Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo về Tổng quan về Công ty TNHH Quảng cáo Trường Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.29 KB, 18 trang )

QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Báo Cáo Tổng Hợp
Tổng quan về Công ty TNHH Quảng cáo Trường Hải
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH quảng cáo Trường Hải được cấp giấy phép đăng ký
kinh doanh số : 0013458799 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 24 tháng 3 năm 2005 . Người đại diện : Giám đốc bà
Lê Thị Hải.
Tên công ty : Công ty TNHH quảng cáo Trường Hải
Tên tiếng anh : Truong Hai company limited advertising
Tên giao dịch quốc tế :Truong Hai company limited advertising
Hình thức pháp lý : Công ty trách nhiệm hữu hạn
Tên viết tắt : truonghai co., ltd
Trụ sở chính : 124 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Tel : 04.240 4744 Fax : 04.533 3011
Xưởng sản xuất : Ngõ 390 Trường Chinh – Hà Nội Tel : 04. 2404
722
Chi nhánh Thanh Hóa : 506 Đường Bà Triệu – TP Thanh Hóa Tel :
0373 728 226
Email : quangcaotruonghai@.gmail.com
Website :www.truonghaigroup.com
Mã số thuế : 0102253264
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất biển bảng và các hệ thống quảng cáo trực quan.
- Sản xuất đèn neosign quảng cáo.
- Sản xuất bảng điện tử , đèn led, led đa sắc , đèn quảng cáo …
- ốp nhôm hợp kim, chữ tôn sơn tĩnh điện …
SV: Nguyễn Văn Tùng
1
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền


- Thiết kế, in ấn và gia công trên mọi chất liệu.
- Thiết kế trang trí nội ngoại thất.
- Thi công lắp dựng biển quảng cáo tấm lớn.
- Sản xuất biển đồng , inox, chữ đồng.
- Nhận dạy nghề.
1.3. Chức năng của Công ty
- Là trung gian kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng . Các
hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu làm thỏa mãn nhu cầu
về các loại sản phẩm dịch vụ mà công ty được phép kinh doanh.
- Tiến hành cung ứng các sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho khách
hàng.
- Mục đích hoạt động của công ty là nhằm cung ứng ngày càng tốt
về số lượng cũng như chất lượng các sản phẩm và dich vụ để phục
vụ tốt nhu cầu của khách hàng.
1.4. Nhiệm vụ
- bảo tồn và phát triển nguồn vốn đầu tư , thực hiện hạch toán độc
lập, tự chủ về tài chính . Hoàn thành các chỉ tiêu đề ra, có nghĩa vụ
nộp ngân sách Nhà Nước. Kinh doanh đúng pháp luât, chịu trách
nhiệm về kinh tế và dân sự trong quá trình sản xuất kinh doanh .
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh trực tiếp và các kế hoach khác
nhau nhằm đáp ứng mục tiêu hoạt động của công ty.
- Tuân thủ chính sách pháp luật nhà nước về kinh doanh cũng như
quản lý kinh tế và tài chính, quản lý giao dịch đối ngoại, thực hiện
các cam kết mà công ty đã cam kết .
- Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ quản lý tài sản, tài chính, chính
sách cán bộ, tiền lương, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ để không
SV: Nguyễn Văn Tùng
2
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
ngừng nâng cao trình độ văn hóa , nghiệp vụ chuyên môn để kinh

doanh có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao cho công ty .
2. Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty
Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2007-2009
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1 Doanh thu 15,792 16,176 18,948
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0
3 Doanh thu thuần 15,792 16,176 18,948
4 Gía vốn hàng bán
12,235 12,547 14,851
5 Lợi nhuận gộp 3,557 3,629 4,097
6 Chi phí bán hàng 216 255 315
7 Chi phi quản lý doanh nghiệp 324 341 386
8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
3,018 3,035 3,401
9 Thu nhập khác 0 0 0
10 Chi phí khác 0 0 0
11 Lợi nhuận khác 0 0 0
12 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,018 3,035 3,401
13 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 845 850 952
14 Lợi nhuận sau thuế 2,173 2,185 2,449
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toan của công ty Trường Hải)
Từ bảng trên ta thấy được doanh thu năm 2009 là 18,948 USD ,
trong khi đó năm 2008 là 16,176 USD và năm 2007 là 15,792 USD , ta
thấy được tổng doanh thu năm 2009 tăng 17,3% so với 2 năm còn lại điều
này khẳng định được uy tín cũng như hình ảnh của công ty ngày càng có
chỗ đứng trên thị trường, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm
dịch vụ . Chính điều này mà rất nhiều hợp đồng của công ty được ký kết,
và có nhiều mối làm ăn lâu dài. Trong khi đó giá thuê mặt bằng, nhân

