I HC QUC GIA HÀ NI
i hc Khoa hc T nhiên
NG
NGHIÊN CU HIN TRNG, BIN NG VÀ XUT
CÁC GII PHÁP PHÁT TRIN BN VNG
THM THC VT H SINH THÁI RNG NGP MN
VÙNG CA SÔNG VN ÚC, HI PHÒNG
LUC
Hà Ni 2012
I HC QUC GIA HÀ NI
i hc Khoa hc T nhiên
NG
NGHIÊN CU HIN TRNG, BIN NG VÀ XUT
CÁC GII PHÁP PHÁT TRIN BN VNG
THM THC VT H SINH THÁI RNG NGP MN
VÙNG CA SÔNG VN ÚC, HI PHÒNG
LUC
NG DN KHOA HC:
PGS. TS. NGUYN XUÂN HUN
Hà Ni 2012
~ i ~
M U 1
NG QUAN TÀI LIU 4
1.1. lí lun v nghiên cu hin trng và bing thm thc vt h sinh thái
rng ngp mn 4
1.1.1. Nghiên cứu về thảm thực vật 4
1.1.2. Lí luận về cơ chế và các động lực biến động thảm thực vật rừng ngập mặn 6
1.1.3. Công nghệ viễn thám và GIS trong nghiên cứu biến động thảm thực vật hệ
sinh thái rừng ngập mặn 12
1.2. sinh thái hc ca phát trin bn vng các h sinh thái 15
1.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững 15
1.2.2. Cơ sở sinh thái học của phát triển bền vững 15
1.3. Tng quan nhng nghiên cu v hin trng và bing thm thc vt h sinh
thái rng ngp mn trên th gii, Vit Nam và khu vc nghiên cu 17
1.3.1. Các công trình nghiên cứu hiện trạng, biến động và phục hồi thảm thực vật
hệ sinh thái rừng ngập mặn trên thế giới 17
1.3.2. Các công trình nghiên cứu hiện trạng và biến động thảm thực vật hệ sinh thái
rừng ngập mặn Việt Nam 21
1.3.3 Các công trình nghiên cứu liên quan tới vùng cửa sông Văn Úc 22
2: NG, NI DUNG U 25
ng 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 25
2.1.2. Thời gian nghiên cứu: 25
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu: 25
2.2. Ni dung nghiên cu 26
u 27
2.3.1. Phương pháp kế thừa và hồi cứu tài liệu 27
~ ii ~
2.3.2. Các phương pháp nghiên cứu điều tra thực địa 27
2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm 28
2.3.4. Phương pháp bản đồ và GIS 29
T QU NGHIÊN CU 30
u kin t nhiên và kinh t-xã hi khu vc nghiên cu nhng nhân t t
ng lên thm thc vt ngp mn vùng c 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội và những nhân tố kinh tế-xã hội tác động lên thảm
thực vật ngập mặn cửa sông Văn Úc 42
3.2. Hin trng thm thc vt h sinh thái rng ngp mn vùng c
45
3.2.1. Đa dạng thành phần loài thảm thực vật ngập mặn cửa sông Văn Úc 45
3.2.2. Cấu trúc thảm thực vật ngập mặn khu vực cửa sông Văn Úc 50
3.3. Bing thm thc vt h sinh thái rng ngp mn khu vc c
54
3.3.1. Phân tích và dự báo diễn thế sinh thái của hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng
cửa sông Văn Úc 54
3.3.2. Phân tích biến động thảm thực vật ngập mặn 57
xut các ging quy hoch bo v và s dng bn vng h
sinh thái rng ngp mn vùng c 72
3.4.1. Nguyên tắc cơ bản sử dụng hợp lý và bảo vệ thảm thực vật rừng ngập mặn ở
cửa sông Văn Úc 72
3.4.2. Các giải pháp sử dụng hợp lý rừng ngập mặn cửa sông Văn Úc 75
3.4.3. Các giải pháp bảo vệ thảm rừng ngập mặn cửa sông Văn Úc 78
3.4.4. Định hướng quy hoạch nhằm bảo vệ và sử dụng bền vững thảm thực vật rừng
ngập mặn ở vùng cửa sông Văn Úc 89
KT LUN VÀ KIN NGH 97
TÀI LIU THAM KHO 100
~ iii ~
DANH MC BNG
i cnh quan ven bin 8
án và t chc quc t có vai ty s dng vin thám 19
u t khí hu ti khu vc nghiên cu 32
cao ca sóng bin tng ti trm Hòn Du 35
