Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QHCC (PR) NHẰM QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ CAO HITEC TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.44 KB, 75 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
QHCC (PR) NHẰM QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ CƠNG NGHỆ CAO HITEC TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC
1.1.

Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.

Trong nền kinh tế thị trường đầy cạch tranh, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải xây dựng cho mình lợi thế cạnh
tranh. Một trong những lợi thế cạnh tranh hiệu quả là việc doanh nghiệp xây
dựng và quảng bá thành cơng hình ảnh của mình trên thị trường. Hình ảnh
doanh nghiệp là diện mạo của một doanh nghiệp được xác định thơng qua tất cả
các yếu tố mang tính thông tin cho phép ta phân biệt một doanh nghiệp này với
một doanh nghiệp khác.
Trong các công cụ quảng bá hình ảnh doanh nghiệp thì quan hệ cơng
chúng (PR) là một công cụ rất hữu hiệu. Thông qua các chương trình quan hệ
cơng chúng doanh nghiệp tạo dựng và truyền bá hình ảnh của doanh nghiệp tới
cơng chúng mục tiêu tốt và hiệu quả hơn rất nhiều so với các cơng cụ khác. Bởi
vì hoạt động quan hệ cơng chúng không giống như những hoạt động quảng cáo
thông thường, qua quan hệ công chúng những thông điệp được truyền đạt đến
với khách hàng mục tiêu một cách cụ thể. Hơn nữa ngân sách dành cho quan hệ
công chúng lại nhỏ hơn nhiều so với ngân sách quảng cáo nhưng hiệu quả của
nó thì khơng hề nhỏ. Điều này đặc biệt có ý nghĩa và phù hợp với ngân sách
Marketing nhỏ hẹp của phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Có thể
nói những lợi ích mà quan hệ cơng chúng mang lại cho doanh nghiệp là rất lớn,
nhất quán trong thông điệp truyền thông dài hạn, tăng cường mối quan hệ xã hội
của doanh nghiệp, cơ hội cho những hoạt động năng động đầy sáng tạo của nhân


viên… Tóm lại quan hệ công chúng (PR) là công cụ không thể không sử dụng
khi doanh nghiệp muốn xây dựng và quảng bá thành cơng hình ảnh doanh
nghiệp trong q trình cạnh tranh.
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec là công ty hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng lắp đặt cơng trình dân dụng, cơng nghiệp cầu đường, giao
thơng thủy lợi cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thơng và cung cấp các giải pháp,
thiết bị CNTT, tích hợp hệ thống. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 1


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

thuật và quá trình xây dựng và phát triển của đất nước, công ty phải đối mặt với
nhiều sức ép cạnh tranh, muốn công ty phát triển vững mạnh nhất thiết công ty
phải không ngừng tăng cường xây dựng và quảng bá hình ảnh của công ty. Và
hoạt động quan hệ công chúng (PR) là rất cần thiết, tuy nhiên hiện nay tại công
ty hoạt động quan hệ cơng chúng nhằm quảng bá hình ảnh công ty được sử dụng
chưa thực sự phát huy hiệu quả đây là lĩnh vực mà công ty đang cịn yếu.
Do đó sau q trình thực tập tại cơng ty, trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn
hoạt động của công ty em xin lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt động quan hệ
cơng chúng (PR) nhằm quảng bá hình ảnh của công ty cổ phần đầu tư công nghệ
cao Hitec trên thị trường miền bắc”. Với mục tiêu vận dụng kiến thức đã được
học vào cụ thể công ty, phát triển hoạt động quan hệ công chúng nhằm quảng bá
hình ảnh cơng ty.
1.2.


Xác lập và tun bố vấn đề trong đề tài.

Sau quá trình thực tập và nghiên cứu thực tiễn hoạt động tại công ty em
quyết định lựa chọn đề tài : “Phát triển hoạt động quan hệ cơng chúng (PR)
nhằm quảng bá hình ảnh của cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec trên
thị trường miền bắc”.
Đề tài quan tâm nghiên cứu về hình ảnh cơng ty, lý luận quan hệ cơng
chúng (PR), vai trị của PR trong việc quảng bá hình ảnh cơng ty. Điều tra
nghiên cứu hình ảnh cơng ty trên thị trường, thực trạng hoạt động quan hệ công
chúng nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty, từ đó rút ra ưu điểm, thành công và hạn
chế. Các vấn đề tồn tại trong hoạt đơng quan hệ cơng chúng quảng bá hình ảnh
của cơng ty đó là chưa sử dụng đồng bộ các cơng cụ QHCC cho từng nhóm
cơng chúng mục tiêu, hoạt động QHCC nội bộ chưa được chú trọng, các chương
trình sự kiện, triển lãm, hội thảo nhằm quảng bá hình ảnh của công ty số lượng
không nhiều, các hoạt động QHCC với cộng đồng không đem lại hiệu quả cao.
Từ các vấn đề trên đưa ra đề xuất phát triển hoạt động quan hệ công chúng
nhằm tăng cường quảng bá hình ảnh của cơng ty giúp hình ảnh của cơng ty được
quảng bá rộng rãi, nâng cao vị thế và sức cạnh tranh trên thị trường.
1.3.

Các mục tiêu nghiên cứu.

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 2


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị


Sau khi thực tập tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec em tiến
hành nghiên cứu đề tài trên với các mục tiêu đó là:
 Nghiên cứu lý luận vào phát triển hoạt động quan hệ cơng chúng nhằm quảng
bá hình ảnh của cơng ty.
 Phân tích thực trạng hình ảnh công ty và thực trạng hoạt động quan hệ công
chúng nhằm quảng bá hình ảnh của cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec.
 Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động quan hệ công chúng nhằm quảng bá
hình ảnh cơng ty cổ phần đầu tư cơng nghệ cao Hitec.
1.4.

Phạm vi nghiên cứu.

 Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hình ảnh cơng ty và hoạt
động quan hệ công chúng của công ty cổ phần đầu tư cơng nghệ cao Hitec. Cụ
thể là các tính chất hình ảnh, quy trình xác lập chương trình và các nội dung của
quy trình hoạt động quan hệ cơng chúng của công ty, những kết quả đạt được
cũng như hạn chế của hoạt động tới việc quảng bá hình ảnh cơng ty. Từ đó tìm
hiểu ngun nhân, đưa ra các đề xuất phát triển hoạt động quan hệ công chúng
nhằm tăng cường quảng bá hình ảnh cơng ty.
 Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động của công ty sử dụng các số liệu
thứ cấp từ năm 2008-2010 và đề xuất giải pháp phát triển cho đến năm 2015.
 Không gian nghiên cứu: công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec hoạt
động chủ yếu trên thị trường miền bắc do đó luận văn tập trung nghiên cứu hoạt
động quan hệ công chúng của công ty trên thị trường miền bắc.
1.5.

Kết cấu luận văn tốt nghiệp.

