Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo càng c15, quy trình chế tạo càng (đầy đủ bản vẽ CAD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.4 KB, 43 trang )

Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp mới dựa trên nền tảng của các ngành khoa học cơ sở, một trong
những ngành đó chính là ngành cơ khí. Là một ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ
thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các ngành công nghiệp khác, do vậy ngành
đòi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành phải tích lũy đầy đủ, không ngừng nâng cao vốn kiến
thức của mình, và quan trọng nhất là phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải
quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản xuất thực tiễn.
Trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí tại trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng,
sinh viên được trang bị rất nhiều kiến thức cơ sở của ngành Công nghệ chế tạo máy.
Nhằm mục đích cụ thể hóa và thực tế hóa những kiến thức mà sinh viên được trang bị,
đồ án công nghệ chế tạo máy giúp sinh viên làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay
công nghệ, các tiêu chuẩn… và có khả năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế
sản xuất. Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên sẽ có dịp phát huy tối đa tính độc lập
sáng tạo, những ý tưởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính
quan trọng của đồ án mà môn học này bắt buộc với sinh viên chuyên ngành cơ khí và
một số nghành có liên quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của thầy Hoàng
Văn Thạnh, em đã hoàn thành đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy với đề tài:
“Thiết lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết càng”. Với kiến thức được trang bị
và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế, em đã cố gắng hoàn
thành theo yêu cầu, tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn do thiếu
kinh nghiệm. Nên em rất mong được sự chỉ bảo của các và sự đóng góp của bạn bè để
hoàn thiện hơn đồ án của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện.
Lê Trùng Dương
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
1
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh


NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN
HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Chương I : Phân tích điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật của
sản phẩm
1.1. Phân tích điều kiện làm việc .
- Càng là loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản cần gia công đạt độ chính xác
cao mà đường tâm của chúng song song với nhau hoặc tạo với nhau một góc nào đó .
Ngoài ra , trên càng còn có các lỗ dùng để kẹp chặt , các rãnh then , các mặt đầu và các
yếu tố khác cần phải gia công .
- Chi tiết dạng càng thường có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết này
thành chuyển động quay của chi tiết khác . Ngoài ra , chi tiết dạng càng còn dùng để
đẩy bánh răng di trượt khi cần thay đổi tỷ số truyền trong các hộp tốc độ .
- Càng gạt, càng nối , cánh tay đòn , đòn kẹp , đòn gánh , tay biên và những chi tiết
tương tự là khâu động học của các cơ cấu máy , dụng cụ , trang bị công nghệ đều thuộc
nhóm chi tiết dạng càng .
1.2. Yêu cầu kỹ thuật .
- Kích thước các lỗ cơ bản được gia công với độ chính xác cấp 7÷ 9 ,độ nhám bề
mặt Ra =0,63÷ 0,32
- Độ không song song của các tâm lỗ cơ bản là 0,03÷ 0,05 mm / 100 mm chiều dài.
- Độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu là 0,05÷ 0,1 / 100 mm chiều dài.
- Độ không song song của các mặt đầu các lỗ cơ bản trong khoảng 0.05÷ 0.25
mm / 100 mm bán kính mặt đầu.
- Các rảnh được gia công đạt cấp chính xác 8÷10 hay Ra=10÷2,5.
- Các mặt làm việc của càng được nhiệt luyện đạt độ cứng 50÷55 HRC.


SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
2
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Chương 2 : Định dạng sản xuất

- Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định theo công thức sau đây:
N = N
1
m(1 + β/100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm ;
N
1
: Số sản phẩm ( số máy ) được sản xuất trong một năm .
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
β : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
→ chọn β = 6%
Ta xét thêm α% phế phẩm α = 3% ÷ 6%, chọn α = 4%, lúc đó :
N = N
1
.m(1 +
100
βα
+
)
Thay số ta có:
N = 5000.1( 1 +
4 6
100
+
) = 5500 chi tiết/năm.
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng của chi tiết.
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V.γ( kG)
Trọng lượng riêng của vật liệu : γ = 7,852 ( kG/dm

3
)
Thể tích của chi tiết:
Vkh1
Vtr2
Vtr3
Vtr1
Vkh2
Vkh3
Vtr4
Vtr5
V=
1 1 2 3 2 3 4 5
( ) ( ) ( )
kh tr tr tr kh kh tr tr
v v v v v v v v− + − + + + −
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
3
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Trong đó :

1kh
v
= 0,06.0,13.0,13 = 1,014.10
3−
dm
3

1tr
v

= 3,14.0,03
2
.0,1 = 2,826. 10
4−
dm
3


2tr
v
= 3,14.0,14
2
.0,18 = 0,01108 dm
3


3tr
v
= 3,14.0,08
2
.0,18 = 3,6173. 10
3−
dm
3

2kh
v
= 0,1.0,32.0,1 = 3,2. 10
3−
dm

3

3kh
v
= 0,1
2
.0,41 = 4,1. 10
3−
dm
3

4tr
v
= 3,14.0,16
2
.0,18 = 0,01447 dm
3

5tr
v
= 3,14.0,085
2
.0,18 = 4,0836. 10
3−
dm
3


v = 0,026 dm
3

Vậy trọng lượng chi tiết: Q = 0,026.7,852 = 0,204 kg.
Theo bảng 2 trang 12- Thiết kế đồ án CNCTM “ Trần Văn Địch ”



Dạng sản suất: Hàng loạt lớn
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
4
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Chương 3 : Lựa Chọn Phương Pháp Chế Tạo Phôi
3.1. Chọn loại phôi.
Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết, vật liệu, điều kiện, dạng sản xuất và
điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp, địa phương. Chọn phôi tức là tự
chọn phương pháp chế tạo phôi. Ta có một số loại phôi thường dùng sau.
* Phôi thép thanh: dùng để chế tạo các loại chi tiết như con lăn, chi tiết kẹp chặt,
các loại trục, xilanh, piton, bạc…
* Phôi dập: dùng chế tạo các loại chi tiết như trục răng côn, trục răng thẳng, các
loại bánh răng khác, các chi tiết dạng dạng càng, trục chữ thập… các loại chi tiết này
được dập trên các máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng.
* Phôi rèn tự do: trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ, người ta thay phôi bằng
phôi rèn tự do, ưu điểm là giá thành thấp
* Phôi đúc: dùng cho các loại chi tiết như gối đỡ, các chi tiết dạng hộp, dạng càng
phức tạp… vật liệu dùng cho phôi đúc là gang, thép, đồng, nhôm và các loại hợp kim
khác.
Kết luận: Dựa vào những yếu tố đã được xét đến ở trên, khả năng công nghệ, điều
kiện làm việc, kích thước, sản lượng… mà ta chọn phôi dập.
5
1
3
2

