Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Kiểm Định Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.13 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
MC LC
5. B CC CA TI 3
2.1.6. HèNH THC K TON S DNG TI CễNG TY 26
S 2.3: S TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC CHNG T GHI S 27
2.2. THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI CễNG
TY C PHN T VN U T V KIM NH CễNG TRèNH 28
2.2.1.2. HìNH THỉC TRả LơNG THEO SảN PHẩM ( LơNG TRC TIếP) 29
* CHỉNG Tế, THẹ TễC THANH TOáN LơNG 30
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
DANH MC S
5. B CC CA TI 3
5. B CC CA TI 3
2.1.6. HèNH THC K TON S DNG TI CễNG TY 26
2.1.6. HèNH THC K TON S DNG TI CễNG TY 26
S 2.3: S TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC CHNG T GHI S 27
S 2.3: S TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC CHNG T GHI S 27
2.2. THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI CễNG
TY C PHN T VN U T V KIM NH CễNG TRèNH 28
2.2. THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI CễNG
TY C PHN T VN U T V KIM NH CễNG TRèNH 28
2.2.1.2. HìNH THỉC TRả LơNG THEO SảN PHẩM ( LơNG TRC TIếP) 29
2.2.1.2. HìNH THỉC TRả LơNG THEO SảN PHẩM ( LơNG TRC TIếP) 29
* CHỉNG Tế, THẹ TễC THANH TOáN LơNG 30
* CHỉNG Tế, THẹ TễC THANH TOáN LơNG 30
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
DANH MC BNG BIU
5. B CC CA TI 3
5. B CC CA TI 3


2.1.6. HèNH THC K TON S DNG TI CễNG TY 26
2.1.6. HèNH THC K TON S DNG TI CễNG TY 26
S 2.3: S TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC CHNG T GHI S 27
S 2.3: S TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC CHNG T GHI S 27
2.2. THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI CễNG
TY C PHN T VN U T V KIM NH CễNG TRèNH 28
2.2. THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI CễNG
TY C PHN T VN U T V KIM NH CễNG TRèNH 28
2.2.1.2. HìNH THỉC TRả LơNG THEO SảN PHẩM ( LơNG TRC TIếP) 29
2.2.1.2. HìNH THỉC TRả LơNG THEO SảN PHẩM ( LơNG TRC TIếP) 29
* CHỉNG Tế, THẹ TễC THANH TOáN LơNG 30
* CHỉNG Tế, THẹ TễC THANH TOáN LơNG 30
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Lời cảM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Cụng ty C Phn T Vn u T V Ki m
nh Cụnng Trỡnh, em đã đợc các anh chị phòng kế toán cũng nh ban lãnh đạo
công ty giúp đỡ tận tình, giúp em có thêm nhiều kiến thức thực tế, thêm hiểu biết
về cách thức trả lơng tại Công ty C Phn T Vn u T V Ki m nh Cụng
Trỡnh
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn và giúp đỡ tận tình của cụ
giáo NG THU TRANG đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thc tp mụn
hc của mình.
Tuy nhiên do nhận thức và thời gian có hạn nên chuyên đề thực tập của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý bổ sung của thầy
cô cùng các anh (chị) để đề tài này của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viờn
TRN TH HNG


SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
T VN
1. Tớnh cp thit ca ti
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố quan trọng quyết
định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong việc
tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất
lợng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh mọi quốc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời
lao động để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích
luỹ đợc đợc gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá
trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân bổ
chính xác tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền l-
ơng cho ngời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ cải thiện đời
sống ngời lao động.
Gắn chặt với tiền lơng là các khoản trích theo lơng bao gồm bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan
tâm của toàn xã hội đối với ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc
vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào
tính chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng phù hợp, hạch
toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nh về
mặt chính trị.
Xut phỏt t vai trũ tm quan trng ca tin lng, vỡ th em chn ti
Thc trng t chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

