Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

tổng quan về quản lý đầu tư và giám sát thi công công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 112 trang )

NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ XDCT
2
• Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án
3
• Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng
4
• Trình tự quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
5
• Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC
6
• Các nội dung giám sát thi công xây dựng
KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƢ
Hoạt động đầu tƣ:
 Sự bỏ vốn vào một lĩnh vực nhất định.
 Thời gian phải tƣơng đối dài.
 Mang lại lợi ích:
• Tài chính .
• Kinh tế - xã hội.
 Đầu tƣ là một trò chơi
đánh bạc với tƣơng lai.
CHU KỲ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Nhu cầu thị
trƣờng
Lập dự án
Thẩm định
dự án
Thực hiện
đầu tƣ


Giai đoạn
hoạt động
Đánh giá
lại, thanh lý
CÁC BƢỚC TRIỂN KHAI DAĐTXD
Chuẩn bị
• Lập và phê duyệt quy hoạch; Khảo sát (sơ bộ)
• Xin chủ trƣơng; Lập báo cáo tiền khả thi
• Lập, thẩm định và phê duyệt dự án
Thực hiện
• Bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
• Khảo sát; Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế
• Chọn thầu; Thi công xây dựng công trình
Kết thúc
• Nghiệm thu, bàn giao đƣa vào sử dụng
• Vận hành, chạy thử; Chuyển giao công nghệ
• Quyết toán vốn đầu tƣ
NỘI
DUNG
QUẢN
LÝ DỰ
ÁN
ĐẦU

XÂY
DỰNG
CÔNG
TRÌNH
Quản


Tổng
thể
Quy

Thời
gian
Chi
phí
Chất
lƣợng
Nhân
lực
Giao
tiếp
Rủi
ro
Mua
sắm
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ DỰ ÁN
 Quản lý dự án (Project Management) là một
quá trình hoạch định, tổ chức, phân công,
hƣớng dẫn thực hiện và kiểm tra công việc để
hoàn thành các mục tiêu đã định của dự án.
 Quản lý dự án chủ yếu là quản lý thay đổi
(management of change).
 Nếu sự việc cứ diễn ra suôn sẻ thì chúng ta
không cần đến quản lý dự án mà chỉ đơn
thuần là lập kế hoạch và triển khai thực hiện.
QUẢN LÝ QUY MÔ
 Quản lý quy mô dự án là tiến trình để đảm

bảo rằng dự án đã thực hiện tất cả các công
việc đã đƣợc yêu cầu và chỉ những công việc
đƣợc yêu cầu để hoàn thành tốt dự án.
 Cần tránh việc điều chỉnh/thay đổi quy mô vì
lý do tài chính hay “thiển cận”.
 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình có sử dụng
30% vốn nhà nƣớc trở lên đƣợc điều chỉnh
khi có lý do đặc biệt (theo quy định).
ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
 Bị ảnh hƣởng bởi thiên tai nhƣ động đất,
bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa
hoặc sự kiện bất khả kháng khác.
 Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao
hơn cho dự án.
 Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp
ảnh hƣởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu
của dự án.
 Các trƣờng hợp khác theo quy định của
Chính phủ.
QUẢN LÝ THỜI GIAN
 Quản lý thời gian bao gồm các quá trình cần
thiết để đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án.
 Chủ đầu tƣ/Ban quản lý dự án có nhiệm vụ lập
bảng tổng tiến độ của dự án.
 Nhà thầu thi công xây dựng công trình có
nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết.
 Chủ đầu tƣ/Ban quản lý dự án, nhà thầu thi
công xây dựng, tƣ vấn giám sát và các bên có
liên quan có trách nhiệm theo dõi và giám sát
tiến độ thi công xây dựng công trình.

QUẢN LÝ THỜI GIAN
 Ban quản lý dự án thay mặt chủ đầu tƣ điều
khiển các cuộc họp giao ban để đánh giá việc
thực hiện của các nhà thầu và kiến nghị các
giải pháp đẩy nhanh tiến độ.
Trƣờng hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị
kéo dài thì chủ đầu tƣ
phải báo cáo ngƣời quyết
định đầu tƣ để đƣa ra
quyết định việc điều
chỉnh tổng tiến độ.
QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Quản lý chi phí để đảm bảo dự án đƣợc hoàn
thành trong ngân sách đƣợc duyệt.
 Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình phải
bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tƣ xây
dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị
trƣờng.
 Tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa mà chủ đầu tƣ
đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ xây dựng công trình.
 Tổng mức đầu tƣ, dự toán xây dựng công trình
phải đƣợc tính đúng (phƣơng pháp) và đủ (các
khoản mục).
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Khảo sát xây
dựng
Thiết kế công
trình xây dựng
Thi công xây
dựng công trình

(bao gồm cả
mua sắm vật tƣ,
thiết bị)
Lập và lƣu trữ
hồ sơ hoàn
thành công trình
CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Lập kế
hoạch quản
lý chất
lƣợng
Lập hệ
thống quản
lý chất
lƣợng
Các biện
pháp đảm
bảo chất
lƣợng
Các biện
pháp kiểm
soát chất
lƣợng
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
 Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quá trình tổ
chức, quản lý và điều hành để sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực tham gia vào dự án.
 Các bƣớc thực hiện:
 Lập kế hoạch nhân sự trên cơ sở nhu cầu công
việc của dự án.

