Tải bản đầy đủ (.ppt) (109 trang)

Bài giảng Lũ quét và trượt lở đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.97 MB, 109 trang )

LŨ QUÉT VÀ TRƯỢT LỞ ĐẤT
LŨ QUÉT VÀ TRƯỢT LỞ ĐẤT

Tæng quan chung vÒ lò quÐt vµ s¹t lë ®Êt

ThiÖt h¹i vµ rñi ro do lò quÐt

Nguyªn nh©n h×nh thµnh lò quÐt vµ s¹t lë ®Êt

Cảnh báo lũ quét và trượt lở đất

BiÖn ph¸p phßng chèng lò quÐt vµ s¹t lë ®Êt
LŨ LỤT

    ũ ụ ộ ữ
    ể ấ ở ệ
   ũ ụ ữ
    ệ ạ ọ ề
    ườ ủ ộ ấ
     ấ ế ể ở
 ướ

     ữ ậ ư ớ ư
 !"  ự ườ ạ
      ữ ậ ũ ớ ướ ừ
  #  $ ượ ư ồ ề ể
% &  'ờ ặ ỡ
  ( )ậ ụ ũ
!" %   ồ ằ ộ ớ
  *   ở ạ ư ư ớ ướ
+"+  ị ũ


,     ụ ở ũ ấ ũ
   + #,ậ ụ ề ả
 #   ả ũ ở ệ
Tổng quan chung về lũ quét và sạt lở đất

Khái niệm cơ bản về lũ quét

-. % # /
#0 $!

Lũ quét là hiện t ợng tự nhiên, chịu ảnh h ởng của nhiều nhân tố nh : khí hậu thời
tiết có m a với c ờng suất lớn trên địa hình đặc biệt, nơi có độ dốc l u vực trên
20% - 30%, nhất là ở nơi có độ che phủ của thảm thực vật th a do lớp phủ
thực vật bị tàn phá mạnh, độ ổn định của lớp đất mặt l u vực kém, tạo điều kiện
tập trung hình thành dòng chảy dồn vào các sông suối thuận lợi, làm cho l ợng
n ớc tích tụ ngày càng nhanh và tạo ra thế năng rất lớn.
Sự xuất hiện của lũ quét th ờng chỉ trong vài ba giờ sau khi có m a với c ờng độ
lớn. Sự hình thành lũ quét có liên quan mật thiết với c ờng độ m a, điều kiện khí
hậu, đặc điểm địa hình, các hoạt động của con ng ời cũng nh điều kiện tiêu
thoát lũ của l u vực.
1 -.   ũ ũ ườ ả #   ệ ẹ ờ
 ắ -0    ũ ọ ố ấ %  ấ ầ 
  %     &2*3'ấ ệ ế ấ ở ượ ồ 
4 -. ũ ả #   "   ữ ậ ư ắ ườ ộ
 ớ 5 %   -.   ả ấ ờ ũ ạ ớ ề
 !         ờ ố ộ ấ ố ớ ữ ơ ệ ố

 +.&  6 78199:'ướ ổ ứ ố
; -.   #0    ũ ữ ậ ũ ắ ớ ư ượ
     %   %   ươ ố ớ ấ ệ ấ ờ ờ ắ ầ ư
    / <ế ỉ ũ ườ ơ  -. # ũ ườ ạ
   "$   (ộ ủ ơ ể ả ề
  7&= -+/ 7'ộ ướ ơ ượ
> -.  $  ũ ũ ớ ờ ắ $%  ư ớ
 ! ! # !$ $ậ ũ ườ ố ũ
    %  ể ề ấ ữ ấ ờ
 &   - 5 ?'ọ ụ ạ ệ ố
@ -.  $ũ ạ ũ     ố ộ ấ ớ &-.' %  ả ấ ầ
&   %A  $+  ườ ấ ệ ơ ả ư ũ
%.8  B'ũ ố  # /  #0ộ ệ ỏ ớ
   #ộ ờ ắ &     'ỳ ừ ậ ư ũ
 %(ề $!  ứ ớ
Ví dụ về một số trận lũ quét điển hình
DIỄN BIẾN TRẬN LŨ QUÉT LỊCH SỬ
NGÀY 27/9/2005 TẠI LƯU VỰC SUỐI PHÀ, XÃ CÁT THỊNH
HUYỆN VĂN CHẤN TỈNH YÊN BÁI

