Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đặc điểm chung về Công ty Đầu tư phát triển công nghệ Điện tử Viễn Thông (Elcom)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.55 KB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
MỤC LỤC
PHỤ LỤC
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP :Cổ phần
HS :Hệ số
GTGT :Giá trị gia tăng
TSCĐHH :Tài sản cố định hữu hình
KT :Kế toán
SXKD :Sản xuất kinh doanh
TGNH :Tiền gửi ngân hàng
NSNN :Ngân sách nhà nước
XDCB :Xây dựng cơ bản
BHXH :Bảo hiểm xã hội
BHYT :Bảo hiểm y tế
BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp
CPQLDN :Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH :Chi phí bán hàng
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Từ khi gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng hòa nhập với nền kinh tế thế giới,
nền kinh tế mở cửa. Những hoạt động kinh tế xã hội trong nước diễn ra ngày càng
mạnh mẽ. Một trong những hoạt động nổi trội trong những năm gần đây của nước


ta không thể không nói đến hoạt động xây dựng và viễn thông. Công ty cổ phần đầu
tư phát triển công nghệ điện tử viễn thông đã đóng góp không nhỏ vào lĩnh vực
viễn thông, vào mục tiêu xây dựng, phát triển các khu chung cư, khu đô thị, biệt
thự… với chất lượng cao.
Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ Điện tử Viễn Thông (Elcom) hiện là
một trong những công ty đi tiên phong trong lĩnh vực Công nghệ Điện tử Viễn
Thông và đang dần khẳng định mình trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ
điện tử Viễn thông , được sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị Hồng Thắm và
sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty , em đã
hoàn thành bản Báo cáo thực tập.
Bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 phần:
Phần I. : Đặc điểm chung về Công ty Đầu tư phát triển công nghệ Điện tử
Viễn Thông (Elcom).
Phần II. : Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
Phần III. : Thu hoạch và nhận xét.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
1
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
i hc KD&CN H Ni
PHN I
Đặc điểm chung về Công ty đầu t phát triển
công nghệ điện tử viễn thông (ELCOM)
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ELCOM.
Cụng ty ELCOM chớnh thc c thnh lp theo quyt nh s 2200/GP- UB
ca U ban nhõn dõn Thnh ph H Ni ngy 15/12/2002 Cụng ty u t phỏt
trin cụng ngh in t Vin Thụng (Elcom) l cụng ty cú y t cỏch phỏp
nhõn, t ch trong kinh doanh v hch toỏn c lp.

Tờn cụng ty :Cụng ty u t phỏt trin cụng ngh in t vin thụng (Elcom)
Tờn giao dch :Electronics communications technology investment
development.
Tờn vit tt :ELCOM
a im ca cụng ty Elcom: S 18 Nguyn Chớ Thanh Ba ỡnh- H Ni.
Chi nhỏnh :100A4, Thớch Qung c, phng 5 qun Phỳ Nhun, thnh ph
H Chớ Minh.
in thoi: +(84)4.38359359
Fax: +(84)4.38355884
2. LNH VC HOT NG CA CễNG TY.
Theo quyt nh thnh lp Cụng ty c phộp kinh doanh trong nc, vi cỏc
mt hng ch yu sau:
+ Kinh doanh cỏc mt hng in t vin thụng v sn phm tin hc.
+ Sn xut phn mm mỏy tớnh phc v cho vic chuyn giao cụng ngh
thụng tin.
3.NHIM V CA CễNG TY.
L Cụng ty trỏch nhim hu hn hot ng theo lut doanh nghip, Cụng ty cú
cỏc nhim v sau:
+ Thc hin theo ni dung ca n xin thnh lp doanh nghip.
+ S dng vn, bo ton v phỏt trin vn nhm thc hin cỏc nhim v kinh
doanh v kinh doanh cú lói.
+ Xõy dng thc hin cỏc k hoch kinh doanh trờn c s k hoch hoỏ gn
vi th trng.
Ngụ Th Thu H
Lp: KT1312 - MSV: 08D28764N
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
+ Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh tế,
tài chính.

+ Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ và nâng cao đời sống cho cán bộ,
công nhân viên.
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước.
+ Nghiên cứu, áp dụng khoa học tiên tiến trên thế giới để phù hợp với công nghệ
mới phục vụ cho việc cung cấp, chuyển giao công nghệ thông tin cho khách hàng.
+ Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng đã ký kết nhằm nâng cao uy tín cho
Công ty.
4. ĐẶC ĐIỂM VỂ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
* Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ( phụ lục 1)
* Chức năng. nhiệm vụ của bộ máy quản lý của công ty:
- Ban giám đốc:Công ty có thành lập ban giám đốc
+ Giám đốc: Là người có quyền cao nhất, chịu trách nhiệm quản lý chung
toàn Công ty
+Phó giám đốc1: với chức năng quản lý phần sản xuất ,lắp giáp các hệ thống
điện tử ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp
+Phó giám đốc 2: với chức năng tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, hoạt
động trong lĩnh vực thương mại của công ty
- Các phòng ban:Công ty có thành lập 7 phòng ban
+ Trung tâm đào tạo và phát triển phần mềm (SDTC): sản xuất phần mềm
máy tính, chuyển giao và ứng dụng các công nghệ tin học.
+ Phòng điện tử công nghiệp: sản xuất lắp ráp các sản phẩm điện tử công
nghiệp; Nghiên cứu và thiết kế các hệ thống điện tử ứng dụng trong các lĩnh vực
công nghiệp.
+ Phòng điện tử viễn thông: Lắp đặt các thiết bị, hệ thống ứng dụng trong lĩnh
vực viễn thông. Chuyển giao các giải pháp hiện đại trong lĩnh vực bưu chính Viễn
thông vào Việt Nam.
+ Phòng kinh doanh: Kinh doanh các sản phẩm của Công ty cũng như thực
hiện các hoạt động thương mại liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Phòng Dự án: Triển khai và thực hiện các dự án đầu tư chủ yếu trong lĩnh
vực Bưu chính Viễn thông.

Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
+ Phòng Bảo hành: Bảo hành, sửa chữa các sản phẩm của Công ty.
+ Phòng kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ quản lý và phản ánh quá trình kinh
doanh của Công ty thông qua hạch toán kế toán theo chế độ kế toán hiện hành.
Quản lý và phản ánh tài sản, vốn và nguồn vốn của Công ty một cách chính xác,
thường xuyên liên tục; Cung cấp các số liệu cho ban Giám đốc để đề ra phương
hướng và xây dựng kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo của Công ty, nhằm đạt
được mục tiêu đã đặt ra và thực hiện các nghĩa vụ với Ngân sách.(Phụ lục 2).
5.TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG ELCOM.
Qua bảng số liệu ta thấy trong 3 năm 2009 năm 2010 mức doanh thu mà công
ty đạt được là khá cao. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 8,02%, có
được kết quả trên vì trong năm 2010 công ty đã kí được nhiều hợp đồng cung cấp
hàng hóa bán ra. Tuy nhiên giá vốn hàng hóa giảm do kinh tế ngày càng khó khăn,
nhu cầu tiêu dùng không cao nhưng thay vào đó nhờ áp dụng biện pháp quản lý
hiệu quả và cắt giảm chi phi bán hàng nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh tăng cao 119.9%.
Hàng năm công ty nộp đầy đủ ngân sách Nhà nước. Riêng năm 2010 do tình
hình kinh doanh có nhiều lợi nhuận nên doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước tăng lên đáng kể.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng so với năm 2009 là 111,6% qua đó có
thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty có sự phát triển mạnh mẽ. Theo đà phát
triển này công ty đang đặt ra kế hoạch doanh thu đạt 1000 tỷ đồng, phấn đấu trở
thành một thương hiệu mạnh ở thị trường trong và ngoài nước.(Phụ lục 3).
Ngô Thị Thu Hà

Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.1. Chính sách kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là theo quyết định số 15 QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VND)
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: hạch toán theo tỷ giá thực tế của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ ( Phụ lục 4)
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Công ty kê khai thuế và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: theo phương pháp đường thẳng
1.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ELCOM:
-Công ty ELCOM sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
-Theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung
tại phòng kế toán doanh nghiệp. ở các đơn vị trực thuộc không tổ chức bộ phận kế
toán riêng mà phải bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện
hạch toán ban đầu, thu nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn
phòng kế toán tập trung của doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm hướng dẫn các kế toán viên, kiểm tra tình
hình chấp hành các chế độ tài chính của Công ty. Trên cơ sở số liệu tổng hợp kế
toán trưởng có nhiệm vụ phân tích tình hình biến động về vốn, nguồn vốn để thấy

được hiệu quả kinh doanh của Công ty và báo cáo với ban giám đốc.
- Kế toán ngân hàng, công nợ, Kế toán bán hàng: Hàng ngày theo dõi chi tiết
số dư tài khoản TGNH, xác định công nợ của khách hàng để thu nợ,nhập kho xuất
kho Hàng tuần báo cáo công nợ cho kế toán trưởng.
- Kế toán theo dõi hàng mua, hàng bán, chi phí: Có nhiệm vụ theo dõi quá
trình mua, bán hàng và thanh toán tiền hàng, xác định được doanh thu và chi phí.
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
- Kế toán tiền lương: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các
khoản trích theo lương.
- Kế toán Tài sản cố định: Theo dõi tài sản cố định qua thẻ tài sản cố định, sự
phát sinh tăng giảm cho từng tài sản cố định, tính và trích khấu hao tài sản cố định
hàng tháng, quý, năm.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu và lên báo cáo tài chính
hàng tháng, quý, năm.
- Kế toán Thủ kho, thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý hàng hoá, tiền mặt của Công ty.
2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN:
2.1. Kế toán vốn bằng tiền của công ty:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng, giấy tạm
ứng, giấy đề nghị thanh toán…
2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 111: “ Tiền mặt ” phản ánh các loại tiền mặt của công ty
- TK 112: “ Tiền gửi ngân hàng ” theo dõi các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan
2.1.3. Phương pháp kế toán tình hình tăng. giảm tiền mặt tại công ty:
- Kế toán nghiệp vụ tăng tiền mặt: Tăng do thu tiền bán hàng nhập quỹ; thu

tiền từ các hoạt động tài chính; rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ; thu hồi các
khoản nợ phải thu, tạm ứng…
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu thu số 05 ngày 18/05/2010 công ty rút TGNH
Techcombank nhập quỹ tiền mặt. số tiền 200.500.000đ ( Phụ lục 5)
Kế toán ghi: Nợ TK : 200.500.000 đ
Có TK 112 (techcombank) : 200.500.000 đ
Căn cứ vào phiếu thu số 05, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. sau đó vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK111, TK112, dựa vào phiếu thu kế toán ghi vào
sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng(Techcombank).
- Kế toán nghiệp vụ giảm tiền mặt: Giảm nộp tiền vào ngân hàng trả lương,
thưởng cho người cán bộ nhân viên; tạm ứng cho cán bộ nhân viên; trả tiền mua
hàng hóa, dịch vụ ….
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 06 ngày 12/05/2010. Tạm ứng chi phí công tác
cho ông Lê Văn Nam, số tiền 2.400.000đ ( Phụ lục 6)
Kế toán ghi: Nợ TK 1411 : 2.400.000 đ
Có TK 111: 2.400.000 đ
Căn cứ vào phiếu chi số 06, kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK1411 và TK 111, đồng thời vào sổ quỹ tiền mặt.
2.2. Kế toán TSCĐHH:
- TSCĐHH hiện có của công ty gồm: vật kiến trúc, máy móc, thiết bị vận tải.