 Tuyển dụng hoặc điều động nhân sự.
 Phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực.
 Quản lý nhân lực (theo dõi, đánh giá và quản
lý các điều chỉnh nhân sự).
QUẢN LÝ GIAO TIẾP
 Quản lý giao tiếp bao gồm các quá trình cần thiết
để đảm bảo tạo ra, thu nhận, phân phối, lƣu trữ,
phục hồi và xử lý thông tin của dự án một cách
kịp thời và hợp lý.
 Giao tiếp tốt sẽ giúp các bên liên quan đến dự án
có cùng cách hiểu cũng nhƣ kỳ vọng về việc thực
thi hay kết quả của dự án.
 Giám đốc quản lý dự án thƣờng dành rất nhiều
thời gian của mình vào công việc giao tiếp với
các thành viên trong ban quản lý dự án, chủ đầu
tƣ hay các đối tác.
QUẢN LÝ RỦI RO
 Nhận dạng và phân
tích các loại rủi ro.
 Lập kế hoạch quản
lý rủi ro.
 Xây dựng biện pháp
kiểm soát và đối
phó với rủi ro.
 Bảo hiểm trong hoạt
động xây dựng.
QUẢN LÝ MUA SẮM
 Quản lý mua sắm bao gồm các quá trình cần thiết
để mua sắm hay tìm kiếm hàng hoá hoặc dịch vụ
ngoài khả năng tự thực hiện của BQLDA.

 Quản lý mua sắm = quản lý các hợp đồng + kiểm
soát sự thay đổi hợp đồng.
 Các bƣớc thực hiện bao gồm:
 Lập kế hoạch mua sắm.
 Tổ chức công tác mua sắm.
 Quản lý hợp đồng.
 Kết thúc việc mua sắm.
QUẢN LÝ MUA SẮM
 Bill Gate, trong một lần phỏng vấn các ứng viên thi
tuyển vào Tập đoàn Microsoft đã đặt câu hỏi: Theo
các bạn đâu là yếu tố duy trì sự ổn định và thành
công của các hoạt động kinh doanh ngày nay ?
 Một ứng viên đã trả lời: Đó chính là tính chặt chẽ
của hợp đồng.
 Nhiều ngƣời khi đó đã nghi ngờ tính nghiêm túc
trong câu trả lời của ứng viên này, nhƣng Bill Gate
không nghĩ vậy.
 Ông đã cho ứng viên này điểm tối đa và nhận anh
ta vào làm việc.
QUẢN LÝ TỔNG THỂ
 Quản lý tổng thể gồm các quá trình và hành động
cần thiết để nhận diện, kết hợp, thống nhất và
phối hợp các quá trình cũng nhƣ công việc quản
lý dự án khác nhau.
 Các bƣớc thực hiện:
 Xây dựng bản quy chế làm việc, mạch chu lƣu.
 Xây dựng kế hoạch để quản lý.
 Giám sát việc thực thi.
 Kiểm soát việc thay đổi.
 Kết thúc dự án, rút kinh nghiệm.

KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
Lập quy
hoạch xây
dựng
Lập dự án
đầu tƣ xây
dựng công
trình
Khảo sát xây
dựng
Thiết kế xây
dựng công
trình
Thi công xây
dựng công
trình
Giám sát thi
công xây
dựng công
trình
Quản lý dự
án đầu tƣ
xây dựng
công trình
Lựa chọn
nhà thầu và
các hoạt
động khác
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG HOẠT

ĐỘNG XÂY DỰNG
 Tuân
thủ
quy
chuẩn
xây
dựng.
 Tuân
thủ
tiêu
chuẩn
xây
dựng.
 Bảo đảm
xây dựng
công trình
theo quy
hoạch, thiết
kế.
 Bảo đảm
mỹ quan
công trình.
 Bảo vệ môi
trƣờng và
cảnh quan
chung.
 Bảo đảm chất
lƣợng, tiến
độ, an toàn
công trình,

tính mạng
con ngƣời và
tài sản.
 Bảo đảm
phòng, chống
cháy, nổ.
 Bảo đảm vệ
sinh môi
trƣờng.
 Bảo đảm
xây dựng
đồng bộ
trong
từng
công
trình,
 Bảo đảm
đồng bộ
các công
trình hạ
tầng kỹ
thuật.
 Bảo đảm
tiết kiệm,
có hiệu
quả.
 Bảo đảm
chống
lãng phí,
thất thoát

và các
tiêu cực
khác
trong xây
dựng.
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để:
 Xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
công trình xây dựng nhằm mục đích phát
triển
 Duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất
định.
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Sức lao động của con ngƣời
Vật liệu xây dựng
• Đƣợc liên kết định vị với đất
• Có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt
đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc
Thiết bị lắp đặt vào công trình
Đƣợc xây dựng theo thiết kế
ĐẶC TRƢNG CỦA SẢN PHẨM XD
1. Tính đơn chiếc (không sản xuất hàng loạt).
2. Quy mô lớn, sử dụng nhiều lọai nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật phức tạp.
3. Giá định sẵn trong khi chƣa thấy sản phẩm.
4. Thời gian hình thành sản phẩm kéo dài.

5. Tuổi thọ lớn, đòi hỏi chất lƣợng cao.
6. Không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm.
7. Tính cố định: khó di dời.
8. Nhiều rủi ro, thay đổi.

×