. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về
các cơ hội và thách thức đó.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu những cơ hội
và thách thức của toàn cầu hoá đối
với các nước đang phát triển
( Hình thức: Nhóm
+ GV: - Nêu mục đích và yêu cầu của
bài thực hành.
I. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN :
- Giới thiệu khái quát: mỗi ô
kiến thức trong sgk là nội dung về 1
cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá
đối với các nước đang phát triển.
- Sau đó, gv làm mẫu 1 ô kiến thức.
- GV đặt câu hỏi: Ycầu hs đọc ô 1 và
trả lời câu hỏi:
+ Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo
thuận lợi gì cho thị trường, sản xuất ?
+ Nền sản xuất của các nước nghèo

sẽ gặp những khó khăn gì ?
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm, và
giao nhiệm vụ :
+ Mỗi nhóm tìm hiểu 1 nội dung (từ
ý 2 -> 7) kết hợp với hiểu biết cá nhân
để rút ra kết luận về 2 nội dung :
Những cơ hội - thách thức của toàn
cầu hoá đang đặt ra với các nước đang
phát triển ? VD ?
+ Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
+ Các nhóm khác cho ý kiến, bổ
sung.
+ GV: chuẩn kiến thức.
- GV đặt câu hỏi: Trên cơ sở các kết
luận rút ra từ các ô kiến thức, yêu cầu
hs nêu kết luận chung về 2 mặt:
+ Các cơ hội về toàn cầu hoá đối
với các nước đang phát triển ?
+ Các thách thức của toàn cầu hoá
đối với các nước đang phát triển ?
1. Tự do hoá thương mại:
- Cơ hội: mở rộng thị trường => sản xuất phát
triển.
- Thách thức: => thị trường cho các nước phát
triển.
2. Cách mạng khoa học công nghệ :
- Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng tiến
bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Thách thức: nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ

phát triển kinh tế.
3. Sự áp đặt lối sống, văn hóa của các siêu
cường:
- Cơ hội: tiếp thu các tinh hoa của văn hoá nhân
loại.
- Thách thức: giá trị đạo đức bị tụt lùi ; ô nhiễm
xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận:
- Cơ hội: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại
hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thách thức: trở thành bãi thải công nghệ lạc
hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ:
- Cơ hội: đi tắt, đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và
vượt các nước phát triển.
- Thách thức: gia tăng nhanh chóng nợ nước
ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
- Cơ hội: thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc
độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt
thế giới.
- Thách thức: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt,
nguy cơ bị hoà tan.
7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ
quốc tế :
- Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu
để phát triển kinh tế đất nước.
- Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ
cạn kiệt tài nguyên.
=> Kết luận chung :

- Cơ hội: Ô 1,5,6,7.

Hoạt động 2: HS trình bày báo
cáo :
( Hình thức: Cả lớp )
- GV : Trên cơ sở thảo luận nhóm và
tìm hiểu của cá nhân, gọi hs lên bảng
trình bày báo cáo
- Các học sinh khác góp ý bổ sung.
- GV : Tổng kết nội dung thảo luận.
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ
sở vật chất kỹ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát
triển nền kinh tế - xã hội đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức: Ô 2,3,4
Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi
ro, thua thiệt - tụt hậu, nợ, ô nhiễm thậm chí
mất cả nền độc lập.

II. TRÌNH BÀY BÁO CÁO :
V. Củng cố.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc mỗi nhóm và tổng kết, nhóm nào làm việc tốt nhất
cho điểm khuyến khích các em.
VI. Dặn dò :
- Về nhà mỗi hs tự hoàn thiện bài báo cáo vào vở.
- Sưu tầm tài liệu về Châu Phi.
Ngày soạn :
TIẾT 5 – BÀI 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
- Diện tích: 29.2 triệu km
2
(tính luôn đảo rộng 30.4 triệu km
2
)
- Dân số: 906 triệu người (2005)
- MĐDS: 30 người/km
2
- Có 54 quốc gia độc lập.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước châu Phi.
- Trình bày một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội ở một số quốc gia ở
châu Phi.
- Ghi nhớ địa danh : Nam Phi.
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi
3. Thái độ :
- Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1.Giáo viên :
- BĐ địa lý tự nhiên châu Phi, KT chung châu Phi. Các bảng số liệu sgk phóng to.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động KT tiêu biểu.( nếu có)
2.Học sinh :
- Vở ghi, sgk, bút viết
III.Phương pháp :
- Vấn đáp, phân tích sơ đồ, liên hệ thực tế
Iv.Tiến trình dạy học.