2.2.1. Đánh giá TSCĐHH:
Nguyên giá TSCĐ Giá mua chi phí lắp đặt. Các khoản thuế
hình thành = (chưa bao gồm + bốc dỡ. + không được
do mua sắm VAT ) chạy thử hoàn lại

Ví dụ: Ngày 23/05/2011, công ty mua một TSCĐ giá chưa thuế là
20.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí thu mua 2.000.000, chi phí lắp đặt chạy thử
là 1.000.000đ
Nguyên giá TSCĐ = 20.000.000 + (2.000.000 + 1.000.000) = 23.000.000 đ
2.2.2. Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐHH:
Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định ( khấu hao đường thẳng)
Theo phương pháp này thì:
Mức khấu hao Nguyên giá Nguyên Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ năm Thời gian sử dụng giá năm
Ví dụ: Công ty mua mới một TSCĐ, giá mua trên hóa đơn là 110.000.000 đ
(chưa bao gồm VAT). Chi phí thu mua là 2.000.000 đ, chi phí lắp đặt chạy thử là
2.000.000đ. Thời hạn sử dụng của TSCĐ này là 10 năm. Thời gian đưa vào sử
dụng là 11/05/2010.
Dựa vào tài liệu trên, kế toán tính mức khấu hao của TSCĐ là :
- Giá trị tính khấu hao:
110.000.000 + 2.000.000 + 2.000.000 = 115.000.000 đ
- Mức tính khấu hao bình quân năm:
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
115.000.000 / 5 = 23.000.000 đ
2.2.3. Chứng từ sử dụng:
Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐHH, nhập kho, bảng
tính và phân bổ khấu hao.
2.2.4. Tài khoản sử dụng:
- TK 211: “ Tài sản cố định hữu hình ”
- TK 214: “ Hao mòn TSCĐ ”
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan

2.2.5. Kế toán biến động TSCĐHH:
- KT nghiệp vụ tăng TSCĐHH: Tăng do mua sắm, do XDCB bàn giao, do
đánh giá TSCĐ, do nhận biếu, tặng, phát hiện thừa trong kiểm kê.
Ví dụ: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ( Phụ lục 7) số 20 ngày
15/05/2010, hóa đơn GTGT 0014236 ( Phụ lục 12) và giấy báo nợ số 25 ngày
15/05/2010 về việc mua “ Máy photo ”, tổng tiền thanh toán là 110.000.000đ, thuế
VAT là 10.000.000đ, tiền hàng là 100.000.000đ.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 211 : 100.000.000 đ
Nợ TK 133(2) : 10.000.000 đ
Có TK 112 : 110.000.000 đ
- KT nghiệp vụ giảm TSCĐ: Giảm do nhượng bán TSCĐHH. thanh lý
TSCĐHH, do phát hiện thiếu qua kiểm kê.
Ví dụ: Căn cứ vào biên bản thanh lý “ Máy photo ” ngày 31/12/2010. Nguyên giá là
95.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ, tài sản sử dụng trong 5 năm ( Phụ lục 8)
Nợ TK 811 : 15.000.000 đ
Nợ TK 214 : 80.000.000 đ
Có TK 211: 95.000.000 đ
Căn cứ vào biên bản thanh lý, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ ( Phụ lục 14)
sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 211 ( Phụ lục 18) và TK 214.
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.3.1. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương của công ty:
Trả lương theo thời gian:
Lương 730.000đ x ( HS lương + HS Phụ cấp ) x Số ngày làm việc thực tế
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
tháng Số ngày làm việc theo chế độ ( 26 ngày)
Tổng thu nhập của người LĐ = Lương + Tiền ăn ca + Tiền thưởng

2.3.2. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương :
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công – mẫu 01 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
- TK 338(3): BHXH
- TK 338(4): BHYT
- TK 338(9): BHTN
- Các tài khoản khác có liên quan
2.3.2.3. Phương pháp kế toán:
Hàng tháng. kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả theo từng đối
tượng sử dụng. tính BHXH. BHYT. BHTN… Và tổng hợp số liệu để lập bảng “
Phân bổ tiền lương và BHXH ”. Sau đó được chuyển cho các bộ phận kế toán có
liên quan, kế toán thanh toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp tiền lương để thanh
toàn cho người lao động.
Tỷ lệ trích BHXH. BHYT. BHTN của công ty năm 2010 là:
BHXH là 22% tổng lương: - 16% tính vào chi phí SXKD
- 6% trừ vào lương người lao động
BHYT là 4.5% tổng lương: - 3% tính vào chi phí SXKD
- 1.5% trừ vào lương người lao động
BHTN là 2% tổng lương: - 1% tính vào chi phí SXKD
- 1% trừ vào lương người lao động
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Phụ lục 13). Trả
lương cho bộ phận QLDN tổng số tiền là 36.862.000 đ
Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 36.862.000 đ.
Ngô Thị Thu Hà

Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
Có TK 334 : 36.862.000 đ.
Đồng thời trích các khoản trích theo lương ( Phụ lục 13)
Nợ TK 642 : 7.372.400 đ.
Có TK 338 : 7.372.400 đ.
-TK 338(3): 5.897.920 đ.
-TK 338(4): 1.105.860 đ.
-TK 338(9): 368.620 đ.
2.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
2.4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Hóa đơn GTGT; phiếu xuất. nhập kho; phiếu thu. chi tiền mặt; báo cáo bán
hàng và các chứng từ liên quan khác.
2.4.1.2. Tài khoản kế toán:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sổ cái tổng hợp doanh thu trong tháng 5/2010 của công ty (Phụ lục 16)
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng. kế toán đều đưa vào TK 131. Sau đó tùy
theo hình thức thanh toán mà kế toán hạch toán TK đối ứng là TK 111 hay TK 112.
Ví dụ: Công ty bán hàng cho Công ty cổ phần máy tính NTTH theo hóa đơn
GTGT số 0084565 ngày 16/05/2010 (Phụ lục 11) với tổng số tiền là 22.347.600đ.
KH chưa thanh toán tiền.
Kế toán ghi:
+ Ghi nhận DT: Nợ TK 131 : 17.345.900 đ
Có TK 511(1): 15.769.000 đ
Có TK 333(1): 1.576.900 đ
+ Khi KH trả tiền: Nợ TK 111 : 17.345.900 đ
Có TK 131 : 17.345.900 đ

2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.2.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho. phiếu xuất kho
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
Ví dụ: Công ty có tài liệu kế toán trong tháng 5/2010 như sau:
Số dư đầu kỳ:50 máy in laser 1200. đơn giá :4.867.000 triệu/1c
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
- Ngày 2/5 nhập kho 20 máy in laser 1200. đơn giá 4.900.000 triệu/1c
- Ngày 5/5 xuất kho bán cho công ty Hưng Hà 70 máy in laser 1200 giá bán
5.500.000 triệu/1c (Phụ lục 9)
- Ngày 6/5 nhập kho 60 máy in laser 1200. đơn giá 5.850.000 triệu/1c (Phụ
lục 10)
- Ngày 13/5 xuất kho bán cho Công ty TNHH TT&T nhà 30 máy in laser. giá
bán 5.900.000đ/1c.
Trị giá máy in laser xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước:
Ngày 5/5: (50 x4.867.000 ) + (20 x 4.900.000) = 341.350.000 đ
Ngày 13/5: 30 x 5.850.000 =175.500.000 đ
Kế toán hạch toán (Phụ lục 17)
Ngày 5/5: Nợ TK 632 : 341.350.000 đ
Có TK 156 : 341.350.000 đ
Ngày 13/5: Nợ TK 632 : 175.500.000 đ
Có TK 156 : 175.500.000 đ
2.4.3. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh thực tế trong quá trình bán sản phẩm.

