Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may, da xuất khẩu 30 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.64 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM


KHOA KẾ TOÁN
KHOA KẾ TOÁN KHOA KẾ TOÁN
KHOA KẾ TOÁN –
––
– TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG













KẾ TOÁN


KẾ TOÁN KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TẬP HP
TẬP HP TẬP HP
TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY, DA
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY, DA THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY, DA
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY, DA
XUẤT KHẨU 30
XUẤT KHẨU 30XUẤT KHẨU 30
XUẤT KHẨU 30-

-4
44
4







GVHD :
GVHD : GVHD :
GVHD : Th.s
Th.s Th.s
Th.s

PHA

PHAPHA
PHẠM NGỌC TOÀN
ÏM NGỌC TOÀNÏM NGỌC TOÀN
ÏM NGỌC TOÀN


SVTH : PHẠM NGỌC SA
SVTH : PHẠM NGỌC SASVTH : PHẠM NGỌC SA
SVTH : PHẠM NGỌC SA


Lớp : KT06A2
Lớp : KT06A2Lớp : KT06A2
Lớp : KT06A2


MSSV : 40664281
MSSV : 40664281MSSV : 40664281
MSSV : 40664281


Niên khóa: 2006
Niên khóa: 2006Niên khóa: 2006
Niên khóa: 2006-

-2010
20102010
2010









TP. Hồ Chí Minh, tháng 7
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7TP. Hồ Chí Minh, tháng 7
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7
năm 2010
năm 2010 năm 2010
năm 2010




MỤC LỤC
MỤC LỤCMỤC LỤC
MỤC LỤC


Trang
Trang Trang
Trang


LỜI MỞ
LỜI MỞLỜI MỞ
LỜI MỞ ĐẦU
ĐẦU ĐẦU

ĐẦU


Phần mở đầu
Phần mở đầuPhần mở đầu
Phần mở đầu:
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Nội dung nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Phạm vi nghiên cứu 2
Phần nội dun
Phần nội dunPhần nội dun
Phần nội dung:
g:g:
g:

CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 1:CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
KẾ TOÁN KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TẬP HP
TẬP HP TẬP HP
TẬP HP CH
CHCH
CHI PHÍ SẢN XUẤT
I PHÍ SẢN XUẤT I PHÍ SẢN XUẤT
I PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
VÀ TÍNH GIÁ THÀNHVÀ TÍNH GIÁ THÀNH
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
SẢN PHẨM SẢN PHẨM
SẢN PHẨM


1.1.Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành trong Doanh nghiệp sản
xuất 3
1.1.1.Chi phí sản xuất 3
1.1.1.1.Khái niệm 3
1.1.1.2. Phân loại 3
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo yếu tố 3
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục 3
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo1 số tiêu thức khác 4
1.1.1.3. Ý nghóa 4
1.1.2. Giá thành 4
1.1.2.1. Khái niệm 4
1.1.2.2. Phân loại 4
1.1.2.2.1. Giá thành kế hoạch .4
1.1.2.2.2. Giá thành đònh mức 4
1.1.2.2.3. Giá thành thực tế 5
1.1.2.3. Ý nghóa 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 5
1.2. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên tại
doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, kinh doanh sản phẩm chòu thuế giá
trò gia tăng 6
1.3.1. Xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7

1.3.2.1. Kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp 7
1.3.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán 7
1.3.2.1.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 7
1.3.2.1.3. Tài khoản sử dụng 8
1.3.2.1.4. Đònh khoản 8
1.3.2.1.5. Báo cáo 9
1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 10
1.3.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán 10
1.3.2.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán 10
1.3.2.2.3. Tài khoản sử dụng 11
1.3.2.2.4. Đònh khoản 11
1.3.2.2.5. Báo cáo 11
1.3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 12
1.3.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán 12
1.3.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng 13
1.3.2.3.3. Tài khoản sử dụng 13
1.3.2.3.4. Đònh khoản 14
1.3.2.3.5. Báo cáo 15
1.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 17
1.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng 17
1.4.1.1. Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được 17
1.4.1.2. Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa được 17
1.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 18
1.4.2.1. Trường hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời 18
1.4.2.2. Trường hợp ngừng sản xuất phát sinh bất thường ngoài dự kiến 18
1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 19
1.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .19
1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 19
1.5.2.1. Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu 19
1.5.2.2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 20

