Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

GIAO AN DIA LY LOP 7 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.25 KB, 144 trang )

Giáo Án Địa 7
Tiết 1
Bài 1 :
DÂN SỐ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Dân số là nguồn lao động của một đòa phương.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển.
2) Kỹ năng :
_ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
_ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3) Thái độ :
Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã
hội của một đất nước.
II – Đồ dùng dạy học :
_ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
_ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
_ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
III – Phương pháp : chia nhóm , vấn đáp ,trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng.
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh .
2) Dặn dò : qui đònh về tập vở và bộ môn .
3) Giảng :
Họat động 1 : DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK đoạn kênh
chữ từ “kết quả điều tra … lao động của một đòa phương”.
 Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG khỏang 6 -7
tỉ người.


? Dựa vào kiến thức SGK : hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác
dụng gì ?
I - Dân số và nguồn
lao động :
_ Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao
động … của một đòa
1
Giáo Án Địa 7
HS trả lời
GV chốt ý : cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số và nguồn
lao động của 1 đòa phương, 1 nước.
Ghi bảng  HS lập lại theo nội dung SGK / 5.
GV khẳng đònh : DS là nguồn lao động q báu cho sự phát triển KT-
XH của 1 đòa phương ,và DS được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi
(tháp DS)  ghi bảng và treo tranh 1.1 / SGK /4 và đánh số thư’ tự
1,2,3,4 trên hình 1.1
? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vò trí mang số
1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi .
GV bổ sung : 1 : độ tuổi  cột dọc
2 : Nam  trái
3 : Nữ  phải
4 : số dân (triệu người )  chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tûi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn được
biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghóa của các màu nêu cụ
thể.
HS: 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau :
Đáy tháp (xanh lá) : 0 -14 t : nhóm tuổi < tuổi LĐ

Thân (xanh dương) : 15 -59 t : nhóm trong tuổi LĐ
Đỉnh (cam) : 60-100t : nhóm > tuổi LĐ
? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ)
GV : gọi HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia nhóm.
N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi  100t ở tháp A
ước tính bao nhiêu bé trai và gái ?
Tháp A Nam Nữ
0-4t khỏang 5,5 tr 5,5tr
5-9t 4,5tr 4,8tr
N2 : Tương tự ở tháp B
Tháp B Nam Nữ
0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr
5-9t 5,1tr 4,4tr
N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
A : Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh  tháp có dân số trẻ.
B : Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra  tháp có dân
số già.
N4 : tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi
phương một nước.
_ Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
2
Giáo Án Địa 7
LĐ cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra)
HS làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời.
? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS ?
HS dựa vào SGK trả lời.
GV : tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 đòa phương .
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người

trong độ tuổi < LĐ , trong tuổi LĐ và số người > tuổi LĐ.
- Tháp tuổi cho biết nguồn LĐ hiện tại và trong tương lai cuả
một đòa phương.
- Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già
(tháp B).

Họat động 2 : DS TG TĂNG NHANH TRONG TK 19 VÀ TK 20 .
? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và gia tăng
DS cơ giới.
HS trả lời và gạch đích SGK.
GV : treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi : hãy đọc tên biểu đồ hình
1.2 .
Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS .
- Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc : đơn vò tỉ người
+ Ngang : số năm
? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người ? triệu người ?
Năm 1925 ?
Năm 1500 ?
Năm 1804 ?
Năm 1927 ?
……
Năm 2050 ?
? Hãy tính xem :
- Từ công nguyên  1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng
bao nhiêu người.
- Từ năm 1928-1500
1500-1804  cách bao nhiêu năm, DS tăng bao
1804-1999 nhiêu ?
? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? (1960) vì sao? (tiến bộ trong

các lónh vực KT-XH -Y tế)
II-Dân số Thế Giới
tăng nhanh trong
TK19 và TK20 :
- Gia tăng dân số tự
nhiên.
- Gia tăng dân số cơ
giới.
- Dân số Thế Giới
ngày càng tăng nhanh,
nhất là trong 2 thế kỉ
gần đây.
3
Giáo Án Địa 7
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ TK19 - 20.
 DS TG ngày càng tăng nhanh.
Ghi bảng.
? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên  TK15 DS tăng
chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần nay)
- Tăng chậm : do dòch bệnh , đói kém, CT
- Tăng nhanh : tiến bộ các lónh vực KT-XH-YT
 DS TG tăng nhanh trong TK19-20.

Họat động 3 : SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ
GV : do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,20 đưa tới sự
bùng nổ dân số (BNDS)
? Bùng nổ DS TG xảy ra o các nứơc thuộc châu lục nào ? ( Á, phi, Mỹ
La Tinh )
? cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG nơi có bùng
nổ DS. (2,1%)

GV : vì sao xảy ra BNDS và gây ra những hậu quả ntn ? cùng các
biện pháp khắc phục .
Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3 , 1.4
GV : Cho HS thảo luận :
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước phát triển ?
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước đang phát
triển ?
- Giai đoạn từ 1950 – 2000 nhóm nước nào có tỷ lệ GTDS cao
hơn , tập trung ở Châu Lục nào ? Giải thích?
- GV : chốt ý lại cho HS.
III-Sự bùng nổ dân số
:
- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ GTDS tự
nhiên cao.
- DS tang nhanh và đột
biến dẫn đến BNDS ở
nhiều nước C.Á ,C.Phi
và Mỹ La Tinh .
- Các chính sách DS
và phát trển KT-XH
đã góp phần hạ thấp
tỹ lệ GTDS ở nhiều
nước.
4 ) Củng cố :
- Nhân xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gi` của DS?
- BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hâu quã và cách giải quyết?
5 ) Dặn dò :
- Học bài
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK.

