Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán bán hàng bánh ngọt của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 55 trang )

Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

CHNG I
TNG QUAN NGHIấN CU K TON BN HNG TRONG
DOANH NGHIP
1.1.Tớnh cp thit ca vic nghiờn cu k toỏn bỏn hng trong doanh
nghip thng mi.
Trong doanh nghip, hng em i tiờu th cú th l hng hoỏ, vt t
hay dch v cung cp cho khỏch hng. Vic tiờu th ny nhm tho món
nhu cu ca cỏc n v kinh doanh khỏc, cỏ nhõn trong v ngoi doanh
nghip.
Thụng qua tiờu th, doanh nghip thc hin c giỏ tr s dng ca
hng hoỏ, thu hi vn b ra, gúp phn tng nhanh tc luõn chuyn vn.
i vi doanh nghip thụng qua tiờu th v quỏ trỡnh sn xut c
thc hin t ú tng vũng quay ca vn lu ng, m rng quy mụ v nõng
cao hiu qu ca quỏ trỡnh hot ng kinh doanh.
i vi nn kinh t quc dõn, thụng qua tiờu th s gúp phn ỏp ng
c nhu cu tiờu dựng ca xó hi, gi vng quan h cõn i gia sn xut v
tiờu dựng, gia tin v hng. T nhng vn trờn vic tiờu th hng hoỏ v
qun lý hng hoỏ l rt cn thit. Do vy, doanh nghip phi thc hin tt yờu
cu qun lý nh sau:
Trong cụng tỏc tiờu th phi qun lý cht ch tng phng thc bỏn,
tng loi sn phm tiờu th, theo dừi tng khỏch hng, ụn c thu hi nhanh
v y tin hng.
T chc, qun lý tt cụng tỏc tiờu th hng húa s to iu kin thun
li cho b phn k toỏn thc hin nhim v ca mỡnh. T ú to ra h thng
cht ch, khoa hc v cú hiu qu.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
1
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải


1.2. Xỏc lp v tuyờn b vn trong ti.
Da trờn c s lý lun v c s thc tin ta thy k toỏn bỏn hng cú vai
trũ ht sc quan trng trong cỏc doanh nghip, l b phn khụng th thiu
cung cp cỏc thụng tin quan trng cho nh qun lý quyt nh ti s tn ti
ca cụng ty. Nú luụn ũi hi cn phi c hon thin. Bn thõn em t nhn
thc c tm quan trng ca k toỏn bỏn hng.
T nhng bc thit t ra trờn em ó la chon ti: K toỏn bỏn hng
bỏnh ngt ca cụng ty c phn u t xõy dng v thng mi Hng Hi
lm chuyờn tụt nghip ca mỡnh.
1.3.Cỏc mc tiờu nghiờn cu.
Mc tiờu nghiờn cu ca ti l thụng qua quỏ trỡnh nghiờn cu lý thuyt
v thc tin v k toỏn bỏn hng cú th a ra ỏnh giỏ thc t v cụng tỏc t
chc k toỏn bỏn hng ti cụng ty. T ú thy c vai trũ, s nh hng ca
cụng tỏc k toỏn bỏn hng ti kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty,
thy c mt mnh, mt hn ch ca cụng tỏc k toỏn bỏn hng ca cụng ty.
T ú, phỏt huy nhng mt mnh, cũn nhng mt hn ch cú bin phỏp khc
phc nõng cao hiu qu hot ng kinh doanh ca cụng ty. ng thi nú s
giỳp cho nhng nh qun lý cú ngun thụng tin quan trng, chớnh xỏc, l c
s a ra cỏc quyt nh kinh doanh ỳng n v hp lý giỳp doanh nghip
t c hiu qu cao trong kinh doanh.
Vi bn thõn mỡnh qua vic nghiờn cu ti ny s hiu rừ hn v cỏc khỏi
nim v ni dung k toỏn bỏn hng theo quy nh ca ch k toỏn ti cụng
ty c phn u t xõy dng v thng mi Hng Hi.
1.4 Phm vi nghiờn cu.
V khụng gian nghiờn cu: ti nghiờn cu lý lun v thc tin cụng tỏc
k toỏn bỏn hng bỏnh ngt ti cụng ty c phn u t xõy dng v thng
mi Hng Hi.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
2
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i