1.5.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
21
1.5.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí đònh mức hoặc
chi phí kế hoạch 21
1.5.3. Kế toán giá thành sản phẩm 22
1.5.3.1. Xác đònh đối tượng tính giá thành sản phẩm 22
1.5.3.2. Kỳ tính giá thành 22
1.5.3.3. Phương pháp tính giá thành 22
1.5.3.3.1. Phương pháp giản đơn 22
1.5.3.3.2. Phương pháp phân bước 24
1.5.3.3.3. Phương pháp đơn đặt hàng 24
1.5.3.3.4. Phương pháp đònh mức 24
CHƯƠ
CHƯƠCHƯƠ
CHƯƠNG 2:
NG 2:NG 2:
NG 2: GIỚI THIỆU TỔNG Q
GIỚI THIỆU TỔNG QGIỚI THIỆU TỔNG Q
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CO
UÁT VỀ CÔNG TY COUÁT VỀ CÔNG TY CO
UÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
Å PHẦN MA PHẦN MAY
Å PHẦN MAY

-

-


DA XUẤT KHẨU 30

DA XUẤT KHẨU 30DA XUẤT KHẨU 30
DA XUẤT KHẨU 30-

-4
44
4


2.1. Lòch sử hình thành, quá trình phát triển,quy mô hoạt động hiện nay, chức
năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty……………… 25
2.1.1. Lòch sử hình thành 25
2.1.2. Quá trình phát triển 27
2.1.3. Quy mô hoạt động hiện nay 28
2.1.4.Chức năng 29
2.1.5. Nhiệm vụ 29
2.1.6. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 29
2.2. Cơ cấu quản lý của công ty 30
2.2.1. Cơ cấu tổ chức 30
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 31
2.3. Giới thiệu bộ máy kế toán của Công Ty Cổ Phần May – Da Xuất Khẩu 30-4
35
2.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty 35
2.3.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán 35
2.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 35
2.3.4. Hình thức kế toán 38
2.3.4.1. Đặc trưng cơ bản 38
2.3.4.2. Trình tự ghi sổ 38
2.3.4.3. Hệ thống chứng từ 40
2.3.4.4. Tài khoản sử dụng 40
2.3.4.5. Phương tiện ghi chép kế toán 40

2.3.4.6. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 40
2.3.4.7. Hệ thống báo cáo tài chính 41
CHƯƠNG 3:
CHƯƠNG 3:CHƯƠNG 3:
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG T
THỰC TRẠNG CÔNG TTHỰC TRẠNG CÔNG T
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
ÁC ÁC
ÁC KẾ TOÁN
KẾ TOÁN KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TẬP HP
TẬP HP TẬP HP
TẬP HP CHI PHÍ
CHI PHÍCHI PHÍ
CHI PHÍ SẢN
SẢN SẢN
SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
THÀNH THÀNH
THÀNH SẢN PH
SẢN PH SẢN PH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CO
ẨM TẠI CÔNG TY COẨM TẠI CÔNG TY CO
ẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
Å PHẦN MA PHẦN MAY
Å PHẦN MAY-

-



DA XUẤT KHẨU 30
DA XUẤT KHẨU 30DA XUẤT KHẨU 30
DA XUẤT KHẨU 30-

-4
44
4


3.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 42
3.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 43
3.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 43
3.2.2. Đối tượng tính giá thành 43
3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 43
3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 43
3.3.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu 43
3.3.1.2. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 45
3.3.1.3. Tài khoản sử dụng 46
3.3.1.4. Trình tự hạch toán 46
3.3.1.5. Sổ kế toán 52
3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 52
3.3.2.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 52
3.3.2.2. Tài khoản sử dụng 53
3.3.2.3. Trình tự hạch toán 53
3.3.2.4. Sổ kế toán 57
3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 58
3.3.3.1. Chứng từ sử dụng 58
3.3.3.2. Tài khoản sử dụng 58

3.3.3.3. Trình tự hạch toán 58
3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 63
3.5. Tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 64



CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 4CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ
: NHẬN XÉT VÀ : NHẬN XÉT VÀ
: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
KIẾN NGHỊ


4.1. Nhận xét 67
4.1.1. Về công tác kế toán và bộ máy kế toán 67
4.1.2. Về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 68
4.2. Kiến nghò 70
Kết luận
Kết luậnKết luận
Kết luận 72

Phần phụ lục
Phần phụ lụcPhần phụ lục
Phần phụ lục đính kèm
đính kèm đính kèm
đính kèm



Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảoTài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo







Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 1
11
1





LỜI
LỜI LỜI
LỜI MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦUMỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU


Hòa nhập cùng sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nền kinh tế thò trường
hiện nay, các Doanh nghiệp cũng đã và đang nỗ lực để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của mình thông qua các chiến lược kinh doanh khác nhau. Đối với các
Doanh nghiệp sản xuất nói chung và các Công ty dệt may nói riêng thì vấn đề
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành nhưng vẫn không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm được coi là mục tiêu quan trọng nhất để cạnh tranh cùng các
Doanh nghiệp khác. Điều này có nghóa là Doanh nghiệp phải tập hợp chi phí sản
xuất một cách đầy đủ và tính toán giá thành chính xác. Để được như vậy, công
việc hạnh toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt
quan trọng. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May, Da
Xuất Khẩu 30-4” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.




