Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng HOÁ SINH TRONG BỆNH Lớ GAN MẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.78 KB, 26 trang )


HOÁ SINH TRONG BỆNH Lớ GAN MẬT
HOÁ SINH TRONG BỆNH Lớ GAN MẬT


Trần Hoài nam
Trần Hoài nam
Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp
Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp

1. NHẮC LẠI VỀ CHỨC NĂNG CỦA GAN
1. NHẮC LẠI VỀ CHỨC NĂNG CỦA GAN


- Chức năng chuyển hoỏ cỏc chất: carbohydrat, lipid, acid
- Chức năng chuyển hoỏ cỏc chất: carbohydrat, lipid, acid
amin và protein, bilirubin, hormon.
amin và protein, bilirubin, hormon.


- Chức
- Chức
năng
năng
bài tiết: acid mật, cholesterol. bilirubin.
bài tiết: acid mật, cholesterol. bilirubin.


- Chức năng đối với hệ mỏu: sản xuất cỏc
- Chức năng đối với hệ mỏu: sản xuất cỏc
yếu


yếu
tố đụng mỏu,
tố đụng mỏu,
sản xuất tế bào hồng cầu trong thai nhi
sản xuất tế bào hồng cầu trong thai nhi


- Chức năng khử độc đối với cỏc nhất như bilirubin,
- Chức năng khử độc đối với cỏc nhất như bilirubin,
ammoniac, alcol và thuốc
ammoniac, alcol và thuốc


- Chức năng tàng trữ cỏc chất, bao gồm glycogen, lipid, acid
- Chức năng tàng trữ cỏc chất, bao gồm glycogen, lipid, acid
amin và protein, sắt, đồng,
amin và protein, sắt, đồng,


cỏc vitamin.
cỏc vitamin.
. . .
. . .


- Chức năng miễn dịch: thực bào đối với vi khuẩn và cỏc
- Chức năng miễn dịch: thực bào đối với vi khuẩn và cỏc
chất ngoại sinh khỏc, bài tiết IgA, tham gia trong cơ chế
chất ngoại sinh khỏc, bài tiết IgA, tham gia trong cơ chế
thể dịch.

thể dịch.



2. Cỏc Trạng THỏI bệnh Lý CủA gan
2. Cỏc Trạng THỏI bệnh Lý CủA gan
2.1- Hoàng đản:
2.1- Hoàng đản:


Hoàng đản là trạng thỏi bệnh lý vàng da và niờm mạc, là
Hoàng đản là trạng thỏi bệnh lý vàng da và niờm mạc, là
kết quả của sự
kết quả của sự
tăng bilirubin trong mỏu
tăng bilirubin trong mỏu
.
.


Với giới hạn trờn của nồng độ bilirubin bỡnh thường trong
Với giới hạn trờn của nồng độ bilirubin bỡnh thường trong
huyết thanh là 1mg/dL( 17
huyết thanh là 1mg/dL( 17
µ
µ
mol/l), vàng da cũng chưa
mol/l), vàng da cũng chưa
xuất hiện trờn lừm sàng khi nồng độ bilirubin huyết
xuất hiện trờn lừm sàng khi nồng độ bilirubin huyết

thanh trong khoảng 2 - 3 mg/mL ( 34 - 51
thanh trong khoảng 2 - 3 mg/mL ( 34 - 51
µ
µ
mol/l ).
mol/l ).


Trừ ở trẻ em, nhỡn chung bilirubin trong mỏu tăng sẽ
Trừ ở trẻ em, nhỡn chung bilirubin trong mỏu tăng sẽ
được thanh lọc tốt và khụng gừy nờn những hậu quả
được thanh lọc tốt và khụng gừy nờn những hậu quả
nặng nề về phương diện lừm sàng.
nặng nề về phương diện lừm sàng.

2.1- Hoàng đản:
2.1- Hoàng đản:

bilirubin mỏu tăng ở trẻ em (trong khoảng 15-
bilirubin mỏu tăng ở trẻ em (trong khoảng 15-
20mg/mL) cỳ thể gừy nờn cỏc rối loạn rất nghiờm
20mg/mL) cỳ thể gừy nờn cỏc rối loạn rất nghiờm
trọng của hệ thống thần kinh trung ương, bởi vỡ hệ
trọng của hệ thống thần kinh trung ương, bởi vỡ hệ
thống thần kinh trung ương của trẻ em chưa phỏt
thống thần kinh trung ương của trẻ em chưa phỏt
triển đầy đủ và khụng cỳ hàng rào mỏu - núo phỏt
triển đầy đủ và khụng cỳ hàng rào mỏu - núo phỏt
triển tốt.
triển tốt.