- Chuẩn bò trước bài 2
- Làm BT tập 2 / SGK

4
Giáo Án Địa 7
Tiết 2
Bài 2 :
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI
I – Mục tiêu:
1 ) Kiến thức : biết được sự phân bố dân cư khi6ng đều và những vùng đông dân trên
Thế Giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
2 ) Kó năng : Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố DC
- Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế
3 ) Thái độ :
- Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.
II – Đồ dùng dạy học :
- BĐ tự nhiên (ĐH) Tg giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng
đông dân, vùng thưa dân trên TG.
- Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.
III – Phương pháp :diễn giải, chia nhóm , trực quan , dùng lời.
IV - Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) Kiểm tra bài cũ :
- Tháp tuổi cho chúng ta biết nhửng đặc điểm gì của DS.
- BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ?
3) Giảng :
Hoạt động 1 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Họat động dạy và học Ghi bảng

GV : cho HS đọc khái niệm DS .
Phân loại khái niệm DS # số dân .
? Vậy dân cư là gì?
? MĐDS là gì ?
(HS tra bảng thuật ngữ)
GV : nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi ?
Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích cách thể
hiện trên lược đồ : mổi dấu chầm đỏ là 500.000 người . Nơi
nào nhiều chấm là đông người và ngược lại . Như vậy mật
I - SỰ PHÂN BỐ DÂN
CƯ :
a. Dân cư : phân bố
ko đồng đều.
- Những nôi đông dân :
nơi cò điều kiện sống và
GT thuận lợi như ĐB ,
KH ấm áp.
- Những nơi thưa dân :
vùng núi, vùng sâu vùng
5
Giáo Án Địa 7
độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân cư.
HS : quan sát hình 2.1 cho biết :
? Những khu vực tập trung đông dân ?
? 2 khu vực có MĐDS cao nhất ?
? Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân?
 Đông : CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu,
Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ .
Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ? (2 khu vực đông dân
nhất : Nam Á và Đông Nam Á )

Qua pt biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố DC
trên TG . Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều .
GV : chốt ý : ngày nay với phương tiện đi lại và KT hiện
đại , con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG .
xa.
b. MĐ dân số: là số
người TB sống trên
1km².
Hoạt động 2 : CÁC CHỦNG TỘC
GV : hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ.
? Các chủng tộc là gì ?
? Trên TG có mấy chủng tộc chính ?
? Căn cứ vào đâu ngươiø ta chia dân cư TG thành 3 chùng tộc
chính ?
Quan sát hình 2.2 cho biết :
? Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào ?
Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng
tộc : da vàng , da trắng, da đen .
? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
GV chốt ý : sự # nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên
ngoài . Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau . Sự khác nhau
đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loái người còn
phụ thuộc vào tự nhiên . Ngày nay sự # nhau về hình thái bên
ngoài là do di truyền .Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa
vào sự # nhau của màu da, màu tóc , …
Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da
trắng và da đen . Ngày nay 3 chủng tộc đả chung sống và làm
việc ở tất cả các Châu Lục và các QG trên TG .
II - CÁC CHỦNG TỘC :
DC TG thuộc 3 chủng

tộc chính là Mongoloit
(Châu Á) , Nêgroit (Châu
Phi ) Ơropeoit ( Châu Âu)

4) Củng cố :
- DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc ? Các chủng
tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
6
Giáo Án Địa 7
5) Dặn dò :
- Làm BT 2SGK
- Đọc trước bài 3
Tiết 3
Bài 3 :
7
Giáo Án Địa 7
QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thò
(QCĐT)
- Biết được vài nét về sự phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò
2) Kó năng :
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thò đông dân nhất trên TG .
- Phân tích bảng số liệu.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên đất nước , thái độ về và hành động đối với việc bảo vệ MT
II - Đồ dùng dạy học :