1.
1. 1.
1. Lý do chọn đề tài
Lý do chọn đề tàiLý do chọn đề tài
Lý do chọn đề tài





Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần May- Da Xuất Khẩu 30-4, em
phát hiện được nhiều điều mới lạ về sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chính điều này càng
thôi thúc và tạo cho em nhiều hứng thú để tìm hiểu về nó.
2.
2. 2.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứuMục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu


Mục đích của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
để tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, cho ta một cái
nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó giúp ta nhận đònh
được các vấn đề có liên quan như: tiết kiệm chi phí, biện pháp đầu tư, sử dụng
các nguồn lực hợp lý. Giúp cho các nhà quản lý có một chiến lược kinh doanh về
giá, để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất với mức chi phí thấp
nhất.
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN



SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 2
22
2




3. Nội dung nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu 3. Nội dung nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu


Hạch toán chi phí sản xuất theo từng khoản mục: nguyên vật liệu trực tiếp,
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Ghi chép kế toán, đònh khoản, lên tài khoản chữ T bằng cách hạch toán, ghi
chép trên các sổ.
Kết chuyển và tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
Đánh giá công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm và đề ra phương pháp hoàn thiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu4. Phương pháp nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập số liệu:



Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấpSố liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp
: Quan sát, kiến tập tại Công ty Cổ phần May - Da Xuất
Khẩu 30-4 trong một khoảng thời gian 2 tháng. Phỏng vấn các chò tại
phòng kế toán về các nghiệp vụ có liên quan.

Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấpSố liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp
:
Tài liệu, sách vở có liên quan đến các nghiệp vụ kế toán.
Số liệu theo dõi và thu thập từ Công ty, cụ thể là từ phòng kế toán.
Phương pháp xử lý số liệu:
phương pháp tập hợp, đối chiếu và so sánh số liệu.
5. Phạm vi nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu5. Phạm vi nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu


Tất cả những phần kế toán và chứng từ, cơ sở có liên quan đến kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may-da xuất
khẩu 30-4.














Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 3
33
3




CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN

: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HP
TẬP HP TẬP HP
TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUA
CHI PHÍ SẢN XUACHI PHÍ SẢN XUA
CHI PHÍ SẢN XUẤT
ÁT ÁT
ÁT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


1.1.Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành trong Doanh nghiệp sản
1.1.Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành trong Doanh nghiệp sản 1.1.Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành trong Doanh nghiệp sản
1.1.Nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành trong Doanh nghiệp sản
xuất
xuấtxuất
xuất



1.1.1.Chi phí sản xuất
1.1.1.Chi phí sản xuất1.1.1.Chi phí sản xuất
1.1.1.Chi phí sản xuất


1.1.1.1.Khái niệm
1.1.1.1.Khái niệm1.1.1.1.Khái niệm
1.1.1.1.Khái niệm



Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất được đo bằng tiền
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản
xuất phát sinh một cách khách quan, vận động không ngừng, mang tính đa dạng,
phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của nghành nghề sản xuất.




1.1.1.2. Phân loại
1.1.1.2. Phân loại1.1.1.2. Phân loại
1.1.1.2. Phân loại


1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo yếu tố (nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội
dung kinh tế được xếp chung vào một yếu tố. Được chia làm 5 loại:
• Chi phí nguyên vật liệu
• Chi phí nhân công
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí dòch vụ mua ngoài
• Chi phí bằng tiền khác

1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục (công dụng kinh tế và đòa
điểm phát sinh)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một số
khoản mục nhất đònh có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu
tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân công trực tiếp

Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 4
44
4




• Chi phí sản xuất chung

1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo một số tiêu thức khác
Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi, chi phí trực tiếp và chi phí gián
tiếp, chi phí bất biến và chi phí khả biến, chi phí năm trước và chi phí năm nay,
chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước …
1.1.1.3
1.1.1.31.1.1.3
1.1.1.3. Ý nghóa
Ý nghóaÝ nghóa

Ý nghóa
Hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí có liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp tạo điều kiện để tính toán các chỉ tiêu được chính xác như giá
thành, lợi tức, thuế, các khoản nộp ngân sách… Trên cơ sở đó đánh giá đúng
hiện trạng hoạt độïng của doanh nghiệp.