Về thời gian: + Trong suốt thời gian thực tập: Từ ngày 15 tháng 03 năm
2010 tới ngày 10 tháng 06 năm 2010.
+ Nguốn số liệu được công ty cung cấp vào tháng 04 năm
2010.
1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu.
1.5.1. Một số khái niệm cơ bản.
* Doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực số 14 ban hành và công bố theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC
ngày 31/12/2001 định nghĩa doanh thu như sau:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Các khoản giảm trừ doanh thu.
Theo chuẩn mực 14 ban hành và công bố theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC
ngày 31/12/2001 định nghĩa các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa bán đó xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
- Các khoản thuế: Như thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
* Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn thực tế của hàng
xuất kho đã bán.
Trêng §HTM Líp HK1D
3
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i


1.5.2. Nội dung của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
1.5.2.1. Quy định theo chuẩn mực
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như chủ sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
+ Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này trị giá của từng loại hang tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương ứng đầu kỳ và giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trung bình có thể được
tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về.
Đơn giá mua bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi
lần xuất.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả
thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập
đó để tính giá hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được
tính là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Trêng §HTM Líp HK1D
4
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên

phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán
(trị giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng
cân đối kế toán).
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước
để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của
lô hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ
được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính
hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng
bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta
tương đối cập nhật).
1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
1.5.2.2.1.Chứng từ.
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT -3LL):Do kế toán bán hàng lập. Là
hóa đơn sử dụng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Hóa đơn do người bán lập khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.Trên
hóa đơn ghi rõ giá hàng hóa, số lượng, đơn giá, tên khách hàng mua,
thuế suất, tổng giá thanh toán. Dùng để theo dõi số lượng bán giá cả,
thuế….cung cấp cho kế toán hạch toán.
- Hoá đơn thông thường(mẫu 02 – GTTT – 3LL): Là hóa đơn được sử
dụng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng tính thuế GTGT.
- Phiếu xuất kho: Được thủ kho lập, dùng để theo dõi số lượng hàng hóa
khi xuất kho cho các đơn vị khác, cho các bộ phận trong đơn vị làm căn
cứ để hạch toán chi phí kinh doanh.
Trêng §HTM Líp HK1D
5
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i


- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi(mẫu 01 – BH)
- Các chứng từ khác như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
1.5.2.2.2. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:TK 632, TK511, TK512, TK531, TK532,
TK515 và các tài khoản liên quan khác như: TK111, 112, 131, 3331, 3387,
911
Trong đó:
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh
doanh thu của khối lượng hàng đã bán, dịch vụ đã cung cấp không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Kết cấu tài khoản.
Bên nợ:
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có.
- Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
Trêng §HTM Líp HK1D
6
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

TK 5112 Doanh thu bỏn thnh phm

TK 5113 Doanh thu cung cp dch v
TK 5118 Doanh thu khỏc
TK 632 Giỏ vn hng bỏn: Phỏn ỏnh tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu
th trong k.
Kt cu ti khon 632
Bờn n
- Tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu th trong k
- Cỏc khon hao ht, mt mỏt ca hng húa tớnh vo gớa vn
- Trớch lp d phũng gim giỏ hng tn kho
Bờn cú
- Kt chuyn tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu th trong k xỏc nh
kt qu kinh doanh
- Hon nhp chờnh lch d phũng gim giỏ hng tn kho
- Tr giỏ vn ca hng húa ó tiờu th trong k nhng b khỏch hng tr
li
Ti khon 632 khụng cú s d cui k
Ngoi ra k toỏn cũn s dng mt s cỏc ti khon sau: TK 156, TK
131, TK 111, TK 112, TK 3331
1.5.2.2.3. Trỡnh t hch toỏn.
a. i vi doanh nghip hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ
khai thng xuyờn v tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
- K toỏn doanh thu bỏn hng theo theo phng thc bỏn hng trc tip
Ghi nhn doanh thu:
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
7
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Nợ TK 111, 112, 131 – Ghi tăng tiền mặt, tiền GNH, khoản phải thu.
Có TK 511 – Ghi tăng doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Ghi tăng thuế GTGT đầu ra

Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Ghi giảm giá trị hàng hóa tồn trong kỳ
* Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112 – Ghi tăng tiềm mặt, tiền GNH.
Nợ TK 131 – ghi tăng số tiền còn phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Ghi tăng doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay
Có TK 3331 – Ghi tăng thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387 – Lãi trả chậm phải thu của khách hàng
Chi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ
Có TK 156 – Ghi giảm giá trị hàng hóa tồn trong kỳ
Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm
Nợ TK 3387 – Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
* Kế toán bán hàng qua các đại lý ký gửi hàng
Khi xuất kho hàng hóa gửi đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 157 – Ghi tăng giá trị hàng hóa gửi bán
Có TK 156 – Ghi giảm giá trị hàng hóa tồn trong kỳ
Trêng §HTM Líp HK1D
8
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Khi hàng gửi đại lý xác định là tiêu thụ:
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131 – Ghi tăng tiền mặt, tiền GNH, khoản phải thu của
khách hàng.
Nợ TK 6421 - Ghi tăng chi phí bán hàng của doanh nghiệp do trả tiền hoa
hồng cho đại lý.