lm ti k toỏn
2. Mc ớch nghiờn cu
- Mc ớch chung
+ Tỡm hiu c s lý lun v thc tin v t chc cụng tỏc k toỏn tin lng
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
v cỏc khon trớch theo long ti Cụng ty C Phn T Vn u T v Kim
nh Cụng Trỡnh
+ Tỡm hiu v c im hot ng sn xut kinh doanh v t chc cụng tỏc
k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ca Cụng ty C Phn T Vn
u T v Kim nh Cụng Trỡnh
- Mc ớch c th
+ H thng húa c s lý lun v cụng tỏc hch toỏn tin lng
+ Phn ỏnh cụng tỏc hch toỏn k toỏn tin lng ti Cụng ty C Phn T
Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh.
+ a ra mt s ý kin nhm hon thin v cụng tỏc hch toỏn k toỏn tin
lng ti Cụng ty C Phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh.
3. Ni dung nghiờn cu
- Nghiờn cu v thc trng t chc cụng tỏc kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng ti Cụng ty C Phn T Vn u T v Kim nh Cụng
Trỡnh qua đó đề xuất một số ý kiến và các giải pháp
4. Phm vi nghiờn cu
- Phm vi v thi gian: Thi gian tỡm hiu v cụng ty ny l t ngy
01/08/2011 n ngy 30/09/2011.
- Phm vi v khụng gian: Tỡm hiu thc trng tin lng ti Cụng ty C
Phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh.
5. B c c c a t i
thuận tiện hơn trong quá trình nghiên cứu, cũng nh tỡm hiu thì đề t i
n y của em đ ợc chia làm 3 phần cụ thể nh sau:

Chng I: C s lý lun v hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Chng II: Thc trng cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti Cụng ty C Phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh.
Chng III: xut mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc k toỏn tin
lng v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng Ty C Phn T Vn u T v
Kim nh Cụng Trỡnh
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
CHƯƠNG I
Lý luận chung về hạch toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp
1. Chc nng v vai trũ ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng trong các doanh nghiệp
1.1. Khỏi nim tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
Theo quan im ca Mỏc: Tin lng l biu hin sng bng tin ca giỏ
tr sc lao ng
Theo quan nim ca cỏc nh kinh t hc hin i: Tin lng l giỏ c lao
ng, c xỏc nh bi mi quan h cung cu trờn th trng lao ng.
Vit Nam trong thi k k hoch hoỏ tp chung, tin lng c hiu l mt
b phn thu nhp quc dõn dựng bự p hao phớ lao ng tt yu do Nh
nc phõn phi cho cụng nhõn viờn chc bng hỡnh thc tin t, phự hp vi
quy lut phõn phi theo lao ng. Hin nay theo iu 55 - B Lut Lao ng
Vit Nam quy nh tin lng ca ngi lao ng l do hai bờn tho thun
trong hp ng lao ng v c tr theo nng sut lao ng, cht lng v hiu
qu cụng vic.
Tin lng l mt b phn ca sn phm xó hi biu hin bng tin c
tr cho ngi lao ng da trờn s lng v cht lng lao ng ca mi ngi
dựng bự p li hao phớ lao ng ca h v nú l mt vn thit thc i

vi cụng nhõn viờn. Tin lng c quy nh mt cỏch ỳng n, l yu t kớch
thớch sn xut v lm vic, nõng cao trỡnh tay ngh, ci tin k thut nhm
nõng cao nng sut lao ng.
Ngi lao ng sau khi s dng sc lao ng to ra sn phm thỡ c tr
mt s tin cụng nht nh. Xột v hin tng ta thy sc lao ng c em
trao i ly tin cụng. Vy cú th coi sc lao ng l hng hoỏ, mt loi hng
hoỏ c bit. V tin lng l giỏ c ca hng hoỏ c bit ú, hng hoỏ sc lao
ng. Vỡ hng hoỏ sc lao ng cn c em ra trao i trờn th trng lao
ng, trờn c s tho thun gia ngi mua vi ngi bỏn, chu s tỏc ng ca
quy lut giỏ tr, quy lut cung cu. Do ú giỏ c sc lao ng s bin i theo
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
4
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
giá cá của các yếu tố cấu thành cũng như quan hệ cung cầu về lao động. Như
vậy khi coi tiền là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở
thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Giá cả sức lao động
hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao
động.
Như vậy giá cả tiền công thường xuyên biến động nhưng nó xoay quanh
giá trị sức lao động cũng như các loại hàng hoá thong thường khác nó đòi hỏi
một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. mặt khac giá tiền
công có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để
người lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
1.2. Bản chất, chức năng của tiền lương
Quá trình sản xuất là quá trình đồng thời tiêu hao các yếu tố cơ bản ( lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động ). Trong đó lao động với tư cách là
hoạt động chân tay và trí óc con người, sử dụng các tư liệu lao động nhằm tác
động, biến đổi các đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của con người. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản
xuất, trước hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động