1. Ổn định:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ:
* Câu 1: Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các
nước ĐPT ?
* Câu 2: Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong
quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1. Cả lớp I. Một số vấn đề về tự nhiên:
Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên của
châu Phi
? Quan sát hình 5.1 nêu tên các cảnh quan
chính của châu Phi, nhận xét đặc điểm khí
hậu.
- GV thông tin: châu Phi có khí hậu khắc
nghiệt 40% diện tích châu Phi có lượng mưa
dưới 200mm (có nhiều nơi lượng mưa chỉ
từ 50-100mm). Trên hoang mạc Namip,
nhiệt độ ban ngày mùa hè 50-60
0
C. Nhiều
quốc gia châu Phi không đủ nước để canh
tác nên nạn thiếu lương thực và thiếu lương
thực diễn ra rất trầm trọng. Trong khi đó
vùng bồn địa Congo có nơi lượng mưa

10.000mm gây lầy lội.
- GV giải thích nguyên nhân vì sao tài
nguyên ở đây đang ngày càng cạn kiệt ?
? Vậy cần phải thực hiện giải pháp nào để
bảo vệ tài nguyên và môi trường đảm bảo
cho sự phát triển bền vững ở đây.


- Phần lớn lãnh thổ châu Phi là hoang mạc và
savan, khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên (khoáng sản và rừng) đang bị
suy giảm: do hoang mạc hóa, khai thác quá
mức làm cạn kiệt tài nguyên.
- Giải pháp:
+ Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
+ Phát triển thủy lợi.
HĐ 2 : Tìm hiểu về dân cư và xã hội châu
Phi .
? Dựa vào bảng 5.1 so sánh và nhận xét tình
hình sinh, tử và gia tăng dân số tự nhiên,
tuổi thọ trung bình của dân cư châu Phi so
với các nhóm nước và thế giới.
=> Châu Phi dẫn đầu thế giới cả về tỉ lệ
sinh, tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.9%
(2008).
? Sự gia tăng dân số rất nhanh gây bất lợi gì
cho sự phát triển KT-XH của châu Phi ?
=>Việc làm, đảm bảo cuộc sống, …làm kìm
hãm sự phát triển kinh tế (để KT-XH phát
triển bình thường thì khi dân số tăng 1% ,

GDP phải tăng thêm 3-4%. Vậy tốc độ tăng
dân số của châu Phi hiện nay là xấp xỉ 2%
GDP phải tăng đến 8% mỗi năm, thế mà họ
mới đạt tốc độ 4-5%! Tụt hậu là tất nhiên ).
- Châu Phi hiện có 350 triệu người sống
trong cảnh nghèo đói (tức thu nhập dưới
1$/người/ngày)
- Chỉ số phát triển con người-HDI của châu
Phi còn thấp hơn nhiều so với thế giới.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội:
- Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô,
tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự nhiên
(1,9% 2008).
- Tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi
rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi.
- Trình độ dân trí thấp (khoảng gần 50% dân
số châu lục này không biết đoc biết viết),
nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, tình trạng
nghèo đói còn phổ biến.
- Diễn ra nhiều cuộc xung đột sắc tộc
- Vẫn còn nhiều bệnh tật đe dọa.
(Quốc gia trẻ nhất thế giới CH Nam Sudan ra
đời tháng 9/7/2011).
(Trong 10 nước có chỉ số HDI thấp nhất
đều thuộc về châu Phi).
- Trên 50% dân số châu Phi không được sử
dụng nước sạch, tỉ lệ dân số biết chữ trên 14
tuổi rất thấp, chỉ khoảng 50%.
? Ngoài việc gia tăng dân số quá nhanh, vấn
đề dân cư -xã hội còn thể hiện ở các mặt nổi