Nợ TK 1331 – Ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 3331 - Ghi tăng thuế GTGT đầu ra
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Ghi giảm giá trị hàng gửi bán
- Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Nợ TK 521, 532 – Ghi tăng số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá ahngf bán
cho khách hàng.
Nợ TK 33311 – Ghi giảm thuế GTGT đầu ra ( nếu có)
Có TK 111, 112, 131 – Ghi giảm tiền mặt, TGNH, giảm khoản phải thu
của khách hàng nếu chưa thu tiền
Kết chuyển giảm doanh thu hàng bán
Nợ TK 511 – Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 521, 532 – Ghi tăng các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán
- Kế toán hàng bán bị trả lại:
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 – Ghi tăng doanh thu hàng bán bị trả lại
Trêng §HTM Líp HK1D
9
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Nợ TK 33311 – Ghi giảm thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131 – Ghi giảm tiền mặt, TGNH, khoản phải thu của
khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511 – Ghi giảm doanh thu bán hàng
Có TK 531 – Ghi tăng doanh thu hàng bán bị trả lại
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 – Ghi tăng chi phí kinh doanh trong kỳ

Có TK 632 – Ghi tăng giá vốn hàngbán trong kỳ
- Đối với doanh nghiệ tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh
doanh hàng hóa không thuộc đối tượng chụi thuế GTGT.
Kế toán hạch toán tương tự như đối với trường hợp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, nhưng kế toán không sử dụng tài khoản 133 và tài
khoản 3331, thay vào đó các khoản thuế đầu vào khi phát sinh các khoản chi
phí sẽ được hạch toán luôn vào chi phí đó, còn các khoản thuế GTGT đầu ra
sẽ được ghi nhận luôn vào doanh thu bán hàng.
1.5.2.2.4. Tổ chức sổ kế toán
Đối với doanh nghiệp thực hiện theo quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC có các
hình thức kế toán sau:
- Hình thức nhật ký chung: Là hình thức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh theo
quan hệ đối ứng tài khoản có liên quan để phục vụ cho việc ghi sổ cái. Theo
hình thức này kế toán bán hàng thực hiện các loại sổ sau:
+ Sổ nhật ký chung: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh
+ Sổ nhật ký bán hàng: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ bán hàng
Trêng §HTM Líp HK1D
10
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

+ S nht ký thu tin: Dựng tp hp cỏc nghip v thu tin ca doanh
nghip bao gm c tin mt v tin gi ngõn hng
+ S cỏi: K toỏn m cho cỏc ti khon 511, 521, 632, 156, 111, 112,131
+ S chi tit: K toỏn m s chi tit theo dừi doanh thu, s chi tit cụng n.
- Hỡnh thc chng t ghi s: Cn c vo cỏc chng t ban u ghi s k
toỏn tng hp l chng t ghi s. Vic ghi s k toỏn tng hp c ghi theo
trỡnh t thi gian trờn s ng ký chng t ghi s v ghi theo ni dung kinh t
trờn s cỏi.
K toỏn bỏn hng s dng cỏc loi s sau:

+ S ng ký chng t ghi s
+ S cỏi cỏc ti khon 511, 521, 632, 156, 111, 112, 131
+ S chi tit bỏn hng
+ S chi tit thanh toỏn vi ngi mua
- Hỡnh thc nht ký s cỏi: L hỡnh thc phn ỏnh tt c cỏc nghip v kinh t
phỏt sinh vo nht ký s cỏi theo trỡnh t thi gian v h thng húa ni dung
kinh t. S liu trờn nht ký s cỏi dựng lp bỏo cỏo ti chớnh
K toỏn bỏn hng s dng cỏc s sau:
+ S nht ký s cỏi
+ S chi tit bỏn hng
+ S chi tit thanh toỏn vi ngi mua
- Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh: L cụng vic k toỏn c thc hin trờn
mt chng trỡnh phn mn k toỏn trờn mỏy vi tớnh. Phn mn k toỏn c
thit k theo nguyờn tc ca mt trong cỏc hỡnh thc k toỏn trờn. Phn mn
k toỏn c thit k theo hỡnh thc k toỏn no thỡ s cú cỏc loi s k toỏn
theo hỡnh thc k toỏn ú, nhng khụng bt buc hon ton ging mu s k
taons ghi bng tay. Theo quy trỡnh ca phn mn k toỏn, cỏc thụng tin trờn
chng t k toỏn c t ng cp nht vo cỏc s k toỏn tng hp.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
11
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