1.1.2. Giá thành
1.1.2. Giá thành1.1.2. Giá thành
1.1.2. Giá thành


1.1.2.1. Khái niệm
1.1.2.1. Khái niệm1.1.2.1. Khái niệm
1.1.2.1. Khái niệm


Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả
sản xuất nhất đònh. Giá thành sản phẩm là một đại lượng nhất đònh, biểu hiện
mối liên hệ tương quan giữa 2 đại lượng, chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản
xuất đã đạt được. Giá thành là chi phí đã kết tinh trong một kết quả sản xuất
được xác đònh theo những tiêu chuẩn nhất đònh.
1.1.2.2. Phân loại
1.1.2.2. Phân loại1.1.2.2. Phân loại
1.1.2.2. Phân loại



1.1.2.2.1. Giá thành kế hoạch
Là loại giá thành được xác đònh trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế
hoạch, là mục tiêu của doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện nhằm để hoàn thành

mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.

1.1.2.2.2. Giá thành đònh mức
Là giá thành được xác đònh trên cơ sở các đònh mức chi phí hiện hành
tại từng thời điểm nhất đònh trong kỳ kế hoạch, là căn cứ để kiểm soát việc thực
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 5
55
5




hiện các mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản
xuất, được xây dựng trước khi bắt đầu sản xuất.

1.1.2.2.3. Giá thành thực tế
Là giá thành được xác đònh trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong

kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm . Giá thành thực tế có được sau khi
đã xác đònh được kết quả sản xuất trong kỳ, là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình
hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác đònh kết quả kinh doanh.
1.1.2.3. Ý nghóa
1.1.2.3. Ý nghóa1.1.2.3. Ý nghóa
1.1.2.3. Ý nghóa


Chỉ tiêu giá thành thể hiện tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp muốn giảm giá thành phải có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất.
Mặt khác phải có biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng suất
lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm.

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh
tế là hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kỳ,
phạm vi giới hạn.


Sơ đồ:
Sơ đồ:Sơ đồ:
Sơ đồ: M
M M
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành
ối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thànhối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành
ối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành


CPSXDDĐK Chi phí sx phát sinh trong kỳ


Giá thành sx sản phẩm CP thiệt hại CPSXDDCK
trong sx






Kế toán chi phí sản xuất chính xác làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm
hoàn thành. Bản chất của giá thành là chi phí – chi phí có mục đích – được sắp
xếp theo yêu cầu của nhà quản lý. Qua việc tính giá thành sản phẩm để kiểm tra
việc thực hiện đònh mức tiêu hao của chi phí sản xuất.



Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN



SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 6
66
6




Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng hướng đến mục
tiêu cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác đònh giá thành
phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đưa ra quyết đònh quản trò sản
xuất, quyết đònh kinh doanh hợp lý…
1.2. Quy trình kế toán ch
1.2. Quy trình kế toán ch1.2. Quy trình kế toán ch
1.2. Quy trình kế toán chi
ii
i phí
phí phí
phí sản xuất
sản xuất sản xuất
sản xuất và tính giá thành sản phẩm
và tính giá thành sản phẩmvà tính giá thành sản phẩm
và tính giá thành sản phẩm



Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại hình khác nhau, có đặc điểm riêng về
tổ chức sản xuất quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Tuy
nhiên, nếu xét một cách tổng quát thì quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất có những đặc điểm chung, có
tính chất cơ bản bao gồm :
Bứớc 1:
Bứớc 1:Bứớc 1:
Bứớc 1:
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong 3 khoản mục: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung .
Bước 2:
Bước 2:Bước 2:
Bước 2:
Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí
sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản
chi phí này về tài khoản tính giá thành .
Bước 3:
Bước 3:Bước 3:
Bước 3:
Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ .
Bước 4 :
Bước 4 :Bước 4 :
Bước 4 :
Tính giá thành sản phẩm trong kỳ
1.3. Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên tại doanh
1.3. Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên tại doanh 1.3. Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên tại doanh
1.3. Kế toán tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên tại doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, kinh doanh sản phẩm chòu thuế GTGT
nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, kinh doanh sản phẩm chòu thuế GTGTnghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, kinh doanh sản phẩm chòu thuế GTGT
nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, kinh doanh sản phẩm chòu thuế GTGT











