Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tổng quan chung về công ty đầu tư phát triển công nghệ điện tử viễn thông (ELCOM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 23 trang )

A- Tổng quan về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty Đầu t phát triển Công nghệ
Điện tử viễn thông (ELCOM)
I. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty ELCOM :
Công ty Đầu t phát triển Công nghệ Điện tử - Viễn thông (ELCOM) tiền
thân là Trung tâm Điện tử -Viễn thông hoạt động trong lĩnh vực chính là điện tử viễn
thông. Trải qua một thời gian phát triển ổn định và ngày càng vững mạnh, năm 1995
Công ty đợc chính thức thành lập theo Quyết định số 2200/GP UB của UBND TP
Hà nội ngày 15/12/1995. Với đội ngũ lao động trẻ, sáng tạo và năng động, hiện nay
ELCOM trở thành một trong những Công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực
Điện tử -Tin học - Viễn thông và có những chức năng nhiệm vụ nh sau:
1. Chức năng nhiệm vụ của Doanh nghiệp:
*Công ty thực hiện kinh doanh các mặt hàng chủ yếu nh sau:
- Sản xuất các sản phẩm, thiết bị điện tử viễn thông.
-Kinh doanh các mặt hàng điện tử viễn thông và sản phẩm tin học
-Sản xuất phần mềm máy tính phục vụ cho việc chuyển giao công nghệ
thông tin.
*Là công ty TNHH hoạt động theo luật Doanh nghiệp, Công ty có các
nhiệm vụ sau:
- Thực hiện theo nội dung trong đơn xin thành lập Doanh nghiệp.
- Sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh
doanh và kinh doanh có lãi.
- Xây dựng thực hiện các kế hoạch kinh doanh trên cơ sở kế hoạch hoá gắn
với thị trờng.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà Nớc về quản lý kinh tế,
tài chính. - Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ và nâng cao đời sống
cho cán bộ Công nhân viên.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà Nớc
1
- Nghiên cứu áp dụng khoa học tiên tiến trên thế giới để phù hợp với Công
nghệ mới phục vụ cho việc cung cấp, chuyển giao công nghệ thông tin cho


khách hàng.
- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng đã ký kết nhằm nâng cao uy tín cho
Công ty.
2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty:
Công ty Đầu t phát triển công nghệ Điện tử - Viễn thông (ELCOM) là một
Công ty vừa kinh doanh vừa nghiên cứu phát triển lĩnh vực Điện tử - Viễn thông -
Tin học. Mặt hàng mà Công ty kinh doanh đang là thị hiếu phát triển trên thị trờng
và phù hợp với sự phát triển công nghệ thông tin của nớc ta, mặt khác công ty có đội
ngũ kỹ s trẻ, nhiệt tình và sáng tạo . Do vậy Công ty có những thuận lợi chính về thị
trờng rộng lớn trải rộng khắp đất nớc từ Bắc chí Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những
thuận lợi cơ bản trên, Công ty còn gặp những khó khăn.
Nền kinh tế thị trờng đang phát triển sâu rộng nên các đối thủ cạnh tranh
của Công ty rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản bắt buộc Công ty phải
tham gia cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Mặt khác cơ chế kinh tế của nền kinh tế
thị trờng cha hoàn thiện nên phần nào ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của Công
ty.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán trong doanh nghiệp:
2
sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
nhiệm vụ của các phòng
* Giám đốc công ty do hội đồng thành viên bầu ra và chịu trách nhiệm về mọi
mặt hoạt động kinh doanh của DN, có quyền quyết định cao nhất về tài chính, nhân
sự và chiến lợc kinh doanh trong công ty.
1- Trung Tâm đào tạo và phát triển phần mềm (SDTC): Sản xuất phần
mềm máy tính, chuyển giao và ứng dụng các công nghệ tin học.
2- Phòng Điện tử công nghiệp: Sản xuất lắp ráp các sản phẩm điện tử công
nghiệp; Nghiên cứu và thiết kế các hệ thống điện tử ứng dụng trong các lĩnh vực
công nghiệp.
3- Phòng Điện tử Viễn thông: Lắp đặt các thiết bị, hệ thống ứng dụng
trong lĩnh vực Viễn thông. Chuyển giao các giải pháp hiện đại về bu chính Viễn

thông vào Việt Nam.
4- Phòng Kinh doanh, dự án: Kinh doanh các sản phẩm của công ty cũng
nh thực hiện các hoạt động thơng mại liên quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty.Triển khai và thực hiện các dự án đầu t chủ yếu trong lĩnh vực Bu chính Viễn
thông.
3
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc
SDTC
Phòng triển khai, bảo
hành
Phòng Điện tử
Công nghiệp
Phòng Kế toán
Tổng hợp
Phòng KD, Dự án
Phòng hành chính
Phòng Điện tử
Viễn thông
5- Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, hồ sơ, theo dõi
việc thực hiện qui chế của công ty
6- Phòng Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ quản lý và phản ánh quá trình
Kinh doanh của Công ty thông qua hạch toán kế toán theo chế độ kế toán hiện hành.
Quản lý và phản ánh tài sản, vốn và nguồn vốn của Công ty một cách chính xác, th-
ờng xuyên liên tục; Cung cấp các số liệu cho BGĐ để đề ra phơng hớng và xây dựng
kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo của Công ty, nhằm đạt đợc mục tiêu đã đặt ra
và thực hiện các nghĩa vụ với Ngân sách.
Tổng số cán bộ công nhân viên công ty là 102 ngời.
Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán của công ty