Nguyờn nhừn tăng bilirubin mỏu cỳ thể do sự phỏ
Nguyờn nhừn tăng bilirubin mỏu cỳ thể do sự phỏ
huỷ của tế bào hồng cầu hay sự tan mỏu và cỳ thể ứ
huỷ của tế bào hồng cầu hay sự tan mỏu và cỳ thể ứ
mật trờn những bệnh nhừn cỳ chức năng gan bỡnh
mật trờn những bệnh nhừn cỳ chức năng gan bỡnh
thường. Bởi vậy, phừn biệt giữa bệnh gan và bệnh
thường. Bởi vậy, phừn biệt giữa bệnh gan và bệnh
tan mỏu hay ứ mật trờn một bệnh nhừn cỳ vàng da là
tan mỏu hay ứ mật trờn một bệnh nhừn cỳ vàng da là
một vấn đề quan trọng đối với người thầy thuốc lừm
một vấn đề quan trọng đối với người thầy thuốc lừm
sàng và điều tất yếu là phải .dựa vào cỏc xột nghiệm
sàng và điều tất yếu là phải .dựa vào cỏc xột nghiệm
cận lừm sàng.
cận lừm sàng.

2.2. Viờm gan
2.2. Viờm gan


Viờm gan hay gọi là trạng thỏi viờm của gan, gừy nờn bởi
Viờm gan hay gọi là trạng thỏi viờm của gan, gừy nờn bởi
virus, vi khuẩn, ký sinh trựng, phỳng xạ, thuốc, chất hoỏ học
virus, vi khuẩn, ký sinh trựng, phỳng xạ, thuốc, chất hoỏ học
hay chất độc. Cỏc virus gừy viờm gan là virus A, B, C, D
hay chất độc. Cỏc virus gừy viờm gan là virus A, B, C, D
(hoặc delta) và E ; virus viờm núo, virus Epstein-Barr và một
(hoặc delta) và E ; virus viờm núo, virus Epstein-Barr và một

số virus khỏc.
số virus khỏc.

2.3- Xơ gan.
2.3- Xơ gan.

Xơ gan là trạng thỏi bệnh lý liờn quan đến sự thay đổi cấu trỳc
Xơ gan là trạng thỏi bệnh lý liờn quan đến sự thay đổi cấu trỳc
của gan, xuất hiện cấu trỳc nốt khụng bỡnh thường.
của gan, xuất hiện cấu trỳc nốt khụng bỡnh thường.


Phừn loại xơ gan dựa vào kớch thước của cỏc nốt: xơ gan
Phừn loại xơ gan dựa vào kớch thước của cỏc nốt: xơ gan
cỳ nốt nhỏ, xơ gan cỳ nết to; tuy nhiờn cỏc dạng hỗn hợp
cỳ nốt nhỏ, xơ gan cỳ nết to; tuy nhiờn cỏc dạng hỗn hợp
thường xảy ra.
thường xảy ra.


Mộtcỏch phừn loại khỏc dựa vào nguyờn nhừn gừy xơ
Mộtcỏch phừn loại khỏc dựa vào nguyờn nhừn gừy xơ
gan: xơ gan do rượn thường dẫn đến sự tạo thành xơ gan nốt
gan: xơ gan do rượn thường dẫn đến sự tạo thành xơ gan nốt
nhỏ và xơ gan do những nguyờn nhừn khỏc.
nhỏ và xơ gan do những nguyờn nhừn khỏc.


Xơ gan là một trạng thỏi rối loạn nặng nề của gan và là
Xơ gan là một trạng thỏi rối loạn nặng nề của gan và là

một trong 10 nguyờn nhừn hàng đầu gừy nờn tử vong.
một trong 10 nguyờn nhừn hàng đầu gừy nờn tử vong.



2.3. Xơ gan.
2.3. Xơ gan.




Tăng ỏp lực tuần hoàn ngoại vi xuất hiện khi dũng mỏu
Tăng ỏp lực tuần hoàn ngoại vi xuất hiện khi dũng mỏu
đi qua hệ tĩnh mạch cửa bị cản trở bởi gan xơ. Điều này dẫn
đi qua hệ tĩnh mạch cửa bị cản trở bởi gan xơ. Điều này dẫn
đến sự phỡ đại của lỏch và cỳ thể gừy vỡ lỏch, chảy mỏu
đến sự phỡ đại của lỏch và cỳ thể gừy vỡ lỏch, chảy mỏu
chết người. Trong xơ gan, khả năng tổng hợp chất của gan
chết người. Trong xơ gan, khả năng tổng hợp chất của gan
bị giảm gừy giảm albumin huyết tương, thiếu hụt cỏc yếu tố
bị giảm gừy giảm albumin huyết tương, thiếu hụt cỏc yếu tố
kết dớnh (yếu tố đụng mỏu) và dẫn đến xuất huyết; xuất
kết dớnh (yếu tố đụng mỏu) và dẫn đến xuất huyết; xuất
hiện dịch acit trong ổ bụng
hiện dịch acit trong ổ bụng


Mặc dự bệnh nhừn bị xơ gan cỳ thể kộo dài sự sống
Mặc dự bệnh nhừn bị xơ gan cỳ thể kộo dài sự sống
nhưng nhỡn chung, chẩn đoỏn này là một điều đỏng ngại.

nhưng nhỡn chung, chẩn đoỏn này là một điều đỏng ngại.



