Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.83 KB, 57 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
TÓM LƯỢC
Trong xu thế hội nhập hiện nay hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng đa
dạng và phong phú vì vậy vấn đề cạnh tranh diễn ra ngày một khốc liệt. Do đó vốn
đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam đã không ngừng tăng lên. Vì
vậy muốn tồn tại doanh nghiệp phải có sự cạnh tranh sôi nổi đầy những khó khăn và
thử thách để có chổ đứng vững trên thị trường. Lợi nhuận càng cao thì chứng tỏ
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn
hoạt động làm sao để tạo ra thật nhiều lợi nhuận. Muốn như vậy doanh nghiệp phải
cung cấp khoản chi phí tối thiểu để đáp ứng theo yêu cầu. Hiệu quả kinh doanh gắn
liền với lợi nhuận, lợi nhuận ít hay nhiều đều ảnh hưởng đến nguồn vốn đề ra. Vấn
đề nêu ra hiện nay là doanh nghiệp phải làm sao kiểm soát được các khoản chi phí
và các nguồn phát sinh ra các chi phí để ta có kế hoạch xác định nguồn thu, chi một
cách hợp lí nhất nhằm giúp cho các nhà quản lí đưa ra những quyết định đúng đắn
giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
Chính điều đó cho thấy việc xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp rất
cần thiết và quan trọng. Và đó cũng là công cụ cung cấp thông tin trung thực, chính
xác và kịp thời về tình hình bán hàng hay cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Để
làm được điều đó thì nội bộ doanh nghiệp phải có một hệ thống kế toán hoàn chỉnh.
Cho nên kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp là bộ phận không
thể thiếu trong bất kỳ một doanh nghiệp nào vì vậy em đã chọn đề tài: “Kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội” làm khóa luận
báo cáo tốt nghiệp.
SV: Trần Thị Thanh Tú 1 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường em đã có được những kiến thức cơ bản về công
tác kế toán, tuy nhiên việc áp dụng, kinh nghiệm thực hành thực tế chưa có dẫn đến
việc nghiên cứu đề tài còn gặp phải một số khó khăn. Song với sự giúp đỡ nhiệt tình
của ban giám đốc, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các chị kế toán tại công ty
TNHH Lock & Lock Hà Nội giúp em có được những kiến thức thực tế về kế toán.


Cùng với sự hướng dẫn chi tiết, chu đáo, tận tình của cô PGS.TS Nguyễn Phú
Giang em đã hoàn thành bài luận văn của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý công ty trong thời gian thực tập vừa qua và thầy giáo đã hướng dẫn em
trong thời gian thực hiện đề tài này.
Tuy nhiên do còn những hạn chế về thời gian thực hiện cũng như kiến thức vì
vậy bài luận văn của em không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đánh giá, nhận xét, ý kiến bổ sung của các thầy, cô giáo cùng các bạn để bài luận
văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện

SV: Trần Thị Thanh Tú 2 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC VIẾT TẮT
SV: Trần Thị Thanh Tú 3 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Phụ lục 2.1 Sổ cái TK 511
2. Phụ lục 2.2 Sổ cái TK 632
3. Phụ lục 2.3 Sổ cái TK 515
4. Phụ lục 2.4 Sổ cái TK 635
5. Phụ lục 2.5 Sổ cái TK 641
6. Phụ lục 2.6 Sổ cái TK 642
7. Phụ lục 2.7 Sổ cái TK 711

8. Phụ lục 2.8 Sổ cái TK 811
9. Phụ lục 2.9 Sổ cái TK 911
10. Phụ lục 2.10 Kết quả xác định kết quả kinh doanh tháng 12 -2011
11. Biểu 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty Lock & Lock HN năm 2010 –
2011
SV: Trần Thị Thanh Tú 4 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH Lock & Lock HN
Biểu 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
SV: Trần Thị Thanh Tú 5 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNCN: Thu nhập cá nhân
HTK: Hàng tồn kho
BĐS: Bất động sản
BCTC: Báo cáo tài chính
BH: Bán hàng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
GTGT: Gía trị gia tăng
XNK: Xuất nhập khẩu
TSCĐ: Tài sản cố định
HN: Hà Nội
SV: Trần Thị Thanh Tú 6 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