cộm nào ?
> Từ sau ngày giành độc lập đến nay, nhiều
nước châu Phi vẫn diễn ra các cuộc xung
đột về sắc tôc, tôn giáo, tranh giành quyền
lực giữa các phe phái cướp đi sinh mạng
hàng triệu người (xung đột ở Bờ Biển Ngà
năm 2002 làm chết 12.000 người, 1 triệu
người đi lánh nạn; xung đột ở Congo 3
triệu người chết,…)
→ Gây bất ổn về chính trị, xã hội, kinh tế.
- Tại Nigeria chiếm tới 20% số người bị
bệnh sốt rét của thế giới.
? Thế giới, trong đó có Việt Nam đã có các
hoạt động gì để giúp đỡ châu Phi thoát khỏi
tình trạng trên.
=> Các tổ chức y tế, GD, lương thực đã
thực hiện các dự án chống đói nghèo; VN
cử chuyên gia sang giảng dạy, tư vấn kĩ
thuật…
HĐ 3. Tìm hiểu vấn đề kinh tế ở châu
Phi.
- Có thể nói nền kinh tế hiện nay của châu
Phi còn rất nghèo và lạc hậu.
(Trong khi diện tích chiếm 22%, dân số
14% của thế giới).
- Châu Á (10 nước: Afghanistan,
Bangladesh…); châu Đại Dương (5 nước);
châu Mỹ (1 nước: Haiti)
? Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một số nước châu Phi so

với thế giới.
III. Một số vấn đề về kinh tế:
- Tổng GDP của châu Phi rất nhỏ, chỉ đóng
góp 1.9% GDP toàn cầu (2004)
- Châu Phi có 34/ tổng số 54 quốc gia thuộc
loại kém phát triển của thế giới.
- Tốc độ tăng trưởng GDP của châu Phi tăng
và hiện cao hơn mức TB của thế giới, song
không đều, nhiều nước còn tăng rất chậm.
V. Củng cố .
- Gv trọng tâm lại kiến thức cho học sinh.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 2.
VI.Dặn dò:
- Học sinh về nhà học bài, làm bài 2 sgk trang 23, đọc trước bài sau.
Nêu những khó khăn làm cản trở quá trình phát triển kinh tế của nhiều nước châu Phi.
(hoặc tóm tắt những khó khăn về ĐKTN, vấn đề dân cư-xã hội và vấn đề kinh tế châu Phi).
=> Do điều kiện tự nhiên (hạn hán, dịch bệnh…), lịch sử để lại (phần lớn các nước là
thuộc địa của các nước đế quốc trong thời gian dài), điều kiện KT-XH (cơ sở vật chất kĩ
thuật, kết cấu hạ tầng còn lạc hậu, dân số tăng nhanh, nghèo đói, nợ nước ngoài nhiều, các dự
án đầu tư kém hiệu quả, chất lượng cuộc sống thấp.
Do các nhà nước còn non trẻ thiếu khả năng quản lí nền kinh tế.
VI. Dặn dò:
- Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 23 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về khu vực Mĩ La Tinh.
VII. Phụ lục:
1. GV kể một số hủ tục lạ ở châu Phi còn tồn tại: tập tục hành xác ở Namibia; Tạp hôn ở
Ghana; Tập tục múa sậy tìm chồng ở Kenya…
2. Khó khăn của thiên nhiên ở châu Phi:
- Nhiệt độ: nhiệt độ mùa hè ở hoang mạc nơi cao nhất khoảng hơn 50
0

C. Vì thế, các động vật
muốn tồn tại được ở đây thì phải biết chui luồn để ẩn mình sâu trong các lớp cát, hốc đá.
- Sinh vật có nhiều loài gây tác hại mà không tiêu diệt được:
+ Virut gây bệnh ngủ và ruồi xê xê; vi rut gây bệnh còn ruồi là trung gian truyền bệnh,
người mắc bệnh thường mệt mỏi và …ngủ. Ruồi xê xê ưa hút máu các loài thú móng guốc
nên nó là khắc tinh của các loài này. Tất nhiên ruồi xê xê cũng không kiêng hút máu người.
+ Châu chấu: đó không chỉ là quốc nạn mà là “châu lục nạn” của châu lục đen. Có cả sự
hỗ trợ của LHQ, sử dụng cả máy bay nhưng cũng không xóa được nạn châu chấu. Nạn này
thường xuyên xảy ra nhưng cứ sau một số năm lại bùng phát một lần. Hàng tỉ con châu chấu
tạo thành đám mây bay rợp trời.