công hầu như không đổi so với năm trước .Mà vốn hợp đồng của công ty
tăng vì thế mà giá vốn năm 2009 tăng 16% so với năm 2008.
SV: Nguyễn Văn Tùng
3
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009 tăng so với năm 2008 và
2007 là do công ty thực hiện chính sách nâng cao mặt bằng lương ở cấp
quản lý để giữ chân và thu hút nguồn nhân sự chất lượng . Mảng hoạt
động mang lại lợi nhuận cho công ty chính là từ hoạt động quảng cáo .
Lợi nhuận sau thuế năm 2009 là 2,449 USD tăng 12% so với năm 2008 .
Công ty đã đạt được những thành công đáng kể các năm qua kể từ
ngày thành lập . Công ty đã nhạy bén trong trong công tác nắm bắt xu thế
phát triển của khách hàng đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe về chất
lượng sản phẩm do đó công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng về
những sản phẩm do mình làm ra .Nhờ biết vận dụng khai thác những điều
kiện thuận lợi đồng thời khắc phục những khó khăn ban đầu giờ đây công
ty đã khẳng định được uy tín cũng như hình ảnh tới khách hàng.
2. Cơ cấu và tổ chức nhân sự của công ty
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH quảng cáo Trường Hải là một công ty hoạt động
dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn với quy mô vừa . Bộ
máy tổ chức quản lý của công ty được đặt dưới sự chỉ đạo của giám
đốc chịụ trách nhiệm cao nhất về điều hành và quản lý.
SV: Nguyễn Văn Tùng
4
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của Công ty
Ưu điểm của mô hình này là tạo sự năng động, linh hoạt và tự chủ
giữa các bộ phận trong quá trình kinh doanh , hình thức kinh doanh
đa dạng luôn bám sát và xử lý nhanh chóng, kịp thời của thị trường

3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận
3.2.1. Ban giám đốc
+. Thực hiện tổ chức quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty . Đứng đầu là giám đốc chịu trách nhiệm quản
lý chung ngoài ra con phó giám đốc va quản lý .
+ . Tổ chức thực hiện phương án đầu tư và kế hoạch kinh doanh cụ
thể của công ty.
+ . Quyết định và xử lý mọi vấn đề có liên quan đến luật pháp và
ký quyết mọi văn bản của công ty .
SV: Nguyễn Văn Tùng
Giám Đốc

Phòng tài chính -
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính – nhân
sự
Phòng kỹ
thuật
Phòng kinh
doanh
Phòng thiết kế
5
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
3.2.2. Phòng tài chính – kế toán
+. Soạn thảo và đề xuất các định mức chi phí chung , định mức
khoán, lương , phụ cấp , chi phí quản lý, thưởng phạt theo phương
án kinh doanh .
+. Ghi chép chính xác và trung thực số liệu phản ánh tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn , quá trình và kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh , tình hình sử dụng kinh phí của
công ty .
+. Điều hành và giám sát các hoạt động tài chính của công ty, lập các
quỹ cho kinh doanh , thực hiện công tác hạch toán, thống kê, sổ sách
kế toán, xác định lỗ lãi trong từng thời kì, thực hiện các nghĩa vụ tài
chính đối với nhà nước như : Đóng thuế, lệ phí và các khoản tiền liên
quan tới các loại hợp đồng của công ty.
+. Xây dựng bản tổng kết tài sản, thực hiện các giao dịch đổi ngoại tệ
cho các hoạt động kinh doanh và đánh giá hoạt động kinh doanh trong
năm đạt được những gì.
+. Kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế, phối hợp với
phòng kinh doanh và các đơn vị phụ thuộc, quyết toán các hợp đồng
kinh tế.
Nhiệm vụ và quyền hạn
+. Xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và thực hiện các kế hoạch tài
chính gắn với kế hoạch kinh doanh của công ty.
+. Lập phương án,kế hoạch , huy động vốn , quản lý theo dõi việc sử
dụng nguồn vôn có hiệu quả .
+. Lập kế hoạch tiền mặt giao dịch với ngân hàng để phục vụ kịp thời
viẹc sản xuất kinh doanh của công ty.
+. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện quản lý sử dụng nguồn vốn của
công ty.
SV: Nguyễn Văn Tùng
6
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
3.2.3. Phòng tổ chức hành chính – nhân sự
+ . Có nhiệm vụ tuyển chọn đào tạo nhân viên, nâng cao trình độ
chuyên môn cho từng cán bộ nhân viên .
+ . Tổ chức cơ cấu bộ máy của công ty, quản lý tình hình nhân sự
toàn công ty và chăm lo đời sống cho toàn bộ nhân viên theo quy định