- Về mặt lý thuyết
Để hội nhập nền kinh tế chung của toàn cầu, Việt Nam đang chỉnh đổi hoàn
thiện nền kinh tế của mình theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Nền kinh tế
mới ra đời - kinh tế thị trường. Nền kinh tế của sự cạnh tranh sôi nổi và quyết liệt.
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình đâu là yếu tố cơ
bản để phát huy cải tiến hơn nữa để bắt nhịp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Các doanh nghiệp phải từng bước mở rộng quan hệ hàng hóa tiền tệ nhằm tạo ra kết
quả kinh doanh ngày càng cao và có hiệu quả ngày càng cao. Có như vậy mới bảo
đảm được sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp cũng như nền kinh tế Việt
Nam đang đứng trước cơ chế khắt khe. Trước yêu cầu này, các doanh nghiệp buộc
phải sử dụng đồng thời các công cụ quản lý tiên tiến, trong đó phải nói rằng: Kế
toán là một trong những cung cụ hữu hiệu nhất trong việc cung cấp các thông tin tài
chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình SXKD của đơn vị làm cơ sở để đưa
ra các quyết định kinh tế kịp thời.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từng thời kỳ.Tùy theo quy
mô, loại hình kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp mà kế
toán kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp được hạch toán sao cho phù hợp
nhất. Kế toán kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh thực
trạng SXKD. Đồng thời, nó còn là một công cụ tài chính phục vụ đắc lực cho công
tác quản trị : Dựa vào kết quả kinh doanh giúp ta có cái nhìn vừa tổng quan, vừa chi
tiết về tình hình cụ thể tại đơn vị. Thông qua việc theo dõi thực trạng, đánh giá các
vấn đề thực tế nhà quản trị đưa ra những giải pháp, những quyết định kinh tế phù
hợp nhằm thực hiện mục tiêu quan trọng đã định ra. Điều đó đòi hỏi kế toán kết quả
kinh doanh phải được thực hiện một cách kịp thời và chính xác, đây chính là nhiệm
vụ chung của công tác kế toán.
- Về mặt thực tiễn
SV: Trần Thị Thanh Tú 7 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán

Công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội là một công ty mới thành lập năm 2008,
vì thế công tác tổ chức hạch toán kế toán vẫn còn nhiều tồn tại không thể tránh
được. Thực tế cho thấy, đội ngũ cán bộ nhân viên của phòng kế toán chưa đủ về số
lượng và cần được nâng cao hơn nữa về mặt chất lượng, việc xử lý các nghiệp vụ
kinh tế vẫn còn chậm so với yêu cầu quản lý. Do vậy quy trình kế toán kết quả kinh
doanh vẫn còn nhiều hạn chế, cần được nghiên cứu và đề xuất các giải pháp kế toán
kết quả kinh doanh.
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Về mặt lý luận.
Chuyên đề tốt nghiệp làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 20 tháng 3 năm 2006 và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
- Về mặt thực tiễn.
Chuyên đề tìm hiểu, phân tích tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh
để thấy được thực trạng kế toán của công ty. Từ đó đưa ra những ưu điểm, nhược
điểm trong công tác kế toán và những giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Lock & Lock Hà Nội
- Phạm vi:
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở thực tập thực tế tại công ty
TNHH Lock & Lock Hà Nội (có quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa).
- Không gian :
+ Công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội
+ Địa chỉ : A304B, The Manor - KĐT Mễ Trì - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội
- Thờigian thực tập tại công ty : ngày 14/01 – 22/02/3013
- Số liệu nghiên cứu trong đề tài là kết quả kinh doanh trong năm tài chính
(năm 2011)