mn ti mt s khu vc phân b ca TVNM khu vc c
Úc 39
yng trm tích vùng c 40
t qu phân tích mu trm tích bãi triu ca vùng c 41
ng trong trm tích vùmg c
42
. Hin trng dân s ba xã vùng c 43
ng và sng khai thác thy sn c 44
n loài TVNM khu vc c 45
. Nh i vi RNM c 79
~ iv ~
DANH MC HÌNH
c nghiên cu hin trng và bing s d
ng dng vin thám và GIS 14
trí khu vc nghiên cu 26
thành phn các nhóm loài thc vt khu vc c 49
nh via khu vc nghiên cu 58
n trng thm TVNM c6 60
ng thm TVNM cn 1986 - 1989 61
n trng thm TVNM c9 62
n 1989 1992 63
n trng thm TVNM c 64
n 1992 2001 65
n trng thm TVNM c 66
n 2001 - 2005 67
n trng thm TVNM c 68
n 2005 2008 69
n trng thm TVNM c 70
ng din tích thm TVNM c n 1986 2008
72
ng quy hoch s dng bn vng thm TVNM ca sông
93
~ v ~
DANH MC VIT TT
0 m h
t ngc
NTTS
Nuôi trng thy sn
RNM
Rng ngp mn
S KH&CN
S Khoa hc và Công ngh
UBND
y ban Nhân dân
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 1 ~
H sinh thái rng ngp mn (RNM) là n tip ging bin
t ling phân b vùng bin nhii và cn nhii. Chúng phát trin
tt trên khu vc bãi ly ven bin, ca sông hoc dc theo các kênh rch ven bin,
chng trc tip ca thy triu. Nhiu nghiên cu khoa hc và thc t
thy, h sinh thái RNM có vai trò quan tri vi s phát trin kinh t và bo v
c bii vi sng cn. Không ch cung cp
i dân ven bin ngun lâm sn có giá tr , ci, tanin hay ngun
li thy sn có giá tr cao, RNM còn có vai trò rt quan trng trong vic chn gió,
chn sóng, bo v i dân và các công trình ven bin. RNM tht s tr thành
ngun tài nguyên quý giá.
Khu cho s hình thành h sinh thái RNM là thm thc vt ngp mn
(TVNM)ng loài thc vt bc cao có kh ng chu mn và sng
c trên các bãi lng xuyên ngc. S phát trin ca thm TVNM trên
các bãi bùn ly, ngp mn ven bio nên h sinh thái RNM vng sut sinh
hc cao, tr ng lng trong h sinh thái ven bin. Chính
nhng sn phm ca thm TVNM (cành, lá) là ngun cung cp mùn bã h
thng r th i lng, gi ch
an toàn cho nhiu loài thy sn quý him. Chính vì vy, vic nghiên cu nhm bo
v, khôi phc và phát trin thm TVNM là vic làm cp bách, hiu qu nht nhm
phát trin và bo tn h sinh thái có vai trò quan trng bc nht này.
Trong nh a qua, s bùng phát din tích nuôi trng thy sn
(NTTS) n tích RNM c ta suy gim nghiêm trng
b ô nhim. Hu qu ng hi sn nuôi b nhim bt gim
m b b hoang ng nghiêm trn kinh t khu vc
ven bin. Bên cng bii khí hu có quy mô trên toàn th gii
thành v c nhiu quc gia quan tâm, ng ca nó ti sng
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 2 ~
nên nghiêm trng và gây ra thit hi do thiên tai mang li ngày càng ln.
Theo nghiên cu mi nht c v bii khí hu ca Liên
hp qun cui th k c bin s dâng lên t 28
n 43cm, nhiu vùng la s b ngp chìm. Hi Phòng là mt trong nhng vùng
chu thit hi ln do nhng nêu trên. Do vy, vai trò ca thm TVNM khu
vc ven bin trong vic bo v ng không nh ca
thiên tai càng tr nên quan trng.
Vic nghiên cu v thành phn loài, và phân b ca các loài cây ngp mn
c tin hành t rc nhng
ci thì thm TVNM luôn có s bing và mang tính
thi s c nhng gii pháp qun tài nguyên
quý giá này mt cách hp lý và bn vng thì cn phi có nhng nghiên cn
v hin trng thm TVNM và thành ph i quan h qun xã
TVNM trong h sinh thái khu vc.