CHNG II
PHNG PHP NGHIấN CU V CC KT QU PHN
TCH THC TRNG K TON BN HNG BNH NGT
TI CễNG TY C PHN U T XY DNG V
THNG MI HNG HI.
2.1. Phng phỏp h nghiờn cu ca cụng tỏc k k toỏn bỏn hng.
2.1.1. Phng phỏp thu thp d liu.
2.1.1.1. Phng phỏp iu tra trc nghim.

* Vi mc ớch: Thu thp thụng tin v k toỏn chi tit ti phũng k toỏn.
* i tng phỏt phiu iu tra trc nghim l cỏc nhõn viờn phũng k
toỏn v mt s nhõn viờn trong cụng ty.
* Ni dung ca phiu iu trc nghim: Tỡm hiu v cụng tỏc k toỏn ti
cụng ty nh mụ hỡnh b mỏy k toỏn, hỡnh thc t chc k toỏn, ch k
toỏn gụng ty ang ỏp dng
* Kt qu thu thp c: Sau khi phỏt ra 5 phiu, ó thu hi c c 5
phiu hp l, cỏc phiu c cung cp ti Phc lc 01.
2.1.1.2. Phng phỏp phng vn chuyờn sõu.
* Mc ớch: Phng phỏp phng vn chuyờn sõu l phng phỏp c
thit k thu thp thụng tin, d liu chuyờn sõu v k toỏn bỏn hng ti
doanh nghip.
* i tng phng vn: Sau khi la chn ti, phc v cho vic
nghiờn cu v cụng tỏc k toỏn bỏn hng, em xõy dng cõu hi phng vn
chuyờn sõu i vi i tng phng vn.
* Ni dung biờn bn phng vn xoay quanh trỡnh t quy trỡnh quy trỡnh k
toỏn v nghip v k toỏn bỏn hng ti cụng ty hin nay din ra nh th no.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
12
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

* Kết quả thu được là những câu trả lời của các chuyên gia về quy trình
kế toán, các nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty và biên bản phỏng vấn tại
Phục lục 01.
2.1.1.3. Phương pháp quan sát thực tế.
* Mục đích: Quan sát cách thức làm việc của các nhân viên trong phòng
kế toán xem có đúng như quy trình kế toán mà các thành viên được phỏng
vấn đã trả lời hay không.
* Đối tượng quan sát là cách thức làm việc và ghi chép của các nhân viên
phòng kế toán.

* Nội dung: Trực tiếp phụ giúp nhân viên kế toán bán hàng trong công tác
kế toán bán hàng trong thời gian thực tập.
* Kết quả thu thập được là những đánh giá của mình về công tác kế toán
bán hàng, chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng.
2.1.1.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
* Mục đích: Nghiên cứu về nội dung kế toán theo quy định của chế độ,
chứng từ, tài khoản và cách thức ghi sổ của công tác kế toán tại công ty.
* Đối tượng nghiên cứu là các tài khoản, chứng từ, sổ ghi chép, các báo
cáo của công ty về kế toán bán hàng bánh ngọt tại công ty.
* Nội dung: Tham khảo báo cáo tài chính, một số luận văn và các công
trình nghiên cứu năm trước, thông tin từ các báo kinh tế, mạng internet và tài
liệu về bán hàng của công ty.
* Kết quả thu được qua phương pháp này: Quy trình kế toán, nghiệp vụ
kế toán bán hàng mà công ty đang sử dụng, thể hiện tại Phục lục
03,04,05,06,07,08,09,10,11,12.
Trêng §HTM Líp HK1D
13
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