mà con người bỏ ra phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động.
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt
khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao
động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc
của họ. Nói cách khác tiền lương là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động, đối với doanh nghiệp sẽ
vô cùng to lớn nếu đầy đủ các chức năng sau:
Chức năng thước đo giá trị: là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi
khi giá cả ( bao gồm cả sức lao động ) biến động.
Chức năng tái sản xuất lao động: nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài,
có hiệu quả trên cơ sở tiền lương bảo đảm bù đắp được sức lao động đã hao phí
cho người lao động.
Chức năng kích thích lao động: đảm bảo khi người lao động hoạt động có
hiệu quả thì được nâng lương và ngược lại.
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD
5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
Chức năng tích luỹ: đảm bảo có dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi
người lao động kết hợp hết khả năng lao động hoặc gặp bất chắc rủi ro.
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất
định theo quy mô yêu cầu sản xuất cụ thể, chi phí về tiền lương là một trong
những yêu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì
vậy sử dụng hợp lý lao động chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống
( lương), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm tăng doanh lợi của doanh
nghiệp và điều kiện cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công
nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp.
1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
1.3.1. Vai trò của tiền lương
Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất lao động. Trong mỗi doanh
nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì và phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề

đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh
nghiệp nào có chế độ tiền lương hợp lý thì sẽ thu hút được nhân lực có chất
lượng tốt.
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động
nhất định tuỳ theo quy mô sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một các yếu
tố chi phí cơ bản cấu thành lên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì
vậy sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống
( lương ) do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh
nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ của từng doanh
nghiệp thu nhập với người lao động mà là còn là vấn đề kinh tế chính trị xã hội
mà chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
1.3.2. Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động
Ngoài ra người lao động được hưởng một số nguồn thu nhập khác như:
trợ cấp BHXH, tiền thưởng, tiền ăn ca…Chí phí tiền lương là một phần chi phí
cấu thành lên giá thành sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
chc s dng lao ng hp lý, hch toỏn tt lao ng, trờn c s ú tớnh ỳng
thự lao lao ng, thanh toỏn kp thi tin lng v cỏc khon liờn quan t ú
kớch thớch ngi lao ng quan tõm n thi gian, kt qu v cht lng lao
ng, chp hnh tt k lut lao ng, nõng cao nng sut lao ng, gúp phn tit
kim chi phớ v lao ng sng v h thp giỏ thnh sn phm, tng li nhun ca
doanh nghip ng thi to iu kin nõng cao i sng vt cht, tinh thn cho
ngi lao ng.
1.4. Cỏc hỡnh thc tr lng v cỏch tớnh lng trong doanh nghip
Vic tớnh v tr lng doanh nghip cú th thc hin theo nhiu hỡnh

thc khỏc nhau, tu theo c im hot ng kinh doanh, tớnh cht cụng vic,
trỡnh qun lý m cỏc doanh nghip cú th la chn cỏc hỡnh thc sau:
1.4.1. Hỡnh thc tin lng theo thi gian
L hỡnh thc tin lng tớnh theo thi gian lm vic, cp bc k thut v
thang bng lng ca Nh nc quy nh v hp ng lao ng i vi cỏn b
cụng nhõn viờn, ngi lm cụng.
Tin lng theo thi gian cú th tin hnh tr lng theo thi gian gin
n v tr lng theo thi gian cú thng. Tin lng theo thi gian cú thng
l loi tin lng thi gian cú kt hp cng thờm tin thng. Cỏc hỡnh thc tr
lng theo thi gian bao gm:
- Tin lng thỏng: l tin lng c nh hng thỏng trờn c s mc lng
ti thiu Nh nc quy nh, h s lng theo thang bng lng, ph cp cỏc
loi nu cú. C th cỏch tớnh nh sau:
Lng theo thi gian = mc lng ti thiu x h s lng + cỏc khon ph
cp(nu cú).
Trờn thc t cỏc doanh nghip cú th tr tin lng, lng thỏng c nh
c xỏc nh trờn c s hp ng ó ký v tho thun gia Doanh nghip v
ngi lao ng theo ỳng lut lao ng theo nhng mc c th khỏc nhau:
Tin lng tun = Tiền lơng tháng x 12
52 tuần
Tin lng ngy = Tiền lơng tháng
22 ngày
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Tin lng gi = Tiền lơng ngày
Số giờ làm việc
Theo quy nh trong iu 68 lut lao ng thỡ s ngy lm vic quy nh
l 22 ngy, s gi lm vic quy nh l nh hn hoc bng 8 gi.
u nhc im ca hỡnh thc tr lng phự hp vi nhng cụng vic m