Với đề tài. “Phát triển hoạt động quan hệ công chúng (PR) nhằm quảng bá

hình ảnh của cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec trên thị trường miền
bắc.” kết cấu của luận văn ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, danh mục bảng
biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, mục lục, tài liệu tham khảo và các phụ lục thì nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 4 chương như sau:

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 3


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu phát triển hoạt động quan hệ công
chúng (PR) nhằm quảng bá hình ảnh của cơng ty cổ phần đầu tư công
nghệ cao Hitec trên thị trường miền bắc
- Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quan
hệ công chúng nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và phân tích hình ảnh cơng ty,
thực trạng hình ảnh và thực trạng hoạt động quan hệ cơng chúng
nhằm quảng bá hình ảnh của cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ cao
Hitec
- Chương 4: Các kết luận và đề xuất phát triển hoạt động quan hệ công
chúng nhằm quảng bá hình ảnh của cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ
cao Hitec trên thị trường miền bắc

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 4



Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
HOẠT ĐỘNG QHCC NHẰM QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH CƠNG TY
2.1. Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản
2.1.1. Lý luận về quảng bá hình ảnh cơng ty
2.1.1.1. Hình ảnh cơng ty
Hình ảnh công ty là diện mạo của một công ty được xác định thông qua
tất cả các yếu tố mang tính thơng tin cho phép ta phân biệt một doanh nghiệp
này với một doanh nghiệp khác.
Trong quá trình xây dựng hình ảnh cơng ty cần lưu ý ba khía cạnh đó là:
- Diện mạo doanh nghiệp: là những gì có thể thấy được như mục tiêu
doanh nghiệp, tên logo, tiêu đề, trang phục, trụ sở….
- Hình ảnh doanh nghiệp: là việc cảm nhận của công chúng đối với doanh
nghiệp
- Giao tiếp doanh nghiệp: chuyển diện mạo doanh nghiệp thành hình ảnh
doanh nghiệp
Hình ảnh cơng ty phụ thuộc vào một số yếu tố như: các sản phẩm dịch vụ
mà công ty cung ứng hay sản xuất, các hoạt động được công ty tiến hành, các
cách thức mà công ty giao tiếp với khách hàng. Cụ thể các yếu tố quyết định tới
hình ảnh cơng ty như sản phẩm, dịch vụ, giá cả, hệ thống phân phối, truyền
thông, chế độ đãi ngộ nhân công, lực lượng lao động, hiệu quả kinh doanh, hỗ
trợ, đóng góp tài trợ, thực hiện trách nhiệm với xã hội.
2.1.1.2. Quảng bá hình ảnh cơng ty
Quảng bá : Theo quan điểm của Philip Kotler quảng bá là một phần của
giao tiếp bao gồm những thông điệp mà công ty đưa ra nhằm khuyến khích

khách hàng nhận thức, quan tâm và mua những mặt hàng và dịch vụ của mình.
Quảng bá hình ảnh cơng ty là hoạt động phổ biến rộng rãi, truyền bá các
tính chất hình ảnh cơng ty thông qua các phương tiện thông tin đến công chúng
mục tiêu. Nhằm khuyến khích nhận thức làm cho cơng chúng biết tới cơng ty,
u thích, gắn bó với cơng ty thơng qua các tính chất hình ảnh của cơng ty.
Quảng bá hình ảnh cơng ty là hoạt động hết sức cần thiết bởi khi quảng bá
tốt hình ảnh cơng ty sẽ giúp công ty:
- Thu hút và giữ chân các nhân viên lành nghề
- Mở rộng sự ảnh hưởng của cơng chúng và từ đó mở rộng thêm thị
phần cho sản phẩm và dịch vụ
- Trở thành khách hàng quý đối với nhà cung cấp và ngân hàng
- Tài chính vững mạnh hơn nhờ quan hệ tốt hơn với cổ đông và đối tác
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 5


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

- Vượt qua bất cứ cuộc khủng hoảng nào một cách tương đối dễ dàng
hơn.
2.1.2. Khái niệm quan hệ công chúng (PR)
2.1.2.1. Khái quát về cơng chúng
Cơng chúng là mọi nhóm người có quan tâm hay ảnh hưởng thực tế hay
tiềm ẩn đến khả năng cơng ty đạt được những mục tiêu của mình.
Hoạt động quan hệ công chúng không hướng đến công chúng nói chung
mà nhắm tới nhóm người đã được xác định rõ ràng. Công chúng bao gồm các
thành phần bên trong và bên ngồi doanh nghiệp và đều có những ảnh hưởng

nhất định đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Công chúng nội bộ: Bao gồm các thành phần bên trong doanh nghiệp
như là công nhân, nhân viên kinh doanh, quản trị viên, v.v…Các đối tượng công
chúng này trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Họ cùng thụ hưởng, gánh vác và chia sẻ mọi kết quả
hoạt động của doanh nghiệp và được xem như nguồn nhân lực của doanh
nghiệp, là tài sản, là sức mạnh nội tại của doanh nghiệp.
 Công chúng bên ngoài: Bao gồm các thành phần bên ngoài doanh
nghiệp như: khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, nhà đầu tư, chính
phủ, v.v…Trong các thành phần bên ngồi có cả cơng chúng ủng hộ doanh
nghiệp và cơng chúng chống đối doanh nghiệp.
2.1.2.2. Khái niệm về quan hệ cơng chúng (PR)
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về QHCC dưới đây xin nêu lên các khái
niệm được chấp nhận và quen thuộc với các chuyên gia QHCC.
 Định nghĩa của học giả Frank Jekins “PR bao gồm tất cả các hình thức
giao tiếp được lên kế hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức, giữa một tổ chức
và cơng chúng của nó, nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự
hiểu biết lẫn nhau”.
 Theo viện quan hệ công chúng Anh quốc (IPR): “PR là những nỗ lực
được hoạch định và thực hiện bền bỉ nhằm mục tiêu hình thành và duy trì mối
quan hệ thiện cảm và thông hiểu lẫn nhau giữa một tổ chức và cơng chúng của
nó”.
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 6


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị


 Tuyên bố Mexico, 1978: “PR là một nghệ thuật và khoa học xã hội,
phân tích những xu hướng, dự đốn những kết quả, tư vấn cho các nhà lãnh đạo
của các tổ chức và thực hiện các chương trình hành động đã được lập kế hoạch
nhằm phục vụ lợi ích cho cả tổ chức lẫn công chúng”.
 Theo Philipkoler: “PR là một công cụ marketing quan trọng thể hiện
mối quan hệ của công ty với khách hàng, nhà cung ứng, các đại lý và quan hệ tốt
với đông đảo công chúng quan tâm”.
Trong khuôn khổ bài nghiên cứu luận văn em xin tiếp cập và nhìn nhận
quan hệ cơng chúng theo quan điểm: “QHCC là một hoạt động nhằm tạo ảnh
hưởng tới suy nghĩ, nhận thức của công chúng thông qua những phẩm chất tích
cực được trình bày theo một phong cách thích hợp dựa trên q trình truyền
thơng nhằm thiết lập mối quan hệ thuận lợi nhất giữa công ty với công chúng”.
2.1.3. Đặc điểm quan hệ công chúng (PR)
 QHCC là một cơng cụ và là q trình trao đổi thơng tin hai chiều.
QHCC ln mang tính hai chiều, thơng tin được đưa ra từ một phía và được
phản xạ lại.
 QHCC luôn cung cấp các thông tin mới và hấp dẫn cho báo chí. QHCC
ln đi kèm với các cơng cụ truyền thơng trong đó có báo chí, QHCC là đối
tượng mà báo chí hướng đến và cũng cần báo chí mới phát huy được vai trị của
mình.
 QHCC dễ chiếm được lịng tin của cơng chúng do các yếu tố vốn có
của mình QHCC dễ có được lịng tin của công chúng hơn là quảng cáo.
 QHCC không thể thay thế được quảng cáo và khó kiểm sốt bởi khả
năng kiểm sốt nội dung, hình thức và thời lượng đăng tải. Cụ thể với quảng cáo
công ty gần như hồn tồn có thể kiểm sốt được nội dung, hình thức và thời
lượng đăng tải vì cơng ty phải trả tiền cho có hoạt động đó. Cịn trong hoạt động
QHCC công ty không đảm bảo chắc chắn nhưng nội dung mà công ty chuẩn bị
sẽ được đăng tải đúng và đủ.
2.1.4. Vai trị và chức năng của quan hê cơng chúng trong quảng bá hình

ảnh cơng ty.
 Vai trị:
- QHCC đưa công ty về với công chúng, QHCC làm cho công chúng biết và
hiểu được công ty với những thông tin trung thực và hấp dẫn sẽ tạo cho công
chúng biết và hiểu công ty trong hàng vạn công ty có mặt trên thị trường.