CHi Phòng là mt trong nhng có TVNM
phân b trên din tích rng vi m cây l che ph cao. Tuy nhiên, trong
nhia qua, do nhng ci (ch yu là phá RNM làm
m nuôi thu sn mt cách t, không có quy hoch) m nhanh din
tích có TVNM, làm bii cnh quan và ng. Kt qu là có rt nhim
nuôi b b hoang hoc nuôi trng rt thp. Vì vy cn có mô
hình nuôi trng sinh thái bn vng nhm khôi phc khu RNM và ci thin môi
y vic nuôi trng mi hiu qu dài lâu, phc v cuc sng
i dân ven bin.
c nhng v mang tính cp thii vi h sinh thái RNM ca sông
a ch tài: Nghiên cứu hiện trạng, biến động và đề xuất các
giải pháp phát triển bền vững thảm thực vật ở hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng
cửa sông Văn Úc, Hải Phòng vi các m
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 3 ~
- Nghiên cu v hin trng thm TVNM vùng c
thu thp s liu t các công trình nghiên c lit kho
sát tha kt qu c, xây dng danh lc thc vnh
cu trúc RNM c
- Phân tích xu th bii ca RNM ginh v tinh qua các
thi k nh nguyên nhân bii ca thm thc vt c
- xut các bin pháp bo tn và phát trin bn vng ngun tài nguyên
TVNM khu vc c
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 4 ~
1
thái
1.1.1 Nghiên cứu về thảm thực vật
a. Khái niệm thảm thực vật
Có nhiu khái nim v thm thc v
(1959), thm thc vt là lp thc bì ct và các b phn hp thành khác ca
nó.[14]
m thc vt bao gm các
qun th thc vt ph trên mt tm th[30][31].
Theo Trm thc vt là lp ph thc vt mt vùng
c th hay trên toàn b b mt. Thành phn ch yu trong thm thc vt là
cá th các loài cây g, c. Nhi tng nghiên cu ca môn hc v thm thc
vt là nhng qun th thc vc hình thành do mt s ng ln hay nh nhng
cá th ca các loài thc vt tp hp li.[10]
b. Nghiên cứu thảm thực vật trên thế giới
châu Âu, theo Schmitthusen J. (1959) có hai h thng phân loi thm thc
vt ch yu th k XX, Morodov G.F t nn
ng phái phân loi rng vì mu rng
là tp hp các khu vc rng có th khác nhau v nh y
nhau v u kic bit là th ng. Sucasov V.N
dm ca Morodov coi rng là ma qun lc và dù
n phân loi thm thc vt là qun hp. [14]
ng (1970), vùng nhii, h thng phân lou tiên
v thm thc vt rng nhi i là ca Schimper A.F. (1898). H thng ca
Schimper chia thm thc vt thành: 1. qun h th ng, 2. qun h vùng núi và
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 5 ~
3. qun h khí hu. Ngoài ra còn có, ân bim
thc vt ln theo nhi vùng nhii gió mùa châu Á: nhii, á nhii,
i và núi cao. [30]
t h thng phân loi 3 cp cho nhng qun th
thc vt vùng Nam M. H thc xem là hoàn chnh nht nhii châu
M [30]. ngh áp dng h thng này cho các vùng
nhi thng phân loi chung cho thm thc vt
rng nhii, d sinh thái và cu trúc ca qun th là lp qun h,
qun h và qun h ph.[30]
UNESCO (1973) [51] mt khung phân loi thm thc vt trên th
gii da trên nguyên tc ngoi mo, c có th c các kt qu
nghiên cu các vùng khác nhau và có th th hin trên b t l 1:1.000.000.