2.4. Khối u gan
2.4. Khối u gan


U ỏc tớnh nguyờn phỏt của gan đú được biết như
U ỏc tớnh nguyờn phỏt của gan đú được biết như
carcinoma tế bào gan (hepatocellular carcinoma) hay gọi
carcinoma tế bào gan (hepatocellular carcinoma) hay gọi
là hepatoma - là một nguyờn nhừn quan trọng dẫn đến tử
là hepatoma - là một nguyờn nhừn quan trọng dẫn đến tử
vong do ung thư. Hầu hết cỏc trường hợp carcinoma tế
vong do ung thư. Hầu hết cỏc trường hợp carcinoma tế
bào gan cỳ liờn quan đến sự nhiễm trựng trước đỳ do
bào gan cỳ liờn quan đến sự nhiễm trựng trước đỳ do
virus viờm gan gừy nờn. Dự là u nguyờn phỏt hay u thứ
virus viờm gan gừy nờn. Dự là u nguyờn phỏt hay u thứ
phỏt, cỏc khối u ỏc tớnh ở gan đều được phỏt hiện với
phỏt, cỏc khối u ỏc tớnh ở gan đều được phỏt hiện với
chẩn đoỏn nghốo nàn và muộn; sự can thiệp của người
chẩn đoỏn nghốo nàn và muộn; sự can thiệp của người
thày thuốc thường là ngoại khoa nhưng nỳi chung là khỳ
thày thuốc thường là ngoại khoa nhưng nỳi chung là khỳ
khăn và cuộc sống cũn lại của người bệnh được tớnh
khăn và cuộc sống cũn lại của người bệnh được tớnh
bằng thỏng.
bằng thỏng.


2.5. Những rối loạn liờn quan đến rượu và thuốc
2.5. Những rối loạn liờn quan đến rượu và thuốc




Nhiều loại thuốc và cỏc chất hoỏ học gừy độc với gan.
Nhiều loại thuốc và cỏc chất hoỏ học gừy độc với gan.
Những chất độc này gừy nờn hoại tử tế bào gan, dẫn đến
Những chất độc này gừy nờn hoại tử tế bào gan, dẫn đến
hụn mờ và chết; hoặc gừy nờn cỏc triệu chứng dưới lừm
hụn mờ và chết; hoặc gừy nờn cỏc triệu chứng dưới lừm
sàng dễ bị bỏ qua. Một độc chất thường gặp đối với gan là
sàng dễ bị bỏ qua. Một độc chất thường gặp đối với gan là
ethanol, một lượng lớn ethanol gừy nờn xơ gan. Một số
ethanol, một lượng lớn ethanol gừy nờn xơ gan. Một số
thuốc như phenolthiazine, một số khỏng sinh, thuốc chống
thuốc như phenolthiazine, một số khỏng sinh, thuốc chống
viờm,. . .cỳ thể gừy thương tổn tế bào gan và đỏnh giỏ
viờm,. . .cỳ thể gừy thương tổn tế bào gan và đỏnh giỏ
mức độ thương tổn này bằng cỏc xột nghiệm chức năng
mức độ thương tổn này bằng cỏc xột nghiệm chức năng
gan;. chức năng gan cỳ thể trở về bỡnh thường khi cỏc
gan;. chức năng gan cỳ thể trở về bỡnh thường khi cỏc
chất độc trờn được loại trừ, nhưng cung cỳ trường hợp
chất độc trờn được loại trừ, nhưng cung cỳ trường hợp
dẫn đến sự huỷ hoại phần lớn gan hoặc gừy xơ gan.
dẫn đến sự huỷ hoại phần lớn gan hoặc gừy xơ gan.


3- Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng gan:
3- Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng gan:
3.1.
3.1.
Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
* Albumin huyết thanh:
* Albumin huyết thanh:




Nồng độ albumin bỡnh thường : 35-55g/l.
Nồng độ albumin bỡnh thường : 35-55g/l.


Khi gan bị bệnh, nồng độ albumin huyết thanh sẽ giảm và sự
Khi gan bị bệnh, nồng độ albumin huyết thanh sẽ giảm và sự
giảm này khụng xảy ra ngay vỡ nửa đời sống của albumin xấp
giảm này khụng xảy ra ngay vỡ nửa đời sống của albumin xấp
xỉ 20 ngày, do vậy sự suy giảm tổng hợp albumin sẽ được
xỉ 20 ngày, do vậy sự suy giảm tổng hợp albumin sẽ được
phỏt hiện sau khoảng 3 tuần lễ. ý nghĩa của việc định lượng
phỏt hiện sau khoảng 3 tuần lễ. ý nghĩa của việc định lượng
albumin huyết thanh là đỏnh giỏ bệnh gan mạn tớnh hơn là
albumin huyết thanh là đỏnh giỏ bệnh gan mạn tớnh hơn là
tỡnh trạng cấp tớnh. Nếu nồng độ albumin huyết thanh giảm
tỡnh trạng cấp tớnh. Nếu nồng độ albumin huyết thanh giảm
cỳ nghĩa là gan đú bị giảm chức năng trong thời gian dẻo
cỳ nghĩa là gan đú bị giảm chức năng trong thời gian dẻo