Ngày soạn:……………………………
TIẾT 6 – BÀI 5 (tt)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ Latinh.
- Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kt- xh của các quốc gia ở Mĩ – La
– Tinh
- Ghi nhớ các địa danh : A – ma - zôn
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Mĩ
La Tinh.
3. Thái độ :
- Tán thành với những biện pháp mà cỏc quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện để vượt
qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề KT-XH.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1.Giáo viên :
- Bài soạn, sgk, Phóng to hình 5.4 , các biểu đồ - bảng kiến thức và số liệu trong sgk.

- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ La Tinh, KT chung Mĩ La Tinh.
2.Học sinh :
- Vở ghi, sgk, bút viết
III.Phương pháp :
- Phân tích sơ đồ, bảng số liệu thống kê, vấn đáp, liên hệ
IV.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ:
C 1: Dựa vào các kiến thức đã học, em có nhận xét gì về dân cư châu Phi so với dân cư
châu á, châu âu ?
C 2: Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển
KT của châu lục này.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về
tự nhiên:
- Giáo viên khái quát vị trí tiếp giáp và cung
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư -
XH :
cấp cho HS toạ độ địa lí của Mĩ la tinh :
28
o
B - 49
o
N

108
o
T - 35
o
Đ
- Bước 1: GV u cầu học sinh dựa vào kiến
thức SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
+ Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Mĩ la
tinh ?
+ Nhận xét sự phân bố khống sản của Mĩ
la tinh?
- Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn
kiến thức. GV bổ sung các nguồn tài giàu có
đó bị các nhà tư bản, chủ trang trại khai thác;
còn người dân lao động khơng được hưởng
nguồn lợi này.
1) Về tự nhiên : Mĩ La Tinh có nhiều điều
kiện tự nhiên thuận lợi.
- Giàu khống sản: kim loại màu, kim loại
q, nhiên liệu, tiềm năng thủy điện lớn. →
Thuận lợi phát triển nhiều ngành cơng
nghiệp.
- Nhiều tiềm năng để phát triển nơng
nghiệp: đất phù sa, đất đỏ badan màu mở.
→ Thuận lợi phát triển chăn ni gia súc,
trồng cây cơng nghiệp và cây ăn quả nhiệt
đới.
- Tài ngun rừng, biển phong phú.
→ Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận
dân cư khơng được hưởng các nguồn lợi

này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân cư, xã hội.
- Bước 1: Học sinh dựa vào bảng 5.3: Phân
tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các
nhóm dân cư trong GDP 4 nước ?
+ So sánh mức độ chênh lệch GDP của 2
nhóm dân cư mỗi nước ?
+ Nhận xét chung về mức độ chênh lệch ?
+ Giải thích ngun nhân ? Sự phân hóa
đó gây ra hậu quả gì ?
( Cải cách ruộng đất khơng triệt để. Đơ thị
hố tự phát. => đời sống dân cư khó khăn =>
ảnh hưởng vấn đề XH và phát triển KT ).
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV bổ sung thêm về tình trạng đơ thị hố tự
phát và hậu quả của nó đến đời sống người
dân.
……………………………………………….
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về
kinh tế.
- Bước 1: HS các cỈp nhóm dựa vào hình
5.4 trong SGK: Giải thích ý nghóa của biểu
đồ và rút ra kết luận cần thiết ?
Gợi ý
+ Kết luận chung về tình hình phát triển
2) Về dân cư và xã hội :
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp
trong xã hội rất lớn.( Chênh lệch lớn trong
thu nhập GDP).
- Đơ thị hóa tự phát, tỉ lệ dân thành thị khá

lớn, phần lớn sống trong điều kiện khó
khăn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn
37 – 62%
……………………………………………
II. Một số vấn đề về kinh tế :
1) Thực trạng :
- Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định: tốc
độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Đường lối phát triển kinh tế lạc hậu.
- Xã hội thiếu ổn định.
kinh tế của Mó Latinh.
- Bước 2: Dựa vào bảng 5.4 trong SGk,
nhận xét về tình trạng nợ nước ngoài của
Mó Latinh?
Gợi ý
+ Tính tổng số nợ nước ngoài so với tổng
GDP của mỗi níc.
+ Nhận xét tình trạng nợ của mỗi nước.
- Bước 3: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 4: ( Hình thức: cả lớp )
- Bước 1: Dựa vào kênh chữ trong SGK và
hiểu biết của bản thân : Tìm hiểu nguyên
nhân và các giải pháp của Mó LaTinh ?
- Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn kiến
thức.
- GV đặt câu hỏi : Tại sao các nước Mĩ La-
Tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải vay
nợ của nước ngồi nhiều ? (Bảng 5.4)