Theo Trng phân loi còn mang nhiu tính cht nhân t
li cn thit theo thc t hin nay.
c. Nghiên cứu thảm thực vật ở Việt Nam
Các công trình nghiên cu v thm thc v yu do các
nhà nghiên cu c ngoài thc hi
ng phân loi rng theo trng thái. H thng
c áp dng khá rng rãi u tra tái sinh ru tra
tài nguyên rng theo trng thái phc v công tác qui hoch, thit k kinh doanh
rng. Thm thc vt trong h thng phân loi ca Loschau gm 4 lot
c, nhng trng c và cây bi; 2. rng non mi mc; 3. các loi rng b
khai thác tr nên nghèo kit, tuy còn có th khai thác ly g tr m, ci; 4. rng già
khai phá.[8]
Trng bng phân loi rng min Bc Vit
nghiên cu các qui lut din th th sinh, din bi phì, nhng
bii tính cht vt lý, hóa hc cn phát trin r
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 6 ~
chia rng Vi ng nhi
rng á nhi ng á nhi núi cao, trong m
lc chia thành các kiu rm hn ch ca bng phân loi là
i bt mi quan h gia thm thc vu king.[12]
ng bng
phân loi rng Vit Nam. Ônu thm thc vt Vit Nam vào
mt khung gm c nhng nhân t ng thi trong mi nhóm
nhân t li sp xp theo trt t gim dn t kiu tt nhn xu nh
trình tng quát có giá tr v lý lun và thc ting qui hoc
nhiu nhà khoa hcao.[30]
Phan K Lng khung phân loi thc vt th gii UNESCO
xây dng bng phân loi thm thc vt Vit Nam và th hin trên b
t l 1:2.000.000. Bng phân loi gm có 5 lp qun h: rng rm, r
bi, cây bi lùn và trng c.[9]
Nguyng khung phân loi thm thc vt th gii
ca UNESCO (1973) và ng bng phân loi thm thc vt Vit Nam. Bng
phân loi có 4 lp qun h: rng rm, rng cây bi và trng c.[23]
Nguyn Vng h thng phân loi trng thái thc bì
c xây dng các hàm tuyn tính Fisher da trên nhiu
bin s ng d nhn dng nhanh các trng thái rng trên tha.
Kt qu nghiên cc s d phân chia thành kiu rng kín lá rng
ng xanh và na rng lá nhi[25]
1.1.2. Lí luận về cơ chế và các động lực biến động thảm thực vật rừng ngập mặn
S bii cc nghiên cu trên th gii vi nhng khái nim
khác nhau. Tuy nhiên, có th thy hai cách hiu thông dng nht hin nay v bin
i cc s dng trong khoa hi cnh
n cnh quan). Theo cách hiu th nht thì:
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 7 ~
- Bii cnh quan (landscape change) là s i cu trúc và ch
sinh thái theo thi gian;
- Bii cnh quan xut hin do các quynh cu này s
ng tr li chính sách và quá trình t phát trin ca cnh quan.
- Bii cnh quan là s xut hin ca các dng cnh quan mi hoc m
các dng cng ngoi sinh hoc bi quá trình t phát trin
ca bn thân cnh quan.
Theo cách hiu th hai thì bii cnh quan có th c coi là s phát trin
ca cnh quan. Các nghiên cu v bii ct ng s
phát trin ca c mô t quá trình cnh quan b bi i. Theo Paul
Hancock và Brian J.Skinner (2000) thì thut ng phát trin cc
mô t cách thc cnh quan phát trii theo thi gian. y,
hin nay có nhi bii cnh quan, vi các
khía cnh khác nhau và ph thuc nhiu vào mu khác nhau. Vi
mp trung nghiên cu khu vc ven bin, bii cc quan
nim là s i cu trúc cnh quan, din tích, s phân b các dng cnh quan
bi các nhân t t nhiên và xã hn s hình thành và phát trin cnh
quan trong quá kh và hin ti. Nghiên cu bii cnh quan không ch nh
cnh quan trong quá kh, hin ti mà còn d m m
nghiên cu và qun lý cnh quan.[26]
Nu trúc không gian ca cng bi n
c quynh bi cu trúc ca nn r a cha mo, v
phong hóa) thì cu trúc không gian ca cnh quan ven bin nói chung, RNM nói
riêng, nh th thuc cht ch vào các yu t ng lc ngoi
ng lc sông bin, ch triu, ch nhit mui).Các nhân t thuc
nhóm nn tng rn (mu cha hình) và nhóm nn tng nhit m (khí hu, thy
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 8 ~
hu có tính kém nh là yu t n n quá trình, tính
cht thành tng khai thác và qun lý cnh quan.