4
6
1/ Tấm đế (kích thước thật của chi tiết ) - 2/ Rãnh thoát khí
3/ Nữa khuôn trên – 4/ Lòng khuôn – 5/ Rãnh bavia – 6/ Nữa khuôn dưới
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
5
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Chương 4 : Thiết kế Quy Trình Công Nghệ Chế Tạo Chi Tiết
4.1 Phân tích các đặc điểm về yêu cầu kỹ thuật bề mặt gia công.
- Đối với dạng sản xuất hàng loạt lớn , muốn chuyên môn hóa cao để có thể đạt năng
suất cao trong điều kiện sản xuất Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là
phân tán nguyên công ( ít bước công nghệ trong một nguyên công ) . Ở đây ta dùng các
loại máy vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ chế
tạo.
- Gia công lổ Φ16 và Φ17 đạt độ bóng Ra0,63 thì bước gia công là doa tinh .
- Gia công các mặt đầu của đầu nhỏ và đầu to của càng đạt độ bóng Ra 2,5 thì bước gia
công là phay tinh .
- Gia công mặt bên của càng đạt độ bóng Ra 2,5 thì bước gia công là phay tinh .
- Gia công lỗ Φ6 , và ta rô ren M8 , không yêu cầu cấp chính xác cũng như độ bóng
nên ta chỉ cần khoan đạt kích thước lỗ còn ren là ren tiêu chuẩn nên ta rô ren trên máy.
4.2 Trình tự các nguyên công gia công . Phân tích việc chọn chuẩn chọn máy , dao ,
trang bị công nghệ cho mỗi bước nguyên công .
a. Trình tự các nguyên công
- Nguyên công 1 : Phay đồng thời hai mặt đầu nhỏ của càng .
- Nguyên công 2 : Phay đồng thời hai mặt đầu lớn của càng .
- Nguyên công 3 : Khoan , khoét , doa lỗ Φ16 .
- Nguyên công 4 : Khoan , khoét , doa lỗ Φ17 .
- Nguyên công 5 : Phay mặt bên .
- Nguyên công 6 : Khoan , vát mép và taro ren M8 .
- Nguyên công 7 : Kiểm tra độ song song của hai lỗ tâm Φ16 và Φ17

b. Phân tích việc chọn chuẩn , chọn máy , dao , trang bị công nghệ cho từng bước
nguyên công .
Nguyên công 1 : Phay đồng thời hai mặt đầu nhỏ của càng .
2
2
W
n
s
2,5
2,5
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
6
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng khối V
ngắn khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững.
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ trên xuống và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy phay nằm ngang vạn năng 6H82.
+ Công suất động cơ chạy dao N

= 1,7 kW.
+ Bàn máy cỡ số 2 có kích thước 320x1250 , phạm vi tốc độ trục chính 30-1500 vòng
/ phút .
+ Số rãnh chữ T là 3rãnh.
Chọn dao : Dùng dao phay đĩa gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 , có các kích thước sau
( Tra theo bảng 5-178 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2) :
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
7
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh

+ Chu kỳ bền : T = 120 phút
+ Đường kính dao : D = 110 mm
+ Số răng dao : Z = 8 răng
Nguyên công 2 : Phay đồng thời hai mặt đầu lớn của càng .
2
W
n
s
2,5
2,5
- Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng khối V
ngắn khống chế 2 bậc tự do ,chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ trên xuống và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy phay nằm ngang vạn năng 6H82.
+ Công suất động cơ chạy dao N = 1,7 kW.
+ Bàn máy cỡ số 2 có kích thước 320x1250 , phạm vi tốc độ trục chính 30-1500
vòng / phút .
+ Số rãnh chữ T là 3rãnh.
-Chọn dao : Dùng dao phay đĩa gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 , có các kích thước
sau ( Tra theo bảng 5-178 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
+ Chu kỳ bền : T = 120 phút
+ Đường kính dao : D = 110 mm
+ Số răng dao : Z = 8 răng

SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
8
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Nguyên công 3 : Khoan , khoét , doa lỗ Φ16 (có dùng bạc dẫn) .

W
2
n
s
0,63
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng khối V ngắn
khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững , không tham gia
vào quá trình định vị .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén . Chiều từ ngoài vào và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy khoan cần K525.
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
9
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
TT Thông số Đơn vị Trị số
1 Đường kính khoan lớn nhất trên thép mm F 25
2 Khoảng cách dịch chuyển max của trục chính 130
3 Khoảng cách lớn nhất từ tâm trục chính tới tâm
cột
mm 815
4 Khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của đầu khoan mm 500
5 Khoảng cách dịch chuyển lên xuống của cần
khoan
mm 845
6 Góc quay của đầu khoan mm 360
0
7 Góc quay của cần quanh trục của nó mm 360
0
8 Góc quay của cần quanh tâm cột mm 360
0
9 4 cấp độ trục chính

