Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tác động của Xuất khẩu, Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến Nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.8 KB, 13 trang )

Họ tên: Nguyễn Hồng Phúc
Lớp : K43/05.01
BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG
Vấn đề nghiên cứu:
Tác động của Xuất khẩu, Đầu tư trực tiếp nước ngoài đến Nhập
khẩu.
Toàn cầu hoá và hội nhập Kinh tế Quốc Tế là xu thế tất yếu của tất cả
các quốc gia trên thế giới hiện nay.Với việc gia nhập các tổ chức kinh tế
thế giới và đặc biệt với việc trở thành thành viên chính thức của tổ chức
Thương mại thế giơi WTO. Việt Nam đã và đang tích cực chủ động tham
gia vào xu thế này. WTO là tổ chức thương mại lớn nhất hành tinh chiếm
tới gần 90% giao dịch thương mại thế giới, gia nhập WTO là tham gia
vào sân chơi chung của thị trường thế giới, đẩy mạnh xúc tiến thương mại
và xúc tiến đầu tư.
Hội nhập vững chắc vào quan hệ kinh tế quốc tế, Việt Nam có cơ hội
mở rộng xuất khẩu các mặt hàng mà đất nước có thế mạnh. Nhờ có xuất
khẩu tăng cao tạo điều kiện gia tăng lượng ngoại tệ cho nhập khẩu, thúc
đẩy sự gia tăng của nhập khẩu.
Cùng với sự gia tăng của thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp nước
ngoài FDI cũng tăng mạnh, tạo ra nhiều ngành nghề và sản phẩm mới làm
phong phú đa dạng hơn thị trường trong nước, tăng sức cạnh tranh của
sản phẩm hàng hoá trong nước, giảm thiểu nhập khẩu hàng hoá từ nước
ngoài. Góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
Như vậy việc hiểu rõ và đánh giá thực tế nhập khẩu, xuất khẩu và đầu
tư trực tiếp nước ngoài FDI ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay của nền
kinh tế là hết sức cần thiết.
Ta có số liệu về nhập khẩu, xuất khẩu và đầu tư trực tiếp nước
ngoài cua Việt Nam thời kỳ 1992 – 2006 như sau:
(Đơn vị: tỷ USD)
Năm IM EX FDI
1992 2580.7 2056.2 2165


1993 3756.6 2895.2 2900
1994 4649.1 4054.3 3765.6
1995 7202.6 6923.6 6530.8
1996 7411.3 7255.9 8497.3
1997 11360.3 9185 4649.1
1998 11499.6 9360.3 3897
1999 11742 11541.4 1568
2000 16748.2 14482.7 2012.4
2001 18624.3 15027 2535.5
2002 19733 16705 1557.7
2003 25255.8 18423.5 1914
2004 34675.3 26485 2222
2005 36978 32419.9 3896.2
2006 44410 42034.6 7565.6
Nguồn số liệu: thời báo kinh tế Việt Nam 2005-2006
Trang web Tổng cục Thống kê.
Trong đó: IM là nhập khẩu, EX la xuất khẩu, FDI là đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
1.Lập mô hình biểu diễn mối quan hệ giữa nhập khẩu, xuất khẩu và
đầu Tư trực tiếp nước ngoài:
Nghiên cứu sự phụ thuộc của nhập khẩu ( IM ) với xuất khẩu ( EX ) và đầ
tư trực tiếp nước ngoài ta xây dựng được hàm hồi quy tổng thể sau:
PRF: E( IM
I
/ EX
I
, FDI
I
) = β
1

+ β
2
EX
I
+ β
3
FDI
I
Trong đó IM là biến phụ thuộc, EX và FDI là biến độc lập.
Ta có mô hình hồi quy tổng thể như sau:
PRM: IM
I
= β
1
+ β
2
EX
I
+ β
3
FDI
I
+ U
I
2.Với số liệu từ mẫu nêu trên bằng phần mềm Eviews ta ước lượng
mô hình và thu được kết quả như sau:
Báo cáo 1:
Dependent Variable: IM
Method: Least Squares
Date: 11/25/07 Time: 20:18