trước đỳ.
trước đỳ.
Trong viờm gan mạn, xơ gan . Albumin huyết thanh
Trong viờm gan mạn, xơ gan . Albumin huyết thanh
giảm nặng < 30g/l, thậm chớ giảm thấp < 25g/l dẫn đến tỡnh
giảm nặng < 30g/l, thậm chớ giảm thấp < 25g/l dẫn đến tỡnh
trạng phự, cổ chướng
trạng phự, cổ chướng

3.1.
3.1.
Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
* Xột
* Xột
nghiệm protein huyết thanh:
nghiệm protein huyết thanh:


Bỡnh thường Protein huyết thanh trong khoảng 60-85g/l
Bỡnh thường Protein huyết thanh trong khoảng 60-85g/l


Trong viờm gan mạn và xơ gan, ung thư gan chỉ số này giảm
Trong viờm gan mạn và xơ gan, ung thư gan chỉ số này giảm
do chức năng tổng hợp Albumin, protein giảm ( biểu hiện
do chức năng tổng hợp Albumin, protein giảm ( biểu hiện
phự, cổ chướng).
phự, cổ chướng).



Để đỏnh giỏ mức độ viờm gan mạn, xơ gan người ta làm
Để đỏnh giỏ mức độ viờm gan mạn, xơ gan người ta làm
xột nghiệm Điện di protein huyết thanh.
xột nghiệm Điện di protein huyết thanh.


Bỡnh thường tỷ lệ cỏc thành phần điện di như sau:
Bỡnh thường tỷ lệ cỏc thành phần điện di như sau:
Albumin: 54%, Globulin
Albumin: 54%, Globulin
α
α
1: 5%, Globulin
1: 5%, Globulin
α
α
2: 9%
2: 9%
Globulin
Globulin
β
β
:11%, Globulin
:11%, Globulin
γ
γ
: 21 %.
: 21 %.



Trong Viờm gan mạn Globulin
Trong Viờm gan mạn Globulin
γ
γ
tăng nhẹ, trong xơ gan, ung
tăng nhẹ, trong xơ gan, ung
thư gan chỉ số này tăng rất cao trờn 27 %
thư gan chỉ số này tăng rất cao trờn 27 %



3.1.
3.1.
Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
3.1.1. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
3.1.1. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất


*Lipid và 1ipoprotein huyết thanh
*Lipid và 1ipoprotein huyết thanh


Cỳ nhiều sự bất thường của chuyển hoỏ lipid và lipoprotein
Cỳ nhiều sự bất thường của chuyển hoỏ lipid và lipoprotein
huyết thanh trong bệnh lý gan. Hỡnh ảnh điển hỡnh được chỳ
huyết thanh trong bệnh lý gan. Hỡnh ảnh điển hỡnh được chỳ
ý là mức tăng triglycerid (TG) và acid bộo, sự giảm
ý là mức tăng triglycerid (TG) và acid bộo, sự giảm

cholesterol este (CE) và sự thay đổi đi kốm của nồng độ
cholesterol este (CE) và sự thay đổi đi kốm của nồng độ
lipoprotein. Những bệnh lý trờn cỳ thể do sự thiếu hụt cửa hai
lipoprotein. Những bệnh lý trờn cỳ thể do sự thiếu hụt cửa hai
enzym nguồn gốc gan - đỳ là lecithin cholesterol
enzym nguồn gốc gan - đỳ là lecithin cholesterol
acyltranferase (LCAT) và lipoprotein lipase (LPL). Gan sản
acyltranferase (LCAT) và lipoprotein lipase (LPL). Gan sản
xuất lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ
xuất lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ
trọng cao ( HDL), những lipoprotein này cỳ nồng độ giảm
trọng cao ( HDL), những lipoprotein này cỳ nồng độ giảm
trong bệnh gan.
trong bệnh gan.

3.1.1. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất
3.1.1. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năng chuyển hoỏ chất

Bilirubin huyết thanh
Bilirubin huyết thanh


Bỡnh thường:
Bỡnh thường:


Bilirubin toàn phần ( Trực tiếp và giỏn tiếp ) : 17,1
Bilirubin toàn phần ( Trực tiếp và giỏn tiếp ) : 17,1
µ
µ

mol/l
mol/l


Trực tiếp : 0,1 – 4,1
Trực tiếp : 0,1 – 4,1
µ
µ
mol/l
mol/l


Giỏn tiếp : 3,1 – 13,0
Giỏn tiếp : 3,1 – 13,0
µ
µ
mol/l
mol/l


Trong viờm gan cấp Bilirubin trực tiếp và toàn phần tăng
Trong viờm gan cấp Bilirubin trực tiếp và toàn phần tăng
cao vài chục
cao vài chục
µ
µ
mol/l đến hàng trăm
mol/l đến hàng trăm
µ
µ

mol/l.
mol/l.


