Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đồ án CTM, chi tiết dạng Càng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.16 KB, 47 trang )

DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
1
SVTH: PHẠM NHỰT
PHỤ LỤC
Mục Trang



 Lời nói đầu 2
Chương I : Phân tích điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật của
sản phẩm 3
Chương II: Định dạng sản xuất 4
Chương III : Lựa chọn phương pháp chế tạo phôi 5
Chương IV: Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết 9
 Nguyên công 1: Phay mặt 1 10
 Nguyên công 2: Phay mặt 2 12
 Nguyên công 3: Khoan doa 4 lỗ 11,12,13,14 15
 Nguyên công 4: Phay mặt 6 18
 Nguyên công 5: Phay mặt 7 21
 Nguyên công 6: Phay mặt 3,4 24
 Nguyên công 7: Phay mặt 5 27
 Nguyên công 8: Phay mặt 9,10 31
 Nguyên công 9: Khoét lỗ 8 33
 Nguyên công 10: Khoan lỗ15,16 36
 Nguyên công 11: Khoan, taro lỗ 17 38
Chương V: Thiết kế đồ gá cho nguyên công 5 42
 Tài liệu tham khảo 47





DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
2
SVTH: PHẠM NHỰT

LỜI NÓI ĐẦU

Trong sản xuất, gia công, việc đề ra quy trình công nghệ thích hợp và có hiệu quả rất
quan trọng. Để đảm bảo được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ cao, việc đề ra quy
trình công nghệ thích hợp là công việc phải được ưu tiên hàng đầu.
Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công nghệ khác nhau, việc thiết kế quy
trình công nghệ được chọn trong đồ án này đã được chọn sao cho hợp lý nhất đồng thời
đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giá thành, thời gian. tăng năng suất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ môn, thầy Hoàng Văn Thạnh
đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành đồ án này.Tuy nhiên, đây là lần thực hiện đồ
án công nghệ chế tạo máy, nên không thể tránh khỏi các sai sót trong quá trình tính toán,
thiết kế, kính mong quý thầy cô chỉ bảo thêm cho chúng em được học tập.




Đà Nẵng,ngày 15,tháng 8, năm 2013.
Sinh viên thực hiện:
Phạm Nhựt






DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH

3
SVTH: PHẠM NHỰT
Chương I: PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KỸ
THUẬT CỦA SẢN PHẨM

1. Công dụng của chi tiết :
Là chi tiết dùng trong sản xuất nhằm để đỡ chi tiết máy. Để làm được việc
đó, nó được thiết kế để đỡ, định vị và giữ chi tiết nhằm đảm bảo khi làm việc với
sai số trong phạm vi cho phép.
Đây là một chi tiết dạng càng, do đó nó phải tuân thủ theo các qui tắc gia
công của chi tiết dạng càng.
2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc phải đảm bảo độ cứng vững và vị trí giữa các lỗ.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Độ không vuông góc giữa B và C là

0.03/100mm
Độ không song song giữa tâm lỗ và
25
và 2 mặt A,B,C

0.03/100mm
Độ nhám của lỗ
25
là Ra = 2,5
Độ nhám của 2 mặt A,B,C là Ra = 2,5
Các bề mặt còn lại đạt Rz = 40
4. Vật liệu chi tiết :
Vật liệu chi tiết là thép C35 theo [2,bảng 3-8,trang 40] ta có :
Độ bền kéo : 520 N/mm

2
.
Độ bền uốn : 270 N/mm
2
.
Độ rắn : HB = 140  190





DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
4
SVTH: PHẠM NHỰT

Chương II: ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

Khối lượng của chi tiết được xác định :
m=


V=7,85.0,38838065= 3.048 (kg)
Trong đó thể tích tính được từ phần mềm Pro engineer 3.0
Sản luợng chi tiết cần chế tạo trong một năm:
















100
1
100
1


mNN

Trong đó:
- N
0
- chiếc, là số sản phẩm trong một năm, theo đề bài yêu cầu
- N
0
= 4000 chiếc
- m - số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm, chọn m = 1
-  - số % dự trữ làm phụ tùng cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng, chọn
 =15%
-  - số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo, chọn  = 4%
15 4
4000 1 1 1

100 100
N
   
     
   
   
= 4784 chiếc/năm
Theo [1, bảng 2], tra cho chi tiết có m
4kg
dạng sản xuất là hàng loạt vừa.
 Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng loạt vừa, hàng năm nhà sản
xuất phải sản xuất từ 500…5000 chi tiết, đặc trưng cho dạng sản xuất này là:
+ Dễ sử dụng thiết bị máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ phù hợp với nhiều
nguyên công.
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
5
SVTH: PHẠM NHỰT
Chương III: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