Hong phát triu t thành to cnh quan ngày m
n xut nông nghip và NTTS. Nhân t
tích ci cnh quan vi các hon bin t i, thy
li, khai thác và nuôi trng thy hi sn, xây dng và các khu công nghi
t du n nhân sinh lên cnh quan ven bin bin, khai thác
bãi bi và các hong phát tring mnh m n cnh quan làm hình
thành các kiu thm thc vt th sinh nhân tác nhy cm và các kiu s dt
trong mi ph thung lc sông bin triu. Có th tng kt các yu t
ng lc gây nên bii RNM các yu t t nhiên và các yu t kinh t - xã hi
(Bng 1):
1n i cnh quan ven bin
Các nhân tố gây biến
đổi cảnh quan
Các hợp phần cảnh quan
Mu
cht
a
hình
Khí
hu
Thy
Th
ng
RNM
Nhân
sinh
T
nhiên
Sóng
+++
+++
-
-
++
+++
+++
Thủy triều
+++
+++
+
-
++
+++
+++
Động lực sông
– biển
++
+++
-
+
++
+++
+++
Hải lưu
++
+++
++
+
+
+++
+
Biến đổi khí
hậu
+
++
+++
++
+
+++
+++
Quá trình xói
lở, bồi tích
++
+++
-
++
++
+++
+++
Quá trình mặn
hóa
++
-
-
-
+++
+++
+
Lượng dòng
chảy và bùn
cát (vùng cửa
sông)
++
++
-
++
+
-
++
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 9 ~
Các nhân tố gây biến
đổi cảnh quan
Các hợp phần cảnh quan
Mu
cht
a
hình
Khí
hu
Thy
Th
ng
RNM
Nhân
sinh
Kinh
t - xã
hi
Quai đê lấn
biển
-
+++
-
+
++
++
+++
NTTS
-
-
-
+++
++
++
+++
Chặt phá RNM
-
+
+++
++
++
+++
+
Phát triển du
lịch
-
+
-
+
-
++
+++
Các hoạt động
khác
-
+
-
+
-
+++
+++
Ghi chú: Mức độ tác động: mạnh (+++), trung bình (++), yếu (+), không (-)
Nguồn: Nguyễn An Thịnh, 2009
(i) Các yu t t nhiên:
- Sóng, thy triu: Tác dng ca sóng th hin s i.
Trc dài ca cn cát ci b bin,
nh có sóng, các cn cát b xoay trng song song vi b bin. Theo
s liu thng kê, nng sóng ln s ng cát th
tính chn lc tng sóng nh làm cho tính phân tuyn bùn cát
kém, có cha ht sét. Khi sóng tin vào b, nó b khúc x. Khúc x sóng là hin
ng front sóng quay dn dn khi cp b sao cho cui cùng nó tr thành song song
vng bi vng b bng phng, s khúc x xc
bii vng b khúc khuu, hin tình trng tp
trung ng sóng ti nhn b nhô ra (tt) và dãn ra ch
lõm vào, bi l trong quá trình khúc x, mu c n v trí
song song vng b ng. H qu ta hình ca hing này là
sóng xói l các mt và gây tích t ti phnh vnh.
Ti khu vc ca sông ven bin, thy triu có hai tác dng chính. Mt là phá
hoi s phân tng m ng ca khng s xáo
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 10 ~
trn gic mc ngt khi triu dâng, triu h; hai là tác dng to hình
khi bi lng ca sông. Dòng triu ca sông là dòng chy thun nghi
xc vào ra không bng nhau. hai phía cn cát, lúc tric
ln có tác di lng u bãi phía sông; lúc triu rút
c nh, tác dng xói bi xc lp
li nhiu ln, cn cát bin hình hoc chia ct, hình thành bãi triu và lch triu.
- ng lc sông bin: S ng tng h ng lc ca
sông và bin là mt trong nhiu nguyên nhân gây nên s bii cnh quan khu
vc ven bin. Ti khu vc dòng chy sông chi, ca sông s b bi lng
trm tích. Ti khu vc dòng triu chi, xc li, vt liu
chc di chuyn t phía bin vào la.
- Dòng chy ven b (hng ca dòng chy ven b do gió mùa
gây ra có th di chuyn mt khng bùn cát ln t khu vc này sang khu vc
khác. Dòng chy ven b s di chuyn các dòng bùn cát t các h th
bin và phân b li dc ven b to nên các cn cát ngm, các bãi triu rng ln và
ng bng châu th màu m tip tc m rng.