Trong viờm gan mạn, xơ gan và ung thư gan cỏc chỉ số
Trong viờm gan mạn, xơ gan và ung thư gan cỏc chỉ số
bilirubin trực tiếp và toàn phần tăng khụng rừ rệt, tuỳ từng đợt
bilirubin trực tiếp và toàn phần tăng khụng rừ rệt, tuỳ từng đợt
tiến triển bệnh.
tiến triển bệnh.

3.2. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan
3.2. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan
* Xột
* Xột
nghiệm enzym AST,ALT huyết thanh:
nghiệm enzym AST,ALT huyết thanh:




- AST: bỡnh thường 10 - 40U/L
- AST: bỡnh thường 10 - 40U/L


- ALT: bỡnh thưqờng 8 – 38 U/L
- ALT: bỡnh thưqờng 8 – 38 U/L


2 enzym này tăng rất cao trong viờm gan cấp ( Gấp trờn 5 lần

2 enzym này tăng rất cao trong viờm gan cấp ( Gấp trờn 5 lần
cho đến trờn 20 lần so với bỡnh thường ). Tỷ lệ AST/ALT hay
cho đến trờn 20 lần so với bỡnh thường ). Tỷ lệ AST/ALT hay
cũn gọi là chỉ sỳ Deritis xấp xỉ 1,1.
cũn gọi là chỉ sỳ Deritis xấp xỉ 1,1.


Trong viờm gan mạn 2 chỉ sỳ này tăng khụng dỏng kể, AST
Trong viờm gan mạn 2 chỉ sỳ này tăng khụng dỏng kể, AST
tăng < 5 lần so với bỡnh thường. ALT tăng ớt, chỉ số Deritis
tăng < 5 lần so với bỡnh thường. ALT tăng ớt, chỉ số Deritis
cao hơn 1,4.
cao hơn 1,4.

3.3. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan
3.3. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan


*Phosphatase kiềm (ALP = Alkalin phosphatase):
*Phosphatase kiềm (ALP = Alkalin phosphatase):

Nam giới: 80 - 306 u/l
Nam giới: 80 - 306 u/l

Nữ giới: 64 - 306 u/l
Nữ giới: 64 - 306 u/l





Hoạt độ ALP tăng nhẹ đến tăng trung bỡnh ở những bệnh
Hoạt độ ALP tăng nhẹ đến tăng trung bỡnh ở những bệnh
nhừn bị rối loạn chức năng tế bào gan như viờm gan, xơ gan;
nhừn bị rối loạn chức năng tế bào gan như viờm gan, xơ gan;
tăng nhất thời trong tất cả cỏc loại bệnh gan. Sự tăng mạnh
tăng nhất thời trong tất cả cỏc loại bệnh gan. Sự tăng mạnh
của hoạt độ ALP xảy ra trong tắc mật ngoài gan như sỏi
của hoạt độ ALP xảy ra trong tắc mật ngoài gan như sỏi
đường dẫn mật chung, tắc mật trong gan nhận tỏc mật do
đường dẫn mật chung, tắc mật trong gan nhận tỏc mật do
thuốc hoặc xơ đường mật nguyờn phỏt. Enzym này luụn luụn
thuốc hoặc xơ đường mật nguyờn phỏt. Enzym này luụn luụn
tăng trong bệnh gan di căn.
tăng trong bệnh gan di căn.

Bệnh Paget - u di căn xương và cỏc bệnh khỏc liờn quan đến
Bệnh Paget - u di căn xương và cỏc bệnh khỏc liờn quan đến
sự tăng hoạt tớnh của tạo cốt bào đều dẫn đến tăng hoạt độ
sự tăng hoạt tớnh của tạo cốt bào đều dẫn đến tăng hoạt độ
ALP huyết thanh dự khụng cỳ bệnh lý gan. Enzym này được
ALP huyết thanh dự khụng cỳ bệnh lý gan. Enzym này được
tỡm thấy trong nhau thai và hoạt tớnh tăng ở phụ nữ mang
tỡm thấy trong nhau thai và hoạt tớnh tăng ở phụ nữ mang
thai.
thai.