1. Chọn Phôi Và Phương Pháp Chế Tạo Phôi:
1.1 Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi đúc, rèn, dập, cán. Xác
định loại và phương pháp chế tạo phôi phải nhằm mục đích bảo đảm hiệu quả kinh
tế – kỹ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng phí tổn chế tạo chi
tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công đoạn gia công chi tiết phải thấp nhất
Khi xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta cần phải
quan tâm đến đặc điểm về kết cấu và yêu cầu chịu tải khi làm việc của chi tiết

(hình dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất (khả năng
về trang thiết bị, trình độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác định phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần quan tâm đến
đặc tính của các loại phôi và lượng dư gia công ứng với từng loại phôi. Sau đây là
một vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi thường được sử dụng:
° Phôi đúc:
Khả năng tạo hình và độ chính xác của phương pháp đúc phụ thuộc vào
cách chế tạo khuôn,có thể đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp
(chi tiết của ta có hình dạng khá phức tạp) . Phương pháp đúc với cách làm khuôn
theo mẫu gỗ hoặc dưỡng đơn giản cho độ chính xác của
phôi đúc thấp. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại cho độ chính xác vật
đúc cao. Phương pháp đúc trong khuôn cát, làm khuôn thủ công có phạm vi ứng
dụng rộng, không bị hạn chế bởi kích thước và khối lượng vật đúc, phí tổn chế tạo
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
6
SVTH: PHẠM NHỰT
phôi thấp,tuy nhiên năng suất không cao. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim
loại có phạm vi ứng dụng hẹp hơn do bị hạn chế về kích thước và khối lượng vật
đúc, phí tổn chế tạo khuôn cao và giá thành chế tạo phôi cao,tuy nhiên phương
pháp này lại có năng suất cao thích hợp cho sản suất hàng loạt vừa.
° Phôi rèn:
Phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường được áp dụng trong ngành
chế tạo máy. Phôi rèn tự do có hệ số dung sai lớn, cho độ bền cơ tính cao, phôi có
tính dẻo và đàn hồi tốt. Ơû phương pháp rèn tự do, thiết bị, dụng cụ chế tạo phôi là
vạn năng, kết cấu đơn giản,nhưng phương pháp này chỉ tạo được các chi tiết có
hình dạng đơn giản ,năng suất thấp. Rèn khuôn có độ chính xác cao hơn,năng suất
cao nhưng phụ thuộc vào độ chính xác của khuôn .Mặt khác khi rèn khuôn phải có
khuôn chuyên dùng cho từng loại chi tiết do đó phí tổn tạo khuôn và chế tạo phôi

cao. Phương pháp này khó đạt được các kích thước với cấp chính xác 7-8 ở chi tiết
có hình dạng phức tạp.
° Phôi cán:
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và các
thanh hình khác nhau, dùng để chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường kính ít thay
đổi, hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán định hình phổ biến
thường là các loại thép góc, thép hình I, U, V… được dùng nhiều trong các kết cấu
lắp. Phôi cán định hình cho từng lĩnh vực riêng, được dùng để chế tạo các loại toa
tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển… Phôi cán ống dùng chế tạo các chi tiết ống,
bạc ống, then hoa, tang trống, các trụ rỗng… Cơ tính của phôi cán thường cao, sai
số kích thước của phôi cán thường thấp, độ chính xác phôi cán có thể đạt từ 912.
Phôi cán được dùng hợp lý trong trường hợp sau khi cán không cần phải gia công
cơ tiếp theo, điều đó đặc biệt quan trọng khi chế tạo các chi tiết bằng thép và hợp
kim khó gia công, đắt tiền.
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
7
SVTH: PHẠM NHỰT
=> Chi tiết có hình dạng khá phức tạp và có một số mặt có độ chính xác kích
thước khá cao (cấp 7-8), nên ta không dùng phương pháp cán để tạo phôi.
Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng phôi hàn nhưng ở quy mô
sản xuất nhỏ đơn chiếc.
° Chọn phôi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở trên, ta chọn phương pháp
đúc vì:
+ Hình dạng của chi tiết khá phức tạp các phương pháp khác không thể
thực hiện được
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bị đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản, cho nên đầu tư
thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa

+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để có thể
tiếp tục gia công tiếp theo
+ Vật liệu làm chi tiết là thép C35có tính đúc tốt.
1.2 Dạng phôi:
Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là thép C35, đặc trưng cơ học
là dòn, chịu nén tốt nên dễ bị mõi do kéo. Gang là vật liệu thích hợp với phương
pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức tạp, kích thước bất kỳ, sản lượng có
thể rất lớn … nên chọn dạng phôi là phôi đúc.
1.3 Vật liệu : thép C35, thành phần hóa học như sau:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
8
SVTH: PHẠM NHỰT

Công dụng : thép C35 có tính năng đặc biệt là lớp bề mặt chịu mòn cao,
còn kim loại nền có tính dẻo cao và chịu tải trọng va đập có thay đổi chiều tốt bởi
do tích hợp được các ưu điểm của các lớp kim loại thành phần.
2. Chọn Phương Pháp Chế Tạo Phôi :
Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là thép C35 dùng
phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, với cấp
chính xác II. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước là IT15 - IT16 . [1, trang
27].











DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
9
SVTH: PHẠM NHỰT
Chương IV: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
CHI TIẾT
1.Phân tích đặc điểm yêu cầu kỹ thuật bề mặt cần gia công :

Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :


Vì là chi tiết dạng càng, cho nên việc định vị để gia công dựa vào một
mặt phẳng và hai lỗ vuông góc với mặt phẳng đó.
Xét tổng thể chi tiết, ta nhận thấy mặt số 1 và mặt số 2 có thể được chọn là
mặt làm chuẩn định vị cho các việc gia công các mặt còn lại.
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
10
SVTH: PHẠM NHỰT
- Diện tích của mặt 1 nhỏ hơn mặt 2. Việc gia công sẽ khó khăn trong quá trình
xác định vị trí tương quan.
Do đó ta chọn mặt 2 là một mặt phẳng dùng làm chuẩn tinh thống nhất với
những ưu điểm sau:
+ Có thể định vị để gia công các bề mặt còn lại.
+ Mặt số 2 có diện tích lớn hơn nên ưu tiên khi chọn làm mặt định vị.
+ Mặt số 2 được yêu cầu với  = 40 nên ta không tốn thêm bước nguyên
công.
Trên chi tiết có bốn lỗ vuông góc với mặt phẳng 2. Để tăng thêm độ chính xác
ta chọn 2 lỗ xa nhau nhất trong 4 lỗ để định vị,ta chọn 2 lỗ 12 và 13.
Như vậy ta đã xác định được các bề mặt dùng làm chuẩn công nghệ để gia
công các bề mặt còn lại của chi tiết.

- Mặt B,C được gia công chính xác với  = 2,5 dùng để lắp ghép với một bề
mặt ( bề mặt phẳng ) của chi tiết khác.
1. Lập thứ tự các nguyên công :
A. Nguyên công 1: Phay mặt 1
1. Sơ đồ gá đặt

Cơ cấu định vị:
- 3 chốt tì ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
Cơ cấu kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu chêm.

2. Chọn máy
Chọn máy phay đứng 6P12
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY PHAY ĐỨNG VẠN NĂNG 6P12
Kích thước bàn máy, mm 400 x 1320
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
11
SVTH: PHẠM NHỰT
Số rãnh chữ T 3
Chiều rộng rãnh chữ T, mm 18
Tải trọng bàn máy, kg 500
Hành trình dọc ( Bằng tay / bằng máy ), mm 700 / 680
Hành trình đứng ( Bằng tay / bằng máy ), mm 315 / 300
Lượng ăn dao dọc và ngang, mm/p 1120 - 800
Lượng ăn dao theo phương đứng, mm/p 9-400
Phạm vi tốc độ quay của trục chính, v/p 50 / 2240
Số cấp tốc độ quay trục chính 12
Hành trình của mũi trục chính, mm 70
Góc xoay của đầu phay 45
Khoảng cách từ mũi trục chính tới bàn máy, mm 60 - 410
Công suất động cơ chính, kW 4

Công suất động cơ ăn dao, kW 1,5
Khối lượng máy, kg 2800
Kích thước máy, mm
2294 x 1770 x
1960

3. Chọn dao:
Dao phay mặt đầu thép gió có đường kính D=60 [mm], số răng Z=16 [răng].

4. Lượng dư gia công
Phay thô đạt Rz = 40
Z=3 [mm].

5. Chế độ cắt:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
12
SVTH: PHẠM NHỰT
Chế độ cắt khi phay thô:
- Chiều sâu cắt t = 3 mm.
- Lượng chạy dao tra bảng 5-119[3-tr108]: 

= 0,08 mm suy ra
S = 16.0,08 = 1,28 mm/vòng
- Tốc độ cắt tra theo bảng (5-120) [3-tr114]:
V
b
=48 [m/ph].
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:



=
1000.