vòng/phút
175¸310,
552,980
10 Lỗ côn moóc đầu trục chính M
0
9
11 Kích thước bàn làm việc mm 790x590
12 Động cơ chính (2,2KW-1420V/P-380/220V)
13 Kích thước máy
Dài
Rộng
Cao

mm
mm
mm

1800
1045
1830
14 Trọng lượng kg 800
-Chọn dao: Với cấp chính xác của lỗ là cấp 7 do vậy tra bảng 3-131 có đường kính mũi
khoan ( ruột gà bằng thép gió ) lớn nhất φ
max
= 15,8 mm. Mũi Khoét có lắp mảnh hợp
kim cứng T15K6 , D = 15,85 mm ( có các kích thước sau: L = 180 ÷ 355mm, l =
85÷210 mm) , Mũi Doa có lắp mảnh hợp kim cứng T15K6 , D = 16mm , L = 140 ÷
340 mm, l = 16 ÷ 18 mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy
tập 2):


SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
10
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Nguyên công 4 : Khoan , khoét , doa lỗ Φ17 (có dùng bạc dẫn) .
W
2
n
s
0,63
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng chốt trụ
ngắn khống chế 2 bậc tự do , sử dụng khối V tùy động khống chế 1 bậc tự do quay , sử
dụng chốt tỳ phụ giúp tăng độ cứng vững , không tham gia vào quá trình định vị .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ trên xuống và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy khoan cần K525.
TT Thông số Đơn vị Trị số
1 Đường kính khoan lớn nhất trên thép mm F 25
2 Khoảng cách dịch chuyển max của trục chính 130
3 Khoảng cách lớn nhất từ tâm trục chính tới tâm
cột
mm 815
4 Khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của đầu khoan mm 500
5 Khoảng cách dịch chuyển lên xuống của cần
khoan
mm 845
6 Góc quay của đầu khoan mm 360
0
7 Góc quay của cần quanh trục của nó mm 360
0

8 Góc quay của cần quanh tâm cột mm 360
0
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
11
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
9 4 cấp độ trục chính
vòng/phút
175¸310,
552,980
10 Lỗ côn moóc đầu trục chính M
0
9
11 Kích thước bàn làm việc mm 790x590
12 Động cơ chính (2,2KW-1420V/P-380/220V)
13 Kích thước máy
Dài
Rộng
Cao

mm
mm
mm

1800
1045
1830
14 Trọng lượng kg 800
-Chọn dao: Với cấp chính xác của lỗ là cấp 7 do vậy tra bảng 3-131 có đường kính mũi
khoan ( ruột gà bằng thép gió ) lớn nhất φ
max

= 16,4 mm. Mũi Khoét có lắp mảnh hợp
kim cứng T15K6 , D = 16,85 mm( có các kích thước sau: L = 180 ÷ 355 mm, l =
85÷210 mm), Mũi Doa có lắp mảnh hợp kim cứng T15K6 , D = 17mm , L = 140 ÷ 340
mm, l = 16 ÷ 18 mm ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập2):
Nguyên công 5 : Phay mặt bên của càng .
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
12
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
W
2
n
s
2,5
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng chốt trụ
ngắn khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt trám khống chế 1 bậc tự do .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ phải qua trái và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Ta dùng máy phay đứng 6H12.
+ Công suất động cơ chạy dao N = 1,7 kw.
+ Bàn máy cỡ số 2 (320x1250mm).
+ Số vòng quay trục chính: (vg/ph) 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 375; 475; 600; 753; 950; 1180; 1500.
+ Số rãnh chữ T là 3 rãnh.
-Chọn dao : Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng , có các kích thước sau ( Tra theo
bảng 5-126 Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy Tập 2 ) :
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng dao : Z = 5 răng
Nguyên công 6 : Khoan , vát mép và taro ren M8 .

SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
13
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
W
2
n
n
-Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy khống chế 3 bậc tự do , sử dụng chốt trụ
ngắn khống chế 2 bậc tự do , sử dụng chốt trám khống chế 1 bậc tự do .
-Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khí nén .
+ Phương vuông góc mặt đầu .
+ Chiều từ phải qua trái và hướng vào bề mặt định vị .
-Chọn máy: Máy khoan cần K525.
TT Thông số Đơn vị Trị số
1 Đường kính khoan lớn nhất trên thép mm F 25
2 Khoảng cách dịch chuyển max của trục chính 130
3 Khoảng cách lớn nhất từ tâm trục chính tới tâm
cột
mm 815
4 Khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của đầu khoan mm 500
5 Khoảng cách dịch chuyển lên xuống của cần
khoan
mm 845
6 Góc quay của đầu khoan mm 360
0
7 Góc quay của cần quanh trục của nó mm 360
0
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
14
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh

8 Góc quay của cần quanh tâm cột mm 360
0
9 4 cấp độ trục chính
vòng/phút
175¸310,
552,980
10 Lỗ côn moóc đầu trục chính M
0
9
11 Kích thước bàn làm việc mm 790x590
12 Động cơ chính (2,2KW-1420V/P-380/220V)
13 Kích thước máy
Dài
Rộng
Cao

mm
mm
mm

1800
1045
1830
14 Trọng lượng kg 800
a.Bước 1 : Khoan lỗ φ6
- Chọn dao: Mũi khoan có kích thước như sau d = 5,8 mm và mũi doa có d = 6mm
( Tra theo bảng 3-131 , Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
b.Bước 2 : Vát mép 1x45 , dùng dao có mũi là 45 độ , chiều sâu vát là 1mm .
c.Bước 3 : Dùng dao Taro ngắn có cổ dùng cho hệ mét .
d=8 mm , p=1,25 mm , L=80 mm , l=24 mm . ( Bảng 4 -135 Sổ tay công nghệ chế tạo

máy tập 1 )
Nguyên công 7 : Kiểm tra độ không song song của hai lỗ tâm Φ16 và Φ17
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
15
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
1
2
- Định vị : Lỗ đầu to được gá vào trục gá và trục gá được gá trên khối V , khối V được
đặt lên bàn máp , một trục gá khác được gá vào lỗ đầu nhỏ của chi tiết . Để cho chi tiết
khỏi bị lật ta dùng 1 chốt tỳ đỡ ở đầu nhỏ , chi tiết được định vị 5 bậc tự do khi kiểm
tra.
- Cách kiểm tra : Cho đồng hồ so đo một bên đầu trục kiểm ở vị trí số 1 trên hình vẽ ,
chỉnh đồng hồ so về 0 . Sau đó cho đồng hồ sang đo ở đầu bên kia ( ở vị trí số 2 ) . Chỉ
số trên đồng hồ so là độ không song song của hai lỗ càng . Để thực hiện được chính
xác việc đo , mũi dò của đồng hồ so phải dò đúng đường sinh trên cùng . Người ta sẽ
thay mũi dò của đồng hồ so có dạng lưỡi ngang như một con dao tiện cắt đứt .
4.3 Tra lượng dư cho từng bước công nghệ :
- Lượng dư gia công cơ khí là lớp kim loại được cắt gọt thành phoi trong quá trình gia
công cơ khí.
Trong công nghệ chế tạo máy người ta thường dùng 2 phương pháp để xác định lượng
dư gia công.
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm.
- Phương pháp tính toán phân tích.
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
16
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Trong trường hợp này ta chỉ sử dụng phương pháp tra bảng để xác định lượng dư cho
các bề mặt gia công.
Theo bảng 3-17 ( sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 ) ta có lượng dư về một phía đối
với các chi tiết dập trên máy búa có trọng lượng dưới 40kG và kích thước dưới