hàng hóa. cung cấp dịch vụ.
2.4.3.1. Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền lương. bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận
bán hàng. phiếu chi, hóa đơn GTGT…
2.4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 641: Chi phí bán hàng
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 40 ngày 30/5/2010 trả tiền cho nhân viên
chuyên lái xe vận chuyển hàng cho công ty số tiền 18.000.000 đ
Kế toán ghi: Nợ TK 641(1) : 18 000.000 đ
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
Có TK 334: 18.000.000 đ
2.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.4.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, hợp đồng dịch vụ mua ngoài và các chứng từ khác có liên quan ( tờ
trình mua, báo giá, tờ trình phê duyệt giá, hợp đồng mua bán, hóa đơn, ….)
2.4.4.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ví dụ: Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí QLDN tháng 5/2010: Tiền lương
nhân viên quản lý 15.000.000đ. chi phí KHTSCĐ ở bộ phận QLDN 3.000.000đ.
chi phí tiếp khách bằng tiền mặt 7.000.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 25.000.000 đ
Có TK 334: 15.000.000 đ
Có TK 214: 3.000.000 đ
Có TK 111: 7.000.000 đ
2.4.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng

2.4.5.1. Tài khoản sử dụng:
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn. chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp sang bên Nợ TK 911. kết chuyển doanh thu bán hàng vào bên Có TK 911
để xác định lãi, lỗ của hoạt động bán hàng.
Phần chênh lệch giữa bên Có và bên Nợ của TK 911 sẽ được chuyển sang TK
421: “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Ví dụ: Trích số liệu tháng 5/2010 tại Công ty Elcom như sau (Phụ lục 15):
- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng:
Nợ TK 511: 10.988.680.886đ
Có TK 911: 10.988.680.886đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 8.667.319.600đ
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
Có TK 911: 8.667.319.600đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 641: 236.305.940đ
Có TK 911: 236.305.904đ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 265.756.800đ
Có TK 911: 265.756.800đ
-Xác định kết quả bán hàng:
10.988.680.886 – ( 8.667.319.600 + 236.305.940 + 265.756.800 ) =
1.819.298.546đ
Nợ TK 911: 1.819.298.546đ
Có TK 421: 1.819.298.546đ

Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
13
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
i hc KD&CN H Ni
PHN III
THU HOCH V NHN XẫT
1. THU HOCH CA BN THN QUA THI GIAN THC TP
Sau 2 thỏng thc tp ti cụng ty Elcom em ó rỳt ra c rt nhiu kinh
nghim trong cụng vic v trong cuc sng.
- Cú c hi tip xỳc thc t vi nghip v k toỏn v vn dng nhng kin
thc ó hc trng vo thc t.
- Hiu rừ hn cỏc phn ngnh k toỏn nh em ó trỡnh by trong bi bỏo
cỏo thc tp.
- Bit vit húa n, phiu nhp kho, phiu xut kho, húa n GTGT, nh
khon cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong ngy theo ỳng trỡnh t thi gian.
Cụng ty cú h thng ti khon tuõn theo chun mc k toỏn Vit Nam do BTC
ban hnh.
V tinh thn thỏi : Em ó rỳt ra c kinh nghim cho bn thõn, tỏc
phong lm vic nhanh nhn, trong cụng vic cú tinh thn hc hi, kiờn trỡ, trung
thc, luụn n lc trong cụng vic c giao.
2. NHN XẫT
Ta thấy quy mô sản xuất của doanh nghiệp là hợp lý và vị trí địa lý, điều
kiện kinh doanh của Công ty mở rộng từ Bắc tới Nam. Bộ máy quản lý đã đáp
ứng đợc nhu cầu của sản xuất Công ty đã phân công chức năng, nhiệm vụ của
từng phòng ban phù hợp, đáp ứng đợc yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Mối
quan hệ giữa các phòng ban là tơng đối hợp lý. Công ty kinh doanh trong lĩnh
vực thơng mại, mặt hàng kinh doanh của Công ty đang phát triển trên thị trờng
phù hợp với sự phát triển thông tin ở nớc ta. Chính vì vậy mà Công ty cần mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh hơn nữa, cố gắng bổ xung, tạo lập nguồn vốn