Phòng kế toán đợc phân công cụ thể nh sau:
- Kế toán tr ởng : chịu trách nhiệm hớng dẫn các kế toán viên, kiểm tra tình
hình chấp hành các chế độ tài chính của Công ty. Trên cơ sở số liệu tổng hợp kế toán
trởng có nhiệm vụ phân tích tình hình biến động về vốn, nguồn vốn để thấy đợc hiệu
quả kinh doanh của Công ty và báo cáo với BGĐ.
- Kế toán ngân hàng, công nợ : Hàng ngày theo dõi chi tiết số d tài khoản
TGNH, xác định công nợ của khách hàng để thu nợ. Hàng tuần báo cáo công nợ cho
Kế toán trởng.
- Kế toán Tài sản cố định : Theo dõi TSCĐ qua thẻ TSCĐ, sự phát sinh tăng
giảm cho từng TSCĐ, tính và trích khấu hao TSCĐ hàng tháng , quý, năm.
4
Kế toán trưởng
Kế toán:
- Ngân hàng
-Công nợ
-Bán hàng
Kế toán:
-Theo dõi hàng mua
-Chi phí
-LĐ tiền lương
Kế toán:
-Tổng hợp
-Tài sản cố định
-Thủ quỹ
-Thủ kho

- Kế toán theo dõi hàng mua, hàng bán : Có nhiệm vụ theo dõi quá trình mua,
bán hàng và thanh toán tiền hàng , xác định đợc doanh thu và chi phí.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu và lên báo cáo tài chính

hàng tháng, quý, năm.
- Thủ kho, thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý hàng hoá, tiền mặt của Công ty
4. Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp qua 2 năm gần nhất:
Đơn vị: đồng
TT
Các chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 So sánh
KH TH KH
TH
11 tháng
Số tiền
Tỷ lệ
%
1 Doanh thu
33.500.000.000 35.034.830.920 45.500.000.000 46.085.638.550 11.050.870.630 32
- Bán hàng
33.500.000.000 35.034.830.920 45.500.000.000 46.000.000.000 11.050.870.630 32
2 LN sau thuế
1.570.897.159
3 Thu nhập BQ
1.000.000 1.500.000 1.500.000 1.700.000 200.000 36.36
* Nhận xét và đánh giá:
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của năm 2001 và 11 tháng của năm 2002
ta thấy có một số nhận xét đánh giá nh sau:
-Về doanh thu: 11 tháng năm 2002 tăng hơn so với năm 2001 là:
11.050.870.630đ với tỷ lệ tăng là 32% đợc đánh giá là tốt hơn năm 2001.
-Thu nhập bình quân ngời lao động: 11 tháng năm 2002 đã tăng hơn năm
2001 là 200.000 đ/1 ngời, với tỷ lệ tăng 13%. Công ty cần phát huy để tăng thu nhập
cho Cán bộ công nhân viên công ty.
5
B - Công tác tài chính của doanh nghiệp

1.Tình hình phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp:
Là Công ty TNHH do 5 thành viên tham gia góp vốn nên Công ty tập trung
quản lý tài chính, không có phân cấp. Số vốn góp theo tỷ lệ đồng đều là 20%
2. Các kế hoạch hoá tài chính của doanh nghiệp:
Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trớc,
căn cứ vào mục tiêu phấn đấu của Công ty và kết quả của nghiên cứu thị trờng , Ban
Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch cho năm hoạt động. Đó là kế hoạch bổ sung
vốn kinh doanh, kế hoạch về doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
* Tổ chức kế hoạch:
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là kinh doanh các mặt hàng về điện tử
viễn thông và tin học, đòi hỏi cao về mặt kỹ thuật, nên Công ty chú trọng việc đầu t
cho nghiên cứu kỹ thuật để giảm thiểu những sai sót kỹ thuật trong lắp đặt, góp phần
nâng cao chất lợng sản phẩm và uy tín cho Công ty. Kế hoạch Công ty đề ra năm sau
lớn hơn năm trớc và tìm biện pháp để hoàn thành và vợt mức kế hoạch.
3. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp:
Khi mới thành lập vốn chủ sở hữu của công ty là 550.000.000 đồng. Số
vốn đó đợc bổ sung năm 1999 là 1.450.000.000 đồng, năm 2000 là 6.204.000.000
đồng, năm 2001 là 1.796.000.000 đồng
4. Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính Doanh nghiệp:
Cuối mỗi niên độ kế toán Công ty nộp báo cáo quyết toán lên Cục thuế Hà
nội và sau đó cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra báo cáo tài chính của DN. Trong Công
ty Ban Giám đốc trực tiếp kiểm tra tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí,
công nợ và hiệu quả kinh doanh.
6
C. Tình hình thực hiện Công tác kế toán ở tại Doanh
nghiệp
Công tác hạch toán kế toán ở công ty Elcom đợc thực hiện theo chế độ kế
toán hiện hành của Bộ tài chính.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quy mô kinh doanh Công ty chọn phơng
án hạch toán tập trung và đăng ký phơng pháp kê khai thờng xuyên (phơng pháp