của nhà nước và công ty .
+ . Khen thưởng và tạo điều kiện cho nhân viên có môi trường làm
việc tốt nhất .
+ . Sắp đặt nơi làm việc, quản lý mặt bằng văn phòng.
+. Xếp lịch làm việc, lập bảng phân công phối hợp công tác.
+. Kiểm tra đôn đốc thực hiện nội dung các công việc trong tuần ,
tháng quí.
+. Tổ chức tổng hợp việc sắp xếp tăng lương , nâng bậc hàng năm.
+. Quản lý phương tiện , thiết bị và dụng cụ hành chính của công ty.
+. Tổ chức và quản lý và đảm bảo vệ sinh môi trường , y tế và dịch
vụ khác.
+. Thư ký và biên bản họp.
3.2.4. Phòng kỹ thuật
+. Bảo trì lại những máy móc và thiết bị để đảm bảo cho quá trình
sản xuất được tốt.
+. Đảm bảo chất lượng sản phẩm của khách hàng tốt , đúng tiến độ
và hiệu quả kinh tế .
+. Bảo quản và sử dụng hiệu quả sản phẩm đã thi công.
3.2.5. phòng kinh doanh
Chức năng
+. Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác kế hoạch tổ chức
và thực hiện kinh doanh vê các sản phẩm mà công ty đang sản xuất
và tiêu thụ trên thị trường.
SV: Nguyễn Văn Tùng
7
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
+. Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn vốn , tiết kiệm chi phí,
đem lại lợi nhuận cho công ty.
Nhiệm vụ và quyền hạn
+. Nghiên cứu thị trường trong cũng như ngoài nước , tích cực tìm

kiếm khách hàng , hoàn thành công tác quảng cáo, tiếp thị tổng hợp thông
tin thương mại, nắm bắt nhanh cơ hội kinh doanh , giữ vững và phát triển
thị trường nội địa.
+. Tìm kiếm và chiếm lĩnh các thị trường mới đảm bảo được sự cạnh
tranh và uy tin của công ty.
+. Đàm phán , tìm kiếm các hợp đồng và thực hiện các hợp đồng sau
khi đã được Giám Đốc ký.
+. Xây dựng các phương án kinh tế của các hợp đồng kinh tế.
+. Chuyên nghiệp hóa thị truờng thuơng mại thông qua hoạt động
tiếp thị : Xây dựng hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing , phân
tích và lựa chọn thị trường mục tiêu, chiến lược chiếm lĩnh thị trường,
chiến lược kích thích thị trường, chiến lược phân đoạn và khu vực . Chính
sách sản phẩm, chính sách giá , chính sách phân phối chính sách khuyếch
trương. Đánh giá và kiểm tra các hoạt động tiếp thị .
+. Phải đảm bảo thu hồi vốn bán hàng theo tiến độ và cam kết .
3.2.6. Phòng thiết kế
+. Luôn luôn sáng tạo, tìm ra các mẫu thiết kế phù hợp với khách hàng
để làm hài lòng nhất có thể.
+. Không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn cũng như nghiệp
vụ về thiết kế sản phẩm dịch vụ .
+. Phải đảm bảo được sản phẩm thiêt kế là hợp lý và có tính hiệu quả .
4. Chiến lược và kế hoạch của công ty
4.1. Chiến lược
Chiến lược chung
+. Mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động
SV: Nguyễn Văn Tùng
8
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
+. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm tòi , sáng tạo không ngừng sản
phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng .

+. Đảm bảo việc làm cho người lao động và hiệu quả sản xuất
+. Chiếm lĩnh thị trường mới để tăng dần sức cạnh tranh trong khu vực
cũng như ngoài khu vực .
Chiến lược cụ thể.
Năm 2012 và những năm tiếp theo công ty sẽ đẩy mạnh sản xuất và kinh
doanh. Công ty quyết tâm phấn đấu thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch, cụ
thể mục tiêu năm 2012 đề ra là:
- Mức lương của người lao động bình quân đầu người là 3.500.000
đ/người/tháng.
- Đảm bảo tốt công việc cho người lao đông yên tâm làm việc.
- Nộp ngân sách tăng từ 10% - 15% .
4.2. Kế hoạch sản xuất năm 2012
Bảng 2. Kế hoạch sản xuất năm 2012
ĐVT: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2012
1 Tổng doanh thu 35,573,000
2 Lợi nhuận 11,234,000
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán của công ty Trường Hải)
Phương hướng phát triển sản phẩm thị trường tiêu thụ
+. Công ty đã có chi nhánh ở tỉnh Thanh Hóa chiếm tỷ lệ khoảng 10%
của công ty và thời gian tới công ty quyết định sẽ mở rộng ra các tỉnh
thành lân cận. Ví dụ như Hải Phòng , Quảng Ninh, Nam Định .
+. Và sễ phát triển thêm chi nhánh trong Nam , chính vì thế mà mục
tiêu đặt ra cho công ty là phải tạo ra uy tín cũng như hình ảnh hơn nữa
để tăng thêm sức cạnh tranh trên thị trường .
Phương hướng phát triển sản phẩm
SV: Nguyễn Văn Tùng
9
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
+. Luôn luôn cải tiến sản phẩm cũng như chất lượng của sản phẩm là

một giải pháp mang tính sống còn.
+. Các loại biển quảng cáo của công ty sẽ được thiết kế nhẹ, an toàn ,
sử dụng lâu dài và tiết kiệm đối với khách hàng .
+. Về in ấn các loaị ấn phẩm cho khách hàng tạo ra các thiết kế mới ,
sự sáng tạo để chiếm lĩnh thị trường.
4.3. Quản trị quá trình sản xuất
Công ty TNHH quảng cáo Trường Hải là công ty chuyên sản xuất về
các mặt hàng, sản phẩm dịch vụ chính vì thế mà khâu quản trị sản xuất
là rất quan trọng và đòi hỏi công ty phải đảm bảo tính chặt chẽ.
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp là khâu
quan trọng bởi nó quyết định cả quá trình sản xuất. Qua bản kế hoạch
này ta có thể biết được việc thực hiện sẽ diễn ra như thế nào và thực
hiện ra sao, cần phải thực hiện những gì. Do đó vấn đề này được công
ty hết sức quan tâm và chú trọng. Điều này đã được công ty giao cho
bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm xây dựng và báo cáo lên ban giam
đốc. Bản kế hoạch chỉ đựoc thông qua khi và chỉ khi bộ phận sản xuất
có những giải trình hợp lý trước ban giám đốc và được ban giám đốc
thông qua.
Phương pháp tổ chức sản xuất : Do người điều hành sẽ trực tiếp chỉ đạo
các nhân viên của minh thực hiện theo đúng bản kế hoạch.
Tổ chức điều hành sản xuất theo kế hoạch đã vạch sẵn mà nhà quản lý
điều hành, điều này được thực hiên rất có hiệu quả và nhanh chóng.
SV: Nguyễn Văn Tùng
10
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
4.4 . Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty TNHH quảng cáo
Trường Hải
Bảng 3. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH quảng cáo Trường Hải
ĐVT: Người
stt Trình độ Số lao động

( người)
Tỷ lệ (% )
1 Đại học 25 40 %
2 Cao đẳng 19 35,5 %
3 Trung cấp 13 24,5 %
4 Tổng 57 100%
(Nguồn:Phòng tổ chức hành chính – nhân sự của công ty Trường Hải)
Đội ngũ cán baộ công nhân viên là một tập thể yêu nghề với một cơ
cấu bộ máy quản lý và trình độ cán bộ là tương đối cao . Trong những
năm qua công ty ra sức nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên
trong công ty là cử đi học thêm, thực hiện công tác tuyển dụng chặt chẽ,
hợp lý. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học là 40 % cao hơn so với tỷ lệ cao
đẳng và trung cấp . Nhìn vào bảng ta thấy cơ cấu nhân sự của công ty
phản ánh được chất lượng cao, để đánh giá chính xác chất lượng lao động
của công ty chúng ta cần phải so sánh với các công ty khác cùng kinh
doanh trên một lĩnh vực và dựa vào hiệu quả kinh doanh của công ty.
• Tuyển dụng lao động
Tất cả lao động làm việc trong công ty đều được giám đốc công ty
người đại diện bên sử dụng lao động, kí hợp đồng lao động.
Khi tuyển dụng lao động người lao động phải nộp đủ hồ sơ cần
thiết . Tuyển dụng lao động phải đủ 18 trở lên và phải qua kiểm tra
năng lực chuyên môn theo yêu cầu của công việc và phải nộp các
văn bằng chứng nhận trình độ chuyên môn.
Tiền lương trong thời gian thử việc của người lao động được hưởng
theo quy định của công ty và mỗi bên đều có quyền đơn phương hủy
SV: Nguyễn Văn Tùng
11
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
bỏ hợp đông thử việc phải bao cho đối tác ít nhất 5 ngày và phải bồi
thường nếu gây thiệt hại.