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 7


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

- Tạo dựng hình ảnh và uy tín cho cơng ty. QHCC là mối quan hệ mang tính
nhân bản và là một mặt thiên về mặt lớn mạnh của công ty, mọi công việc tiến
hành của quan hệ công chúng đều gắn liền với xây dựng và phát triển hình ảnh,
uy tín của cơng ty. QHCC là con đường hiệu quả nhất để chiếm được thiện cảm
của công chúng và nâng cao năng lực của công ty trên thị trường.
- Bảo vệ công ty trước cơn khủng hoảng, khủng hoảng có thể là do sản phẩm
hay do công ty gây ra tin đồn lớn cho công ty. QHCC là công cụ hữu hiệu giúp
công ty ngăn ngừa và giải quyết khủng hoảng mà công ty đang gặp phải.
- Ngồi ra những vai trị trên QHCC cịn có vai trị củng cố niềm tin khách hàng
với doanh nghiệp, khuyến khích và tạo động lực cho nhân viên của công ty.
 Chức năng:
- Quản trị khủng hoảng: QHCC bảo vệ sản phẩm của công ty trước vấn đề rắc
rối về chất lượng sản phẩm về việc công ty trốn thuế về những hoạt động tham
nhũng của cơng ty… cứu vãn và phục hồi uy tín của cơng ty.
- QHCC cịn có chức năng xây dựng thương hiệu để tạo dựng và phát triển hình

ảnh uy tín thương hiệu công ty trên thị trường.
2.2.
Một số lý thuyết về quan hệ công chúng
2.1.1. Quan điểm thứ nhất:
Theo PGS.TS Lưu Văn Nghiêm (“Quản trị quan hệ công chúng”, biên
soạn PGS.TS Lưu Văn Nghiêm, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, năm 2009) sự tác
động qua lại giữa các tổ chức và công chúng khiến các tổ chức này phải đặt ra
những kế hoạch và tập trung những nỗ lực để tạo nên những chiến dịch mang lại
kết quả mong muốn. Chiến dịch được tạo ra và phát triển để tập trung vào một
vấn đề, để giải quyết vấn đề hay để điều chỉnh cải thiện tình thế.
Chiến dịch quan hệ cơng chúng bao gồm:
 Kế hoạch hóa chiến dịch QHCC
- Lập kế hoạch chiến dịch
Nhiệm vụ đầu tiên trong việc lập hoạch cho chiến dịch là xem xét báo cáo
nhiệm vụ của tổ chức để xác định rõ mục tiêu của chương trình quan hệ cơng
chúng.
- Xác định mục tiêu, thời gian thực hiện và ngân sách
Xác định mục tiêu càng chi tiết càng tốt, xác định mục tiêu mục tiêu dài hạn
sau đó mới tính đến mục tiêu ngắn hạn.
Công ty cần xác định rõ công chúng của doanh nghiệp là ai trước khi lên kế
hoạch cho chiến dịch. Mỗi phần trong chiến dịch liên quan tới việc quyết định
cách hiệu quả nhất để có thể tiếp cận với mỗi loại công chúng khác nhau.
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 8


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị


Thời gian thực hiện kế hoạch phải chính xác, ngày hết hạn và kèm theo đó là
hệ thống mục tiêu kế hoạch phải thực hiện. Hãy cân nhắc xem làm thế nào để
thống nhất được chiến dịch theo lịch của các hoạt động quan hệ công chúng bảo
đảm nhiệm vụ không bị chồng chéo nhau.
Cần hiểu biết chính xác về ngân sách cho phép bạn cần những khoản trợ giúp
nào, khả năng sáng tạo của bạn tới đâu và phương tiện truyền thông nào có thể
xử dụng và với tần suất là bao nhiêu.
- Xây dựng chiến dịch, chọn đề tài và phương tiện truyền thông
Sự thành công hay thất bại của một chiến dịch quan hệ công chúng dựa vào khả
năng sáng tạo của công ty tới đâu trong việc quyết định đề tài lựa chọn phương
tiện truyền thông và trong việc sử dụng các phương tiện đó.
Đề tài có thể được quyết định theo nhiều cách từ việc lấy ý kiến của một
vài người, từ ý tưởng của cá nhân hay từ việc lựa chọn ý tưởng thành công của
một cá nhân nào đó. Điều quan trọng là phải xem xét tất cả các ý tưởng này và
đánh giá chúng.
Sự lựa chọn truyền thông phụ thuộc vào việc bạn muốn truyền tới đối tượng
nào và bạn muốn truyền thơng điệp gì.
- Kế hoạch đối phó với bất ngờ
- Lập kế hoạch nội bộ
 Thực hiện chiến dịch
- Thích nghi và áp dụng giải pháp
- Thông báo liên tục cho mọi người
- Giải quyết vấn đề tích cực
- Đánh giá chiến dịch
Có hai loại dùng để đánh giá chiến dịch: giám sát và kiểm tra sự kiện.
+ Giám sát: xây dựng một hệ thống phát triển liên tục để giám sát toàn bộ các
hoạt động chính. Sự giám sát là rất quan trọng trong một chiến dịch vì bạn có
thể thay đổi chỉ dẫn, xây dựng lại các sang kiến hoặc xác định lại những ưu tiên
nhằm đạt mục tiêu của mình.