2.1.2. Phân tích dữ liệu thu thập.
Đối với các dữ liệu thu thập được từ phương pháp điều tra phỏng vấn em tiến
hành phân tích thủ công. Dữ liệu từ phương pháp này có ưu điểm là mang lại
hiệu quả cao, tập trung vào vấn đề nghiên cứu, có thể cung cấp những thông
tin mà trong sổ sách không có. Tuy nhiên các dữ liệu sơ cấp là ý kiến của các
cá nhân nên có thể mang tính phiến diện, hơn nữa phương pháp thu thập mất
rất nhiều thời gian và công sức.
Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập được từ phương pháp nghiên cứu tài liệu, em
sử dung bảng tính thủ công để tính phân tích tổng hợp. Việc thu thập và xử lý
dữ liệu theo phương pháp này mang lại độ chính xác cao, thêm vào đó từ việc
nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng ta có thể biết được công tác kế

toán bán hàng của công ty và nguyên nhân của các tình trạng đó.
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường tới kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
thương mại Hưng Hải.
2.2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng thương mại Hưng
Hải.
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng thương mại Hưng Hải.
*. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải thành lập
ngày 8/9/2003 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Giấy đăng ký
số 0103036310, có trụ sở giao dịch chính tại số 7 Ngõ 22 – Vĩnh Hưng – Gia
Lâm – Hà Nội
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại, các mặt hàng
kinh doanh của công ty là nước giải khát, rượu bia, hoá mỹ phẩm, văn phòng
Trêng §HTM Líp HK1D
14
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

phẩm, tuy nhiên mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là bánh kẹo, mỹ
phẩm. Bên cạnh đó công ty còn kinh doanh dịch vụ vận tải, thiết bị xây dựng.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải là một công
ty tư nhân vừa và nhỏ trong 7 năm qua kể từ ngày thành lập để tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động công ty không ngừng đa
dạng hoá các mặt hàng kinh doanh, tạo được chữ tín lòng tin đối với các
khách hàng lớn và quen thuộc.
+ Mô hình tổ chức bộ máy
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hưng Hải là một
tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được phép mở tài
khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng theo quy định của Nhà

Nước sau khi đã đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Hiện công ty có một đội ngũ cán bộ, nhân viên có tri thức, giàu kinh
nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình trong công tác chuyên
môn. Chính nguồn nhân lực này đã nói lên được thế mạnh của công ty.
Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiện theo phương pháp
quản lý trực tiếp giúp giám đốc chi công ty có thể nắm được tình hình
kinh doanh một cách kịp thời, tạo điều kiện cho giám đốc công ty thấy
rõ được thực trạng của chi nhánh công ty để ra các quyết định đúng đắn,
hợp lý.
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh công ty
Trêng §HTM Líp HK1D
15
Giám đốc
Phòng kế toán
Tài chính
Phòng Hành

Chính
Phòng Kinh

Doanh
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

- Giỏm c Cụng ty: l ngi ng u Cụng ty, ngi i din phỏp
nhõn duy nht ca Cụng ty, chu trỏch nhim ton din trc c quan ch
qun v Nh nc
- Phũng k toỏn ti chớnh: l c quan chuyờn mụn giỳp Giỏm c Cụng ty
trong vic qun lý ti chớnh, xõy dng cỏc k hoch ti chớnh ngn hn, di
hn, thc hin cụng tỏc k toỏn thng kờ ca Cụng ty.
- Phũng hnh chớnh: l c quan chuyờn mụn, cú chc nng tham mu, giỳp

vic cho Giỏm c trong cụng t chc vn th, bo him lao ng v cỏc
cụng tỏc hnh chớnh khỏc, theo ỳng phỏp lut, ỳng quy nh ca Nh nc.
- Phũng kinh doanh: l c quan chuyờn mụn, cú chc nng tham mu giỳp
ban Giỏm c v chu trỏch nhim trc Giỏm c v t chc, xõy dng, thc
hin cụng tỏc kinh doanh ca Cụng ty. Thc hin vic cung ng hng hoỏ,
xõy dng cỏc hp ng mua bỏn, i lý, ký gi hng hoỏ, dch v trong phm
vi Cụng ty.
2.2.1.2. c im t chc b mỏy k toỏn v chớnh sỏch k toỏn ti cụng ty
c phn u t v xõy dng thng mi Hng Hi.
+ T chc b mỏy k toỏn
S 02 : B mỏy k toỏn ca cụng ty
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
K toỏn trng
K toỏn hng húa, k
toỏn kho, k toỏn cụng
n
K toỏn tin mt,
TGNH, TSC, tin
lng
16
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