kinh doanh để đầu t mua sắm tài sản, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
2.1. u im:
- Cụng ty ó xõy dng c b mỏy k toỏn gn nh, linh hot.
Ngụ Th Thu H
Lp: KT1312 - MSV: 08D28764N
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
- Xây dựng được một hệ thống sổ sách, cách thức ghi chép, phương pháp hạch
toán một cách hợp lý, khoa học phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế toán mới.
- Tổ chức công tác kế toán quản trị, kế toán tài chính rõ ràng, khoa học.
- Luôn cập nhật và cung cấp đầy đủ những thông tin kế toán cần thiết cho các
cơ quan chức năng và cho công tác quản lý của toán công ty.
2.2. Những tồn tại
Về công tác kế toán bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán còn có những
tồn tại nhất định.
- Các khoản nợ phải thu vẫn còn tương đối nhiều, công ty cần phải có
biện pháp tích cực để thu hồi nợ để bổ xung nguồn vốn phát triển sản xuất kinh
doanh. Hạn chế các phương thức bán hàng trả chậm.
- Ngoài ra, lượng dự trữ hàng tồn kho của công ty lớn, nó đã tạo ra “ vốn
chết” trong tổng TS nói chung và TS ngắn hạn nói riêng. Công ty cần phải xem
xét và có chính sách cân đối lượng dự trữ hàng tồn kho cho hợp lý. Mặt khác,
vẫn còn xảy ra một số sai xót trong việc đối chiếu và xử lý chứng từ kế toán mà
bộ phận kế toán cần khắc phục.
- Do thường xuyên có thay đổi về nhân sự nên việc theo dõi, cập nhật số liệu
vào sổ sách kế toán còn chậm, gây khó khăn cho cấp quản lý trong việc nắm bắt
chính xác tình hình của Công ty để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp.
3. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
Công ty nên có các biện pháp đẩy nhanh các khoản công nợ khó đòi, tăng
thu đối với hàng bán như:

- Đưa ra các khoản chiết khấu, giảm giá hợp lý đối với đơn hàng lớn và thanh
toán ngay để thu hút khách cho những đơn hàng sau.
- Cố gắng hạn chế những đơn hàng mua trả chậm, trả góp và tăng cường thu
hút những đơn hàng thanh toán ngay. Đốc thúc việc thu hồi nợ với các khoản nợ
quá hạn chưa thu hồi được.
- Có những chính sách quảng cáo, khuyến mại để thu hút khách hàng. Đề ra
mức thưởng cho CNV làm việc có hiệu quả.
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
- Tăng cường mở rộng mạng lưới ra nhiều tỉnh thành hơn và nên mở một số
đại lý tại các tỉnh thành phía nam để tìm kiếm thị trường và khách hàng. Tăng
cường tìm kiếm các ý tưởng kinh doanh và bán hàng mới để nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.
- Công ty cần có một chính sách rõ ràng để đào tạo và duy trì bộ máy kế toán ổn
định trong tương lai dài hạn, tránh xảy ra việc thay đổi nhân sự thường xuyên.
- Công ty tích cực hơn trong công việc tổ chức cán bộ đi học bồi dưỡng
nghiệp vụ, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn mở rộng tầm hiểu và nhận thức để
đạt hiệu quả cao hơn trong công việc.
- Các nhân viên kế toán cần nâng cao trình độ sử dụng kế toán máy, như thế
mới tận dụng được hiệu quả của máy tính cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho việc
hạch toán kế toán.
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
16
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
i hc KD&CN H Ni
Kết luận

Trong những năm qua Công ty Đầu t Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn thông
(ELCOM) phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trên thị trờng đầy biến động, mặc dù
vậy Công ty vẫn đạt đợc những thành tựu nhất định. Công ty luôn hoàn thành vợt
mức kế hoạch cả về doanh thu, lợi nhuận và chi tiêu nộp ngân sách.
Sau thời gian nghiên cứu và thực tập tại Công ty Đầu t phát triển công nghệ
Điện tử Viễn thông, đợc sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên phòng kế toán và
đợc sự hớng dẫn chu đáo nhiệt tình của Cụ ng Th Hng Thm đã giúp em hoàn
thành bản báo cáo này.
Tuy nhiên, do thời gian tìm hiểu thực tế ngắn và trình độ có hạn nên không
tránh khỏi những thiếu sót, em mong rằng sẽ nhận đợc những ý kiến đóng góp của
các Thầy, Cô giáo và các bạn.
Hà Nội, Ngày//
Ngời viết báo cáo
Ngụ Th Thu H
Ngụ Th Thu H
Lp: KT1312 - MSV: 08D28764N
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 1
S¬ ®å bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty.
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
1
gg