+ Kiểm tra sự kiện: để kiểm tra sự kiện thành công phải phân tích tất cả mọi
vấn đề dưới góc độ chuyên gia. Phải nghiên cứu chính thức, cần phải phát hiện
ra một số bằng chứng dáng tin cậy xem có đáp ứng mục tiêu của mình khơng và
khơng đạt mục tiêu là bao nhiêu.
2.2.2. Quan điểm thứ hai
Theo quan điểm của T.S Đinh Thị Thúy Hằng (“PR lý luận và ứng dụng”,
T.S Đinh Thị Thúy Hằng, nhà xuất bản lao động xã hội, 2008). Một kế hoạch
QHCC tốt là kế hoạch mang tính chiến lược với các mục đích mục tiêu cụ thể và
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 9


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

dựa trên những nghiên cứu về điểm mạnh điểm yếu của tổ chức, môi trường
hoạt động cùng nhóm cơng chúng của tổ chức. Một bản kế hoạch QHCC cơ bản
(người quản lý sẽ phải có những điều chỉnh để phù hợp với loại hình tổ chức của
mình cũng như từng trương trình QHCC cụ thể) được Giáo Sư Kirk Hallahan,
đại học Colorado State (Mỹ) soạn thảo bao gồm:
- Bước 1: Phân tích tình hình
Mục này giới thiệu vấn đề, cơ hội, thách thức đối với tổ chức, bình luận về ý
nghĩa của chúng và nêu ra các hậu quả có thể xảy ra.
- Bước 2: Mục đích và mục tiêu
Mục này nêu rõ tơn chỉ mục đích và các mục tiêu hoạt động hay kinh doanh của
tổ chức cũng như các mục tiêu truyền thơng cụ thể. Mục đích và mục tiêu cần cụ
thể, khả thi và có thể đo đếm, đánh giá.
- Bước 3: Chiến lược hành động/ đề xuất chính sách (nếu có)

Trong q trình tổ chức hoạt động đơi khi những người lập kế hoạch QHCC
nhận thấy cần phải thay đổi chính sách hoạt động hay kinh doanh mới có thể đại
được mục đích và mục tiêu khi đó họ có thể đề xuất ý kiến với lãnh đạo.
- Bước 4: Chiến lược truyền thông
Mục này tổng quát các hoạt động truyền thông cần được tiến hành để đạt được
các mục đích mục tiêu.
+ Xác định các nhóm cơng chúng: Cần liệt kê các nhóm cơng chúng cần tiếp
cận phù hợp với các mục tiêu đã đề ra và các nhóm công chúng cần xắp xếp thứ
tự ưu tiên
+ Lựa chọn các phương tiện truyền thông và các sự kiện: nêu ra các kênh truyền
thông hay các phương thức truyền thông để tiếp cận nhóm cơng chúng mục tiêu:
báo chí, bản tin nội bộ, tờ rơi, sách giới thiệu, tờ chương trình, phim ảnh, pano,
áp phích, email, thư tay, bưu phẩm v,v,,.và các sự kiện như họp báo, hội thảo,
hội nghị, chương trình đào tạo, tham quan du lịch, lế hội, sự kiện thể thao hay
văn hóa.
+ Xác định thơng điệp: Thơng điệp hay chủ đề chính thực là ý tưởng chính cần
chuyền thơng. Một thơng điệp chủ chốt phải rõ ràng, trực tiếp kịp thời, dễ nhớ,
trung thực và nắm tới mối quan tâm của công chúng. Chủ đề cũng cần sáng tạo,
đáng chú ý và có kịch tính. Nhưng quan trọng nhất chủ đề phải thống nhất với
mục tiêu của chương trình.
- Bước 5: Phương thức thực hiện
Mục này nêu lên kế hoạch chi tiết lộ trình để hực hiện và kiểm sốt chương trình
bao gồm: xác định nhiệm vụ, công việc; lịch làm việc thời hạn; nhân lực.
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 10


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Thương Mạị

- Bước 6: Phương thức đánh giá
Bản kế hoạch nêu rõ các kết quả hay mục tiêu của chương trình sẽ được đánh
giá tính toán như thế nào.
Các phương pháp nghiên cứu đánh giá thường được sử dụng là: phân tích sản
phẩm truyền thơng, điều tra bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn chuyên sâu hoặc trao
đổi khơng chính thức, quan sát, phân tích dư luận, v.v…
- Bước 7: Ngân sách
Bản thảo ngân sách càng chi tiết càng tốt và nên liệt kê các nguồn ngân sách có
thể từ ngồi tổ chức.
Hai quan điểm trên đề xây dựng kế hoạch (chiến dịch) PR hướng vào các
mục đích mục tiêu cụ thể và các nghiên cứu về tổ chức, công chúng của tổ chức.
Các kế hoạch cũng đề xuất các chiến thuật, phương pháp hành động và đề bạt về
nhân sự, tài chính cũng như trình bày các biện pháp đánh giá.
2.3.
Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu những cơng trình năm
trước
Trong q trình nghiên cứu đề tài luận văn này, em đã tìm hiểu tài liệu, đề tài
nghiên cứu của những năm trước em nhận thấy rằng:
Các cơng trình nghiên cứu đề tài liên quan tới hoạt động QHCC như “Một số
giải pháp nâng cao hoạt động PR của công ty cổ phần đầu tư thương mại HB tại
miền bắc LVB.001481 – sinh viên Đồn Vũ”, “Giải pháp phát triển chương
trình PR qua mạng Internet tại doanh nghiệp điện thoại Vân Chung –
LVI.000058” “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến thương mại và quan hệ công
chúng tại cửa hàng thuộc công ty doanh nghiệp thép và vật tư Hà Nội –
LVB.000439”….. các đề tài trên đã nêu được các khái niệm, lý luận cơ bản về
QHCC đồng thời các đề tài trên cũng đã nêu lên được vấn đề đơn vị nghiên cứu
gặp phải, từ đó đưa ra các các giải pháp đề xuất phù hợp. Bên cạnh những
những ưu điểm các đề tài trên đã đạt được thì vẫn cịn tồn tại một số hạn chế

như một số đề tài vẫn chưa làm rõ được vấn đề mà họ nghiên cứu, một số các đề
xuất giải pháp không đúng trọng tâm giải quyết vấn đề.
Công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec thành lập và hoạt động sản xuất
kinh doanh từ năm 2008. Cho đến nay tại cơng ty chưa có đề tài nào khác
nghiên cứu về công ty.
2.4.
Phân định nội dung nghiên cứu phát triển quan hệ công chúng
nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 11


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

Nghiên cứu các quan điểm lý luận của các tác giả khác nhau về QHCC, và
dựa trên các kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trường ĐH Thương
Mại. Luận văn nghiên cứu quy trình hoạt động QHCC bao gồm 6 bước:
- Bước 1: Đánh giá tình hình
- Bước 2: Xác định mục tiêu
- Bước 3: Xác định nhóm cơng chúng
- Bước 4: Lựa chọn phương tiện truyền thông
- Bước 5: Hoạch định ngân sách và thực hiện
- Bước 6: Đánh giá kết quả
Quy trình hoạt động quan hệ cơng chúng nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty cũng
tiến hành theo 6 bước cơ bản này.
2.4.1. Đánh giá tình hình

Mỗi kế hoạch cần bắt đầu bằng bản phân tích tình hình hiện tại. Đây là
q trình nghiên cứu thực trạng cơng ty, để biết được các tính chất hình ảnh của
cơng ty, mức độ u thích gắn bó của cơng chúng khách hàng với các tính chất
hình ảnh đó như thế nào? Và nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động quan hệ
công chúng trước khi đề ra kế hoạch phát triển hoạt động quan hệ cơng chúng
nhằm quảng bá hình ảnh công ty. Chúng ta phải làm rõ điểm khởi đầu củả mỗi
kế hoạch. Bằng cách trả lời các câu hỏi: chúng ta đang ở đâu? Công chúng đã
biết thông tin gì về cơng ty? Cơng chúng chưa hiểu hay hiểu khơng chính xác
vấn đề nào? ….để đánh giá chính xác và hiệu quả thì cần phải tìm hiểu cẩn thận
và sau khi đánh giá tình hình chúng ta xác định được vấn đề cụ thể kế hoạch sẽ
giải quyết, đây sẽ là cơ sở xác định mục tiêu và đối tượng cần hướng tới.
Các phương pháp giúp đánh giá tình hình cơng ty có thể sử dụng là: thăm
dị ý kiến thái độ, xem xét qua các bài báo viết về tổ chức hay các phóng sự trên
truyền hình, các báo cáo doanh số và dự báo khuynh hướng doanh số trong
tương lai, tình hình cạnh tranh, mối quan hệ với người lao động, những yếu tố
ảnh hưởng thị trường, thái độ của những người có ý kiến ảnh hưởng tới dư
luận….
2.4.2. Xác định mục tiêu
Hoạt động quan hệ công chúng nhằm mục tiêu quảng bá hình ảnh cơng ty xác
định các mục tiêu cụ thể đó là:
- Tạo ra sự biết đến, xác định và truyền bá các tính chất hình ảnh cơng ty
- Làm cho hình ảnh của công ty được nhiều người biết đến.
- Thay đổi nhận thức và thái độ, làm cho cơng chúng u thích gắn bó với
cơng ty thơng qua các tính chất hình ảnh của công ty
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 12