4 Phương pháp thực hiện đề tài
- 
Tiến hành lập kế hoạch, chuẩn bị trước nội dung những câu hỏi liên quan
đến vấn đề cần nghiên cứu. Sau đó hẹn gặp nhưng người cần xin phỏng vấn và phải
được sự đồng ý của người được phỏng vấn. Và đối tượng phỏng vấn là các ban lãnh
SV: Trần Thị Thanh Tú 8 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
đạo công ty, các cán bộ công nhân viên của phòng tài chính kế toán, phòng nhân
sự…
- .
Lập các phiếu điều tra sau đó phát các phiếu này cho cán bộ công nhân viên
của các bộ phận trong công ty như: ban giám đốc, Phòng kế hoạch, phòng tài chính
kế toán…Từ các phiếu điều tra có thể biết được các thông tin quan trọng cần thiết
giúp cho việc nghiên cứu đề tài.
-  !
Qua các phiếu điều tra, thông tin số liệu đã có sẵn của phòng tài chính kế toán.
Kết hợp, tổng hợp lại, phân tích chọn lọc những thông tin cần thiết liên quan đến
quả kinh doanh của công ty.
5 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
- "#
- $% &'(" ") * +,-./.0-.
1/2chương này luận văn tập trung làm rõ những quy định về chuẩn mực, chế
độ kế toán hiện hành trong kế toán kết quả kinh doanh, những khái niệm và nội
dung cần thiết để phục vụ cho vấn đề cần nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó là
những ưu điểm ,nhược điểm, những vấn đề còn phải khắc phục trong các công trình
đề tài về kế toán kết quả kinh doanh để phản ánh, xác lập nội dung của đề tài sát
thực hơn.
- $3&'4.0-.1/4567/.87/.9:;)”,
trong chương này đề cập đến các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài để
phản ánh nội dung kế toán kết quả kinh doanh thực tế tại công ty, với sự ảnh

hưởng của các nhân tố môi trường.
- $<&'$. +:-="/:!./.0-.
1/456;997/.87/.9:;)”, nội dung của chương này là đưa ra
các kết luận và các phát hiện trong quá trình nghiên cứu đề tài trong công ty đưa ra
các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
SV: Trần Thị Thanh Tú 9 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận của kế toán kết quả kinh doanh trong doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh
>0-.1/ : là kết quả cuối cùng về các hoạt động cuả doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh
doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí), hoặc lỗ (nếu doanh
thu nhỏ hơn chi phí).
>0-/4).1/ : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
>0-/4). : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không
mang tính chất thường xuyên ,hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả
năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
 Nhóm chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập.
?/: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu@A):BC!$D>E;C;FA
.GH3IIJCKJL
?/,::1M&là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng

hóa ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu cóL@>/1/!C9N!:BC;FA
.GC3IIOC<IPL
?/,::1M&được tính bằng tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ (như: chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
SV: Trần Thị Thanh Tú 10 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp@>/1/!C9N!:
BC;FA.GC3IIOC<O3L
?//4):B&là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài
chính@Q/R>/:B3ST4ND4CUPL
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
$."4: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Q-": bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
:,,- 4: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+.: là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
?/:+.: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu@3JV
"./E!;"C:W,-.GC%3L
 Nhóm chỉ tiêu về chi phí :
$B: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoặc chi phí các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông

hoặc chủ sở hữu. @3JV"./E!;"C:W,-.GC%3L
$B,:: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa.@Q/R>/:B3ST4ND4C<XL
$B0- *1/!: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá
trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan
đến toàn bộ doanh nghiệp@Q/R>/:B3ST4N
D4C<XL
SV: Trần Thị Thanh Tú 11 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
$B:B&là các chi phí ,các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính.
$B.: là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự kiện
hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang
lại. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ sót từ những năm
trước nay phát hiện ghi bổ sung@Q/R>/:B3ST4N
D4CUXL
 +1/!&
Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế
TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh
thuế hai lần.Thuế TNDN bao gồm các các loại thuế liên quan khác được khấu trừ
tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay
công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức,lợi nhuận (nếu có);hoặc thanh toán
dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của luật
thuế TNDN hiện hành@A):BC!$D>E;C;FA.GH3IIJC
3<PL
$B+1/!&là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập

thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ@A):BC!
$D>E;C;FA.GH3IIJC3<PL
1.1.2. Một số vấn đề lý thuyết liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Nội dung kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và
kết quả hoạt động khác. Cuối mỗi kỳ kinh doanh, kế toán phải tổng hợp kết quả của
tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
 >0-.1/Y
SV: Trần Thị Thanh Tú 12 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trong doanh nghiệp, kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh
và kết quả hoạt động khác.
• Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ. =
Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ
_
Các khoản
giảm trừ
doanh thu _
Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT
nộp theo PP trực
tiếp

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp DV
=
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp DV
_ Trị giá vốn hàng bán
Lợi
nhuận
thuần từ
hoạt
động
kinh
doanh
=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính _
Chi phí hoạt
động tài
chính _
Chi phí bán
hàng, chi phí
quản lý DN
• Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động

khác
=
Thu nhập hoạt
động khác
_
Chi phí hoạt động
khác
Kết quả kế toán trước
thuế
=
Kết quả hoạt động kinh
doanh
+
Kết quả hoạt
động khác
 +1/!
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp =
Thu nhập chịu
thuế X
Tỷ suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
phải nộp.
Thu nhập chịu
thuế TNDN
trong kỳ
=
Doanh thu để
tính thu nhập
chịu thuế trong

kỳ.
_
Chi phí hợp
lý trong kỳ +
Thu nhập chịu
thuế khác trong
kỳ.
SV: Trần Thị Thanh Tú 13 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
 >0-.1/
Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi
nhuận được xác định theo công thức:
Kết quả kế
toán sau thuế
=
Kết quả hoạt động kinh
doanh trước thuế
_
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
1.2 Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN
Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ
12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC).Chuẩn mực quy định và
hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN.Các nội dung cơ
bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD.
Q++1/!&
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế
thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của

quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế xuất thuế TNDN hiện
hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN
hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
1.2.1.2. Các chuẩn mực kế toán khác có liên quan
$V"%OS?/:+. (được ban hành theo QĐ số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC),các nội dung liên quan
đến xác định kết quả kinh doanh.
Điều kiện ghi nhận doanh thu :
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
SV: Trần Thị Thanh Tú 14 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau.
 Doanh thu được xác định tương đối là chắc chắn
 Có khẳ năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :
 Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
 Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại

doanh thu.Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh
thu,nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh,đáp ứng yêu cầu quản lý và lập
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
,$V"I3S9:Z./(ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và
phương pháp kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán xác định KQKD:
Q[9> bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
   Q[9> được xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4
phương pháp sau : Phương pháp giá thực tế đích danh; bình quân gia qyền; nhập
trước xuất trước; nhập sau xuất trước.
Các chi phí không tính vào giá gốc của hàng tồn kho.
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
$V"%JS$B6 (Ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của BTBTC) quy định và hướng
dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận
chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hoá chi phí đi vay khi
các chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở
dang làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
SV: Trần Thị Thanh Tú 15 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định số
15)
1.2.2.1. Chứng từ
Kế toán xác định kết quả sử dụng kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự
lập như:
Bảng tính kết quả hoat động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và các hoạt
động khác
Bảng xác định CLTT chịu thuế Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Bảng xác định CLTT được khấu trừ Bảng xác định tài sản thuế tu nhập hoãn lại
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
• Bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho hàng hóa, dịch vụ
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Tổ chức sổ kế toán:
• Hoạt động tài chính:
- Chứng từ sử dụng: Kế toán xác định kết quả tài chính sử dụng chủ yếu các
chứng từ tự lập như:
+ Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác.
+ Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt
động khác.
+ Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế -> Bảng xác định thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
+ Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ -> Bảng xác định tài sản
thuế thu nhập hoãn lại
SV: Trần Thị Thanh Tú 16 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Tài khoản sử dụng: Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính sử dụng các
tài khoản kế toán sau: TK 511, 512, 515, 711, 632, 635, 641, 642, 811, 421, 911,
821, 243, 347, …
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để xác định kết quả kinh
doanh sau một kỳ hạch toán. Kết cấu của TK 911 như sau:
Bên Nợ:
+ Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho hàng bán trong kỳ