Cụng ty t chc b mỏy k toỏn theo mụ hỡnh tp trung. Phũng k toỏn cú 3
ngi gm 1 k toỏn trng v 2 k toỏn viờn.
- K toỏn trng l ngi ng u, chi trỏch nhim trc giỏm c v
phỏp lut, tham mu cho giỏm c cỏc k hoch ti chớnh k toỏn. ng thi
lp v phõn tớch cỏc bỏo cỏo ti chớnh v bỏo cỏo thu.
- K toỏn hng húa, k toỏn kho, k toỏn cụng n : Cú nhim v theo dừi
tỡnh hỡnh nhp, xut, tn hng húa, xỏc nh giỏ vn hng húa, theo dừi cỏc
khon phi thu, cỏc khon phi tr, cỏc khon phi np NSNN.

- K toỏn tin mt, TGNH, TSC, tin lng v BHXH : Theo dừi tỡnh hỡnh
thu chi tin mt, tỡnh hỡnh bin ng tng gim cỏc khon tin gi.
+ Cỏc chớnh sỏch k toỏn cụng ty ỏp dng
Cụng ty ỏp dng ch k toỏn doanh nghip nh v va ban hnh theo
quyt nh 48/ Q BTC ca b ti chớnh.
- Cụng ty s dng hỡnh thc k toỏn chng t ghi s
- Niờn k toỏn t ngy 01/01 n ht ngy 31/12 nm dng lch
- K lp bỏo cỏo ti chớnh l sau mi quý
- n v tin t trong ghi chộp l VN
- Ni ng ký np thu l chi cc thu huyờn Gia Lõm
- Tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr
- Tớnh giỏ tr hng tn kho theo phng phỏp nhp trc xt trc
2.2.2. nh hng ca cỏc nhõn t mụi trng n k toỏn bỏn hng ti
cụng ty c phn u t v xõy dng thng mi Hng Hi.
2.2.2.1. nh hng ca cỏc nhõn t mụi trng bờn ngoi.
* Tỡnh hỡnh kinh t chớnh tr.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
17
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Nên
tình hình kinh tế – chính trị có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kế toán bán
hàng của công ty. Nền kinh tế có nhiều biến động đến công tác hạch toán bán
hàng tại doanh nghiệp không còn được chính xác nữa.
* Chính sách pháp luật nhà nước.
Tất cả các quy định, chính sách của nhà nước liên quan tới công tác kế
toán bán hàng khi được ban hành đòi hỏi tất cả các DN đều phải tuân thủ
và ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường nội tại Công ty.
* Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác .

Phòng kế toán có mối quan hệ mật thiết với các phòng ban khác về mặt
chứng từ pháp lý, và trong các mối quan hệ công việc có sự tương hỗ lẫn
nhau. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các bộ phận khác có liên quan
tập hợp chứng từ về phòng kế toán để hạch toán, thanh toán thu chi, ….
* Trình độ quản lý.
Trình độ cán bộ quản lý cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả
công tác kế toán bán hàng của công ty. Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới
đảm bảo có được một đội ngũ lao đọng có năng lực thực hiện nhiệm vụ.
Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho
lãnh đạo lắm được tình hình bán hàng của doanh nghiệp nói chung cũng
như việc quản lý bán hàng nói riêng trên cơ sở đó ra quyết định đúng đắn,
thông qua công tác kế toán mà thường xuyên kiểm tra tình hình bán
hàngcuar DN, sớm tìm ra những điểm tồn tại để có biện pháp giải quyết.
Điều đó giúp DN nâng cao hiệu quả quản lý công tác bán hàng.
2.3. Kết quả phân tích các dữ liệu thu thập.
2.3.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
thương mại Hưng Hải.
Trêng §HTM Líp HK1D
18
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