Phó giám đốc
SDTC
Phòng điện tử công
nghiệp
Phòng kinh doanh
Phßng b¶o hµnh
Phßng kÕ to¸n tæng
hîp
Phòng dự án
Phßng ®iÖn tö viÔn
th«ng
Giám đốc
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
i hc KD&CN H Ni
PH LC 2
sơ đồ bộ MY kế toán
Ngụ Th Thu H
Lp: KT1312 - MSV: 08D28764N
2
Kế toán tr^ởng
Kế toán:
Theo dõi hàng mua
Chi phí
LĐ tiền l^ơng
Kế toán:
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế toán:
Ngân hàng
Công nợ

Bán hàng
Kế toán:
Tổng hợp
Tài sản cố định
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch 2010/2009
Giá trị %
(A) (B) (C ) ( D )=( C ) - ( B)
(E)=(D)/(B)
*100%
1. Doanh thu bán hàng
693,463,647,797 749,053,908,395 55,590,260,598 8.02
2. Các khoản giảm trừ
0
3. Doanh thu thuần
693,463,647,797 749,053,908,395 55,590,260,598 8.02
4. Giá vốn hàng bán
557,971,363,382 521,031,639,261 (36,939,724,121) -6.62
5. Lợi nhuận gộp
134,478,084,415 228,022,269,134 93,544,184,719 69.56
6. Doanh thu HĐTC
53,692,122,480 70,742,981,693 17,050,859,213 31.76
7. Chi phí tài chính
31,852,138,026 33,612,979,912 1,760,841,886 5.53
8. Chi phí bán hàng
30,708,105,778 12,584,363,829

(18,123,741,949
) -59.02
9. Chi phí QLDN
32,884,031,548 46,455,907,285 13,571,875,737 41.27
10. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD 93,725,931,543 206,111,999,801 112,386,068,258 119.91
11. Thu nhập khác
1,646,003,974 564,819,687 (1,081,184,287) -65.69
12. Chi phí khác
2,637,286,402 876,621,534 (1,760,664,868) -66.76
13. Lợi nhuận khác
991,282,428 311,801,847 (679,480,581) -68.55
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế 92,734,649,115 205,800,197,954 113,065,548,839 121.92
15. Chi phí thuế TNDN
5,243,200,684 20,662,903,381 15,419,702,697 294.09
16. Lợi nhuận sau thuế
TNDN 87,491,448,431 185,137,294,573 97,645,846,142 111.61
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 4
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ngô Thị Thu Hà

Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
Chứng từ gốc
Bảng cân đối tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ( thẻ) KT chi tiết
Sổ đăng ký,
chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại học KD&CN Hà Nội
PHỤ LỤC 5
PHIẾU THU
Quyển số: ……
Ngày 18/05/2010
Số: 05
Họ tên người nộp tiền: Bùi Hương Giang
Địa chỉ: Phòng Tài chính – Kế toán
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng Techcombanks nộp quỹ
Số tiền: 250.00.000đ
(Viết bằng chữ):Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 05 năm 2010
Đã nhận đủ số tiền: 250.000.000đ
(Viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

+ Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng. bạc. đá quý)
+ Số tiền quy đổi……………………………………( Liên gửi ra ngoài phải
đóng dấu)
Ngô Thị Thu Hà
Lớp: KT1312 - MSV: 08D28764N
5
Đơn vị: Công ty ĐT PT Công nghệ
Điện tử Viễn thông (ELCOM)
Địa chỉ: Số 18 Nguyễn Chí Thanh –
Ba Đình – Hà Nội
Mẫu số: 01 – TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Giám đốc Kế toán
trưởng
Người
nộp tiền
Người
lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

×