ú cha cú nh mc lao ng, thng ỏp dng tr lng thi gian i vi
nhõn viờn lm vic giỏn tip (Nhõn viờn qun lý, k toỏn, th kho, vn
phũng), hỡnh thc tr lng ny tớnh toỏn khỏ n gin. Tuy nhiờn hỡnh thc
tr lng ny khụng gn cht tin lng vi kt qu lao ng ca cỏn b cụng
nhõn viờn, do ú hn ch kớch thớch tớnh sỏng to, hiu qu lao ng v mang
tớnh cht bỡnh quõn i vi mi ngi.
1.4.2. Hỡnh thc tr lng theo sn phm
L hỡnh thc tr lng cn c vo kt qu lao ng, s lng v cht
lng sn phm cụng vic, lao v dch v hon thnh v n giỏ tin lng
trong mt n v sn phm, cụng vic lao v, dch v ú.
Tu theo mi quan h gia ngi lao ng vi kt qu lao ng, tu theo
yờu cu qun lý tng nhanh cht lng sn phm v tng nhanh sn phm ca
Doanh nghip cú th thc hin theo cỏc hỡnh thc tin ln sn phm nh sau:
- Tin lng theo sn phm trc tip khụng hn ch c xỏc nh theo
cụng thc sau:
Tin lng c hng = Q x F
Trong ú:
Q: l s lng sn phm, cụng vic, lao v, dch v hon thnh.
F: L n giỏ tin lng sn phm ó quy nh
Hỡnh thc tr lng ny c ỏp dng cho cụng nhõn trc tip sn xut.
- Tin lng theo sn phm giỏn tip: L hỡnh thc tr lng cn c vo
kt qun lao ng ca cụng nhõn trc tip sn xut v ngi ph vic tớnh
lng v tr lng sn phm giỏn tip. Hỡnh thc ny ỏp dng cho cụng nhõn
ph vic.
- Tin lng theo sn phm cú thng: l hỡnh thc tin lng theo sn
phm trc tip hoc giỏn tip kt hp cht ch vi ch tin thng trong sn
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
8
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
xuất: thưởng nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thưởng chất lượng chi

phí…
- Tiền lương theo sản phẩm dự kiến: theo hình thức này, ngoài tiền lương
tính theo sản phẩm trực tiếp còn tuỳ theo mức độ vượt mức sản xuất sản phẩm
để tính thêm một khoản tiền lương theo tỷ lệ luỹ tiến. Trong trường hợp này
được áp dụng khi Doanh nghiệp cần đẩy mạnh tiến độ thi công hoặc thực hiện
công việc có tính đột xuất, công việc cần hoàn thành sớm.
1.4.3. Trả lương khoán theo khối lượng sản phẩm công việc
Đây là hình thức trả lương căn cứ vào khối lượng sản phẩm công việc
hoàn thành đến giai đoạn cuối giai đoạn cuối cùng và đơn giá tiền lương áp dụng
cho những công việc cần phải hoàn thành trong một thời gian nhất định, nhằm
khuyến khích lao động, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
1.5. Quỹ lương
Quỹ lương của Doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tính theo số cán bộ
công nhân viên của Doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm
tiền lương theo cấp, bậc (theo thang bảng lương của Nhà nước), các khoản phụ
cấp, tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương theo sản phẩm, lương khoán.
Về mặt hạch toán quỹ lương của Doanh nghiệp được chia thành hai loại:
Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ đã quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên
(phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
thêm giờ, độc hại, …), và các loại thưởng trong sản xuất, nâng cao chất lượng
sản xuất, tiết kiệm vật tư, thưởng sáng kiến.
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian
không làm nhiệm vụ nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền
lương trong thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, học tập,
ngừng sản xuất…
Cách xác định quỹ lương:
Có hai phương pháp xác định quỹ lương:
- Xác định quỹ lương theo số lượng lao động:
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD

9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Qu lng Doanh nghip = S lao ng thc t bỡnh quõn thỏng x mc
lng bỡnh quõn thỏng x 12 thỏng.
Phng phỏp ny thng ỏp dng cho cỏc Doanh nghip cha xõy dng
nh mc lao ng v n giỏ tin lng. Cỏch tớnh qu lng ny n gin, d
tớnh toỏn nhng khuyn khớch Doanh nghip gim biờn ch.
- Xỏc nh qu lng theo n giỏ tin lng v kt qu sn xut kinh
doanh
Quỹ lơng của Doanh nghiệp = chỉ tiêu sản xuất kinh doanh x đơn giá tiền
lơng
1.6. Các khoản trích theo lơng
1.6.1. Bảo hiểm xã hội
Đợc hình thành, trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng thực tế
(theo chế độ tiền lơng và hình thức tiền lơng đang áp dụng) và các khoản phụ
cấp theo lơng.
Theo chế độ kế toán hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích bảo hiểm
xã hội 20%, trong đó 15% Doanh nghiệp chịu thay ngời lao động đợc tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại ngời lao động đóng góp 5% và đợc tính
trừ vào thu nhập hàng tháng của ngời lao động. Nội dung chi trả bảo hiểm xã hội
đối với cán bộ công nhân viên.
- Chi trả công nhân viên ốm đau
- Chi trả cho cán bộ, công nhân viên nữ khi thai sản
- Chi trả tai nạm lao động
- Chi trả hu trí
- Chi trả tiền tuất
1.6.2. Bảo hiểm y tế
Theo pháp lệnh bảo hiểm y tế, đây là loại hình bắt buộc đối với ngời lao
động và ngời sử dụng lao động, quỹ này cũng đợc hình thành do sự đóng góp của
hai bên ( ngời lao động và ngời sử dụng lao động ). Theo đúng quy định hiện