- Phng thc bỏn hng
Hin nay, cụng ty ang ỏp dng cỏc hỡnh thc phõn phi ch yu sau:
+ Phõn phi trc tip (Bỏn buụn): L hỡnh thc giao hng cho ngi mua
trc tip ti kho ca cụng ty. Hng hoỏ khi bn giao cho khỏch hng c
khỏch hng tr tin ngay hoc chp nhn thanh toỏn.
+ Phng thc chuyn hng ch chp nhn (ti cỏc h thng siờu th v cỏc
tnh phớa Bc): Cn c vo hp ng ó ký, n ngy giao hng, cụng ty s
xut kho chuyn hng cho bờn mua bng phng tin ca mỡnh hoc i
thuờ ngoi n a im ó ghi trong hp ng, chi phớ vn chuyn ny do

bờn no chu tu thuc vo s tho thun ca hai bờn v c ghi trong hp
ng kinh t. Hng gi i vn thuc quyn s hu ca cụng ty, khi ngi mua
thụng bỏo ó c nhn hng v chp nhn thanh toỏn thỡ s hng ú c
coi l tiờu th, cụng ty s hch toỏn vo doanh thu.
khng nh vai trũ ca mt doanh nghip thng mi trong nn kinh t
th trng, cho n nay Cụng ty ó thay i ỏng k v con ngi, v c cu
t chc, v mng li kinh doanh, tiờu th hng hoỏ ca mỡnh. Cỏc mt hng
kinh doanh ca Cụng ty rt a dng, phong phỳ. Ngoi ra cụng ty cũn ang
c gng kinh doanh thờm mt s mt hng ang cú nhu cu ln, ang khan
him trờn th trng hoc cha cú mt trờn th trng nhm m rng th
trng tiờu th nõng cao uy tớn ca cụng ty giỳp cụng ty phỏt trin hn na
trong tng lai.
- Phng thc thanh toỏn
Cụng ty ỏp dng phng thc thanh toỏn sau :
+ Phng thc thanh toỏn trc tip : Sau khi bỏn hng nhõn viờn k toỏn s
thu tin ngay, cú th l tin mt hoc thụng qua chuyn khon ngõn hng.
+ Phng thc thanh toỏn tr chm
- Chớnh sỏch bỏn hng ca cụng ty : Cụng ty ỏp dng cỏc chớnh sỏch khuyn
mi : chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn cho nhng khỏch hng mua
vi khi lng ln.
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
19
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

2.3.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng
và thương mại Hưng Hải.
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho: Do kế toán kho lập.
Phiếu xuất kho được dùng làm căn cứ để xuất hàng và lập hóa đơn GTGT cho
khách hàng. Phiếu xuất kho phản ánh số lượng và giá trị hàng xuất kho.

- Hóa đơn GTGT do kế toán bán hàng lập.
Hóa đơn GTGT là chứng từ xác định nghiệp vụ kinh tế tài chínhphats sinh và
làm căn cứ để ghi nhận doanh thu bán hàng. Trên hóa đơn GTGT ghi rõ họ
tên người mua hàng, đơn vị mua hàng, tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, số
thuế GTGT và tổng thanh toán tiền hàng.
Liên 1 ( mầu tím): Lưu lại sổ
Liên 2 ( mầu đỏ): Giao cho khách hàng
Liên 3 ( mầu xanh): Lưu hành nội bộ
- Phiếu thu: Kế toán lập để phản ánh số tiền thực nhập quỹ, làm căn cứ để ghi
sổ kế toán
Trên phiếu thu ghi rõ họ tên người nộp tiền, lý do nộp, số tiền.
- Giấy báo có của ngân hàng: Là chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng
được chuyển tới công ty nhằm xác định khoản tiền khách hàng đã thanh toán
cho công ty thông qua chuyển khoản.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Trêng §HTM Líp HK1D
20
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Sơ đồ 03: Trình tự luân chuyển chứng từ
Đối chiếu kiểm tra:
Ghi cuối tháng:
Ghi hàng ngày:

Trêng §HTM Líp HK1D
Chứng từ kế
toán
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi

sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
KT chứng từ
cùng loại
21
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng đế ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ câis lập bàng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng lập báo cáo tài chính.
2.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK này được mở
thành 3 tài khoản chi tiết và không có số dư cuối kỳ

TK 511C: Doanh thu của bánh trứng Custas thái lan
TK 511C- K: Doanh thu của bánh Choco- Cake
TK511K: Doanh thu của kẹo Malow
TK 632: Gía vốn hàng bán
Các tài khoản lien quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 3331
Ví dụ:
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì giao dịch với công ty tại
phòng kinh doanh thông qua hợp đồng , fax, hợp đồng kinh tế đã được thoả
thuận trước đây. Khi đó cán phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem lượng hàng có
đủ không. Nếu hàng đã đủ thì sẽ làm đơn hàng rồi chuyển cho phòng kế toán
xuất hàng
Trêng §HTM Líp HK1D
22
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