- BĐ DC TG có thể hiện các đô thò.
- Ảnhc ác đô thò ở VN hoặc TG
III – Phương pháp : Trực quan , nhóm , dùng lới, phát vấn.
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh :
2) KT bài cũ :
- Câu hỏi SGK : câu 1 , 3 / 19
- Gọi HS sua73 bài 2 phần BT
3) Giảng :
Hoạt động 1 : QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng
tra cứu trang 186 SGK.
HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm :
? Nội dung chính của mỗi hình ? (tên? )
? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa ,
đường sá, MĐDS.
Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang
cảnh  Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì
# nhau ?
GV : cho 1  3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe,
nhận xét, cho ý kiến .
I - QUẦN CƯ NÔNG
THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ
THỊ :
- Có 2 kiểu quần cư chính :
quần cư nông thôn và quần
cư thành thò.
- Ở nông thôn MĐDS
thường thấp , HĐKT chủ

yếu là sx NN , lâm nghiệp
hay ngư nghiệp.
- Ở đô thò , MĐDS rất cao ,
8
Giáo Án Địa 7
GV chốt ý :
- Có 2 kiểu quần cư chính : QCNT và QCĐT
- Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK
- Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống
trong các đô thò , trong khi đó tỉ lệ người sống
trong các NT có xu hướng giảm dần .
HĐKT chủ yếu là CN và
DV.
Hoạt động 2 : ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC SIÊU ĐÔ THỊ
GV : cho HS đọc khái niệm ĐTH ở phần thuật ngữ SGK.
Cho HS minh hoạ khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2 .
HS : đọc SGK và trả lời câu hỏi :
? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào ?
? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào ?
? Siêu ĐT là gi` ?
GV : cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi :
? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở
lên. ( 23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thò từ 8 triệu dân trở lên
nhất ( Châu Á – 12)
? Kể tên của các Siêu ĐT ở C. Á từ 8 triêu dân trở lên ?
? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nùc đang phát
triển
? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT
và đô thò mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng

trong những lónh vực nào ? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ .
GC chốt ý : mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm.
II - ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC
SIÊU ĐÔ THỊ :
Các ĐT đã xuất hiện từ thời
cổ đại . Đến TK 20 ĐT
xuất hiện rộng khắp TG .
- Nhiều ĐT phát triển thành
các Siêu ĐT .
- Ngày nay số người sống
trong các ĐT đã chiếm
khoảng ½ DS TG và có xu
hướng càng tăng.
4) Củng cố :
- Câu 1 / 12 SGK
- Xác đònh và đọc tên 2 SĐT lớn măm 1950, 19875, 2000 trên lược đồ dựa vào
bảng số liệu trang 12 SGK
5) Dặn dò :
- Học bài 3
- Làm BT 2 / SGK
- Chuẩn bò bài TH và trả lời câu hỏi bài 4
Tiết 4
Bài 4 :
9
Giáo Án Địa 7
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN CƯ VÀ THÁP TUỔI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : Qua tiết thực hành củng cố cho HS :
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.

- Các khái niệm đô thò, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.
2) Kó năng : củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau :
- Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS , phân bố DS và các đô thò trên lược đồ DS.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 đòa phương qua táhp tuổi , nhan dạng
tháp tuổi .
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kó năng đã học của toàn chương và biết
vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một đòa phương .
3) Thái độ : ý thức được về gia tăng DS và ĐTH.
II – Đồ dùng dạy học :
- Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to
- BĐ hành cáhnh VN
- BĐ tự nhiên Châu Á
III - Phương pháp : làm việc theo nhóm tổ , làm việc cá nhân , trực quan , dùng lời
phát vấn.
IV - Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) KT bài cũ :
- KT phần chuan bò bài làm của HS ở nhà về BT thực hành.
3) Giảng :
Hoạt động : BÀI TẬP 1
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
HS : đọc lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình năm 2000 :
Quan sát hình 4.1 và BĐ hành chánh Vn và yêu cầu :
- Đ05c tên lược đồ
- Đọc bảng chú giải trong lược đồ(Có 3 thang MĐDS:
< 1000, 1000 – 3000 , > 3000 người / Km² )
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải .
Đọc tên những huyện hay thò xã có MĐDS cao nhất .
- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải .

I – BÀI TẬP 1 :
Quan sát H.4.1: nơi có
MĐDS cao nhất là thò x4
Thái Bình , MĐDS >
3000ng/km²
- Nơi có MĐDS thấp nhất
: huyện Tiền Hải <
1000ng/ km²
10
Giáo Án Địa 7
Đọc tên những huyện có MĐDS thấp nhất .
- Xác đònh vò trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ hành
chính VN.
Sau khi HS làm việc , trao đổi nhóm  cử đại diện
của mỗi nhóm lên trả lời theo câu hỏi SGk BT1 ( cho
khoảng từ 34 nhóm lên) cả lớp lắng nghe , nhận xét và
góp ý.
GV : chốt ý và nhận xét.
Hoạt động 2 : BÀI TẬP 2
GV : chia nhóm nhỏ ( 2 HS )  gọi bất kì từng nhóm lên
làm việc.
? Hình dạng tháp tuổi có gi` thay đổi :
- HS quan sát hình 4.2 , 4.3 và nhận xét tình huống ở
phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .
Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy : rộng - Hẹp
- Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra
- Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn
? Với đ² đó kết luận hình 4.2  tháp có đ² gì ? ( tháp có DS
trẻ )