Sample: 1992 2006
Included observations: 15
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
EX 1.139836 0.042066 27.09623 0.0000
FDI -0.498972 0.216297 -2.306883 0.0397
C 2330.337 1042.398 2.235554 0.0452
R-squared 0.983979 Mean dependent var 17108.45
Adjusted R-squared 0.981309 S.D. dependent var 12968.33
S.E. of regression 1772.976 Akaike info criterion 17.97556
Sum squared resid 37721310 Schwarz criterion 18.11717
Log likelihood -131.8167 F-statistic 368.5075
Durbin-Watson stat 1.350020 Prob(F-statistic) 0.000000
Từ bảng trên ta có mô hình hồi quy nhập khẩu ( IM ) theo xuất khẩu ( EX
) và đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI ) như sau:
IM
I
=2330.337 + 1.139836 EX
I
- 0.498972 FDI
I
+ e
I
(1)
3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình:
3.1. Kiểm định sự bằng 0 của các hệ số hồi quy:
-Đối với õ
2
:
Kiểm định cặp giả thuyết:
H

0
: õ
2
= 0.
H
1
: õ
2
≠ 0.
Tiêu chuẩn kiểm định: T=

2
β
/SE(

2
β
) ~ T( N-3).
MIỀN BỎC BỎ GIẢ THUYẾT: Wỏ = {T/ |t
QS
|

> T
0.025
(N-3)}.
Từ kết quả báo cáo 1 ta có T
QS
= 27.09623;
VỚI N= 15 và mỨc Ý NGHĨA ỏ = 0.05 ta cÚ T
0.025

(N-3) = T
0.025
(12) =
2,1790.
Ta thấy |t
qs
|

> t
0,025
(12) nên T
QS
º Wỏ tức bác bỏ giả thyết H
0,
chấp
nhận H
1
hay khẳng định xuất khẩu EX có tác động đến FDI.
-Đối với õ
3:
Kiểm định cặp giả thuyết
H
0
: õ
3
= 0.
H
1
: õ
3

≠ 0.
Tiêu chuẩn kiểm định: T=

3
β
/SE(

3
β
) ~ T( N-3).
MIỀN BỎC BỎ GIẢ THUYẾT: Wỏ = { T/ |t
QS
|

> T
0.025
(N-3)}
Từ kết quả báo cáo 1 ta có: T
QS
= -2.306883;
VỚI mức ý nghĩa ỏ = 0.05 và n= 15 TA CÚ T
0,025
(N-3) = T
0.025
(12) =
2.1790.
TA TH ẤY |T
QS
|


> T
0.025
(12) nên T
QS
ê Wỏ t ức bỎC BỎ H
0
, CHẤP
NHẬN H
1
HAY khẳng định nhập khẩu có tác động đến GDP.
3.2. Kiểm định sự phù hợp của dạng hàm bằng kiểm định Ramsey:
Xét mô hình: IM
I
= β
1
+ β
2
EX
I
+ β
3
FDI
I
+ U
I
Ước Lượng mô hình trên thu được IM
i
^ và tính được IM
I
^

2
Ước lượng mô hình
IM
I
=
α
1
+
α
2
EX
T
+
α
3
FDI
T
+
α
4
IM
T
^
2
+ V
T
Bằng phần mềm Eviews ta thu được bảng báo cáo sau:
Báo cáo 2:
Ramsey RESET Test:
F-statistic 2.767326 Probability 0.124404

Log likelihood ratio 3.366042 Probability 0.066553
Test Equation:
Dependent Variable: IM
Method: Least Squares
Date: 11/25/07 Time: 20:22
Sample: 1992 2006
Included observations: 15
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
EX 1.438730 0.183917 7.822719 0.0000
FDI -0.361609 0.218167 -1.657483 0.1256
C 31.01328 1690.436 0.018346 0.9857
FITTED^2 -5.75E-06 3.46E-06 -1.663528 0.1244
R-squared 0.987199 Mean dependent var 17108.45
Adjusted R-squared 0.983708 S.D. dependent var 12968.33
S.E. of regression 1655.269 Akaike info criterion 17.88449
Sum squared resid 30139070 Schwarz criterion 18.07331
Log likelihood -130.1337 F-statistic 282.7759
Durbin-Watson stat 1.368586 Prob(F-statistic) 0.000000
Thu được R
2
=0.987199
Kiểm định cặp giả thuyết:
Ho: Mô hình chỉ định đúng.
H1: Mô hình chỉ định đúng.
- Tiêu chuẩn kiểm định F - kiểm định sự thu hẹp của hàm hội qui:
F=[( R
2
2
– R
1

2
)/1]/ [( 1- R
2
2
)/n-4] ~ F(1; n-4)
- Miền bác bỏ: W
α
= {F: F > F
05.0
(1;n-4)}
Từ bảng báo cáo trên ta có Fqs = 2.767326

×