- Tại phòng kế toán khi nhận được đơn hàng của phòng kinh doanh
chuyển sang sẽ kiể tra lại về số lượng đơn giá bán rồi chuyển cho xuống kho
xuất hàng. Đồng thời thực hiện công tác hạch toán nghiệp vụ này, căn cứ vào
đơn hàng kế toán viết hoá đơn GTGT, viết phiếu xuất kho, rồi vào chứng từ
ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ chi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ
chi tiết doanh thu các mặt hàng và sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết hàng
hoá…
Ví dụ1: Ngày 06 tháng 04 năm 2010, Công ty TNHH Viêt Yên mua hàng
của công ty, phòng kinh doanh chuyển sang đơn hàng số 0452 như sau
-Bánh custas Thái lan: 20 thùng với giá bán chưa thuế GTGT 10%:
328.000đ/Th
- Bánh Choco- Cake: 30 thùng với giá bán chưa thuế GTGT 10%:
570.000đ/Th
-Kẹo Malow: 10 thùng với giá bán chưa thuế GTGT 10%:
420.000đ/hộp

Công ty Komatsu sau khi nhận hàng sẽ thang toán qua ngân hàng sau
10 ngày
Căn cứ vào đơn hàng, kế toán viên của Công ty lập Hoá đơn GTGT
thành 3 liên. Liên 1(màu tím) lưu sổ gốc, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách
hàng, liên 3 (màu xanh) giao cho bộ phận kho làm thủ tục cấp hàng và đến
cuối ngày, bộ phận kho nộp lên phòng kế toán để kế toán bán hàng làm cơ sở
để hạch toán.
Kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn như sau:
Nợ TK 131 : ( Cty Việt Yên) 30.646.000
Có TK 511: (C) 6.560.000
Có TK 511: ( C – K) 17.100.000
Trêng §HTM Líp HK1D
23
Chuyªn ®Ò cuèi kho¸ NguyÔn ThÞ H¶i

Có TK 511: ( K ) 4.200.000
Có TK 3331: 2.786.000
Nợ TK 632: 218.000
Có TK 156: ( C) 4.900.000
Có TK 156: ( C- K) 13.500.000
Có TK 156: (K) 3.400.000
Trêng §HTM Líp HK1D
24
Chuyên đề cuối khoá Nguyễn Thị Hải

CHNG III
CC KT LUN V XUT VI VN NGHIấN CU.
3.1. Mt s nhn xột v cụng tỏc k toỏn bỏn hng cụng ty c phn u
t xõy dng v thng mi Hng Hi
3.1.1. Nhn xột chung.

Cụng ty c phn u t xõy dng v thng mi Hng Hi l mt n v
kinh doanh thng mi, hot ng trong nn kinh t th trng vi nhng
cnh tranh khc lit mang c tớnh cht tớch cc ln tiờu cc. Vỡ vy, Cụng ty
cú iu kin tip cn vi nhng quy lut ca nn kinh t th trng v vn
dng nú mt cỏch linh hot vo s vn ng, kinh doanh, tn ti v phỏt trin
ca Cụng ty mỡnh. Bờn cnh ú thỡ s phỏt trin ca nhng cụng ty c phn
kinh doanh thng mi ang mc lờn nh nm ó khin cho hot ng kinh
doanh thng mi ngy cng tr nờn khú khn hn v cuc cnh tranh
ng vng, gi uy tớn trờn thng trng cng ngy mt cam go. Nhng
Cụng ty c phn u t xõy dng v thng mi Hng Hi vn tn ti v
phỏt trin khụng ngng trong nhng nm qua.
T mt Cụng ty ch chuyờn kinh doanh mt s mt hng tiờu dựng,
n nay Cụng ty ó kinh doanh thờm c nhng mt hng thc phm v mt s
mt hng ang cú nhu cu ln trờn th trng.V cỏc mt hng m Cụng ty
kinh doanh s rt a dng, phong phỳ v phỏt trin khụng ngng trong nhng
nm ti. Nh ú m i sng ca nhõn viờn Cụng ty ngy cng c ci thin
v n nh.
Trong nn kinh t th trng, nhiu Cụng ty c phn khụng tn ti c
vỡ phi t ch v kinh doanh, t ch v ti chớnh. Nhỡn nhn c vn ny,
Ban lónh o Cụng ty ó a ra nhiu gii phỏp kinh t cú hiu qu cao nhm
khc phc mi khú khn ho nhp vi nn kinh t th trng. Hin nay
Trờng ĐHTM Lớp HK1D
25

×