1.3.1. Xác đònh đối tượng tập hợp CPSX
1.3.1. Xác đònh đối tượng tập hợp CPSX1.3.1. Xác đònh đối tượng tập hợp CPSX
1.3.1. Xác đònh đối tượng tập hợp CPSX


Là giới hạn về mặt phạm vi mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho
việc kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tùy theo đặc điểm về tổ chức
sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối
tượng hoạch toán chi phí sản xuất có thể là : loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn
đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất…
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang

SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 7
77
7




CPNVL phát sinh trong
kỳ
T
iêu thức phân bổ của
các loại sản phẩm
Tiêu thức phân bổ
của mỗi loại sản
phẩm

1.3.2. Phương pháp
1.3.2. Phương pháp 1.3.2. Phương pháp
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX
kế toán tập hợp CPSXkế toán tập hợp CPSX
kế toán tập hợp CPSX









1.3.2.1. Kế toán tập hợp
1.3.2.1. Kế toán tập hợp 1.3.2.1. Kế toán tập hợp
1.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí
chi phí chi phí
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
nguyên vật liệu trực tiếpnguyên vật liệu trực tiếp
nguyên vật liệu trực tiếp


1.3.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) bao gồm tất cả chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá
trình sản xuất sản phẩm và được tập hợp thẳng từ chứng từ vào đối tượng sử
dụng.
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu chính hoặc vật liệu phụ, nhiên liệu
được sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác đònh trực
tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng chòu chi phí )
thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức có thể sử
dụng để phân bổ như chi phí vật liệu theo đònh mức (đònh mức lượng, đònh mức
giá), số lượng sản xuất…

Mức phân bổ chi phí
nguyên vật liệu = x
cho mỗi loại sản phẩm



Cuối kỳ nếu doanh nghiệp không sử dụng hết số nguyên vật liệu xuất

trong kỳ, kế toán phải ghi giá trò còn lại trong tổng giá trò vật liệu còn lại đã xuất
sử dụng trong kỳ theo đối tượng tập hợp chi phí. Số vật liệu sử dụng không hết có
thể nhập lại kho hoặc sử dụng cho kỳ tiếp theo.

1.3.2.1.2. Chứng từ và sổ sách kế toán




Chứng từ:
Chứng từ:Chứng từ:
Chứng từ: Bảng đònh mức sản phẩm, phiếu giao hàng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn mua vào (nếu mua về sử dụng ngay).
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 8
88
8









Sổ sách kế toán:
Sổ sách kế toán:Sổ sách kế toán:
Sổ sách kế toán: căn cứ vào chứng từ trên, kế toán ghi vào sổ chi tiết
“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
1.3.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 ''Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"




Bên nợ:
Bên nợ:Bên nợ:
Bên nợ: Trò giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất.




Bên có:
Bên có:Bên có:
Bên có: Trò giá thực tế NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc phân bổ trò giá NVL thực sự tham gia sản xuất sản
phẩm trong kỳ cho các đối tượng. Tập hợp chi phí có liên quan để tính giá thành

sản phẩm.Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

1.3.2.1.4. Đònh khoản
(1). Khi xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp:
Nợ TK 621
Có TK 152
(2). Khi mua nguyên vật liệu chuyển giao trực tiếp cho sản xuất:
Nợ TK 621,133
Có TK 111, 112, 331
(3). Khi vật liệu sử dụng không hết trả lại kho thì ghi:
Nợ TK 152
Có TK 621
(4). Vật liệu thừa để lại phân xưởng (ghi bút toán đỏ) ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
(5). Cuối kỳ kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nguyên vật liệu cho các
đối tượng tính giá thành có liên quan:

Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN



SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 9
99
9




Nợ TK 154
Có TK 621




Sơ đồ:
Sơ đồ:Sơ đồ:
Sơ đồ: Kế toán
Kế toán Kế toán
Kế toán chi p
chi p chi p
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621
hí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621hí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621
hí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
))
)


1.3.2.1.5. Báo cáo


BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHO
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHOBÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHO
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
NGUYÊN VẬT LIỆU NGUYÊN VẬT LIỆU
NGUYÊN VẬT LIỆU