khấu trừ thuế), hình thức ghi chép là Chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Elcom :
1.Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng:
a- Chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng các loại chứng từ nh : Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho,
phiếu thu, phiếu chi, tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu.
b- Tài khoản sử dụng:
7
Chứng từ gốc
Sổ hoặc thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng CĐ số PS các
TK
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng phân bổ
- Các tài khoản đợc sử dụng để phản ánh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán
tiền hàng:
+ TK 156 : Hàng hoá
+ TK 152 : Nguyên vật liệu
+ TK 133 : Thuế GTGT
+ TK 331 : Phải trả ngời bán
+ TK 3333: Thuế nhập khẩu
+ TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ TK 111 : Tiền mặt
+ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
+ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
c-Trình tự kế toán:
+ Khi mua hàng hoá trong nớc về nhập kho số lợng đủ, kế toán căn cứ vào

hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng, phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152, 156 (1561) Giá cha thuế
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331 Giá thanh toán
+ Phát sinh chi phí trong khâu mua nếu có HĐ giá trị gia tăng hoặc hoá đơn
đặc thù kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1562) Giá cha thuế
Nợ TK 133 (1331) Thuế VAT
Có TK 111,112,331 Giá thanh toán
+ Nếu không có hoá đơn giá trị gia tăng:
Nợ TK 156 (1562) Chi phí
Có TK 111,112
+ Khi nhập khẩu hàng hoá, căn cứ vào tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu,
thông báo thuế hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561) Trị giá CIF + thuế nhập khẩu
Có TK 331 Phải trả ngời bán
Có TK 3333 Thuế nhập khẩu phải nộp
+ Thuế GTGT hàng NK phải nộp kế toán ghi:
8
Nợ TK 133 (1331) Số thuế phải nộp
Có TK 33312 Số thuế phải nộp
+ Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, kế toán
ghi:
Nợ TK 3333 Thuế nhập khẩu
Nợ TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
Có TK 111, 112 Số tiền phải nộp
+ Khi nhập khẩu hàng với trị giá lớn, Công ty phải làm đơn đề nghị ngân
hàng phục vụ mình mở L/C và khi ký quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 144 Số tiền ký quỹ

Có TK 111,112 Số tiền ký quỹ
+ Khi chuyển tiền trả cho phía nớc ngoài nếu có chênh lệch tỷ giá kế toán
ghi:
Nếu tỷ giá lúc nhập kho < tỷ giá lúc trả tiền:
Nợ TK 331 Số tiền phải trả (tỷ giá thực tế)
Có TK 111,112 Tỷ giá thực tế
Có TK 007: Số ngoại tệ đã trả
Đồng thời ghi :
Nợ TK 413 Số chênh lệch
Có TK 331 Số chênh lệch
Nếu tỷ giá lúc nhập kho > tỷ giá lúc trả tiền thì phần
chênh lệch đợc ghi:
Nợ TK 331
Có TK 413
d- Sổ kế toán:
Để phản ánh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng kế toán phải mở
sổ chi tiết mua hàng, sổ thanh toán với ngời bán, mở thẻ kho theo dõi từng mặt hàng,
sổ chi tiết phản ánh thuế VAT đầu vào, sổ ngân hàng.
2.Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá:
a.Chứng từ sử dụng: Khi bán hàng Công ty sử dụng hoá đơn GTGT, các hợp
đồng KTế
9
b.Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản sau để phản ánh quá
trình bán hàng :
+ TK 511 : Doanh thu bán hàng
+ TK 333 : Thuế GTGT đầu ra
+ TK131 : Phải thu của ngời mua
+ TK632 : Góp vốn hàng bán
+ Và các TK liên quan: 111,112 ....
c.Trình tự kế toán:

- Khi bên mua ký nhận vào hoá đơn GTGT mà Công ty lập thì hàng hoá đợc
xác định là tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 Giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu cha thuế
Có TK 333 (33311) Thuế VAT đầu ra
Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632 Trị giá vốn xuất kho
Có TK 156
- Nếu hàng bán bị trả lại kế toán ghi :
Nợ TK531 giá bán cha thuế
Nợ TK 333 (33311) giảm thuế VAT đầu ra
Có TK111, 112, 131 giá thanh toán
Đồng thời nhận lại số hàng theo giá vốn, kế toán ghi :
Nợ TK156 Nhập lại kho
Nợ TK157 Nhờ ngời mua giữ hộ
Có TK 632 Giảm giá vốn
- Nếu giảm giá hàng bán, kế toán ghi :
Nợ TK532 Giá cha VAT
Nợ TK33311 Giảm VAT đầu ra
Có TK111, 112 Nếu trả lại tiền
Có TK131 Giảm công nợ phải thu
- Xuất kho gửi hàng đi bán kế toán ghi:
10

×