? Với đ² đó kết luận hình 4.3  tháp có đ² gì ? ( tháp có DS
già )
KL : sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã gìa đi
Cụ thể : 1989 Nam Nữ 1999 Nam
Nữ
(Từ 04 tuổi ) 5% gần 5% gần 4%
3,5%
Số tuổi 1989 Nam Nữ 1999 Nam
Nữ
đông I’ (1519t) gần 6% > 6% < 6%
< 6%
 Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già  trẻ
 Nhóm trẻ giảm , nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn 
II -BÀI TẬP 2 :
1.Hình dáng tháp
tuổi :
H.4.2 : đáy rộng thân
thon dần về đỉnh
Số tuổi LĐ cà nam nữ
đều giảm, tuổi LĐ thì
nhiều hơn  trẻ nhiều
hơn già  tháp trẻ.
H.4.3 : đáy thu hẹp thân
phình ra
Số tuổi < LĐ giảm ,
nhóm LĐ tăng lên và
nhiều hơn  trẻ giảm ,
tuổi LĐ tăng lên  tháp
già
KL : sau 10 năm DS

Tp.HCM đã già đi
2. So sánh nhóm tuổi
từ 1519 tuổi : tăng
nhiều hơn.
- Nhóm tuổi < tuổi LĐ
( 0  14t) giảm .
11
Giáo Án Địa 7
già
HS so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi .
GV kết luận :DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự
thay đổi là nhóm tuổi LĐ tăng , nhóm < tuổi LĐ giảm.
Hoạt động 3 : BÀI TẬP 3
Phân tích lược đồ DC Châu Á
Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 :
? Đọc tên lược đồ .
? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghóa
và giá trò của các chấm trên lược đồ .
? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ
(500.000 người) dày đặc  đó là những nơi nào ? tập trung
ở đâu cảu Châu Á ?
Gợi ý : HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời .
Kết hợp vơi hình 3.3 và tìm trên lược đồ những chấm
tròn (các SĐT ) HS đọc tên các ĐT lớn tương ứng  nơi tập
trung.
KL : các đô thò lớn là vùng đông dân và tập trung ở ven
biển (chạy dọc các con sông lớn)  đối chiếu với BĐ tự
nhiên Châu Á.
III - BÀI TẬP 3 :
Quan sát hình 4.4

- Những KV tập trung
đông dân : ĐÁ, ĐNÁ,
NÁ.
- Các ĐT lớn cảu Châu A
thường nằm ở ven biển ,
dọc các sông lớn .Ù

4) Củng cố :
- GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt , những điều lưu ý cần rèn
luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực .
5) Dặn dò :
- Ôn lại bài TH
- Chuẩn bò trước bài 5
12
Giáo Án Địa 7
CHƯƠNG 1 :
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HĐ KT
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5 :
ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I – Mục tiêu : HS cần nắm
1) Kiến thức : Xác đònh được vò trí đới nóng trên Thế Giớivá các kiểu MT trong đới
nóng.
- Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm.
2) Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm .
- Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên , yêu đất nước  GD ý thức bảo vệ MT.
II – Phương pháp : trực quan , diễn giảng , phát vấn , phân tích .

III – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ KH TG , BĐ các nước TN TG , các loại gió.
- - Các hình 5.1,5.2,5.3,5.4,5.5 phóng to.
IV - Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) KT bài cũ :
– Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào
tăng về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
– - Kể tên các KV đông dân , các d0ô thò lớn ở các KV Đông Nam Á.
3) Giảng :
Hoạt động 1 : ĐỚI NÓNG
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV : gọi HS lên xác đònh vò trí đới nóng trên BĐ TG.
? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội CT ?
Ý nghóa của nội CT : là KV 1 năm có 2 lần MT
I - ĐỚI NÓNG:
- Trải dài giữa 2 chí tuyến
thành 1 vành đai liên tục bao
quanh TĐ ( 30° B – 30 °N)
13
Giáo Án Địa 7
chiếu thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT
chiếu thẳng góc 1 lần và đây là kV có góc MT chiếu
sáng lớn nhất , nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất
nên nơi đây gọi là đới nóng.
GV treo BĐ các loại gió trên TĐ.
HS lên xác đònh hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2
CT.
GV : do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân

thành 1 số KV khác nhau . Vậy dựa vào hình 5.1 :hãy
kể tên các loại MT ở đới nóng.
- Có 4 kiểu MT : (SGK)
Hoạt động 2 : MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1) Vò trí :
HS quan sát hình 5.1  xác đònh vò trí MT XĐ ẩm .
? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vó độ
nào tới vó độ nào ?
2) Khí hậu :
Quan sát hình 5.2
- Đọc tên nội dung hình 5.2
- Tìm tên vò trí của Singapo trên BĐ  cho biết nằm ở
vò trí nào của đới nóng
GV : cho HS thảo luận  chia nhóm :
N1 : đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm
có hình dạng ntn ? giao đông cao nhất và thấp nhất
đường biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu ?
 đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm
cho thấy nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? ( nóng
quanh năm)
N2 : Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ)
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? ( mùa đông )
Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh
nhất.
N3 : hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? Sự
phân bố lượng mưatrong năm ra sao ? ( mưa nhiều
quanh năm , đa số các tháng có LM TB tháng từ 170 
gần 250 mm tháng )
N4 : LM cao nhất vào tháng mấy ? = mm
LM thấp nhất vào tháng mấy ? = mm