- GV đặt câu hỏi : Giải pháp để các nước Mĩ
La Tinh thốt khỏi tình trạng trên?
- Phần lớn các nước Mĩ La-tinh có tỉ lệ nợ
nước ngồi cao.
2) Ngun nhân :
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngồi giảm mạnh.
- Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ cấu xã
hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa
giáo cản trở, đường lối phát triển kinh tế.
- Xã hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước ngồi.

3) Giải pháp :
- Cải c ách mơ hình quản lí
kinh tế - xã hội.
- Tăng cường liên kết khu vực.
- Đảm bảo tính độc lập, tự chủ của mỗi
quốc gia nhưng vẫn mở rộng bn bán với
nước ngồi.
- Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế.
- Tiến hành cơng nghiệp hố, tăng cường
mở cửa.
V. Củng cố.
1. Trình bày một số các vấn đề cần giải quyết để phát triển KT-XH của các nước MLT ?
2. Vì sao nói Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế ?
- Tiếp giáp 2 đại dương, nằm gần khu vực Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển
- Có diện tích rộng lớn, đất đai màu mở
- Có nhiều miền khí hậu khác nhau
- Tài ngun rừng phong phú
- Rất giàu về tài ngun khống sản, thủy năng.

VI. Dặn dò:
- Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 27 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về khu vực Tây Nam á và Trung á.
Ngày soạn:
TIẾT 7 - BÀI 5 :
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á.
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Trình bày được một số vấn đề kinh tế - xã hội của các khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Ghi nhớ địa danh : Giê-ru-sa-lem, A-rập
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ Thế Giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các nước KV Tây Nam Á và
Trung Á.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
3.Thái độ :
- Có ý thức tiết kiệm tài nguyên khoáng sản ( dầu mỏ).
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1.Giáo viên :
- Bản đồ các nước trên TG. BĐ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to ảnh 5.8 , các bảng kiến thức và số liệu trong sgk.
2.Học sinh:
- SGK, vở ghi
III.Phương pháp:
- Vấn đáp, liên hệ, đọc sơ đồ, nhóm
IV.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ

11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ:
CH: 1.Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng
tỷ lệ nghèo khổ của khu vực này lại cao ?
2. Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La Tinh phát triển không ổn
định ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm khu vực Tây
nam á và Trung á
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm:
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam á và
khu vực Trung á.
- Phụ lục: Phiếu học tập
+ Nhóm 1: Quan sát hình 5.5 và bản đồ
tự nhiên Châu á, hãy điền các thông tin vào
phiếu học tập.
+ Nhóm 2: Qua sát hình 5.7 và bản đồ tự
nhiên Châu á, hãy điền các thông tin vào
phiếu học tập.
- Bước 2: HS các nhóm làm việc.
- Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày
(GV cần kẻ sẵn bảng). Các nhóm khác bổ
sung. GV đặt câu hỏi củng cố và mở rộng:
- Hãy cho biết giữa 2 khu vực có điểm gì
giống nhau?

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề của
hai khu vực.
- Bước 1: HS nghiên cứu hình 5.8, trả lời các
câu hỏi sau:
+ Khu vực nào khai thác được lượng dầu
thô nhiều nhất, ít nhất.
+ Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng
nhiều nhất, ít nhất.
+ Khu vực nào có khả năng vừa thoả mãn
nhu cầu dầu thô của mình, vừa có thể cung
cấp dầu thô cho thế giới, tại sao?
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3:
- Bước 1: Dựa vào thông tin trong bài học và
hiểu biết của bản thân, hãy cho biết:
+ Cả 2 khu vực Tây Nam á và Trung á vừa
qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì
đáng chú ý?
+ Những sự kiện nào của khu vực Tây
Nam á được cho là diễn ra một cách dai
dẳng nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt?
+ Giải thích như thế nào về nguyên nhân
của các sự kiện đã xảy ra ở cả 2 khu vực?
+ Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và
trong khu vực?
+ Em có đề xuất gì trong việc xây dựng
các giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột

sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố?
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á
và khu vực Trung á.
1) Vai trò cung cấp dầu mỏ :
- Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp
dầu mỏ cho thế giới.

2) Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và
nạn khủng bố.
a. Hiện tượng:
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột
giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa các
tôn giáo, giữa các giáo phái trong Hồi giáo,
nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn
khủng bố ở nhiều quốc gia.
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài
nguyên, môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn
giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ
lợi.
c. Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu
- Bước 2: HS hoàn thành câu hỏi.
- Bước 3 : HS trả lời câu hỏi. GV tổng kết
theo nội dung ở cột bên.
vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được

cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát
triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế
của thế giới.
V. Củng cố:
- Gv nhắc lại trọng tâm tiết học.
- Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
(xác định trên bản đồ)
- Liên hệ tài nguyên dầu mỏ ở Việt nam.
VI. Dặn dò:
- Trả lời câu 1 và 2 trang 33 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ.
- Học bài từ bài 1-5 và các câu hỏi ôn tập cuối bài tiết sau ôn 1 tiết.
VII. Phụ lục : Đặc điểm khu vực Tây nam á và Trung á.
Khu vực
Đặc điểm
Khu vực Tây Nam á Khu vực Trung á
Vị trí địa lí - Tây Nam châu á. - Nằm ở trung tâm lục địa á - Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
Diện tích lãnh thổ - Khoảng 7 triệu km
2
. - 5,6 triệu km
2
.
Số quốc gia 20. 6 ( 5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và
Mông Cổ ).
Dân số - 313 triệu ng năm 2005 - 61,3 triệu ng năm 2005.
Ý nghĩa của vị trí
địa lí
- Tiếp giáp giữa 3 châu lục,

án ngữ kênh đào Xuy-ê, có
vị trí địa lí chính trị rất
quan trọng
- Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp
giáp với các cường quốc lớn: Nga,
Trung Quốc, ấn Độ và khu vực Tây
Nam á đầy biến động.
Nét đặc trưng về
điều kiện tự nhiên
- Khí hậu khô, nóng, nhiều
núi cao, cao nguyên và
hoang mạc.
- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục
địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc.
Tài nguyên thiên
nhiên, khoáng sản
- Khu vực giàu dầu mỏ,
chiếm 50% trữ lượng dầu
mỏ thế giới.
- Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng
dầu mỏ khá lớn
Đặc điểm xã hội
nổi bật
- Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại.
- Phần lớn dân cư theo đạo
Hồi.
- Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô
Viết.
- Là nơi có con dường tơ lụa đi qua.

- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Ngày soạn: ………………………
TIẾT 8
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ (TỪ TIẾT 1 ĐẾN TIẾT 7)
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
- Hệ thống lại kiến thức đã học từ đầu năm.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tổng hợp, PT, so sánh, tính toán., vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu.
3.Thái độ :
- Ôn tập nghiêm túc để làm bài kiểm tra vào tiết sau.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1.Giáo viên :
- Giáo án, các câu hỏi ôn tập, phiếu học tập.
2.Học sinh :
- Vở ghi, SGK, dụng cụ làm bài thực hành
III.Phương pháp :
- Vấn đáp, trả lời câu hỏi, làm bài tập theo mẫu
IV.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ
11a1
11a2
11b1
11b2
2. Bài cũ:
CH:. Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
(xác định trên bản đồ).
3. Bài mới:

Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết:
Bài 1: Sự tương phản về trình độ
phát triển KTXH của các nhóm
nước. Cuộc CMKH và CN hiện đại.
- Sự tương phản về trình độ phát triển
KTXH của các nhóm nước thể hiện
qua các đặc điểm nào?
- Nêu đặc trưng của cuộc cách mạng
Kh và Cn hiện đại?
I.Lí thuyết:
Bài 1:
1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế
xã hội của các nhóm nước.
- Có sự chênh lệch lớn về GDP/ người.
- Có sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực
kinh tế.
- Có sự khác biệt về các chỉ số xã hội.( HDI, tuổi
thọ trung bình).
2.Cuộc cách mạng khoa họa và công nghệ hiện
đại
- Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao

×