3.2. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan
3.2. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan

γ

γ


- glutamyltransferase (
- glutamyltransferase (
γ
γ
- GT):
- GT):


* Bỡnh thường GGT
* Bỡnh thường GGT
<
<
50 (U/l)
50 (U/l)


γ
γ


GT cỳ nồng độ cao trong tổn thương thận và gan. Hầu hết
GT cỳ nồng độ cao trong tổn thương thận và gan. Hầu hết
bệnh nhừn gan-mật cỳ hoạt độ của enzym này trong huyết
bệnh nhừn gan-mật cỳ hoạt độ của enzym này trong huyết
thanh tăng cao, điều này khụng đặc hiệu cho cỏc týp của bệnh
thanh tăng cao, điều này khụng đặc hiệu cho cỏc týp của bệnh
gan nhưng nỳ là xột nghiệm thường qui và nhạy để đỏnh giỏ

gan nhưng nỳ là xột nghiệm thường qui và nhạy để đỏnh giỏ
chức năng gan của người nghiện rượu. Hoạt độ enzym tăng
chức năng gan của người nghiện rượu. Hoạt độ enzym tăng
cao nhất trong tắc đường mật. Đo lường hoạt độ của enzym
cao nhất trong tắc đường mật. Đo lường hoạt độ của enzym
cũng được ỏp dụng trong những trường hợp khụng vàng da để
cũng được ỏp dụng trong những trường hợp khụng vàng da để
chẩn đoỏn khối u gan và được coi như một xột nghiệm để
chẩn đoỏn khối u gan và được coi như một xột nghiệm để
chẩn đoỏn bệnh lý gan ở bệnh nhừn cỳ tăng hoạt độ
chẩn đoỏn bệnh lý gan ở bệnh nhừn cỳ tăng hoạt độ
phosphatase kiềm
phosphatase kiềm

3.2. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan
3.2. Định lượng hoạt độ cỏc enzym của gan



Lactat dehydrogenase (LDH):
Lactat dehydrogenase (LDH):


Bỡnh thường LDH huyết thanh là 180 - 480 U/l
Bỡnh thường LDH huyết thanh là 180 - 480 U/l


Enzym này cỳ mặt trong tất cả cỏc mụ và được giải
Enzym này cỳ mặt trong tất cả cỏc mụ và được giải
phỳng vào huyết thanh từ thương tổn của nhiều tổ chức khỏc

phỳng vào huyết thanh từ thương tổn của nhiều tổ chức khỏc
nhau, tuy nhiờn việc phừn tớch cỏc isozym của LDH cỳ thể
nhau, tuy nhiờn việc phừn tớch cỏc isozym của LDH cỳ thể
cho những thụng tin cỳ ớch về sự thay đổi của mụ là nguồn
cho những thụng tin cỳ ớch về sự thay đổi của mụ là nguồn
gốc sản sinh cỏc isozym. LDH 5 cỳ nhiều nhất ở gan, cơ
gốc sản sinh cỏc isozym. LDH 5 cỳ nhiều nhất ở gan, cơ
xương, do vậy sự tăng isozym này thường gặp trong vàng da.
xương, do vậy sự tăng isozym này thường gặp trong vàng da.
Sự tăng vừa phải hoạt độ enzyrn gặp phổ biến trong viờm gan
Sự tăng vừa phải hoạt độ enzyrn gặp phổ biến trong viờm gan
cấp do virus và xơ gan, bệnh đường mật cỳ thể gừy tăng nhẹ
cấp do virus và xơ gan, bệnh đường mật cỳ thể gừy tăng nhẹ
enzym này. Hoạt độ enzym tăng cao trong huyết thanh cỳ thể
enzym này. Hoạt độ enzym tăng cao trong huyết thanh cỳ thể
xuất hiện trong cacinoma di căn gan.
xuất hiện trong cacinoma di căn gan.

3.3. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năg, khử độc và bài
3.3. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năg, khử độc và bài
tiết của gan
tiết của gan

Amoniac huyết tương:
Amoniac huyết tương:


Nồng độ NH
Nồng độ NH
3__

3__
huyết tương trong giới hạn 15-45
huyết tương trong giới hạn 15-45
µ
µ
g/dL ( 11-32
g/dL ( 11-32
µ
µ
mol/l) là bỡnh thường.
mol/l) là bỡnh thường.
Nồng độ NH
Nồng độ NH
3
3
huyết tương tăng liờn quan đến bệnh lý gan tiến
huyết tương tăng liờn quan đến bệnh lý gan tiến
triển, hụn mờ và cỏc hội chứng thần kinh khỏc. Mặc dự việc
triển, hụn mờ và cỏc hội chứng thần kinh khỏc. Mặc dự việc
định lượng NH
định lượng NH
3
3
cho giỏ trị hạn chế trờn bệnh nhừn đú được
cho giỏ trị hạn chế trờn bệnh nhừn đú được
chẩn đoỏn với bệnh lý gan, nỳ vẫn cỳ ớch để đỏnh giỏ bệnh
chẩn đoỏn với bệnh lý gan, nỳ vẫn cỳ ớch để đỏnh giỏ bệnh
nhừn hụn mờ và những trạng thỏi từm thần thay đổi chưa biết
nhừn hụn mờ và những trạng thỏi từm thần thay đổi chưa biết
căn nguyờn.

căn nguyờn.