Từ
TừTừ
Từ
đến
đếnđến
đến




Tồn đầu kỳ
Tồn đầu kỳTồn đầu kỳ
Tồn đầu kỳ

Nhập trong kỳ
Nhập trong kỳNhập trong kỳ
Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ
Xuất trong kỳXuất trong kỳ
Xuất trong kỳ


Tồn cuối kỳ
Tồn cuối kỳTồn cuối kỳ
Tồn cuối kỳ


TT
TTTT
TT


Mặt
Mặt Mặt
Mặt
hàng
hànghàng
hàng


Đơn
Đơn Đơn
Đơn

vòvò



Số
Số Số
Số
lượng

lượnglượng
lượng


Thành
Thành Thành
Thành
tiền
tiềntiền
tiền


Số
Số Số
Số
lượng
lượnglượng
lượng


Thành
Thành Thành
Thành
tiền
tiềntiền
tiền


Số
Số Số

Số
lượng
lượnglượng
lượng


Thành
Thành Thành
Thành
tiền
tiềntiền
tiền


Số
Số Số
Số
lượng
lượnglượng
lượng


Thành
Thành Thành
Thành
tiền
tiềntiền
tiền



1










2






















TỔNG


















152
152152
152







621
621621
621



154
154154
154



111,112,331
111,112,331111,112,331
111,112,331



133
133133
133



(1)

(3)

(2)


(4)

(5)

Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 10
1010
10




CPNCTT phát sinh trong
kỳ
Tiêu thức phân bổ của
các loại sản phẩm
Tiêu thức phâ

n bổ
của mỗi loại sản
phẩm
1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công tr
1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công tr1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công tr
1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
ực tiếpực tiếp
ực tiếp







1.3.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, lao vụ ở
các phân xưởng sản xuất như tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp
có tính chất lương, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản trích trước tiền
lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Được tập hợp theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
Cũng như CPNVLTT, CPNCTT trong trường hợp không thể tổ chức
hạch toán riêng theo từng đối tượng phải chòu chi phí thì phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp, để phân bổ chi phí đã sinh ra cho các đối tượng có liên
quan. Khi tính toán phân bổ CPNCTT người ta thường phân bổ theo từng khoản
mục chi phí có mối quan hệ khác nhau với quá trình sản xuất dựa trên các tiêu
thức phân bổ khác nhau như đònh mức chi phí tiền lương, số lượng sản phẩm,
trọng lượng sản phẩm.



Mức phân bổ CPNCTT
cho mỗi loại sản phẩm

Đối với khoản chi phí về BHXH, BHYT, KPCĐ thì cần tính theo tỷ lệ tiền lương.

1.3.2.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán




Chứng từ:
Chứng từ:Chứng từ:
Chứng từ: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng
công việc hoàn thành của bộ phận trực tiếp sản xuất, bảng thanh toán lương.


Sổ sách kế toán
Sổ sách kế toánSổ sách kế toán
Sổ sách kế toán: Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán ghi vào sổ chi
tiết “Chi phí nhân công trực tiếp”.
=

X

Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp




GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 11
1111
11





1.3.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 : "Chi phí nhân công trực tiếp"




Bên nợ
Bên nợBên nợ
Bên nợ : CPNCTT sản xuất SP hay thực hiện các công việc lao vụ.


Bên có
Bên cóBên có
Bên có : Kết chuyển hoặc phân bổ CPNCTT phát sinh trong kỳ cho các

đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 622 không có số d
Tài khoản 622 không có số dTài khoản 622 không có số d
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
ư cuối kỳư cuối kỳ
ư cuối kỳ
1.3.2.2.4. Đònh khoản:
(1).Tiền lương chính phải thanh toán cho CNTT SX ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334
(2).Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTT SX kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
(3).Các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CPNCTT theo quy
đònh:
Nợ TK 622
Có TK 338
(4).Cuối kỳ kế toán kết chuyển CPNCTT vào đối tượng tập hợp chi
phí: Nợ TK 154
Có TK 622
1.3.2.2.5.Báo cáo:
Báo cáo tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH….









Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 12
1212
12



























Sơ đồ
Sơ đồSơ đồ
Sơ đồ:
::
:

K
KK
Kế toa
ế toaế toa
ế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
ùn chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)ùn chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
ùn chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)



1.3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:

1.3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:1.3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
1.3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:




1.3.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý và phục vụ SX ở các phân xưởng, bộ phận SX bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các chi phí tiền lương, các khoản
phụ cấp và các khoản trích theo lương… phải trả hoặc phải tính cho nhân viên
phân xưởng.
Chi phí vật liệu: gồm những chi phí vật liệu dùng chung ở phân xưởng
như: vật liệu dùng sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc phân xưởng
quản lý và sử dụng.
Chi phí dụng cụ sản xuất: như khuôn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay…
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm các chi phí khấu hao máy móc thiết
bò, phương tiện vận tải, nhà xưởng…
Chi phí dòch vụ mua ngoài: điện, nước…
(3)




338
338338
338




(1)

(2)

(4)


334
334334
334




335
335335
335



622
622 622
622




154
154154
154




Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 13
1313
13




Các khoản chi phí bằng tiền khác: phản ánh chi phí bằng tiền ngoài
các chi phí đã kể như trên như: chi phí hội nghò, tiếp khách…
CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất. Cuối kỳ
CPSXC của phân xưởng, bộ phận nào sẽ được phân bổ cho những sản phẩm mà
phân xưởng, bộ phận đó sản xuất ra. Thường thì phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương
công nhân sản xuất.


Mức phân bổ Tổng chi phí SXC được Tiền lương
chi phí SXC tập hợp công nhân
cho một loại sản xuất sản
sản phẩm Tổng tiền lương công phẩm đó
nhân sản xuất

1.3.2.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán


Chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán:Chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, hóa đơn
mua vào, phiếu nhập xuất vật liệu, dụng cụ phục vụ sản xuất, bảng tính trích
khấu hao TSCĐ.


Sổ kế toán:
Sổ kế toán:Sổ kế toán:
Sổ kế toán: Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán ghi vào sổ chi tiết
“Chi phí sản xuất chung”.

1.3.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"


Bên nợ:
Bên nợ:Bên nợ:
Bên nợ: Tập hợp các CPSXC phát sinh trong kỳ theo khoản mục quy đònh.
Bên có:
Bên có:Bên có:

Bên có: Các khoản ghi giảm CPSXC (nếu có).
Kết chuyển chi phí sản xuất vào tài khoản tính giá thành có liên quan.
Kết chuyển chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí
sản xuất chung đã phân bổ theo dự toán.
Tài khoản 627 không có số dư
Tài khoản 627 không có số dư Tài khoản 627 không có số dư
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
cuối kỳ.cuối kỳ.
cuối kỳ.


=

x

Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 14
1414

14




Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 627.1: "Chi phí nhân viên phân xưởng"
TK 627.2: "Chi phí vật liệu"
TK 627.3: "Chi phí dụng cụ sản xuất"
TK 627.4: "Chi phí khấu hao TSCĐ"
TK 627.7: "Chi phí dòch vụ mua ngoài"
TK 627.8: "Chi phí bằng tiền khác"

1.3.2.3.4. Đònh khoản
(1). Chi phí về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả nhân
viên phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (627.1)
Có TK 334
(2). Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng bộ phận
sản xuất theo quy đònh:
Nợ TK 627 (627.1)
Có TK 338
(3). Chi phí về công cụ, dụng cụ nhỏ phân bổ một lần kế toán ghi:
Nợ TK 627 (627.3)
Có TK 153
(4a). Khi xuất công cụ, dụng cụ cho sản xuất một lần có giá trò lớn phải
phân bổ dần ghi:
Nợ TK 142 (142.1)
Có TK 153
(4b).Khi phân bổ giá trò công cụ, dụng cụ vào CPSXC trong kỳ:

Nợ TK 627 (627.3)
Có TK 142 (142.1)
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 15
1515
15




(5). Chi phí về vật liệu sử dụng cho phân xưởng:
Nợ TK 627 (627.2)
Có TK 152
(6). Chi phí khấu hao TSCĐ do phân xưởng, bộ phận sản xuất quản lý
và sử dụng ghi:
Nợ TK 627 (627.4)
Có TK 214
(7). Chi phí điện, nước, điện thoại, thuê nhà xưởng, chi phí sửa chữa

TSCĐ thuê ngoài…thuộc phân xưởng bộ phận sản xuất, kinh doanh ghi:
Nợ TK 627 (627.7)
Có TK 331
Có TK 335
Có TK 111,112
(8).Các khoản giảm chi phí sản xuất chung ghi:
Nợ TK 111,112,138
Có TK 627
(9).Cuối kỳ, tính phân bổ CPSXC và kết chuyển vào tài khoản tính giá
thành cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, lao vụ, dòch vụ…theo tiêu thức phù
hợp: Nợ TK 154
Có TK 627
1.3.2.3.5. Báo cáo:
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, Bảng chi phí
sản xuất chung….












Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp




GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 16
1616
16




















































































Sơ đồ
Sơ đồSơ đồ
Sơ đồ
:
::
:


Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627)
Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627) Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627)
Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627)


331, 335, 111, 112
331, 335, 111, 112331, 335, 111, 112
331, 335, 111, 112



33
3333
33
4
44
4




627
627627
627



338
338338
338



153
153153
153



152
152152
152



214
214214
214




154
154154
154



142,242
142,242142,242
142,242



(1)

(2)

(3)

(5)

(4a)

(4b)

(9)

(8)


(6)

(7)

111, 112, 138
111, 112, 138111, 112, 138
111, 112, 138



Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 17
1717
17





1.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
1.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất1.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
1.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất


1.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng
1.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng1.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng
1.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng




Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã
sản xuất xong có những sai phạm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan chất
lượng, mẫu mã, quy cách.
 Sản phẩm hỏng trong đònh mức bao gồm những sản phẩm hỏng nằm
trong giới hạn cho phép
 Sản phẩm hỏng ngoài đònh mức bao gồm những sản phẩm hỏng
vượt qua giới hạn cho phép (SP vượt đònh mức)


1.4.1.1. Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được
1.4.1.1. Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được1.4.1.1. Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được
1.4.1.1. Đối với sản phẩm hỏng sửa chữa được


Đối với sản phẩm hỏng nằm trong đònh mức, chi phí sửa chữa được hạch
toán vào những khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm phù hợp với nội dung của
từng khoản chi sửa chữa, cuối kỳ kết chuyển vào giá thành của sản phẩm hoàn
thành trong kỳ. Đối với sản phẩm hỏng ngoài đònh mức theo dõi chi tiết chi phí

sửa chữa để tổng hợp toàn bộ chi phí sửa chữa phát sinh, sau đó kết chuyển vào
các đối tượng có liên quan.
1.4.1.2. Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa được
1.4.1.2. Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa được1.4.1.2. Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa được
1.4.1.2. Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa được


(1) .Căn cứ vào giá của sản phẩm hỏng không sửa chữa được để ghi :
Nợ TK 154 (SP hỏng)
Có TK 154 (SP đang chế tạo)  Phát hiện trong quá trình sản xuất
Có TK 155  Phát hiện trong kho thành phẩm
Có TK 157  Hàng gởi bán bò trả lại
Có TK 632  Hàng đã bán bò trả lại
(2) .Căn cứ trò giá phế liệu thu hồi được để ghi :
Nợ TK 152 (phế liệu)
Có TK 154 (SP hỏng)
Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệpKhóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀNGVHD: PHẠM NGỌC TOÀN
GVHD: PHẠM NGỌC TOÀN


SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang
SVTH: PHẠM NGỌC SA Trang 18

1818
18




(3) .Căn cứ vào kết quả xử lý khoản thiệt hại để ghi :
Nợ TK 154 (SP đang chế tạo)  Tính vào Giá thành SP
Nợ TK 1388  Bắt bồi thường
Nợ TK 811  Tính vào chi phí khác
Có TK 154 (SP hỏng)  Khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng

1.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất
1.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất1.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất
1.4.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất


Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể xảy ra những khoảng thời
gian phải ngừng sản xuất do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra:
thiết bò sản xuất bò hư hỏng, thiếu nguyên liệu, thiếu năng lượng, thiên tai, hỏa
hoạn


1.4.2.1. Trường hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời
1.4.2.1. Trường hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời1.4.2.1. Trường hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời
1.4.2.1. Trường hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời


Kế toán căn cứ vào dự toán và trích trước tính vào chi phí SXKD
Nợ TK 622, 627

Có TK 335
Khi phát sinh chi phí thực tế: Nợ TK 335
Có TK 334, 338, 152
Cuối niên độ phải điều chỉnh số trích trước theo số thực tế phát sinh
Nếu số trích trước > số thực tế thì khoản chênh lệch sẽ ghi
Nợ TK 335
Có TK 622, 627
Nếu số trích trước < Số thực tế thì khoản chênh lệch được tính vào chi phí
Nợ TK 622, 627
Có TK 335
1.4.2.2. Trường hợp ngừng sản xuất phát sinh bất thường ngoài sự kiến
1.4.2.2. Trường hợp ngừng sản xuất phát sinh bất thường ngoài sự kiến1.4.2.2. Trường hợp ngừng sản xuất phát sinh bất thường ngoài sự kiến
1.4.2.2. Trường hợp ngừng sản xuất phát sinh bất thường ngoài sự kiến


(1). Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất sẽ ghi :

×