Chênh lệch giữa LM cao nhất và thấp nhất là bao
II - MÔI TRƯỜNG XÍCH
ĐẠO ẨM :
1 . Vò trí :
- Từ 5°B  5 ° N dọc theo 2
đường XĐ
2. Khí hậu :
- Nóng ẩm quanh năm (nhiệt
độ từ 25°C - 28°C , nhiệt độ
chênh lệch giữa tháng cao
nhất và tháng nhất rất nhỏ
khoảng 3° C
- Mưa nhiều quanh năm , LM
TB năm từ 1500  2500 mm.
- Độ ẩm rất cao > 80%.
3. Rừng rậm xanh quanh
năm :
- Nắng nóng mưa nhiều
quanh năm  cho rừng rậm
xanh quanh năm phát triển .
- Rừng có nhiều tầng cay6 ,
mọc thành nhiều tầng rậm
rạp và có nhiều loài chim ,
thú sinh sống .
14
Giáo Án Địa 7
nhiêu mm.
HS : thảo luận, các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét và
góp y.ù
GV chốt ý và nhận xét .

HS : đọc đặc điểm của MT XĐ ẩm / 17 SGK
GV : cho HS quan sát hình 5.3, 5.4 .
? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình
5.4. Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính ? tại sao
rừng ở đây lại có nhiều tầng ? ( do độ ẩm và nhiệt độ
cao , góc chiếu sáng MT lớn  tạo điều kiện cho cây
rừng phát triển rậm rạp  cây cối phát triển  xanh
tốt quanh năm  TV phong phú  ĐV phong phú ( từ
ăn cỏ  ĐV ăn thòt )
 Rút ra KL
4) Củng cố : câu 1 và 2 / 18 SGKK
5) Dặn dò : học bài , làm BT 3, 4 / 18, 19 SGK . Đọc trước bài 6
15
Giáo Án Địa 7
Bài 6 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : Đ² của MT nhiệt đới và của KH nhiệt đới .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2) Kó năng :
- Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố KN nhận biết MT Đòa Lí cho HS qua ảnh chụp.
3) Thái độ : Yêu thiên nhiên , yêu đất nùc ? GD ý thức BV MT.
II – Đồ dùng dạy học :
- BĐ Kh TG
- Biểu đồ nhiệt độ , LM của MT nhiệt đới.
III – Phương pháp : trực quan , phát vấn , phân tích , dùng lới , diễn giảng.
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh

2) Kiểm tra bài cũ :
- MT đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại MT cảu đới nóng.
- MT XĐ ẩm có đặc điểm gì ?
- HS sửa BT 3,4
3) Giảng :
Hoạt động 1 : KHÍ HẬU
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV : cho HS quan sát hình 5.1 yêu cầu :
HS : xác đònh MT đới nóng và chỉ ra các loại MT
ở đới nóng , chi? MT nhiệt đới yêu cầu HS xác
đònh vò trí của MT nhiệt đới .
- xác đònh vò trí của các đại điểm MaLaCan và
Giamana trên BĐ 5.1
HS quan sát BĐ nhiệt độ và LM của Malanca và
Giamena  nhận xét về nhiệt độ và LM của 2
BĐ theo gợi ý :
- Nhiệt độ cao nhất ? thấp nhất ? nhận xét hình
dạng của đường biểu diễn nhiệt độ có gí đặc
biệt ?
- LM cao nhất ? thấp nhất ?thời kỳ khô hạn kéo
I - KHÍ HẬU :
- Vò trí : từ 5° đến chí tuyến ở 2 bán
cầu .
- Đ² KH : nóng và LM tập trung
vào 1 mùa ,c àng gần 2 chí tuyến
thời kì khô hạn càng kéo dài và
biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
16
Giáo Án Địa 7
dài mấy tháng ?

 HS rút ra đặc điểm của KH nhiệt đới rồi so
sánh với đặc điểm KH XĐ ẩm .
Hoạt động 2 : CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Cho HS quan sát và nhận xét xem có gì # nhau
giữa Xavan ở Kênia (H6.3) và Xavan ở CH
Trung Phi (H6.4) vào mùa mưa
( Xava H6.3 có cây ít hơn Xavan ở H6.4 )
GV lưu ý : H6.4 có dãi rừng hành lang dọc sông
suối  HS giải thích vì sao ?
( Xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn nên
cây cối ít hơn , cỏ cũng không xanh tốt bằng )
KL : ở MT nhiệt đới , LM và thời gian khô hạn
có ảnh hưởng đến TV , con người và TN . Xavan
hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm TV tiêu biểu
của MT nhiệt đới .
- QS hình 6.3 , 6.4 HS nhận xét về LM thay đổi
ntn ? (theo mùa : khô, mưa)
? Cây cỏ biến đổi ntn trong năm ? ( xanh tốt vào
mùa mưa , khô héo vào mùa khô hạn . càng gần
2 chí tuyến đồng cỏ càng thấp và càng thưa )
? Mực nước sông thay đổi ntn nào trong 1 năm?
( có lũ vào mùa mưa ,cạn vào mùa khô)
? Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu
vàng đỏ (do quá trình tụ Oxýt sắt, nhôm lên trên
bề mặt đất vào mùa khô )
GV chốt ý và kết luận nội dung của bài trong
SGK trang 22.
II - CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC
CỦA MÔI TRƯỜNG
- Quang cảnh thay đổi từ rừng thưa