hành, tỷ lệ trích 3% trong đó có 2% doanh nghiệp chịu và 1% ngời lao động chịu
trừ vào tiền lơng của họ. Quỹ này đợc sử dụng vào mục đích thanh toán các
khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc cho ng ời lao động khi họ nằm
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
điều trị. Theo quy định hiện hành việc chi trả khám chữa bệnh thuộc BHYT do
BHYT thực hiện ( do có sự sáp nhập loại hình bảo hiểm này và BHXH)
1.6.3. Kinh phí công đoàn
Là nguồn kinh phí chi cho hoạt động công đoàn hàng tháng, do doanh
nghiệp trích tỷ lệ % nhất đinh so với tổng số tiền lơng đợc hởng thực tế, theo quy
định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay ngời lao động đợc vào
chi phí sản xuất kinh doanh.
1.7. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.7.1. Kế toán tng hp tiền lơng
1.7.1.1 Các chứng từ thanh toán tiền lơng
Danh mục chứng từ kế toán tiền lơng
Và các khoản trích theo lơng (chứng từ kế toán lao động tiền lơng )
Stt
Phạm vi sử dụng
- - -
Doanh nghiệp
Nhà nớc
Doanh nghiệp
khác
1 Bảng chấm công 01 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
2 Bảng thanh toán lơng 02 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
3 Phiếu nghỉ hởng BHXH 03 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
4 Bảng thanh toán BHXH 04 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
5 Bảng thanh toán tiền thởng 05 _ LĐTL Hớng dẫn Hớng dẫn

6 Phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành
06 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
7 Phiếu báo làm thêm giờ 07 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
8 Hợp đồng làm khoán 08 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
9 Biên bản điều tra tai nạm
lao động
09 _ LĐTL Bắt buộc Bắt buộc
Kế toán có trách nhiệm phân công và hớng dẫn cán bộ nghiệp vụ, nhân
viên kế toán và các bộ phận có liên quan lập chứng từ lao động tiền lơng và
BHXH, quy định việc luân chuyển các chứng từ đã lập đến các bộ phận kế toán
có liên quan để tính lơng, thởng, BHXH, chi trả các khoản l ơng, thởng, để
ghi sổ kế toán. Thông thờng việc tính lơng và thanh toán lơng đợc chia thành 2
kỳ: kỳ I tạm ứng lơng, kỳ II sẽ thanh toán lốt còn lại cho ngời lao động.
1.7.1.2. Cỏc khon trớch theo lng
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
- Tài khoản 334- Phải trả công nhân viên.
* Công dụng: dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải trả ngời lao động về tiền công, tiền lơng, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải trả khác thuộc thu nhập ngời lao động.
*Nội dung và kết cấu tài khoản 334:
- Bên nợ phản ánh:
+ Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trớc cho công nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của công nhân viên.
- Bên có phản ánh:
+ Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các khoản khác phải trả,
phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.

- D có phản ánh:
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các khoản khác còn phải trả,
còn phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
Tài khoản này có thể có số d bên nợ trong trờng hợp rất cá biệt phản ánh
số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các
khoản khác cho cán bộ công nhân viên.
Sơ đồ 1.1: Hạch toán các khoản phải trả CN
TK 141,138,338,333 TK 334 TK622
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Tiền lơng phải trả công
Các khoản khấu trừ vào nhân sản xuất
Lơng CNV
TK 111 TK627
Thanh toán tiền lơng và các
Khoản khác cho CNV bằng TM Tiền lơng phải trả nhân
viên phân xởng
TK 512 TK 641,642
Thanh toán lơng bằng sản phẩm Tiền lơng phải trả nhân viên
Bán hàng, quản lý DN
TK3331 TK3383
BHXH phải trả
Kế toán tiền lơng:
- Đầu tháng, khi tạm ứng tiền lơng cho ngời lao động kế toán ghi :
Nợ TK 3341 Số tiền tạm ứng
Có TK 111
- Hàng tháng, tính tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất
tiền lơng, các khoản tiền lơng phải trả cho công nhân viên, tiền ăn ca phụ
cấp phải trả ghi:

Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 623: Chi phí máy thi công
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doang nghiệp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 338- Phải trả phải nộp khác.
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
* Công dụng: Dùng để phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí
công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của đơn vị.
* Nội dung và kết cấu:
- Bên nợ phản ánh:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý
+ Bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
+ Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ
quan bảo hiểm xã hội và tổ chức công đoàn cấp trên
+ Các khoản đã trả đã nộp khác
- Bên có phản ánh:
+ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
+ Tài sản thừa phải trả cho tổ chức và cá nhân đã xác định trong biên bản
xử lý
+ Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí
sản xuất kinh doanh
+ Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế khấu trừ vào lơng cán bộ công
nhân viên
+ Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nớc ở tập thể

doanh nghiệp quản lý
+ Bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn vợt chi đợc cấp bù
+ Doanh thu cha thực hiện
+ Các khoản phải trả khác
- Số d bên có:
+ Số tiền còn phải trả, còn phải nộp;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích cha nộp
cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc số quỹ để lại cho doanh nghiệp cha chi hết;
+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết;
+ Doanh thu cha thực hiện của các kì tiếp theo.
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Tài khoản này có thể có số d bên nợ : phản ánh số tiền đã trả, đã nộp nhiều
hơn số tiền phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm và kinh phí công đoàn vợt chi đợc cấp
bù.
Tài khoản 338 có các tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 3381 : Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382 : Kinh phí công đoàn.
+ TK 3383 : Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế.
+ TK 3387 : Doanh thu cha thực hiện
+ TK 3388 : Phải trả phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK : 622 (chi phí nhân công trực tiếp ),
623 (chi phí sử dụng máy thi công ), 627 (chi phí sản xuất chung ), 642 (chi phí
quản lý doanh nghiệp ), 641 (chi phí bán hàng ), 111 (tiền mặt ), 112 (tiền gửi ngân
hàng )
Tổng hợp, phân bổ tiền lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Hàng tháng kế
toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng
(bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ,) và tính toán trích BHXH, BHYT,

KPCĐ theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lơng phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ đợc thực hiện trên Bảng phân bổ tiền lơng và Trích
BHXH (Mẫu số 01/BPB)
Nội dung: Bảng phân bổ tiền lơng và trích BHXH dùng để tập hợp và phân
bổ tiền lơng thực tế phải trả (gồm lơng chính, lơng phụ và các khoản khác).
BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp hàng tháng cho các đối tợng sử dụng lao
động (Ghi có TK 334, 335, 338.2, 338.3, 338.4 )
Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản trích theo lơng
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
TK 334 TK 338 TK622,627,641,642
BHXH trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lơng CNV 19% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112 TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT trừ vào
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN lơng công nhân viên 6%
Kế toán tiền lơng sử dụng tài khoản 334 và các tài khoản khác liên quan
* TK 334 phải trả công nhân viên
Tài khoản này ding để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền thởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên và lao
động thuê ngoài.
Kết cấu tài khoản 334
Bên Nợ phản ánh
- Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng và BHXH và các khoản khác
phải trả, đã chi, đã ứng trớc cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của công nhân viên
Bên có phản ánh:
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng và các khoản khác phải trả, còn

phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
Tài khoản này có số d bên Nợ trong trờng hợp rất cá biệt phản ánh số tiền
đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lơng, tiền công, tiền thởng, và các khoản
khác cho cán bộ công nhân viên.
* TK 338 Phải trả phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải
trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác từ tài khoản 331
đến tài khoản 336. Tài khoản này cũng phản ánh khoản doanh thu cha thực hiện.
Kết cấu tài khoản 338
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Bên Nợ phản ánh:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết
ghi trong biên bản xử lý.
- Bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan BHXH và
tổ chức công đoàn cấp trên.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên Có phản ánh:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Tài sản thừa phải trả cho tổ chức và cá nhân đã xác định trong biên bản
xử lý.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Trích BHXH, BHYT khấu hao vào lơng cán bộ công nhân viên.
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nớc ở tập thể
doanh nghiệp quản lý.
- Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn vợt chi đợc bù đắp.