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Thương Mạị

2.4.3. Xác định nhóm công chúng
Mỗi đối tượng mục tiêu của quan hệ công chúng đề có tư duy, tâm lý, hành
vi khác nhau nên đối với mỗi đối tượng cần có phương pháp, cách thức khác
nhau. Chương trình QHCC chịu trách nhiệm duy trì lâu dài sức mạnh của tổ
chức bằng việc xây dựng danh tiếng công ty thật mạnh mẽ. Với mục tiêu quảng
bá hình ảnh cơng ty thì cơng chúng mục tiêu mà hoạt động quan hệ công chúng
hướng tới là:
 Khách hàng : là cơng chúng mục tiêu chính mà hoạt động quan hệ công
chúng hướng tới. Mục tiêu của hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng
ty với cơng chúng khách hàng đó là tạo sự biết đến, tạo sự tín nhiệm, thay đổi
nhận thức, thay đổi hành vi qua hoạt động QHCC công ty truyền bá các tính
chất hình ảnh cơng ty tới khách hàng để khách hàng biết đến, hiểu hơn và u
thích gắn bó hơn đối với công ty.
 Nhân viên trong công ty là nguồn lực vơ cùng quan trọng, nếu cơng ty có
được đội ngũ nhân viên khơng chỉ có năng lực mà quan trọng là gắn bó với cơng
ty, tận tâm với cơng việc thì cơng ty sẽ có một lợi thế canh tranh vơ cùng lớn.
Do đó mục tiêu của hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty hướng
tới cơng chúng là nhân viên đó là thay đổi nhận thức, thay đổi thái độ, thay đổi
hành vi. Thông qua hoạt động QHCC nội bộ nhân viên hiểu, yêu mến, tin tưởng
vào công ty cũng như hiểu rõ mục tiêu đường lối cơng ty hướng tới. Và chính họ
cũng là một phần tạo nên hình ảnh cơng ty. Với uy tín cao cơng ty có thể thúc
đẩy nhân viên làm việc với năng suất cao hơn và gắn bó mật thiết với công ty
hơn.
 Nhà đầu tư, cổ đông là đối tượng công chúng mục tiêu quan trọng. Các
nhà đầu tư sẵn luôn yên tâm và đầu tư vào những cơng ty có uy tín, có hình ảnh
tốt trên thị trường. Hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty hướng tới
các nhà đầu tư và cổ đông để học luôn tin tưởng yên tâm đầu tư cho công ty. Do

đó mục đích của hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty là tạo ra sự
tín nhiệm.
 Tổ chức xã hội, chính quyền, tổ chức tác động đến cơng ty: Họ cũng là
nhóm cơng chúng mà hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty hướng
tới. Bởi trong môi trường hoạt động kinh doanh hiên nay công ty luôn bị tác
động và ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau các vấn đề về điều luật, chính
sách, chương trình, phong trào của các đồn thể và tổ chức xã hội... Một công ty
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 13


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

có uy tín lớn sẽ được chính quyền địa phương và cơ quan pháp luật đối xử ưu ái
và tốt đẹp hơn.
 Giới báo chí truyền thơng cần phải quan tâm hồn tồn khác biệt với các
nhóm cơng chúng khác vì giới truyền thơng là con đường dẫn trực tiếp đến với
nhóm cơng chúng, hơn nữa họ sẽ là người quyết định xuất bản những gì. Mục
tiêu của hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty với nhóm cơng
chúng là giới báo trí truyền thơng là tạo sự biết đến, thay đổi nhận thức, tạo sự
chú ý. Khi giới báo trí truyền thơng hiểu và có thiện cảm với cơng ty khi đó họ
sẽ góp phần quảng bá tốt hình ảnh cơng ty.
 Cộng đồng và công chúng địa phương: mối quan hệ giữa cơng ty với
cộng đồng có ảnh hưởng tới thị trường của cơng ty vì người ta ln muốn kinh
doanh và hợp tác với những công ty mà họ biết rõ và tin tưởng. Quảng bá tốt
hình ảnh cơng ty tới cơng chúng sẽ giúp cơng ty có được khách hàng tiềm năng,
biến các khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng của công ty và thu hút

nguồn nhân lực có chất lượng tới cơng ty. Mục tiêu hoạt động QHCC nhằm
quảng bá hình ảnh cơng ty tới nhóm cộng đồng và công chúng địa phương là tạo
sự biết đến, tạo sự tín nhiệm, thay đổi nhận thức, thay đổi thái độ.
Với mỗi nhóm cơng chúng chúng ta cần tìm hiểu đặc điểm, yếu tố nhân
khẩu học và tâm lý học, cách thức thu nhận thơng tin… tìm hiểu những điều này
giúp thực hiện chiến dịch của công ty đúng hướng.
2.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông
Với mỗi đối tượng cụ thể để đạt được mục tiêu đã xác định công ty cần
phải xây dựng thông điệp một cách hợp lý. Bởi vì thơng điệp là ý tưởng chính
cần truyền thông.
Thông điệp cần phải rõ ràng, trực tiếp, kịp thời, dẽ nhớ, trung thực và phải
nhắm chúng tới mối quan tâm của công chúng. Chủ đề cũng cần sang tạo đáng
chú ý và có kịch tính. Nhưng quan trọng nhất chủ đề cần phải thống nhất với
mục tiêu của chương trình. Các thơng điệp thơng qua các cơng cụ truyền thông
đến với công chúng mục tiêu.
Mỗi một công cụ có những đặc điểm và vai trị khơng giống nhau nên tùy
theo mục tiêu công ty tiếp cận các đối tượng cơng chúng cơng ty có thể sử dụng
riêng biệt hoặc tích hợp các cơng cụ với nhau. Với mục tiêu quảng bá hình ảnh
cơng ty và các đối tượng cơng chúng trên thì các cơng cụ sử dụng trong quan hệ
công chúng bao gồm:
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 14