800mm thì lấy từ 0,6-1,2 đến 3,0-6,4mm . Vùng dung sai từ 0,7 – 3,4 đến 1,6 – 1,1
mm.
Do đó bề mặt đáy , mặt đầu và bề mặt để gia công chuẩn bị tạo lỗ ren ta chọn lượng
dư là 2mm, với cấp chính xác chế tạo phôi là cấp II ( có hai cấp là : cấp I và cấp II ,
Trang 198 , Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 ) . Độ nhám bề mặt đạt được là Rz =
40 . Tra bảng 3-142( sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 ) ta sẽ tiến hành gia công các
mặt phẳng này theo 2 bước với lượng dư để lại cho gia công tinh 0,5mm ta chọn là
0,5mm, vậy lượng gia công thô sẽ là 1,5mm.
Đối với các bề mặt còn lại có dạng lỗ, do đường kính bé hơn 30mm nên lỗ không
được hình thành từ các phương pháp chế tạo phôi mà là lỗ đặc .
+ Lỗ
Φ
6,75 đầu tiên khoan lỗ
Φ
6,75 , sau đó taro ren M8x1,25.
+ Lỗ
Φ
16 ta khoan
Φ
15,8 , sau đó khoét
Φ
15,85 , cuối cùng là doa lỗ
Φ
16
+ Lỗ
Φ
17 ta khoan
Φ
16,4 , sau đó khoét
Φ

16,85 , cuối cùng là doa lỗ
Φ
17
4.4. Tra chế độ cắt các nguyên công gia công.
Nguyên công 1: Phay thô, phay tinh hai mặt nhỏ của càng.
Theo bảng 3-142 ( Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1) ta có 2 bước thực hiện.
Bước 1: Phay thô với dao T15K6
- Chiều sâu cắt: t=1,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,13 mm/răng, bảng 5-33[2].
- Lượng chạy dao vòng.
S = Sz * z = 0,13 * 8 = 1,04 mm/vòng.
- Tuổi bền dao:
T=120 phút, bảng 5-178[2].
- Tốc độ cắt:
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
17
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
V = 456 m/ph , bảng 5-178[2].
- Số vòng quay dao phay:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*456
3,14*110
= 1320 v/ph.

chọn n
m
= 1180 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 1,04 * 1180 = 1227,2 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,1 kW bảng 5-180[2].
Bước 2 : Phay tinh
- Chiều sâu cắt: t = 0,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,1 mm/răng
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,80 mm/vòng. Bảng 5-37[2]
- Tuổi bền dao:
T=120 phút, bảng 5-178[2].
- Tốc độ cắt:
V = 477m/ph, bảng 5-178[2].
- Số vòng quay dao phay:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*477
3,14*110
= 1381 v/ph

chọn n
m
= 1180 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,8 * 1180 = 944 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,1 kW bảng 5-180[2].
Bước Máy Dao t[mm] S[mm/vòng] n[v/ph] V[m/ph] Nc[kw] T[ph]
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
18
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Thô 6H82 T15k6 1,5 1,04 1180 456 1,1 120
Tinh 6H82 T15k6 0,5 0,8 1180 477 1,1 120
Nguyên công 2: Phay thô, phay tinh hai mặt lớn của càng.
Theo bảng 3-142 ( Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1) ta có 2 bước thực hiện.
Bước 1: Phay thô với dao T15K6
- Chiều sâu cắt: t=1,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,13 mm/răng, bảng 5-33[2].
- Lượng chạy dao vòng.
S = Sz * z = 0,13 * 8 = 1,04 mm/vòng.
- Tuổi bền dao:
T=120 phút, bảng 5-178[2].
- Tốc độ cắt:
V = 456 m/ph , bảng 5-178[2].
- Số vòng quay dao phay:
n
tt
=