- Quá trình mn hóa: S xâm nhp cc bin s ng các h sinh
thái, làm mt cân bng sng ca nhiu loi thc ng
có th dn din tích RNM gim, ngun thc vng ca các
loài sinh vt sng sông, bim. Bên ct nông nghip
b nhim m không th c. Vim nuôi dc b bin,
ca sông và ven sông vi din tích l din tích phân phi
c tric bit khi triu này kéo theo s xâm nhp m
vào sâu trong la.
- Bii khí hu: Bin i khí hu gây ra các hing thi tit c
t, hi hing mc bin dâng cao.
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 11 ~
(ii) Các yu t kinh t xã hi:
- n bin: trong quá trình phát trin kinh t xã hi, nhiu khu vc
ven bin c ci to và m r trng trn
bin, khai thác bãi bi và các hong phát tring mnh m n cnh
quan làm hình thành các kiu thm thc vt th sinh nhân tác nhy cm và các kiu
s dt trong mi ph thung lc sông bin triu. Cnh quan ven
bic hình thành, bii qua nhiu thi k vi h thc xây
dng. Hon bin to nên chui din th thm cây trng theo công
thi sú vt, sú vi c ngng tho ra các
dng bãi tric khai hoang.
- Nuôi trng thy sn: Mc dù nhc khai thác ven bin hin
c l t sinh hc và giá tr kinh t
u ln các h c ngng khai thác không bn
vt: xây dm thy sp mc
thi t m nuôi tôm làm ô nhic, h qu làm gim
t nuôi trng; vic xây dng b
bin, v t phá RNMm nuôi hi sn trên din tích rng làm gim,
thm chí mng sn ca nhing vt
phù du vn rt phong phú trên các bãi triu ly.
- Cht phá RNM: din tích RNM u sc ép rt ln t phát trin NTTS
và khai thác lâm sn th v giá tr RNM nên nhia
y sn lên cao, dân phá r ly din tích nuôi trng và khai
thác thy sn t, n lý không kiu này s ng
ln cnh quan khu vc, m i nó. Din tích
RNM gim, ngun th c v ng ca các loài sinh vt sng
sông, bim.
- Các hong khác (tàu phà, bn cng, phát trin du lng
phát trin du lch hay xây dng bn cng là mt trong s các nguyên nhân gây nên bin
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 12 ~
i cnh quan ven bin. Nhng hong này s phá v h sinh thái t nhiên ca khu
vc, to nên các dnh cnh quan nhân sinh mi phc v cuc sng ci.
1.1.3 Công nghệ viễn thám và GIS trong nghiên cứu biến động thảm thực vật hệ
sinh thái rừng ngập mặn
a. Khái niệm
Viễn thám (Remote sensing - RS) là mt ngành khoa hc có lch s phát trin
t lâu, có mu thông tin v mt vt và mt hing thông qua
vic phân tích d liu nh hàng không, nh v tinh, nh hng ngoi nhit và nh
radar. Vic hiu là mt khoa hc và ngh thu thu thp thông tin v
mng, mt khu vc hoc mt hing thông qua viu
thu nhc bn. Có nhiu hc gi vi
Ficher (1976), A. Land Grete (1978), Floy Sabin (1987), Capbell (1996), Nguyn
Ngc Thnh nu nhn mnh rn thám là
khoa hc thu nhn t xa các thông tin v ng, hi ng trên Trái
[17]
Hệ thông tin địa lý (Geographical Information System - GIS) i t nhng
u ca thp k 60 th k XX do nhu cu kim kê ngun tài nguyên thiên
nhiên và qu Bc M. GIS phát tri k tha nhng kin thc
n ca ngành B hc, thông tin không gian cp nht t vin thám. Có rt
nhi a Dueker (1979), Ozemoy
nh
c chia ra làm hai nhóm quan nim: (i) GIS là mt công c tính toán,
x lý thông tin không gian có t a lý và (ii) GIS là mt h thng x lý thông
tin tr i qunh.[18]
GIS là công c thc hin các mô hình và d liu
thc, chuyn hóa các thông tin t phân tích n sang phân tích hin. Và trong các
nghiên cu bing s dng các thành phn cu trúc cnh
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 13 ~
quan (thm thc vt, lp ph th ng, phân b ng v
c s d x lý d liu không gian bing.