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

 Xuất bản

phẩm hay ấn phẩm nội bộ: Nhiệm vụ của ấn phẩm nội bộ là thỏa mãn nhu
cầu xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp, nó góp phần tạo nên một bộ tư
liệu truyền thông phong phú cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho giới truyền
thông, khách hàng, nhà đầu tư, cổ đơng có được thơng tin chính thống, đầy đủ
về cơng ty. Đặc biệt nó là phương tiện truyền đạt thông tin cho nhân viên một
cách hiệu quả và chuyên nghiệp.
 Tổ chức các sự kiện: thông qua các sự kiện cơng ty quảng bá hình ảnh
cơng ty mình, thơng qua các sự kiện gây sự chú ý của công chúng để giới thiệu,
quảng bá, tạo ra mối quan hệ mang lại lợi ích cho tổ chức. Tham gia và tổ chức
tốt các sự kiện có thể như khai trương, động thổ, khánh thành, các lễ kỷ niệm,
họp báo, hội nghị, lễ hội, hội trợ, triển lãm, văn nghệ, thể thao … Đây sẽ là dịp
tốt để khách hàng biết nhiều hơn về doanh nghiệp, hàng hoá và hoạt động của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó tạo niềm tin và lịng tự hào riêng cho đội ngũ nhân
viên trong doanh nghiệp, góp phần củng cố quan hệ giữa các bộ phận trong
doanh nghiệp và gia tăng khả năng tuyên truyền từ chính những nhân viên trong
doanh nghiệp.
 Tin tức : là những thông tin về công ty được truyền tải đến đối tượng
dưới dạng một bài báo, một mẩu tin trên phương tiện truyền thơng, trung tâm
nghe nhìn, đài phát thanh, đài truyền hình, hay thậm chí là một lời đồn thổi của
công chúng... tác động của tin tức và mức độ hấp dẫn của nó bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố như nội dung, tính mới lạ, tính cấp thiết, danh tiếng của đối tượng
trong tin tức. Do vậy thông tin trong tin tức cần đáp ứng đầu đủ các yếu tố như
là: mức độ và phạm vi tác động tới đối tượng nhận tin, yếu tố xung đột trong
thông tin, tính mới lạ, danh tiếng của đối tượng được đăng tin, thơng tin mang
tính gần gũi và tính kịp thời của thông tin.
 Bài phát biểu trực tiếp của những các nhân đại diện cho công ty thông
qua các buổi hội thảo, hội nghị, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh….
 Các hoạt động xã hội: tham gia các cuộc vận động xã hội, công tác xã
hôi, dự án cộng đồng, chương trình tài trợ, thành lập các quỹ tài trợ… các lĩnh
vực tài trợ như thể thao, sự kiện văn hóa, ấn bản (bản đồ, nhật ký, sách hướng

dẫn…), triển lãm, giáo dục, những hội từ thiện, những giải thưởng chuyên
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 15


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

nghiệp, những sự kiện địa phương. Thông qua các hoạt động này công chúng có
cái nhìn thiện cảm đối với cơng ty góp phần củng cố và quảng bá hình ảnh cơng
ty.
 Tư liệu nhận dạng cơng ty bao gồm văn phịng phẩm hồn chỉnh, file,
mail, đánh bóng các mẫu đơn, hình ảnh, logo,v.v…
 Websites/internet là cơng cụ rất hữu ích đặc biệt trong thời đại ngày
nay. Sử dụng các bản thông cáo báo chí thơng qua internet để tiếp cận trực tiếp
và nhanh chóng tới các khách hàng khác nhau. Thơng qua website cơng ty, cơng
chúng cịn biết tới cơng ty thơng qua các trang wed khác bằng cách xây dựng
những đường link dẫn tới trang web của bạn. Tối ưu hoá các bản thơng cáo báo
chí, bài viết PR,... sao cho phù hợp nhất với hoạt động tìm kiếm trực tuyến và
duyệt web, giới thiệu quảng bá hình ảnh cơng ty, tại các diễn đàn hay các bài
báo phỏng vấn trên internet.
 Vận động hành lang (lobby): là cách thuyết phục những tổ chức công
chúng ủng hộ hay phản đối một vấn đề, chính sách, luật lệ nào đó. Mặc dù việc
vận động hành lang bị coi là hoạt động không minh bạch nhưng nó là cơng cụ
hữu ích cho các tổ chức thực hiện mục tiêu của mình bằng cách tác động đến
đường lối và nội dung chính sách chính phủ.
Một cơng cụ được sử dụng có thể tác động tới nhiều đối khác nhau với
mức độ không giống nhau và mỗi một đối tượng cơng chúng cụ thể có thể sử

dụng nhiều công cụ kết hợp.
2.4.5. Hoạch định ngân sách
Với bất kỳ một kế hoạch, chương trình nào thì việc xác định dự thảo ngân
sách càng chi tiết càng tốt, cần phải cân nhắc giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra. Cơng ty phải dự thảo ngân sách bởi vì cơng ty cần biết chi phí thực hiện
một chương trình, xác định sẽ tiến hành loại chương trình nào với nguồn ngân
sách được cấp, để lập chi tiết về số lượng, cơng việc cần thực hiện, qua đó thiết
lập việc chi tiêu và khống chế việc chi tiêu q mức. Và sau khi hồn thành
chiến dịch cơng ty sẽ căn cứ vào nó để đo lường kết quả, xem xét ngân sách đã
được sử dụng đúng mức và phân bổ hợp lý cho từng hoạt động chưa.
2.4.6. Đánh giá kết quả
Một số phương pháp đánh giá:
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 16


Luận văn tốt nghiệp
-

Đại học Thương Mạị

Băng số lượng phản hồi
Bằng số liệu thống kê dựa trên số lượng và nhóm khán thính giả
Bằng nguồn tài liệu
Thăm dị dư luận
Đánh giá bằng việc phân tích kết quả thống kê
Phản hồi ý kiến qua phương tiện truyền thông
Đánh giá sự gia tăng hiểu biết


Kết quả hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty khơng được đánh
giá bằng các số tiền trực tiếp bởi rất khó để đánh giá bằng tiền. Để có được kết
quả chính xác nhất cơng ty cần phải tiến hành đo lường thông qua số liệu thứ
cấp thu được sau chương trình, số lượng phản hồi, bảng số liệu thống kê, các dữ
liệu sơ cấp thông qua các cuộc khảo sát, phỏng vấn về sự, thái độ, hiểu biết, hài
lòng và lòng trung thành của các nhóm cơng chúng dành cho cơng ty. So sánh
các kết quả với mục tiêu ban đầu là làm cho hình ảnh của công ty được nhiều
người biết đến.Thay đổi nhận thức và thái độ, làm cho cơng chúng u thích gắn
bó với cơng ty thơng qua các tính chất hình ảnh của công ty.