5 %   -.Cễ ế ậ ũ

Do tác ng c a c n bão s 6 b v o khu v c ven bi n B c B , khu độ ủ ơ ố đổ ộ à ự ể ắ ộ
v c Tây B c trong ó có khu v c huy n V n Ch n t nh Yên Bái ã có ự ắ đ ự ệ ă ấ ỉ đ
m a l n. Lu ng m a o c t i tr m KT V n Ch n trong các ng y ư ớ ợ ư đ đượ ạ ạ ă ấ à
18/9 (94,3 mm), 19/9 (78,2), 20/9(1,7) v i t ng l ng m a 3 ng y t i ớ ổ ượ ư à ớ
174.2 mm. Tr n m a n y ã l m m c n c Ngòi Ph dâng cao nh ng ậ ư à đ à ự ướ à ư
m c n c l n nh t m i x p x tr n qua ng m tr n liên h p i Phù Yên ự ướ ớ ấ ớ ấ ỉ à ầ à ợ đ
(S n La) thu c khu v c th t Ngã Ba. Hai ng y sau ó, do nh h ng ơ ộ ự ị ứ à đ ả ưở
c a c n bão s 7 b v o khu v c H i Phòng - Ninh Bình, m a l n ủ ơ ố đổ ộ à ự ả ư ớ

ã b t u hình th nh khu v c mi n núi B c B . L ng m a 3 ng y đ ắ đầ à ở ự ề ắ ộ ượ ư à
t 19 h ng y 26/9 n 21 h ng y 29/9 t t i 197 mm, trong ó t p ừ à đế à đạ ớ đ ậ
trung ch y u v o ng y 27/9 (176,9 mm) v i l ng m a gi l n nh t ủ ế à à ớ ượ ư ờ ớ ấ
37,7 mm ( xu t hi n lúc 22 - 23 h) (xem hình 2). ây l l ng m a ấ ệ Đ à ượ ư
không ph i l n xét trong chu i quan tr c nhi u n m nh ng ã l m ả ớ ỗ ắ ề ă ư đ à
cho t ây không còn k t dính c n a. T t c cây c i, t á b đấ ởđ ế đượ ữ ấ ả ố đấ đ ị
cu n trôi theo dòng n c v i ng n ng r t l n nên ã gây ra tr n l ố ướ ớ độ ă ấ ớ đ ậ ũ
quét h l u Ngòi Ph . ở ạ ư à
Phân tích nguyên nhân trận lũ quét

*  ư ớ
Phân tích nguyên nhân trận lũ quét
Phân tích nguyên nhân trận lũ quét

Sự khác nhau giữa lũ quét với lũ thông th ờng - các đặc tr
ng của lũ quét

Lũ quét là một dạng lũ lớn chứa nhiều vật chất rắn, xảy
ra bất ngờ trong thời gian ngắn trên các l u vực nhỏ, địa
hình dốc, l u tốc cao nên có sức tàn phá lớn.

Lũ quét khác lũ n ớc thông th ờng cả về cơ chế hình thành,
quá trình vận động lẫn hàm l ợng vật rắn trong dòng chảy