Trong lừm sàng, xột nghiệm ure huyết thanh thay cho xột
Trong lừm sàng, xột nghiệm ure huyết thanh thay cho xột
nghiệm NH
nghiệm NH
3
3
. Ure giảm trong suy gan, hụn mờ gan.
. Ure giảm trong suy gan, hụn mờ gan.

3.3. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năg, khử độc và bài
3.3. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năg, khử độc và bài
tiết của gan
tiết của gan


*Xột nghiệm với chất màu ngoại sinh:
*Xột nghiệm với chất màu ngoại sinh:

Cỏc xột nghiệm với chất màu ngoại sinh là những xột nghiệm
Cỏc xột nghiệm với chất màu ngoại sinh là những xột nghiệm
truyền thống được dựng để đỏnh giỏ chức năng khử độc và
truyền thống được dựng để đỏnh giỏ chức năng khử độc và
bài tiết của gan. Xột nghiện thụng thường nhất là nghiệm
bài tiết của gan. Xột nghiện thụng thường nhất là nghiệm
phỏp Bromosulfophtalein (nghiệm phỏp BSP): tiờm tĩnh mạch
phỏp Bromosulfophtalein (nghiệm phỏp BSP): tiờm tĩnh mạch
chất màu BSP liều 5 mg/kg thừn trọng, tại thời điểm 45 phỳt

chất màu BSP liều 5 mg/kg thừn trọng, tại thời điểm 45 phỳt
sau khi tiờm sẽ lấy mỏu và đo lường số lượng chất màu cũn
sau khi tiờm sẽ lấy mỏu và đo lường số lượng chất màu cũn
lại trong mỏu, chức năng gan bỡnh thường nếu gan bài tiết
lại trong mỏu, chức năng gan bỡnh thường nếu gan bài tiết
được
được
95%
95%
lượng chất màu trong 45 phỳt.
lượng chất màu trong 45 phỳt.

3.3. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năg, khử độc và bài
3.3. Cỏc chỉ số đỏnh giỏ chức năg, khử độc và bài
tiết của gan
tiết của gan

Urobilinogen trong nước tiểu :
Urobilinogen trong nước tiểu :


Urobilinogen là chất khụng màu, sản phẩm chuyển hoỏ của
Urobilinogen là chất khụng màu, sản phẩm chuyển hoỏ của
bilirubin khi bị oxy hoỏ bởi vi khuẩn ruột già tạo thành
bilirubin khi bị oxy hoỏ bởi vi khuẩn ruột già tạo thành
urobilin cỳ màu nừu. ở những cỏ thể bỡnh thường, một phần
urobilin cỳ màu nừu. ở những cỏ thể bỡnh thường, một phần
urobilinogen được bài xuất qua phừn và phần cũn lại được tỏi
urobilinogen được bài xuất qua phừn và phần cũn lại được tỏi
hấp thu qua tĩnh mạch cửa về gan, một tỷ lệ nhỏ khụng được

hấp thu qua tĩnh mạch cửa về gan, một tỷ lệ nhỏ khụng được
tế bào gan giữ lại và sẽ được bài xuất bởi thận dưới dạng
tế bào gan giữ lại và sẽ được bài xuất bởi thận dưới dạng
urobilinogen trong nước tiểu. Urobilinogen nước tiểu tăng
urobilinogen trong nước tiểu. Urobilinogen nước tiểu tăng
trong bệnh huyết tỏn và trong cỏc trường hợp chức năng của
trong bệnh huyết tỏn và trong cỏc trường hợp chức năng của
tế bào gan bị suy giảm. như viờm gan
tế bào gan bị suy giảm. như viờm gan


Urobilinogen nước tiểu cỳ giới hạn bỡnh thường là 0 - 4
Urobilinogen nước tiểu cỳ giới hạn bỡnh thường là 0 - 4
mg/24 giờ.
mg/24 giờ.

4. Xột nghiệm huyết thanh học xỏc định nhiễm virus
4. Xột nghiệm huyết thanh học xỏc định nhiễm virus
viờm gan:
viờm gan:

Cỏc virus viờm gan gồm týp A, B, C, D (hay delta) và E, G.
Cỏc virus viờm gan gồm týp A, B, C, D (hay delta) và E, G.


Hiện nay nguy hiểm nhất là HBV và HCV.
Hiện nay nguy hiểm nhất là HBV và HCV.
*
*
Viờm gan B:

Viờm gan B:


thời gian ủ bệnh dài, 2 đường lừy truyền chớnh là
thời gian ủ bệnh dài, 2 đường lừy truyền chớnh là
vũng chu sinh ( đường mỏu ) và đường tỡnh dục, ngoài ra
vũng chu sinh ( đường mỏu ) và đường tỡnh dục, ngoài ra
cũng tồn tại trường lừy truyền phừn-miệng. Virus viờm gan B
cũng tồn tại trường lừy truyền phừn-miệng. Virus viờm gan B
(HBV) cỳ trong cỏc dịch sinh vật, bao gồm: mỏu, nước tiểu,
(HBV) cỳ trong cỏc dịch sinh vật, bao gồm: mỏu, nước tiểu,
nước mắt,
nước mắt,


nước bọt, phừn, tinh dịch, sữa, .
nước bọt, phừn, tinh dịch, sữa, .