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 17


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG HÌNH ẢNH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QHCC NHẰM
QUẢNG BÁ HÌNH ẢNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ
CAO HITEC
3.1. Phương pháp hệ nghiên cứu vấn đề
3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
3.1.1.1. Phương Pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Ngoài các phương pháp luận chung như là phương pháp duy vật biện
chứng để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài này em sử dụng phương pháp thu
thập dữ liệu sơ cấp là bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp.
 Bảng câu hỏi

- Mục tiêu của cuộc nghiên cứu điều tra là: nghiên cứu thực trạng tính
chất hình ảnh cơng ty, mức độ biết đến, nhận thức và mức độ yêu thích của
khách hàng và cộng đồng cơng chúng địa phương về hình ảnh cơng ty.
- Phương pháp nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi điều tra
- Mẫu nghiên cứu:
+ Mầu 1: Mẫu được chọn là mẫu bao gồm 10 khách hàng của công ty, đây
là những khách hàng hiện tại của công ty. Cụ thể công ty cổ phần xây dựng
Nguyễn Gia, công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Linh Vũ, công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Nam Phát, công ty TNHH Phương Hùng, công ty
cổ phần đầu tư công nghệ Việt Nam và các khách hàng cá nhân hiện tại.
+ Mẫu 2: Mẫu được chọn là mẫu bao gồm 10 người trong cộng đồng công
chúng địa phương thuộc khu vực quận Đống Đa Hà Nội.
- Bảng câu hỏi
+ Bảng câu hỏi dành cho khách hàng được sử dụng trong việc phục vụ
nghiên cứu bao gồm 14 câu hỏi với các câu hỏi đóng và câu hỏi mở nhằm mục
đích điều tra khách hàng của cơng ty. Sự nhìn nhận của khách hàng về hình ảnh
công ty, đánh giá mức độ hiểu biết và hiệu quả của các hoạt động quan hệ công
chúng của công ty.
+ Bảng câu hỏi dành cho cộng đồng công chúng địa phương bao gồm 6
câu hỏi với các câu hỏi đóng và mở nhằm mục đích điều tra cảm nhận của cộng
đồng cơng chúng địa phương về hình ảnh của công ty, đáng giá hiệu quả hoạt
động quan hệ cộng đồng của công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec.
 Phỏng vấn trực tiếp
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 18


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Thương Mạị

- Mục tiêu của của cuộc nghiên cứu điều tra phỏng vấn trực tiếp đó là
nghiên cứu thực trạng hoạt động quan hệ quan hệ cơng chúng nhằm quảng bá
hình ảnh cơng ty, mức độ nhận thức về vai trò của hoạt dộng quan hệ cơng
chúng trong việc quảng bá hình ảnh cơng ty.
- Phương pháp nghiên cứu: phỏng vấn trực tiếp
- Mẫu nghiên cứu điều tra phỏng vấn: Trong q trình phịng vấn em trực
tiếp giải quyết các vấn đề thắc mắc định hướng cho người được hỏi trả lời vào
đúng vấn đề cần nghiên cứu. Mẫu được chọn bao gồm 8 nhân viên của cơng ty,
bao gồm giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng kinh doanh, và các nhân viên
kinh doanh tại cơng ty.
- Câu hỏi phỏng vấn được đính tại phụ lục. Trong q trình thực tập tại
phịng marketing của cơng ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec em đã hiểu về
cơng ty, về hình ảnh cơng ty cũng như nghiên cứu các hoạt động marketing tại
công ty trong đó đặc biệt đi sâu tìm hiểu nghiên cứu hoạt động quan hệ cơng
chúng nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty, quá trình quản trị hoạt động này. Những
câu hỏi được sử dụng trong hoạt động phỏng vấn trong công ty được lựa chọn
kỹ bán sát vào mục tiêu tìm hiểu và nghiên cứu của đề tài.
3.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thơng tin cần tìm hiểu và thu thập là các thông tin về lĩnh vực nghiên
cứu, thông tin tài liệu lý luận về hoạt động quan hệ công chúng, các tài liệu tham
khảo nghiên cứu cùng vấn đề. Các thông tin thực tế tại doanh nghiệp liên quan
tới quá trình hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh
doanh như lợi nhuận, doanh thu, khách hàng hiện tại, đối thủ trạnh tranh, nhà
cung cấp…..
- Thông tin được thu thập:
 Trên website
 Trên internet
 Báo cáo kết quả kinh doanh các năm (2008-2010)

 Bảng báo cáo hoạt động marketing và quan hệ công chúng của
công ty.
 Các tài liệu nội bộ thụ thập được
3.1.2. Phân tích dữ liệu
3.1.2.1. Phân tích dữ liệu sơ cấp
Sau khi lựa chọn được các thông tin cần thiết cho vấn đề nghiên cứu, các
dữ liệu này được phân tích bằng các phương pháp thơng kê mô tả như: lập bảng
thống kê, lập bảng tần suất, lập bảng so sánh…
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 19


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

 SPSS
SPSS là phần mềm được ứng dụng để phân tích các dữ liệu có được từ
bảng câu hỏi điều tra đem lại cho kết quả nhanh chính xác. Phần mềm hỗ trợ
giúp lập bảng biểu và tỷ lệ phần trăm…
 Thủ công
Bên cạnh sử dụng phần mềm, việc phân tích sữ liệu bằng phương pháp
thủ công được sửa dụng nhiều do yêu cầu của hoạt động các dữ liệu không quá
phức tạp và việc sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng cịn hạn chế.
3.1.2.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp
 Thủ cơng
Đây là phương pháp sử dụng chính khi phân tích dữ liệu thứ cấp do
những dữ liệu này đã được nghiên cứu và xử lý sau đó hoạt động nghiên cứu chỉ
là chọn lọc và so sánh các chỉ tiêu cần thiết phù hợp với đề tài luận văn đã chọn.

Cách xử lý theo bảng biểu, tính tỷ lệ phần trăm, so sánh qua thời gian….
3.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến
hoạt động QHCC nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty
3.2.1. Đánh giá tổng quan tình hình
3.2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu
tư công nghệ cao Hitec
Đầu năm 2008, trên cơ sở ý tưởng của những cán bộ, kỹ sư của công ty cổ
phần đầu tư công nghệ cao Hitec hiện tại, đã từng làm việc trong các tập đồn
lớn của Việt Nam và cơng ty đa quốc gia trong nghành xây dựng, giao thông,
cầu đường, viễn thông, công nghệ thông tin như : Vinaconex, Sông Đà, Licogi,
VNPT, Ericssion, Alcatel- Lucent, Juniper Netzworks, HPT,HiPT, Comatel,
Petrolimex,….muốn có mơi trường làm việc mới, dựa trên kiến thức, kinh
nghiệm làm việc, nghiên cứu và mối trường làm việc mới, dựa trên nhữn kiến
thức, kinh nghiệm đã làm việc, nghiên cứu và mối quan hệ sẵn có với nhiều đối
tác lớn trong và ngoài nước đã thành lập nên công ty cổ phần đầu tư công nghệ
cao Hitec.
- Công ty thực tập là công ty cổ phần với tên gọi: công ty cổ phần đầu tư công
nghệ cao HITEC.
- Tên tiếng anh: hitec-high technology investment joint stock company
- Địa chỉ: số nhà 38, Ngõ 49 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 20


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

- Website: www.hitec-corporation.com

- Email:
- SĐT: 04(3)9447588
- Số fax: (84)-4-3944.7599
- Giấy chứng nhận ĐKKD: 0103022509 được sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội
ngày 21-2-2008.
- Vốn điều lệ: 39000000000 (VNĐ)
- Tổng số nhân lực: 104 người
3.2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty HITEC hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh, cung cấp
các sản phẩm, triển khai các giải pháp, hệ thống và dịch vụ viễn thông và công
nghệ thông tin (ITC), xây dựng dân dụng và công nghiệp, các giải pháp tích hợp
hệ thống, các thiết bị y tế... bao gồm:
- Xây dựng các cơng trình dân dựng và cơng nghiệp
- Thi cơng các cơng các cơng trình giao thơng, thủy lợi
- Cung cấp giải pháp và thiết bị cho lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghê
thông tin, truyền hình.
- Dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực điện tử, viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, truyền
hình.
- Xây lắp, sửa chữa bảo dưỡng, bảo trì các cơng trình, các loại máy móc, thiết bị
trong lĩnh vực điện tử, viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, truyền hình.
- Xây dựng hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin.
- Triển khai lắp đặt hệ thống điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền
hình.
3.2.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần đầu tư cơng nghệ cao
Hitec
Cơ cấu tổ chức:
Hình 3.1.Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec

Nguyễn Phương Thảo – K43C5


Page 21


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

Nguồn nhân lực công ty
Nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư công nghệ cao Hitec. Với số
lượng nhân viên là 104 người hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, kinh
doanh sản phẩm, giải pháp vầ hệ thống, thiết bị kỹ thuật và xây lắp cơng trình.
Hình 3.2. Cơ cấu lao động theo bộ phận

Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 22


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

3.2.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008-2010
Đơn vị: triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2008

Doanh thu thuần bán hàng và 24454,6

cung cấp dịch vụ
4223,1
Tổng lợi nhuận trước thuế
TNDN
3040,6
Tổng lợi nhuận sau thếu
TNDN

Năm 2009

Năm 2010

68141,4

123341,7

10902,6

8176,97

22201,5

16651,1

Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Từ bảng số liệu trên ta thấy trong 3 năm gần đây doanh thu của công ty
năm nay cao hơn năm trước dẫn đến tổng lợi nhuận của công ty tăng. Cụ thể là
năm 2009 mức doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty đạt
68141,4 triệu VNĐ tăng hơn so với năm 2008 là 43686,8 triệu VNĐ, tương
đương với tăng 64,1%. Đến năm 2010 mức doanh thu thuần từ hoạt động kinh

doanh của công ty đạt 123341,7 triệu VNĐ cao hơn so với năm 2009 là 55200.3
triệu VNĐ tương đương với tăng 44,75% so với năm 2009. Điều đó cho thấy
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 23


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

mức tăng trưởng doanh thu của công ty là rất cao, công ty đang hoạt động kinh
doanh tốt và có xu hướng tiếp tục tăng trong các năm tiếp theo.
3.2.2. Ảnh hưởng nhân tố mơi trường đến hoạt động QHCC nhằm quảng
bá hình ảnh cơng ty
3.2.2.1. Các yếu tố vĩ mơ bên ngồi
 Kinh tế
Các yếu tố về kinh tế ln có ảnh hưởng tới mọi hoạt động của công ty.
Tùy thuộc vào yếu tố kinh tế thị trường từng thời điểm mà doanh nghiệp có
chính sách mục tiêu cụ thể tại doanh nghiệp. Đó là nền tảng quyết định nên hay
khơng nên tổ chức hoạt động quan hệ cơng chúng nào đó và nếu có thì nên tổ
chức vào thời điểm nào. Tỷ lệ tăng trưởng chung, tăng trưởng nghành, lỷ lệ lạm
phát cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động quan hệ công chúng nhằm quảng bá hình
ảnh cơng ty trong q trình lập kế hoạch, tổ chức đặc biệt là ngân sách dành cho
hoạt động, cần phải cân đối giữa lợi ích có được so với chi phí bỏ ra.
 Cơng nghệ
Với công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao như cơng ty Hitec,
yếu tố cơng nghệ ln có ảnh hưởng tới mọi hoạt động của cơng ty trong đó
cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động công chúng nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty.
Ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động quan hệ công chúng là sự thay đổi và phát

triển trong công nghệ trong lĩnh vực truyền thông.
 Pháp luật, chính trị
Hoạt động quan hệ cơng chúng hướng tới mọi đối tượng công chúng với
nhiều công cụ bị chi phối bởi các quy định của pháp luật. Công việc của các
nhân viên QHCC chịu sự ảnh hưởng chi phối của pháp luật, trong thực tế hoạt
động quan hệ công chúng người làm quan hệ công chúng gặp nhiều vấn đề như
tài liệu họ sử dụng cho việc quảng bá có vi phạm bản quyền khơng? Bài viết có
phù hợp với quy định của pháp luật khơng? …Do đó pháp luật luôn là một trong
những nhân tố hàng đầu ảnh hưởng tới mọi hoạt động của công ty đặc biệt là
hoạt động quan hệ cơng chúng.
 Văn hóa, xã hội
Bên cạnh các yếu tố đã nêu các hoạt động quan hệ cơng chúng nhằm
quảng bá hình ảnh cơng ty cịn chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa xã hội.
Các yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động quan hệ công chúng
được thể hiện rõ nhất thơng qua thơng điệp của các chương trình. Bởi sự khác
Nguyễn Phương Thảo – K43C5

Page 24


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Thương Mạị

biệt văn hóa ở đây bao gồm cả cả sự khác biệt về phong cách sống và thái độ
nhìn nhận cũng như sự hiểu biết của các đối tượng nhận tin là khác nhau.
3.2.2.2. Các yếu tố vi mô bên trong
 Nhân lực công ty
Trong mọi doanh nghiệp yếu con người luôn là trung tâm, cơng ty có
nguồn nhân lực tốt sẽ là lợi thế cạnh tranh mạnh trên thị trường. Tại công ty cổ

phần đầu tư cơng nghệ cao Hitec khơng có nhân viên chuyên trách riêng biệt
hoạt động quan hệ công chúng, nhân viên kinh doanh thực hiện đồng thời các
hoạt động kinh doanh marketing và hoạt động quan hệ công chúng. Tuy nhiên
các hoạt động quan hệ công chúng được thực hiện khơng chỉ tại phịng kinh
doanh mà sự kết hợp giữa tất cả các phòng ban, các nhân viên trong cơng ty. Do
đó để hoạt động quan hệ cơng chúng nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty có hiệu
quả vấn đề nhân sự luôn cần được quan tâm. Hơn nữa nhân viên trong cơng ty
chính là một đối tượng cơng chúng mục tiêu mà hoạt động quan hệ công chúng
nhằm quảng bá hình ảnh cơng ty hướng tới.
 Khách hàng và đối tác
Khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi cơng ty ở mọi phịng
ban. Khách hàng và đối tác tài những công chúng mục tiêu trong các trương
trình và hoạt động quan hệ cơng chúng của công ty. Đối với mỗi đối tượng
khách hàng hay đối tác cụ thể từ đó đưa ra chương trình hợp lý các thông điệp
và công cụ phù hợp để từ đó đạt được mục tiêu đề ra.
 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng tới nhiều hoạt động của cơng ty, việc quan
tâm, theo sát nắm bắt tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của đối thủ cạnh
tranh là sẽ yếu tố cần xem xét trong việc lên kế hoạch, tổ chức chương trình hoạt
động cho cơng ty. Do đó việc đối thủ trạnh tranh xác định đối tượng công
chúng, mục tiêu hoạt động thông điệp, công cụ... cũng sẽ ảnh hưởng tới việc lên
kế hoạch, viết chương trình hoạt động cơng chúng của cơng ty để có thể cạnh
tranh hiệu quả trên thị trường.
 Tổ chức truyền thông
Mối quan hệ giữa quan hệ công chúng và truyền thơng là tất yếu do đó
các tổ chức truyền thông là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động
quan hệ công chúng. Mối quan hệ của công ty tới các tổ chức truyền thông tốt
đẹp sẽ tạo thuận lợi lớn cho hoạt động quan hệ công chúng nhằm quảng bá hình
ảnh cơng ty.
Nguyễn Phương Thảo – K43C5


Page 25


×