. 
=
1000.48
. 60
= 255 [/ℎ]
Chọn  = 250/ℎ theo máy

- Lượng chạy dao phút:


= 

.  = 1,28.250 = 320 [/ℎ]

Chọn theo máy ta có:  = 355[/ℎ].

- Công suất cắt tra theo bảng(5-123):N
C
=2,1 [KW].

6. Thời gian cơ bản:
 
L L L
1 2
T , ph
o
S

M
 


Trong đó :
L=77[mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
:chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
=5[mm] chiều dài thoát dao.


= 

.z.n=0,08.16.250=320



=

3. (60 − 3) = 13,1 []


=
77 + 13.1 + 5
320
= 0,3 [ℎ]


B. Nguyên công 2: Phay mặt 2
1.Sơ đồ gá đăt:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
13
SVTH: PHẠM NHỰT


Cơ cấu định vị:
- 3 chốt tì ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
Cơ cấu kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu chêm.
2.Chọn máy:
Chọn máy phay đứng 6P12
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY PHAY ĐỨNG VẠN NĂNG 6P12
Kích thước bàn máy, mm 400 x 1320
Số rãnh chữ T 3
Chiều rộng rãnh chữ T, mm 18
Tải trọng bàn máy, kg 500
Hành trình dọc ( Bằng tay / bằng máy ), mm 700 / 680
Hành trình đứng ( Bằng tay / bằng máy ), mm 315 / 300
Lượng ăn dao dọc và ngang, mm/p 23,5 - 1180
Lượng ăn dao theo phương đứng, mm/p 770
Phạm vi tốc độ quay của trục chính, v/p 30 / 1500
Số cấp tốc độ quay trục chính 18
Hành trình của mũi trục chính, mm 70
Góc xoay của đầu phay 45
Khoảng cách từ mũi trục chính tới bàn máy, mm 60 - 410
Công suất động cơ chính, kW 7,5
Công suất động cơ ăn dao, kW 1,5
Khối lượng máy, kg 2800
Kích thước máy, mm

2294 x 1770 x
1960
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
14
SVTH: PHẠM NHỰT
3.Chọn dao:
Dao phay mặt thép gió có đường kính D=60 [mm], số răng Z=16 [răng].


4.Lượng dư gia công:

- Phay thô đạt Rz = 20
Z= 3 [mm].

5.Chế độ cắt:
Chế độ cắt khi phay thô:
- Chiều sâu cắt t = 3 mm.
- Lượng chạy dao tra bảng 5-119[3-tr108]: 

= 0,08 mm suy ra
S = 16.0,08 = 1,28 mm/vòng
- Tốc độ cắt tra theo bảng (5-120) [3-tr114]:
V
b
=48 [m/ph].
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:


=
1000.


. 
=
1000.48
. 60
= 255 [/ℎ]
Chọn  = 250/ℎ theo máy

- Lượng chạy dao phút:


= 

.  = 1,28.250 = 320 [/ℎ]

DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
15
SVTH: PHẠM NHỰT
Chọn theo máy ta có:  = 355[/ℎ].

- Công suất cắt tra theo bảng(5-123):N
C
=2,1 [KW].

6.Thời gian cơ bản:
 
L L L
1 2
T , ph
o

S
M
 


Trong đó :
L=77[mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
:chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
=5[mm] chiều dài thoát dao.


= 

.z.n=0,08.16.250=320



=

3. (60 − 3) = 13,1 []


=
77 + 13.1 + 5
320
= 0,3 [ℎ]


C. Nguyên công 3: Khoan,doa 4 lỗ 11,12,13,14
1.Sơ đồ gá đặt:

DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
16
SVTH: PHẠM NHỰT

Cơ cấu định vị:
- 3 chốt tì ở mặt đáy định vị 3 bậc tự do.
- 3 chốt tì ở 2 mặt bên định vị 3 bậc tự do.
2.Chọn máy:
Chọn máy khoan đứng 2135 (K135)
- Đường kính lớn nhất khoan thép : 35 mm
- Côn moóc trục chính : N
0
4
- Công suất động cơ : 6 kW
- Số vòng quay trục chính : 68 – 1100 vg/ph
- Bước tiến : 0,11 – 1,6 mm/v
- Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao : 1600KG
3.Chọn dao:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
17
SVTH: PHẠM NHỰT
 Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn với các thông số (Bảng 4-42/[1])
- d = 10 mm.
- L = 50 mm.
- l = 20 mm.
 Chọn dao doa