D
V
π
1000
=
1000*456
3,14*110
= 1320 v/ph.
chọn n
m
= 1180 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 1,04 * 1180 = 1227,2 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,1 kW bảng 5-180[2].
Bước 2 : Phay tinh
- Chiều sâu cắt: t = 0,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,1 mm/răng
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,80 mm/vòng. Bảng 5-37[2]
- Tuổi bền dao:
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
19
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
T=120 phút, bảng 5-178[2].
- Tốc độ cắt:
V = 477m/ph, bảng 5-178[2].
- Số vòng quay dao phay:

n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*477
3,14*110
= 1381 v/ph
chọn n
m
= 1180 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,8 * 1180 = 944 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,1 kW bảng 5-180[2].
Bước Máy Dao t[mm] S[mm/vòng] n[v/ph] V[m/ph] Nc[kw] T[ph]
Thô 6H82 T15k6 1,5 1.04 1180 456 1,1 120
Tinh 6H82 T15k6 0,5 0,8 1180 477 1,1 120
Nguyên công 3 : Khoan , khoét , doa lỗ Φ16 (có dùng bạc dẫn) .
Bước 1 : Khoan lỗ
Φ
15,8.
- Chiều sâu cắt: t = D/2 =15,8/2 = 7,9 mm.
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,28 mm/vòng. Bảng 5-25[2].

- Tuổi bền dao:
T=45 phút, bảng 5-86[2].
- Tốc độ cắt:
V = 26m/ph, bảng 5-86[2].
- Số vòng quay trục chính:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*26
3,14*15,8
= 524 v/ph
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
20
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
chọn n
m
= 552 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,28 * 552 = 154,56 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,3 kW bảng 5-88[2].
Bước 2: Khoét lỗ
Φ

15,85. ( Theo bảng 4-47 STCNCTM tập 1 ta thấy d = 13 – 32 nên
ta chọn d = 14,85 mm ).
- Chiều sâu cắt:
t = 0,5.(D – d) = 0,5.(15,85 – 14,85) = 0,5 mm
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,5 mm/vòng. Bảng 5-107[2].
- Tuổi bền dao:
T=30 phút, bảng 5-108[2].
- Tốc độ cắt:
V = 63m/ph, bảng 5-108[2].
- Số vòng quay trục chính:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*63
3,14*15,85
= 1265,8 v/ph
chọn n
m
= 980 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,5 * 980 = 490 mm/ph.
- Công suất cắt:

N = 2,9 kW. Bảng 5-110[2].
Bước 3: Doa lỗ
Φ
16 .( Theo bảng 4-49 STCNCTM tập 1 ta thấy d = 13 – 22 nên ta
chọn d = 15 mm ).
- Chiều sâu cắt:
t = 0,5.(D – d) = 0,5.(16 – 15) = 0,5 mm
- Lượng chạy dao vòng.
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
21
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
S = 0,8 mm/vòng. Bảng 5-116[2].
- Tuổi bền dao:
T=40 phút, bảng 5-113[2].
- Tốc độ cắt:
V = 15m/ph, bảng 5-116[2].
- Số vòng quay trục chính:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*15
3,14*16
= 298,6 v/ph.
chọn n
m

= 310 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,8 * 310 = 248 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,5 kW
Bước Máy Dao t(mm) S(mm/v) n(v/ph) V(m/ph) Nc (KW) T(ph)
Khoan K525 RGTG 7,9 0,28 552 26 1,3 45
Khoét K525 T15K6 0,5 0,5 980 63 2,9 30
Doa K525 T15K6 0,5 0,8 310 15 1,5 40
Nguyên công 4 : Khoan , khoét , doa lỗ Φ17 (có dùng bạc dẫn) .
Bước 1 : Khoan lỗ
Φ
16,4 .
- Chiều sâu cắt: t = D/2 =16,4/2 = 8,2 mm .
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,33 mm/vòng. Bảng 5-25[2].
- Tuổi bền dao:
T=45 phút, bảng 5-86[2].
- Tốc độ cắt:
V = 26m/ph, bảng 5-86[2].
- Số vòng quay trục chính:
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
22
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
tt
=
D