 -.  ! # +ũ ườ ả ườ ố
 "    " ũ ườ ở ỗ ũ ườ
   !" ườ ấ ệ ỉ
+  !" % ứ ướ ượ ờ


 -.  %($ũ ườ ề
    ộ ự ấ ớ

D +$     ấ ị ặ ư ủ ũ
-.        ư ư ượ ỉ ũ ổ ượ ũ
#+"   ể ạ ượ
C¸c d¹ng lò quÐt

EFG))H#H!H#C -.&  ũ ũ ả
     -. ớ ố ộ ớ ắ ọ
    $-'ướ ạ ậ ườ

E*#HGC %(& $ ũ ũ ề
%(#6 'ũ

E5)%!H#C  ũ ề
 ! ộ ỏ

=#    " ạ ư ỉ ặ ả
% +"%  ề ậ ượ
   -.ủ ạ ũ
Loại lũ quét s ờn dốc

- Lũ quét s ờn dốc th ờng phát sinh do m a lớn trên
khu vực có độ dốc lớn, độ che phủ thảm thực vật th a
là nhân tố tạo ra dòng chảy mặt s ờn dốc lớn, tích tụ
n ớc nhanh về các suối tạo nên dòng lũ quét ở phía
hạ l u.


Dạng lũ quét này th ờng xảy ra ở các l u vực nhỏ
hình nan quạt. Khi có m a lớn trên l u vực, từng
nhánh suối tập trung nhanh đổ về dòng chính gây
ra lũ quét trên dòng chính.
Loại lũ quét nghẽn dòng

- Lũ quét th ờng phát sinh từ các khu vực có nhiều tr
ợt lở ven sông, suối. Đó là các khu vực đang có biến
dạng mạnh, sông suối đào xẻ lòng dữ dội, mặt cắt
hẹp th ờng có dạng chữ V.

- Lũ quét dễ phát sinh sau các đợt m a liên tục dài
ngày và kết thúc bằng một trận m a lớn. Lòng suối bị
chặn lại đột ngột và tích n ớc lại ở vùng thung lũng
phía th ợng l u, tạo ra thế năng hình thành lũ quét.

- Lũ quét nghẽn dòng th ờng tái diễn nhiều lần trên
một sông suối. Do phát sinh từ khu vực tiềm tàng
nhiều tr ợt lở, nên khả năng xảy ra nhiều lần lũ quét
rất cao.
Phân loại lũ quét
theo nguyên nhân hình thành
Các nhân tố hình thành lũ quét
Cỏc nhõn t hỡnh thnh l quột

Về điều kiện hình thành:

Để có lũ quét s ờn dốc, điều kiện cần là phải có m a
lớn cộng với điều kiện đủ là trên một dịa hình dốc
mà lớp phủ thực vật trên mặt đất th a làm cho điều

kiện tập trung n ớc nhanh, để đủ điều kiện tạo ra cơ
chế hình thành lũ quét.

Đối với loại lũ quét nghẽn dòng thì điều kiện cần là
phải có m a trên địa hình dốc có thảm phủ thực vật
th a làm cho l ợng n ớc tập trung nhanh về các con
suối có địa hình dạng chữ V, bờ suối dốc dễ bị sạt lở
tạo thành hồ chứa tự nhiên, rồi đột ngột vỡ tạo ra
sóng lũ lớn.
Cỏc nhõn t hỡnh thnh l quột

Về tần suất của lũ quét: Là một n ớc có độ ẩm cao với l ợng m a bình
quân năm lớn nên lũ quét ở Việt Nam có thể xảy ra nhiều lần ở
cùng một địa điểm, nơi có những điều kiện thuận lợi cho việc hình
thành nh có l ợng m a lớn, địa hình dốc, thảm phủ thực vật th a.

Về thời gian xuất hiện lũ quét: Lũ quét có thể xảy ra ngay từ đầu mùa m a, thậm
chí ngay sau một trận m a lớn ở thời kỳ đầu mùa m a, khi gặp các điều kiện thuận
lợi cho việc hình thành dòng chảy mặt lớn.

Về mức độ xuất hiện của lũ quét: Những năm gần đây, lũ quét có xu h ớng ngày càng
tăng cả về số l ợng và sức tàn phá của nó do nhiều yếu tố hợp thành, mà nguyên nhân
chủ yếu do việc phát triển dân sinh, kinh tế ở vùng núi, do việc chặt phá rừng đầu
nguồn của những cộng đồng du canh du c , do xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở
không có quy hoạch nh xây dựng các công trình chắn ngang dòng chảy, làm tắc
nghẽn các đ ờng thoát lũ.

×