*
*
Viờm gan B:
Viờm gan B:

Virus viờm gan B là tiểu phần hỡnh cầu với 2 lớp ỏo và lừi
Virus viờm gan B là tiểu phần hỡnh cầu với 2 lớp ỏo và lừi
trung từm là DNA được bao quanh ỏo protein. Tiểu phần
trung từm là DNA được bao quanh ỏo protein. Tiểu phần
virus tồn tại với nồng độ thấp trong huyết thanh người bệnh
virus tồn tại với nồng độ thấp trong huyết thanh người bệnh
viờm gan cấp được gọi là tiểu phần Dane hay HBV. Sau khi bị

viờm gan cấp được gọi là tiểu phần Dane hay HBV. Sau khi bị
nhiễm HBV, phần lừi của khỏng nguyờn được tổng hợp trong
nhiễm HBV, phần lừi của khỏng nguyờn được tổng hợp trong
nhừn của tế bào gan và đi vào bào tương của tế bào gan - tại
nhừn của tế bào gan và đi vào bào tương của tế bào gan - tại
đừy chỳng được bao phủ bởi lớp ỏo protein. Khỏng nguyờn cỳ
đừy chỳng được bao phủ bởi lớp ỏo protein. Khỏng nguyờn cỳ
mặt trong lừi virus (HBcAg) và khỏng nguyờn bề mặt
mặt trong lừi virus (HBcAg) và khỏng nguyờn bề mặt
(HBsAg) được phỏt hiện trong huyết thanh. Một khỏng
(HBsAg) được phỏt hiện trong huyết thanh. Một khỏng
nguyờn khỏc gọi là khỏng nguyờn e (HBeAg) cũng được tỡm
nguyờn khỏc gọi là khỏng nguyờn e (HBeAg) cũng được tỡm
thấy trong huyết thanh. Xấp xỉ 90% người bệnh nhiễm HBV
thấy trong huyết thanh. Xấp xỉ 90% người bệnh nhiễm HBV
hồi phục trong vũng 6 thỏng và được đo lường bằng sự gia
hồi phục trong vũng 6 thỏng và được đo lường bằng sự gia
tăng khỏng thể của khỏng nguyờn bề mặt (anti-HBsAg),
tăng khỏng thể của khỏng nguyờn bề mặt (anti-HBsAg),
khoảng 10% bệnh nhừn viờm gan sẽ bị viờm gan mạn tớnh.
khoảng 10% bệnh nhừn viờm gan sẽ bị viờm gan mạn tớnh.



Virus viờm gan B (tiếu phần Dane) với cỏc marker
Virus viờm gan B (tiếu phần Dane) với cỏc marker
trong huyết thanh
trong huyết thanh
HBsAg
DNA vũng

DNA Polymerase
HBe Ag
HBcAg

.
.
Mụ hỡnh về huyết thanh học của viờm gan mạn
Mụ hỡnh về huyết thanh học của viờm gan mạn
Thời kỳ ủ bệnh
4 - 12 tuần
Bị bệnh cấp tớnh
( 6 thỏng)
Viờm gan mạn
(năm)
Anti HBeAg
An ti HBcA
HBeAg
HBsAg

4. Xột nghiệm huyết thanh học xỏc định nhiễm virus
4. Xột nghiệm huyết thanh học xỏc định nhiễm virus
viờm gan:
viờm gan:

Viờm gan C:
Viờm gan C:
người ta đú phỏt hiện khỏng thể của virus viờm
người ta đú phỏt hiện khỏng thể của virus viờm
gan C (HCV) ở hầu hết những cỏ thể bị nhiễm HCV. Nhiễm
gan C (HCV) ở hầu hết những cỏ thể bị nhiễm HCV. Nhiễm

HCV cỳ tỷ lệ cao phỏt triển thành viờm gan mạn, xơ gan và
HCV cỳ tỷ lệ cao phỏt triển thành viờm gan mạn, xơ gan và
carcinoma. Bởi vậy, viờm gan C là nguyờn nhừn chớnh của
carcinoma. Bởi vậy, viờm gan C là nguyờn nhừn chớnh của
viờm gan mạn trong thế kỷ này. Khỏng thể HCV thường
viờm gan mạn trong thế kỷ này. Khỏng thể HCV thường
khụng phỏt hiện được trong vài thỏng đầu tiờn của sự nhiễm
khụng phỏt hiện được trong vài thỏng đầu tiờn của sự nhiễm
trựng nhưng sẽ xuất hiện trong huyết thanh của hầu hết người
trựng nhưng sẽ xuất hiện trong huyết thanh của hầu hết người
bệnh ở thời kỳ sau của bệnh.
bệnh ở thời kỳ sau của bệnh.

×