GIS và vic ng dng rng rãi trong vic theo dõi
nhng bii b mt, qu
cu hin trng lp ph thc vt và hin trng s dt là nhng ng dng ph
bin nht. Công ngh vin thám vi nhiu v tinh m), Spot
(Pháp), IRS (), ADEOS (Nh phân gii ph, phân gii không gian
và phân gii thng trên b mt
t và tính cht ca chúng mt cách nhanh chóng, chính xác. Nh kh
phân tích không gian, thi gian và mô hình hoá, GIS có th cho phép to ra nhng
thông tin có giá tr c chit xut t các d liu v tinh
(Burrough và nnk., 1998). B dng các
u ving kê kt hp vi các
d liu b tr, hin trng s dp ph thc vt s d c
phát hin t nh v tinh. Vic tích hp và x lý các l
c bin nghiên cu, t mi quan h
gia bii s dng tài nguyên và bii các hong kinh t.
b. Vai trò của Viễn thám
- Th hin phn ln các thông tin v lp ph mt
- liu ving yêu cu v kh p nht và
tính chu kì trong theo dõi bing
- m bng nht cao v không gian và thi gian ca thông tin trên
mt lãnh th rng ln, cho phép b sung các yu t ng hp cn thit.
c. Vai trò của GIS
- Trong qut, h c s dng nhm
l và thao tác trên d liu vi m li các câu hi: th nào,
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 14 ~
và bao nhiêu dit, lp ph c s dng hay không cho các m
nhau ci.
- Vi chng thay
i ca lp ph theo nhng khong th ng thi to kh
t nhng thông tin này (dng d liu không gian) vi các d liu v kinh
t, xã hi, dân tc, t ch ra s bing ca hin trng lp ph theo các
bin khác nhau và thy cho quá trình thay
i hin trng lp ph.
* Các bước nghiên cứu hiện trạng và biến động sử dụng đất trên cơ sở
ứng dụng viễn thám và GIS
Du v b a hình, nh Landsat, nh Spo
qua nn chnh hình hc, xây dng chú gii b, xây dng khóa giu v
trong phòng, kim tra tha, ta có sn phm cui cùng là b hin trng s
dt ca khu vc nghiên cu. (Hình 1)
1. c nghiên cu hin trng và bing s dt
ng dng vin thám và GIS
Nguồn: Nguyễn An Thịnh, 2009
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 15 ~
1.2.
1.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững
Thut ng Phát trin bn vng (Sustainable Development) lc
s dng trong bc bo tn th gi xuc
tiêu tng th ca Chic s phát trin bn vng bng cách bo v
các tài nguyên sinh vt ng phát trin bn vng cp ti vi
mt ni dung hp, nhn mnh tính bn vng ca s phát trin v mt sinh thái,
nhm kêu gi vic bo tn các tài nguyên sinh v
y ban Quc t v ng và Phát trin ln
v phát trin bn v
phát tric nhu cu ca hin ti mà không làm t
ca các th h c tha mãn các nhu cu ca chính h
Ni hàm v phát trin bn vc tái khnh Hi ngh Rio 92 và
c b sung, hoàn chnh ti Hi ngh Johannesburg n bn vng
là quá trình phát trin có s kt hp cht ch, hp lý và hài hòa gia ba mt ca s
phát tritrin kinh t, công bng xã hi và bo v
ba mt ch yu này, có nhi cp ti nhng khía cnh khác ca phát
trin bn vn, dân ti phi tính toán
i chúng trong hoch nh các chic và chính sách phát trin kinh t-
xã hi cho tng quc gia, t th.
1.2.2. Cơ sở sinh thái học của phát triển bền vững
trin khai các chi c và k hoch phát trin bn vng, Liên Hp
Qu sinh thái thiên niên k (MA) (tháng
6/2001), nhm mc và quc gia:
- Hiu bit mt cách sâu si quan h gia h sinh thái (t nhiên) và
phúc li ci;
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 16 ~
- Phân tích nhng tia các h sinh thái có th
cui sng cho cng;
- phù hp ca các chính sách nhng cp ra quynh
khác nhau;
- Tích hc kinh tng, xã h
- Tích hp thông tin t c hai ngun: khoa hc xã hi và khoa hc t nhiên;
- chính sách và qun lý, nhm
duy trì dch v ca các h sinh thái và hài hòa nó vi nhu cu ci dân
- ng qun lý h sinh thái tng hp.