- d = 11 mm.
- L = 50 mm.
- l = 20 mm.
4.Lượng dư gia công:
Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác II
tương ứng với cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám R
z
= 40 m.
Bước 1 : khoan, đạt cấp chính xác 10, Ra = 20m.
Z1=5mm.
Bước 3 : doa, đạt cấp chính xác 7, Ra = 1,25m.
Z2=0.5 mm.
Z=Z1+Z2=5.5mm

5.Chế độ cắt gọt:
Khi khoan:
- Chiều sâu cắt:  = 0,5.  = 0,5.10 = 5 .
- Lượng chạy dao tra bảng 5-87[3-tr84] :  = 0,17 /ò
- Vận tốc cắt được tra theo bảng 5-86[3-tr83] : V=50[m/ph]



=
.

.
=
.
.
= 1592 [ò/ℎú]


Chọn theo máy ta có:  = 1600[/ℎ].
- Công suất cắt được tra theo bảng 5-88[3-tr85] N=1,7 Kw
Khi doa:
Chiều sâu cắt: t=0.5 mm
- Lượng chạy dao tra bảng 5-112[3-tr104]:  = 0.8/ò
- Vận tốc cắt 5-113[3-tr105]: V=16,5[m/ph]
- 

=
.

.
=
.,
.
= 478 [ò/ℎú]
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
18
SVTH: PHẠM NHỰT

Chọn theo máy ta có:  = 500[/ℎ].
6.Thời gian gia công:
Khi khoan:
Thời gian gia công được tính theo công thức:



=
.

.
[5,tr77]
Trong đó i là số bước nguyên công: i=1
n số vòng quay của dao:  = 1600[/ℎ]
S lượng tiến dao:  = 0,17/ò
L chiều dài tiến dao,mm:
L= 

+ 

+ 




=


 + (1 ÷ 3)= 6 [mm]


=3 [mm]


=10+6= 16 [mm]


=

.,

= 0.009 [ph]
D. Nguyên công 4: Phay mặt 6:
1.Sơ đồ gá đăt:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
19
SVTH: PHẠM NHỰT

Cơ cấu định vị:
- 3 chốt tì ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
- Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
- Chốt trám hạn chế 1 bậc tự do.
2.Chọn máy:
Chọn máy phay đứng 6P12
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY PHAY ĐỨNG VẠN NĂNG 6P12
Kích thước bàn máy, mm 400 x 1320
Số rãnh chữ T 3
Chiều rộng rãnh chữ T, mm 18
Tải trọng bàn máy, kg 500
Hành trình dọc ( Bằng tay / bằng máy ), mm 700 / 680
Hành trình đứng ( Bằng tay / bằng máy ), mm 315 / 300
Lượng ăn dao dọc và ngang, mm/p 23,5 – 1180
Lượng ăn dao theo phương đứng, mm/p 770
Phạm vi tốc độ quay của trục chính, v/p 30 / 1500
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
20
SVTH: PHẠM NHỰT
Số cấp tốc độ quay trục chính 18
Hành trình của mũi trục chính, mm 70
Góc xoay của đầu phay 45
Khoảng cách từ mũi trục chính tới bàn máy, mm 60 – 410

Công suất động cơ chính, kW 7,5
Công suất động cơ ăn dao, kW 1,5
Khối lượng máy, kg 2800
Kích thước máy, mm
2294 x 1770 x
1960
3.Chọn dao:
Dao phay mặt đầu thép gió có đường kính D=60 [mm], số răng
Z=16 [răng]


4.Lượng dư gia công:

- Phay thô đạt Rz = 20
Z= 3 [mm].
5.Chế độ cắt:
Chế độ cắt khi phay thô:
- Chiều sâu cắt t = 3 mm.
- Lượng chạy dao tra bảng 5-119[3-tr108]: 

= 0,08 mm suy ra
S = 16.0,08 = 1,28 mm/vòng
- Tốc độ cắt tra theo bảng (5-120) [3-tr114]:
V
b
=48 [m/ph].
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
21
SVTH: PHẠM NHỰT



=
1000.