sang đồng cỏ cao (Xavan) và cuối
cùng là nửa HM.
- Đất Feralit đỏ vàng rất dễ bò xói
mòn, rửa trôi nếu ko được cây cối
che phủ,canh tác ko hợp lí.
- Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa
nước : mùa lũ và mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng
được nhiều loại cây LT và cây CN.
Đây là 1 trong những KV đông dân
của TG .
4) Củng cố : câu 1,2,3 trang 22 SGK
5) Dặn dò :
- Làm câu 4 SGK / 22
- Đọc trứơc bài 7
- Học bài 6
17
Giáo Án Địa 7
Bài 7 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm sơ qua nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm cuả gió mùa
mùa hạ , gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của MT NĐ GM . Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và
hoạt động của con người theo nhòp điệu của gió mùa.
- Hiểu được MT NĐ GM là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
2) Kó năng :
- Rèn luyện cho HS kó năng đọc BĐ, ảnh ĐL , BĐ nhiệt độ và LM , nhận biết KH NĐ
GM qua BĐ.

3) Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu đất nước .
 GD ý thức bảo vệ MT.
II – Đồ dùng dạy học :
- BĐ KH VN
- BĐ KH Châu Á hoặc TG
- Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa , rừng ngập mặn , rừng
thông ,….
III – Phương pháp : trực quan , phát vấn , phân tích , dùng lời , thảo luận nhóm .
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) KT bài cũ :
- Câu 1 ,2 ,3 SGK / 22
- Sửa BT câu 4
3) Giảng :
Hoạt động 1 : KHÍ HẬU
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV : giới thiêu cho HS xác đònh khu vực KH NĐ GM
trên hình 5.1
HS : quan sát Hình 7.1 ,7.2 ,7.3 , 7.4  Chia nhóm .
N1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét :
- Hướng gió
- Nguyên nhân GM mùa hạ , GM mùa đông ở khu vực
ĐNÁ và NÁ.
N2 : từ phân tích nhận xét trên em hãy giải thích tại sao
I - KHÍ HẬU :
Nam Á và Đông Nam Á …
con người (SGK)
18
Giáo Án Địa 7
ở KV này lại có LM # nhau giữa mùa hạ và mùa đông ?

- Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ , mùa đông ở VN
N3 : Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3 , 7.4 :
+ Nhiệt độ tháng cao nhất , thấp nhất , biên độ nhiệt ?
+ LM cao nhất, thấp nhất .
N4 : So sánh sự # nhau , giống nhau về nhiệt độ , LM
của HN và MumBai ( Ấn Độ )  Rút ra đặc điểm của
KH nhiệt đới GM.
HS: các nhóm trình bày , cả lớp nhận xét , bổ sung và
góp ý.
GV : chuẩn xác và tóm tắt đặc điểm KH NĐ GM và ảnh
hưởng của nó tới sx nông nghiệp .
NĐ GM có tính chất thất thường , thể hiện :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ LM tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm .
+ GM mùa đông có năm tới sớm , có năm tới muộn , có
năm rét nhiều , có năm rét ít.
Hoạt động 2 : CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
GV : hướng dẫn HS quan sát hình 7.5 và 7.6
? Qua hình 7.5 , 7.6 em có nhận xét gì về màu sắc ,
cảnh thiên nhiên qua 2 mùa ở đòa điểm trên .
+ Mùa mưa : rừng cao su lá xanh tươi , mượt mà
+ Mùa khô : rừng cao su lárụng nay , cây khô lá vàng .
? Quan sát cảnh rừng ở MT NĐ GM em có nhận xét gí ?
(tính đa dạng)
? Kể tên các kiểu rừng trong MT ND( GM ?
? Tại sao có các kiểu rừng như vậy ?
( Do LM , sự phân bố LM không đều trong năm )
? Với đạc điểm KH NĐ GM đã tạo điều kiện cho TV ,
cây trồng phát triển như thế nào ? Con người tập trung
sinh si61ng ở đây như thế nào ? tại sao DC lại tập trung

đông ?
(thích hợp trồng nhiều loại cây LT và cây CN nhiệt đới
 thu hút nhiều LĐ và nuôi sống được nhiều người )
Liên hệ tới VN : tính chất NĐ GM này đã đem lại những
thuận lợi và khó khăn gì đối với sx NN.
 GV kết luận : MT đa dạng và phong phú nhất của đới
II - CÁC ĐẶC ĐIỂM
KHÁC CỦA MÔI
TRƯỜNG
- Đa dạng và phong phú : có
nhiều kiểu rừng , nhiều loài
ĐV sinh sống .
- Nam Á … trên TG (SGK)
19
Giáo Án Địa 7
nóng , là nơi tập trung đông dân nhất TG .
4) Củng cố :
- Câu 1,2 SGK trang 25
5) Dặn dò :
– Học bài 7
– Đọc SGK bài 8
20
Giáo Án Địa 7
Bài 8 :
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I – Mục tiêu : HS cần nắm :
1) Kiến thức :
- Nắm được các hình thức canh tác trong NN: làm rẫy , thâm canh lúa nước sx theo qui
mô lớn.

- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và DC .
2) Kó năng :
- Nâng cao kó năng phân tích ảnh ĐL .
- Rèn kó năng lập sơ đồ mối liên hệ .
3) Thái độ : tác động của con người lên TN  tác hại về MT.
II – Đồ dùng dạy học :
- BĐ DC và BĐ NN Châu A Ù hoặc ĐNÁ
- Các hình từ 8.1  8.7 SGK .
III – Phương pháp : trực quan , phát vấn , phân tích , dùng lời, nhóm .
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) KT bài cũ :
Câu 1 , 2 SGK trang 25
3) Giảng :

Hoạt động 1 : LÀM NƯƠNG RẪY
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV cho HS đọc phần mở bài SGK trang 26
GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2 trả lới câu
hỏi in nghiêng trong SGK / 26
Nêu 1 số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình
thức sx nương rẫy ?
GV Hỏi thêm :
So sánh kinh tế khi không đốt rừng và đốt rừng lấy
đất ta thấy như thế nào ? ( Không đốt rừng cao hơn )
Quan sát hình 8.2 : ? Họ dùng những dụng cụ để sx
nhu thế nào ? ( thô sơ, làm bằng tay )
 KL : Hình thức này sx này lạc hậu , năng suất thấp
, ảnh hưởng tới MT ( DT rừng bò thu hẹp )
I - LÀM NƯƠNG RẪY :

- Là hình thức sx lâu đời nhất
của XH loài người , đốt rừng 
làm nương rẫy.
- Sử dụng công cụ thô sơ, ít
chăm bón  năng suất thấp.
21
Giáo Án Địa 7
Hoạt động 2 : LÀM RUỘNG , THÂM CANH LÚA NƯỚC
GV cho HS tự đọc phần 2 / SGK trang 26,27. Quan
sát hình 8.3 , 8.4  các tổ ( nhóm ) thảo luận để trả
lời các câu hỏi của GV đặt ra .
? Theo em những điều kiện để phát triển trồng lúa
nước là gì ? ( KH, đất đai , con người )
( KH NĐ GM nắng nhiều nhiệt độ > 0°C , mua7
nhiều LM > 1000 mm có điều kiện giữ nước , chủ
động tưới tiêu , nguồn LĐ dồi dào )
Quan sát hình 8.6 ? tại sao trồng ruộng bậc thang
là cách khai thác NN có hiệu quả và góp pần BV
MT ? ( giữ được nước , đáp ứng yêu cầu tăng trưởng
của cây lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất )
GV KL : các điều kiện cần thiết cho việc canh tác lúa
nước và với điều kiện KH NĐ GM khu vực ĐNÁ và
Nam Á là nơi rất thuận lợi cho việc canh tác lúa nước
.
GV : hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 8.4 và so
sánh với lược đồ hình 4.4 SGK / 14  ? những vùng
trồng lúa nước ở Châu Á cũng là những vùng có số
dân như thế nào ? ( đông nhất Châu Á )
? Việc canh tác lúa nước cần có lực lượng LĐ như
thế nào ? ( dồi dào )

II - LÀM RUỘNG , THÂM
CANH LÚA NƯỚC :
- Điều kiện KH , nhiệt độ đến
GM , nơi có nguồn LĐ dồi
dào , chủ động tưới tiêu , nhiệt
độ > 0°C , LM > 1000 mm
- Thâm canh lúa nước cho phép
tăng vụ , tăng NS nhờ đó SL
cũng tăng lên.
- Việc áp dụng … Thái Lan.
(SGK)
Hoạt động 3 : SẢN XUẤT NÔNG SẢN HÀNG HOÁ THEO QUI MÔ LỚN
GV : mô tả sơ nét hình 8.5 cho HS quan sát .
HS: quan sát phân tích và nhận xét dựa vào các câu
hỏi sau :
? Dt canh tác của đồn điền như thế nào ? (rộng lớn)
? Việc tổ chức sx của đồn điền ntn ? (có KH và sử
dụng máy móc  SP làm ra rất nhiều )
GV : đúc kết , nêu lên ưu nhược điểm của phương
thức sx lớn trong các đồn điền ( ưu : tạo ra khối lượng
nông sản hàng hoá lớn có giá trò cao – nhược : sx cần
phải bám sát nhu cầu cảu thò trường )
III - SẢN XUẤT NÔNG SẢN
HÀNG HOÁ THEO QUI MÔ
LỚN :
- Hình thức canh tác này tạo ra
KL NS hàng hoá lớn và có giá
trò cao , tuy nhiên phải bám sát
nghiên cứu thò trường.
4) Củng cố : Câu hỏi SGK