H sinh thái c hiu theo ni hàm mi t t hng ca các
qun xã thc vng vt, vi sinh vu king vô sinh xung
quanh trong s chi là mt b
phn ha h nh n mi là mt thành
c bit ca h i, mt mt, có nhng
mnh m nht vào h sinh thái theo cách riêng ca mình (có ý thc và bng công
c) và mt khác lng mà bt k nghiên cu h i
ng t i phúc li cho h.
Nói cách khác, MA s h tr la chn nht nht và xác
nh cách tip cn mi, phù h thc hin k hong trin khai Agenda
21 nhc các mc tiêu thiên niên k.
i vi các nhà ho giúp h:
- c các mc tiêu bn vng và phát trin
i;
- Hiu bit mt cách sâu si có liên quan ti tt c
các ngành, các bên trong nhng quynh liên quan tng;
- Liên ki quyt nhc hiu qu tng hòa cao nht.
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 17 ~
sinh thái
1.3.1 Các công trình nghiên cứu hiện trạng, biến động và phục hồi thảm thực vật
hệ sinh thái rừng ngập mặn trên thế giới
Nghiên cu v thm TVNM là mt trong nhu tiên trong lch
s nghiên cu h sinh thái RNM, c 5658 tài
liu có liên quan thm TVNM t n 1975.[47] i có
nhiu công b nht v TVNM là H.N Moldenker (B. Rollet, 1981).[47] Phn ln
các nghiên cp trung vào phân loi chi Mm (Avicenia) và các nghiên cu
tng quan. Các nhà nghiên cu v thm TVNM c bit nhin tác gi
V.L. Chapman mt nhà sinh lý hc thc vt ch , ông li các tác
phm ln v thm TVNM. N , ông cho xut bn cu
trang) và , ông ch biên tp Ecosystem of the world, vol
I Wet coastal Ecosystems (428 trang)[43]. RNM
dng nht th gii (Giensen & Wulffraat, 1998) vi 268 loài bao gm 129 loài cây
và cây bi, 50 cây thân tho mc cn (bao gm 27 loài c và dng ging c), 28 cây
leo, 24 thc vt bi, 7 loài cTrong s 268 loài có 52
loài ch thy ng sng RNMc gi là nhng loài TVNM
chính (Wim Giesen et al, 2007) [44][45]theo Saenger et al. (1983) [49] ghi
nhn trên th gii có tng s 60 loài. Nguyên nhân ca s sai khác này có th k
ng âm, hay do s phân b ca thm thc
vt, tc là có loài khu vc này thì phân b ng xuyên vùng ngp triu mn
vùng khác li ch thy phân b khu vc trit nhiu
công trình khoa hc và nhng bài báo v phân loi thc vt và thm thc vt các
gii.
Các công trình nghiên cu khác g cm ca bing
s dng nhii, bao gm c bing và phc hi RNM
khu vc ven bin : phân tích mi quan h ging, bii khí hu và
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học
Đặng Hùng Cường
~ 18 ~
các hong phát trin da trên nh v ng lc không gian và thi
gian ca vùng ven bin, phc hi các khu RNM phá hy, s dng mô hình
ng lc h th thit k ng phc hi RNM, phân tích các nhân t nh
n các qun xã trong quá trình phc hi RNM (Qin và nnk., 2008 [48];
Arquitt và nnk. [40], 2008; Stone và nnk., 2008[50]).
V tinh vin thám có tip nhng thông tin cho vic kim tra
ng ng n ng. Hình ng ngày ca hu ht b
mt do v tinh thu thp cung cp mu lch s vô giá cp
k. S phát trin mang tính cách mng này khin cho vi chng
và qui mô ca h t hu ht các vùng ti thi k này tr nên
kh kin vic ng dng trong mt phm vi rng ví d
ng sinh h phong phú ca các loài (Seto et al., 2004), b
m ly (Prigent et al., 2001; Rao et al., 1999), bn kê chng, s
ng ca vùng r l và qui
mô ca s hoang mc hoá (Stephenne and Lambin, 2001), bn kê v t trng trt
(Seto et al., 2000) và nhc v ô nhim không khí (Husar et al., 1997). [26]
Nhng ví d y rng d liu vic tip liên quan
ti nhng hinh c ng quc t (IEAS). Nhiu d án và t
chc quc t ng trong viy s dng nh vin thám
(Bng 2).