- Doanh thu cha thực hiện.
- Các khoản phải trả khác.
Số d bên Có.
- Số tiền phải trả, còn phải nộp.
- BHYT, BHXH, và kinh phí công đoàn đã trích cha nộp cho cơ quan
BHXH hoặc số quỹ để lại cho doanh nghiệp cha chi tiết.
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết.
- Doanh thu cha thực hiện của các kỳ tiếp theo.
- Tài khoản này có thể có số d bên Nợ: phản ánh số tiền đã trả, đã nộp
nhiều hơn số tiền phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm và kinh phí công đoàn vợt
chi cha đợc cấp bù
CHƯƠNG II
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thỏi Nguyờn
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng tại Công ty C PHN T VN U T V KIM NH
CễNG TRèNH
2.1. c im t chc v qun lý t chc sn xut kinh doanh ca Cụng Ty C
Phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh.
2.1.1. Quá trình hình thành v phát triển
Tờn cụng ty:Cụng Ty C Phn Vn u T V Kim nh Cụng Trỡnh.
a ch : 31 ng B Sụng Quan Hoa Cu Giy H Ni
Mó s thu : 0102187974
S in thoi : 0462810784
Fax : 0462810764
Cụng Ty C Phn Vn u T V Kim nh Cụng Trỡnh ó c S k
hoch v u t Thnh ph H Ni cp giy chng nhn ng ký kinh doanh s
0103016236 ngy 16 thỏng 3 nm 2007, c b sung ngnh ngh kinh doanh
vo ngy 10 thỏng 11 nm 2010 phc v sn xut kinh doanh c tt.

Cụng ty chỳng tụi c thnh lp trong thi k t nc ang i mi phỏt
trin nn kinh t t nc theo hng hin i húa, cụng nghip húa, xõy dng
t nc giu mnh, cụng bng, dõn ch, vn minh. gúp phn vo quỏ trỡnh
ú cụng ty chỳng tụi ó tp hp c mt i ng cỏn b k s, cụng nhõn cú
kinh nghim trong lnh vc xõy dng cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao
thụng, thy li, h tng k thut, ng thi u t h thng trang thit b v mỏy
múc hin i hot ng trong lnh vc kho sỏt, giỏm sỏt, thit k, khoan thm
dũ nn múng cụng trỡnh, thớ nghim kim tra vt liu v kim nh cht lng
cụng trỡnh.
i ng k s ca cụng ty cú trỡnh v kinh nghim trong lnh vc thớ
nghim, kim nh cỏc d ỏn v giao thụng, dõn dng, thy li, in v cụng
nghip, trung tõm kim nh cht lng cụng trỡnh; kim nh cht lng cụng
trỡnh; vt liu xõy dng, giao thụng, dõn dng thy li thuc cụng ty ó c B
trng BXD chp thun ra quyt nh cụng nhn phũng thớ nghim s 1019/Q
BX ngy 18 thỏng 7 nm 2007 v ó dc cụng nhn li ln 2 theo quyt
SV: Trn Th Hng KTB/LK7 Khoa kinh t v QTKD
18
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
định số 284/QĐ – BXĐ ngày 15 tháng 7 năm 2010 với hơn 100 phép thử được
thực hiện.
Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và điều lệ này nhằm
đạt hiệu quả kinh tế tốt.
Vốn điều lệ của công ty: 10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng VN)
Tổng số cổ phần : 100.000 cổ phần (một trăm nghìn cổ phần)
Mệnh giá cổ phần: 1000.000 đồng (một triệu đồng chẵn
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Kiểm Định Công Trình là một doanh
nghiệp đa nghành nghề, bao gồm :
- Thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình và chất lượng vật liệu trong
ngành xây dựng và giao thông.

- Tư vấn, buôn bán, lắp đặt thiết bị công nghệ, vật tư khoa học kỹ thuật.
- Thiết kế các công trình đường bộ.
- Khảo sát thuỷ văn, thiết kế thoát nước.
- Thiết kế các công trình cầu, hầm dân sinh.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị, khu công nghiệp.
- Tư vấn và lập dự án đầu tư.
- Lắp đặt hệ thống cấp , thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
- Khai thác đá, sỏi, đất sét, cát
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD
19
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
2.1.3.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn : Theo phòng kế toán tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Kiểm
Định Công Trình.
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. Hội đồng quản
trị bao gồm 03 thành viên, có bề dày kinh nghiệm trong các lĩnh vực chuyên
môn cũng như quản lý, tất cả các thành viên của hội đồng quản trị đều có trình
độ từ đại học trở lên, tham gia nhiều khóa học chuyên ngành ngắn hạn do cá tổ
chức có uy tín trong nước ngoài đào tạo. Riêng ông Trần Như Thành đã từng
làm việc tại công ty Sumitomo của Nhật, là công ty trong lĩnh
vực xây dựng, cầu đường, hầm đường bộ với các công trình lớn có quy mô và
giá trị.
Ban Giám Đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
và kết quả hoạt động kinh doanh. Giám đốc có quyền hạn và nghĩa vụ theo nghị
quyết của Hội Đồng Quản Trị, kế hoạch kinh doanh và đầu tư của công ty đã
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD

Phòng tài
chính -
kế hoạch
Phòng tư
vấn giám
sát
Phòng
dự án -
khảo sát
Phòng
thí
nghiệm
Ban giám đốc công ty
20
Hội đồng quản trị
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
được thông qua, đại diện công ty tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thường nhật của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị về
ban điều hành hoạt động của công ty. Các Phó giám đốc giúp việc cho Giám
đốc, thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
Phòng tài chính kế toán : Phòng tài chính kế hoạch là phòng nghiệp vụ
có chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội Đồng Quản Trị và Giám đốc công ty
trong lĩnh vực tài chính, kế toán kế hoạch sản xuất kinh doanh và thống kê thông
tin kinh tế.
Phòng tư vấn giám sát : Là phòng nghiệp vụ có chức năng tư vấn giám
sát cho các công trình thuộc hợp đồng mà công ty ký kết với các đối tác. Giám
sát thi công giám định chất lượng công trình xây dựng dân dụng, thuỷ lợi, thuỷ
điện, giao thông, hạ tầng kỹ thuật. Tư vấn thẩm định các dự án thiết kế quy
hoạch thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, phát triển hạ tầng đô thị nông thôn, các dự
án đầu tư, đồ án thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và tổng dự án thiết kế bản vẽ thi

công các công trình xây dựng.
Phòng dự án – khảo sát : Là phòng nghiệp vụ có chức năng khảo sát, lập
dự án quy hoạch các công trình xây dựng, các khu công nghiệp, các khu đô thị
mới, các cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi
2.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư
Và Kiểm Định Công Trình.
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Kiểm Định Chất Lượng Công Trình
được thành lập tháng 03/2007, số vốn góp ban đầu là 1,000,000,000 VNĐ. Hiện
nay vốn của công ty đã tăng lên 5,000,000,000 sau 01 lần tăng vốn. Do tình hình
kinh doanh ngày càng mở rộng nên với mức vốn điều lệ là 5 tỷ đồng là chưa đủ
công ty đang có kế hoạch tăng vốn điều lệ lên mức 11 tỷ đồng
Công ty chủ yếu thành lập trên lĩnh vực sau :
Lĩnh vực thí nghiệm với Kiểm định công trình.
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Kiểm Định Chất Lượng Công Trình
đã liên tục đầu tư, đổi mới hệ thống trang thiết bị các phòng thí nghiệm trung
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD
21
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trường C§ Kinh tÕ - Kü thuËt Thái Nguyên
tâm theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc Tế.
* Các lĩnh vực Phòng thí nghiệm công ty đã thực hiện là :
- Thí nghiệm kiểm tra chất lượng các vật liệu xây dựng, địa chất nền móng
công trình xây dựng
- Nghiên cứu ứng dụng các vật liệu xây dựng.
- Phân tích thành phần hoá học, chỉ tiêu cơ lý các loại vật liệu xây dựng.
- Tư vấn, nâng cao chỉ tiêu kỹ thuật cho các công trình xây dựng.
- Thí nghiệm nhựa – Bê tông nhựa
* Lĩnh vực tư vấn thiết kế và đầu tư giám sát công trình công nghiệp.
Trong những năm qua công ty đã và đang thực hiện :
- Tư vấn giám sát chất lượng công trình Khu nhà biệt thự Nam La Khê với
tổng giá tri hợp đồng hơn 3 tỷ. Tháng 9 năm 2010 sẽ hoàn thành.

- Tư vấn đầu tư thiết kế kỹ thuật thi công các nhà máy xi măng Tan Điệp,
nhà máy xi măng Sông Đà – Hoà Bình
- Tư vấn thiết kế cảng Hoà Bình, đường Hồ Chí Minh, hầm Dốc Xây quốc
lộ 1A, hầm đường bộ qua đèo ngang
- Quy hoạch các khu công nghiệp đô thị, chuỗi đô thị dọc sông Đà, khu
công nghiệp Đình Trám
*Công tác khảo sát xây dựng địa hình - địa chất - thuỷ văn
- Công tác khảo sát xây dựng với các chức năng chính là: Khảo sát địa
hình, địa chất, thuỷ văn phục vụ công tác tư vấn, lập dự án, quy hoạch, thiết kế,
gia cố xử lý nền móng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện các công trình công
nghiệp và dân dụng, kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị, Công ty Cổ Phần Tư
Vấn Đầu Tư Và Kiểm Định Chất Lượng Công Trình đã đầu tư hiện đai hoá các
trang thiết bị.
- Trong những năm qua, Công ty đã tham gia khảo sát địa hình, địa chất
thuỷ văn các công trình: Thuỷ điện Yaly, Ry Ninh II, Sê San 3
- Mới đây công ty đã hoàn thàn xong công trình: Khoan thăm dò mở sắt
SV: Trần Thị Hồng KTB/LK7 Khoa kinh tế và QTKD
22

×