4.5.Quản trị các yếu tố vật chất
Cơ sở hạ tầng của công ty rất quan trọng mà công ty sản xuất sản phẩm
dịch vụ , biển quảng cáo . chính vì thế mà đòi hỏi nhà xưởng của công
ty phải rộng và đi lại thuận tiện trong quá trình vận chuyển . Mà đất đai
hiện nay trở nên rất đắt đỏ và khan hiếm.
Công tác thiết kế và phát triển sản phẩm mới: Công ty đã và đang dần
đổi mới công nghệ cũng như máy móc hiện đại để phục vụ cho quá
trình sản xuất . Công ty đã không ngừng nâng cao tính cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường ma thương trường là chiến trường. Công ty
đã nhập khẩu nhiều máy móc hiện đại ở Nhật, Thụy Sỹ …
Vấn đề sử dụng và quản lý TSCĐ của công ty là như thế nào hợp lý,
có hiệu quả là vấn đề quan trọng đối với cán bộ , công nhân viên trong
công ty nhất là việc bảo quản hàng tồn kho và hàng đang trong quá
trình tiêu thụ .
Bảng 4. Danh mục máy móc thiết bị
SV: Nguyễn Văn Tùng
12
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Stt
Tên máy móc
thiết bị
Nước sản
xuất
Nhập
Nguyên
giá
Lũy kế
khấu hao
Giá trị
còn lại

1 Dây truyền in OFSET Nhật 10/2005 232,235 232,235
2 Máy xén giấy T.Q 6/2005 92,251 9,172 83,079
3 Máy láng bóng T.Q 5/2006 24,101 5,351 18,750
4 Máy quét ảnh Nhật 4/2005 57,200 47,860 9,340
5 Máy Scaner Nhật 7/2005 9,863 4,210 5,653
6 Máy KOMORI Nhật 9/2006 390,762 110,638 280,124
7 Máy vào hồ nóng H.Q 3/2007 269,000 22,000 247,000
(Nguồn : phờng tài chính – kế toán )
( Trong số máy kể trên có một số máy có giá trị lớn như: Máy
KOMORI do Nhật Bản sản xuất, máy vào hồ nóng do Hàn Quốc sản
xuất, có công nghệ phù hợp với trình độ tay nghề công nhân).
Từ bảng số liệu trên ta thấy số lượng lớn máy móc thiết bị của công ty
đã cũ, tổng mức hao mòn từ 47% - 48% cho nên công suất sản xuất sản
phẩm không cao làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường gây khó khăn
cho công ty. Nhận thức được điều này nên công ty đã và đang thực hiện
một số dự án nâng cấp trang thiết bị máy móc nhà xưởng, nâng cao
năng lực sản xuất . Do khối lượng nguồn hàng trong nghành còn hạn
chế do bị chi phối đi nhiều nơi nên khả năng khai thác công suất của
máy chưa hêt nên hiện tại công ty chỉ đầu tư máy móc với công suất
vừa phải, kỹ thuật tương đối hiện đại phù hợp với khả năng khai thác
nguồn hàng và trình độ tay nghề của công nhân trong công ty.
Được sự quan tâm giúp đỡ về đầu tư vốn trong những năm qua công ty
đã mạnh dạn mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ sản xuất là một dây
truyền tương đối hiện đại phù hợp với điều kiện sản xuất tại Thành Phố
Hà Nội. Nghành in là một nghành đặc thù muốn hoàn thành sản phẩm
phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau, do đó chất lượng sản phẩm
cũng như tiến độ sản xuất không chỉ phụ thuộc vào các giai đoạn sản
SV: Nguyễn Văn Tùng
13
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