5) Dặn dò :
- Học bài 8
- Chuẩn bò bài 9
22
Giáo Án Địa 7
Bài 9 :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
I – Mục tiêu : HS cần nắm :
1) Kiến thức : nắm được mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác
đất đai và bảo vệ đất .
Biết được 1 số cây trồng , vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng .
2) Kó năng : luyện tập cách mô tả hiện tươg ĐL qua tranh liên hoàn và củng cố thêm
kó năng đọc ảnh ĐL chho HS .
- Rèn luyện khái niệm phán đoán ĐL cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa
KH với NN và đất trồng , giữa khai thác và bảo vệ đất trồng.
II – Đồ dùng dạy học :
- Ãnh về xói mòn , đất đai trên các sườn núi về cây cao lương .
- Các hình SGK hình 9.1 , 9.2 , BĐ TN TG .
III – Phương pháp : đàm thoại , phát vấn , nhóm, dùng lời .
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) KT bài cũ :
Các câu 1,2,3 trang 28,29 SGK.
3) Giảng :
Hoạt động 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV : Đới nóng MT có những đặc điểm khí hậu nào?
? Nêu đặc điểm khí hâu.của MT XĐ ẩm , MT nhiệt đới ,
MT nhiệt đới gio` mùa  nêu đặc điểm chung của đới

nóng ?
? các đặc điểm này có ảnh hưởng đối với cây trồng và
mùa vụ ra sao ? Quan sát hình 9.2 và 9.1 nêu nguyên nhân
dẵn đến xói mòn đất ở MT XĐ ẩm.
GV dẫn dắt :
+ Lớp mùn ở đới nóng thường ko dày , nếu đất có độ dốc
cao và mưa nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy ra đối với
lớp mùn này .
+ Nếu rừng cây trên vùng đồi núi ở đới nóng bò chặt hết
và mưa nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy với vùng đồi
núi?
I - ĐẶC ĐIỂM SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP :
Ở đới nóng … thuỷ lợi
(SGK)
23
Giáo Án Địa 7
 KL :
- Đất đai ở đới nóng rất dễ bò nước mưa cuốn trôi hoặc
xói mo`n nế ko có cây cối che phủ.
- Cần thiết phải BV rừng và trồng rừng ở các vùng đồi
núi.
Hoạt động 2 : CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU.
HS : đọc SGK và trả lới câu hỏi
? Nêu tên các cây lượnh thực và hoa màu chủ yếu
ở vùng đồng bằng và núi ở nước ta .
? tại sao các vùng trồng lua` nước lại trùng với
những vùng đông dân bậc nhất trên Thế Giới ?
( cây LT quan trọng nhất.)
? Cây công nghiệp là gì ?

Kể tên 1 số loài các CN được trồng trên TG và 1
số loài cây CN được trồng ở nước ta.
? Kể tên các vật nuôi ở đới nóng và chúng đươc
nuôi ở dâu ?
So sánh tốc độ phát triển của chăn nuôi và trồng
trọt.
II - CÁC SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP CHỦ YẾU :
Cây trồng chủ yếu … trồng trọt
( SGK)
4) Củng co á :
Câu 1, 2, 3 SGK trang 32
5) Dặn dò :
– học bài 9
– Đọc SGK bài 10
24
Giáo Án Địa 7
Bài 10 :
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI
NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG .
I - Mục tiêu :
1 ) Kiến thức : biết được đới nóng vừa đông dân và có sự BN DS trong khi nenà
KT còn đang trong quá trình phát triển , chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của
người dân .
Biết được sức ép của DS lên đời sống và biệp pháp của các nước đang phá ttriển
áp dụng để giảm sức ép DS , bảo vệ TN và MT.
2 ) Kó năng : luyện tập cách đọc , phân tích BĐ về các mối liên hê .
Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
Thái độ : ý thức bảo vệ MT .
II - Đồ dùng dạy học : biểu đồ hình 10.1 , bảng số liệu , hình 2.1, 4.1, tranh ảnh

III – Phương pháp : phát vấn, trực quan.
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn đònh
2) KT bài cũ :
- Câu 1,2,3, SGK /32
3) Giảng :
Hoạt động 1 : DÂN SỐ
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2.1 SGK
trang 7 và trả lời.
? Cho biết DC ở đới nóng phân tích tập trung vào
những khu vực nào ? ( ĐNÁ ,Nam Á,Tây Phi, ĐN
Braxin
? DS đới nóng chiếm bao nhiêu % DS TG ( 50%)
và tap trung ở mấy khu vực ?
? DS ở đới nóng chiếm gần 50% nhân loại nhưng
lại chỉ tập trung sinh sống trong 4 khu vực ấy thì sẽ
tác động gì tới nguồn tài nguyên và MT ở những
nơi đó ?
HS quan sát BĐ hình 1.4 / 5 SGK
? Cho biết tình trạng gia tăng DS hiện nay của đới
I - DÂN SỐ :
- DS đới nóng tập trung ở ĐNÁ ,
NÁ, Tây Phi , ĐN Braxin.
- Đới nóng tập trung … tài nguyên
MT.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×