. 
=
1000.48
. 60
= 255 [/ℎ]
Chọn  = 250/ℎ theo máy

- Lượng chạy dao phút:


= 

.  = 1,28.250 = 320 [/ℎ]

Chọn theo máy ta có:  = 355[/ℎ].

- Công suất cắt tra theo bảng(5-123):N
C
=2,1 [KW].

6.Thời gian cơ bản:
 
L L L
1 2
T , ph

o
S
M
 


Trong đó :
L=45[mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
:chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
=5[mm] chiều dài thoát dao.


= 

.z.n=0,08.16.250=1292,8



=

3. (60 − 3) = 13,1 []


=
45 + 13.1 + 5
320

= 0,2 [ℎ]
E. Nguyên công 5: Phay mặt 7:
1.Sơ đồ gá đăt:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
22
SVTH: PHẠM NHỰT

Cơ cấu định vị:
- 3 chốt tì ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
- Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
- Chốt trám hạn chế 1 bậc tự do.
2.Chọn máy:
Chọn máy phay đứng 6P12
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY PHAY ĐỨNG VẠN NĂNG 6P12
Kích thước bàn máy, mm 400 x 1320
Số rãnh chữ T 3
Chiều rộng rãnh chữ T, mm 18
Tải trọng bàn máy, kg 500
Hành trình dọc ( Bằng tay / bằng máy ), mm 700 / 680
Hành trình đứng ( Bằng tay / bằng máy ), mm 315 / 300
Lượng ăn dao dọc và ngang, mm/p 23,5 – 1180
Lượng ăn dao theo phương đứng, mm/p 770
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
23
SVTH: PHẠM NHỰT
Phạm vi tốc độ quay của trục chính, v/p 30 / 1500
Số cấp tốc độ quay trục chính 18
Hành trình của mũi trục chính, mm 70
Góc xoay của đầu phay 45
Khoảng cách từ mũi trục chính tới bàn máy, mm 60 – 410

Công suất động cơ chính, kW 7,5
Công suất động cơ ăn dao, kW 1,5
Khối lượng máy, kg 2800
Kích thước máy, mm
2294 x 1770 x
1960
3.Chọn dao:
Dao phay mặt đầu thép gió có đường kính D=60 [mm], số răng
Z=16 [răng]


4.Lượng dư gia công:

- Phay thô đạt Rz = 20
Z= 3 [mm].
5.Chế độ cắt:
Chế độ cắt khi phay thô:
- Chiều sâu cắt t = 3 mm.
- Lượng chạy dao tra bảng 5-119[3-tr108]: 

= 0,08 mm suy ra
S = 16.0,08 = 1,28 mm/vòng
- Tốc độ cắt tra theo bảng (5-120) [3-tr114]:
V
b
=48 [m/ph].
- Vận tốc vòng được tính theo công thức:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
24
SVTH: PHẠM NHỰT



=
1000.

. 
=
1000.48
. 60
= 255 [/ℎ]
Chọn  = 250/ℎ theo máy

- Lượng chạy dao phút:


= 

.  = 1,28.250 = 320 [/ℎ]

Chọn theo máy ta có:  = 355[/ℎ].

- Công suất cắt tra theo bảng(5-123):N
C
=2,1 [KW].

6.Thời gian cơ bản:
 
L L L
1 2
T , ph

o
S
M
 


Trong đó :
L=23[mm] là chiều dài bề mặt gia công.
L
1
:chiều dài ăn dao được tính theo công thức trong bảng 31[1]
L
2
=5[mm] chiều dài thoát dao.


= 

.z.n=0,08.16.250=320



=

3. (60 − 3) = 13,1 []


=
23 + 13.1 + 5
320

= 0,13 [ℎ]
F. Nguyên công 6: Phay mặt 3,4:
1.Sơ đồ gá đăt:
DAMH CNCTM GVHD: HOÀNG VĂN THẠNH
25
SVTH: PHẠM NHỰT


Cơ cấu định vị:
- 3 chốt tì ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.
- Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
- Chốt trám hạn chế 1 bậc tự do.
2.Chọn máy:
Chọn máy phay ngang 6P10
MÁY PHAY NGANG 6H10
Khoảng cách từ trục chính tới
bàn máy (mm) 50 - 250
Kích thước bàn máy (mm)
200 x
800
Số cấp chạy dao 12

Số cấp tốc độ 12

Giới hạn vòng quay
(vòng/phút)
50 -
2240
Công suất động cơ (kW) 3


Kích thước máy (mm)
1720 x
1750

×