xuất mà còn phụ thuộc và kĩ thuật công nghệ, bên cạnh đó đòi hỏi sự
kết hợp đồng bộ từ ban giám đốc đến ban đứng máy .
Sơ đồ 2 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm in
4.6. Quản trị chất lượng của công ty
Nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty là hết sức quan trọng và
là yếu tố hàng đầu .Chất lượng sản phẩm tốt sẽ tao ra được sự cạnh tranh,
uy tín trên thị trường và phát triển lâu dài của công ty .
Chất lượng sản phẩm mà tốt sẽ giảm được chi phí sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh doanh .
Chất lượng sản phẩm được công ty hình thành suốt cả quá trình mà
từ khâu bắt đầu lựa chọn đến khâu ra sản phẩm mới . công ty đã giao
trach nhiệm cho từng thành viên làm sản phẩm đó phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn đối với chất lượng sản phẩm đó .
4.7. Quản trị tiêu thụ của công ty
SV: Nguyễn Văn Tùng
14
Hợp đồng
sản xuất
P.kế hoạch
điều độ sản
xuất
Kỹ
thuật in (bản
mẫu )
Chế
bản điện tử
In
Tiêu thụ
Nhập kho
thành

phẩm
KCS
Hoàn
thiện sản
phẩm
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Tổ chức hoạt động marketing
Công ty đã áp dụng chính sách giá cả rất linh hoạt , việc hình thành
giá cả được hình thành trên cơ sở cầu tiêu dùng gắn với mô hình giá cả lý
thuyết nhưng gắn với sự phân đoạn thị trường và do đó gắn với sự phân
đoạn giá cả .
Chính sách quảng cáo : Quảng cáo là môt hoạt động giới thiệu sản
phẩm của công ty cho khách hàng chú ý đến và ngày càng có thiện cảm
với công ty . Công ty sử dụng đối tượng quảng cáo là những sản phẩm
của công ty , bên cạnh đó phát huy tối đa việc quảng cáo những sản phẩm
chính thì kèm theo những sản phụ của công ty cũng có lúc công ty sử
dụng bản thân để khuyếch trương thương hiệu của công ty . Đối với việc
quảng cáo sản phẩm của công ty thì công ty cũng phân loại những sản
phẩm cụ thể nào đó , công ty quảng cáo thâm nhập, quảng cáo duy trì
cũng co lúc quảng cáo tăng cường.
Xây dựng hệ thống kênh phân phối:
Công ty đang xây dựng hệ thống ở một số tinh miền bắc và xu thế sẽ
phát triển nhiều hơn cơ sở ở các tinh Miền Nam và Miền Trung . Các
mặt hàng công ty đang hướng tới và mở rộng các sản phẩm sẽ dự định có
trong tương lai mà theo thị hiếu của khách hàng.
Nguồn thông tin
Nguồn thông tin được báo, internet, đài… được công ty áp dụng triệt
để và mang lại hiệu quả cao .
4.8. Quản trị tài chính
Công ty đã và đang phát triển và doanh thu ngày càng cao từng

năm . Công ty đã thực hiện đầy đủ các thuế với nhà nước, pháp luật cũng
như tham gia các chương trình từ thiện . Điều đó càng thể hiện được tài
chính của công ty luôn luôn ổn định, hoạt động hiệu quả , công ty đang
trên đà phát triển với nhiều hợp đồng .
4.8. Kế toán và tính hiệu quả
SV: Nguyễn Văn Tùng
15
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
Công ty đã tạo được bộ máy quản lý hiệu quả các hoạt động tài
chính của công ty . Công tác huy động trong thời gian sắp tới được công
ty đang tiến hành huy động ở mọi nguồn và sử dụng có hiệu quả nhất có
thể .
Công ty đã thực hiện các hoạt động như sắm sửa các trang thiết bị
mới để công việc tiến hành nhanh và năng suất mang tới cho khách hàng
sự hài lòng và tin tưởng với công ty .
5. Thành tựu, hạn chế và nguyên nhân
5.1. Thành tựu
- Doanh thu của công ty trong những năm qua liên tục tăng lên.
- Thu nhập của người lao động ngày càng tăng, đời sống của cán bộ công
nhân viên ngày một tốt hơn.
- Khối lượng sản phẩm sản xuất ra không ngừng tăng lên. Tuy trong bối
cảnh nền kinh tế bất ổn nhưng công ty đã duy trì và nỗ lực mở rộng quy
mô nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật và trình độ của công nhân viên ngày càng được
nâng cao.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty năng động rất phù hợp với quy mô
vừa.
- Tỷ lệ nộp ngân sách Nhà Nước được công ty thực hiện đầy đủ, đảm bảo
việc làm cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Nguyên nhân của những thành tựu.