V
π
1000
=
1000*26
3,14*16,4
= 504,89 v/ph
chọn n
m
= 552 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,33 * 552 = 182,16 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,3 kW bảng 5-88[2].
Bước 2: Khoét lỗ
Φ
16,85. ( Theo bảng 4-47 STCNCTM tập 1 ta thấy d = 13 – 32 nên
ta chọn d = 15,85 mm ).
- Chiều sâu cắt:
t = 0,5.(D – d) = 0,5.(16,85 – 15,85) = 0,5 mm
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,5 mm/vòng. Bảng 5-107[2].
- Tuổi bền dao:
T=30 phút, bảng 5-108[2].
- Tốc độ cắt:
V = 63m/ph, bảng 5-108[2].
- Số vòng quay trục chính:
n

tt
=
D
V
π
1000
=
1000*63
3,14*16,85
= 1190,7 v/ph .
chọn n
m
= 980 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,5 * 980 = 490 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 2,9 kW. Bảng 5-110[2].
Bước 3: Doa lỗ
Φ
17 .( Theo bảng 4-49 STCNCTM tập 1 ta thấy d = 13 – 22 nên ta
chọn d = 16 mm ).
- Chiều sâu cắt:
t = 0,5.(D – d) = 0,5.(17 – 16) = 0,5 mm
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
23
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,8 mm/vòng. Bảng 5-116[2].

- Tuổi bền dao:
T=40 phút, bảng 5-113[2].
- Tốc độ cắt:
V = 15m/ph, bảng 5-116[2].
- Số vòng quay trục chính:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
1000*15
3,14*17
= 281 v/ph
chọn n
m
= 310 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S
ph
= S * n = 0,8 * 310 = 248 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,5 kW
Bước Máy Dao t(mm) S(mm/v) n(v/ph) V(m/ph) Nc (KW) T(ph)
Khoan K525 RGTG 8,2 0,33 552 26 1,3 45
Khoét K525 T15K6 0,5 0,5 980 63 2,9 30
Doa K525 T15K6 0,5 0,8 310 15 1,5 40
Nguyên công 5 : Phay mặt bên của càng .

Theo bảng 3-142 [1] ta có 2 bước thực hiện.
Bước 1: Phay thô với dao T15K6
- Chiều sâu cắt: t = 1,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,13 mm/răng, bảng 5-125[2].
- Lượng chạy dao vòng.
S = Sz * z = 0,13 * 5 = 0,65 mm/vòng.
- Tuổi bền dao:
T=180 phút, bảng 5-126[2].
- Tốc độ cắt:
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
24
Đồ án Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
V = 316m/ph, bảng 5-126[2].
- Số vòng quay dao phay:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
80*14,3
316*1000
= 1258 v/ph
chọn n
m
= 1180 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S

ph
= S * n = 0,65 * 1180 = 767 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,3 kW bảng 5-129[2].
Bước 2 : Phay tinh
- Chiều sâu cắt: t = 0,5mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,08 mm/răng
- Lượng chạy dao vòng.
S = 0,40 mm/vòng. Bảng 5-125[2]
- Tuổi bền dao:
T=180 phút, bảng 5-126[2].
- Tốc độ cắt:
V = 398m/ph, bảng 5-126[2].
- Số vòng quay dao phay:
n
tt
=
D
V
π
1000
=
80*14,3
398*1000
= 1584,4 v/ph
chọn n
m
= 1500 (vòng/phút).
- Lượng chạy dao phút.
S

ph
= Sz* n = 0,4 * 1500 = 600 mm/ph.
- Công suất cắt:
N = 1,3 kW bảng 5-129[2].
Bước Máy Dao t[mm] Sz[mm/răng] n[v/ph] V[m/ph] Nc[kw] T[ph]
SVTH: Lê Trùng Dương - Lớp 08C1D Trang:
25

×