- Sự quan tâm, chỉ đạo định hướng phát triển của ban giám đốc công ty .
- Sự đoàn kết nhất trí trong việc thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty
- Công ty đã tạo được sự uy tín, tín nhiệm với khách hàng trong kinh
doanh
5.2.Hạn chế
SV: Nguyễn Văn Tùng
16
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
- Do hạn chế về nguồn vốn nên đầu tư về thiết bị chưa được đồng bộ,
công nghệ sản xuất vẫn dựa trên nền tảng thiết bị nhà xưởng cũ, mặt bằng
chặt hẹp máy móc đa phần là cũ kỹ và hỏng hóc nhiều, công nghệ nhìn
chung là lạc hậu chủ yếu là thủ công bán cơ khí.
- Đội ngũ công nhân trẻ tuy được bổ sung song còn ít là được đào tạo
chưa hoàn chỉnh, số công nhân lớn tuổi khá đông có phần hạn chế về sức
khỏe và trình độ chưa theo kịp được những yêu cầu đòi hỏi của một nền
sản xuất công nghiệp hiện đại.
- Số cán bộ quản lý giảm, số cán bộ có trình độ đại học vẫn chưa được
tăng cường, tuy nhiên hiệu quả công việc chưa cao, trong một số lĩnh vực
chuyêf môn công ty đang có xu hướng hẫng hụt đang dần thiếu những
cán bộ đầu nghành có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn giỏi.
- Chất lượng sản phẩm còn kém: Mẫu mã, hình thức sản phẩm chưa đẹp
- Công tác tiếp thị còn yếu cho nên doanh thu qua các năm có tăng nhưng
ở mức không cao do một phần lớn nguồn hàng (30% -35%) trong khu
vực chưa được khai thác hết.
Nguyên nhân của hạn chế
- Trình độ quản lý cũng như tay nghề công nhân trong công ty còn
hạn chế, khối lượng nguồn hàng trong nghành chưa thu hút hết do
bị chi phối ở nhiều nơi nên khả năng khai thác công suất máy chưa
hết, việc ứng dụng công nghệ hiện đại còn thấp nên ảnh hưởng tới

chất lượng sản phẩm.
- Công tác tiếp thị còn yếu do công ty chưa thực sự chú trọng đến
công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác tiếp thị . Chưa
thành lập phòng Marketing mà mọi nhiệm vụ của phòng này chưa
rõ ràng đều tập trung vào phòng kinh doanh, điều đó gây sự chồng
chéo trong khi giải quyết công việc do vậy công tác này chưa thực
sự hiệu quả.
SV: Nguyễn Văn Tùng
17
QTKDTH –A K11 GVHD :GS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền
- Công tác quảng cáo và giới thiệu sản phẩm của công ty tới các cơ
quan, đơn vị và các thành phần kinh tế đã được ban lãnh đạo đề cập
đến nhưng chưa chú trọng.
- Công tác nghiên cứu thị trường không được tổ chức một cách khoa
học và hệ thống nên chua đạt được kêt quả.
6. Định hướng phát triển của công ty
Trên cơ sở nhận thức rõ những khó khăn và thuận lợi của một môi trường
kinh doanh cũng như các nguồn lực nội bộ, công ty TNHH quảng cáo
Trường Hải đã đề ra chiến lược phát triển năm 2012 như sau:
- Xây dựng các biện pháp giảm chi phí, giảm giá thành, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, tăng năng suất lao động để nâng cao sức cạnh
tranh của công ty.
- Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002, nâng
cao chất lượng công tác quản lý, công tác tổ chức sản xuất để góp
phần nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính năng động, nhạy bén
trong kinh doanh.
- Phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, đa dạng hóa sản phẩm, tạo lợi
thế cạnh tranh . Trang bị tin học hiện đại vào quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Coi trọng thị trường trọng điểm, thị trường truyền thống, kết hợp

với mở rộng thị trường trong cũng như ngoài nuớc.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
SV: Nguyễn Văn Tùng
18

×