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển chi thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Cuối kỳ kết chuyển số lãi từ hoạt động trong kỳ.
Bên Có:
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động khác
+ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Cuối kỳ kết chuyển số lỗ từ các hoạt động trong kỳ
- Tổ chức sổ kế toán:
• Hoạt động khác:
Kế toán xác định kết quả trước thuế của hoạt động khác:
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
SV: Trần Thị Thanh Tú 17 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK – Chi phí hoạt động khác
• Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tài khoản sử dụng:
- TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- TK 243: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK 8211 chi phí thuế TNDN hiện hành: Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của doanh nghiệp.

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có
số dư cuối kỳ.
Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
SV: Trần Thị Thanh Tú 18 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
phải tả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
được trong năm)
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tải sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong năm vào bên có Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh

trong năm vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối
kỳ.
1.2.2.3. Phương pháp kế toán
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521
Có TK 531
SV: Trần Thị Thanh Tú 19 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Có TK 532
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu thuần bán hàng phát sinh
trong kỳ vào TK 911- xác định KQKD, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, sản phẩm đã tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp
trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán
ghi :
Nợ TK 911
Có TK 632
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ ghi :
Nợ TK 911
Có TK 641
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ ghi :
Nợ TK 911
Có TK 642
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ghi:
Nợ TK 515

Có TK 911
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, kế toán ghi :
Nợ TK 711
Có TK 911
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí tài chính ghi :
Nợ TK 911
Có TK 635
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ ghi :
Nợ TK 911
Có TK 811
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ ghi:
SV: Trần Thị Thanh Tú 20 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Nợ TK 911
Có TK 821
- Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết chuyển số lỗ phát sinh trong kỳ, kế toán ghi :
Nợ TK 421
Có TK 911
1.2.2.4. Sổ sách kế toán
Việc ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu kế toán từ chứng từ để lập BCTC
là khâu tập trung mọi nghiệp vụ kinh tế và vận dụng các phương pháp kế toán. Do
đó, công tác tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán hợp lý sẽ
phát huy được chức năng giám đốc của kế toán, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp
thời, các chỉ tiêu cần cho quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng một trong 4 hình thức kế toán :
• Hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp

vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
• Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng
SV: Trần Thị Thanh Tú 21 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký – Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
• Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
• Hình thức Nhật ký - Chứng từ
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
SV: Trần Thị Thanh Tú 22 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
• Hình thức kế toán trên máy vi tính q
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Chương II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH LOCK & LOCK HÀ NỘI
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán kết
quả kinh doanh tại công ty Lock & Lock Hà Nội
 Đánh giá tổng quan tình hình
Công ty TNHH Lock & Lock HN chuyên phân phối, bao gồm bán buôn và bán
lẻ: thiết bị gia dụng, đồ dùng nhà bếp, thiết bị điện và sản phẩm nhân sâm. Đặc
trưng nhất của Lock & Lock là sản phẩm hộp bảo quản kín hơi và an toàn với sức
SV: Trần Thị Thanh Tú 23 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
khỏe và môi trường. Các thiết bị gia dụng, đồ dùng nhà bếp gồm dao, thìa, đũa, dĩa,
bát, đĩa, tủ vải, tủ nhựa, nồi, chảo, hộp đựng bằng sứ, nhựa, thủy tinh, …
Bởi các mặt hàng mà công ty kinh doanh cũng là mặt hàng phổ biến trên thị
trường nên sức ép cạnh tranh cao. Đòi hỏi doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt
hàng nào để có kết quả kinh doanh cao và kinh doanh có hiệu quả, có khả năng
chiếm lĩnh thị trường…nên tiếp tục đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang
kinh doanh mặt hàng khác. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các
khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả trong kỳ của doanh nghiệp.
Vì thế việc xác định đúng đắn, chính xác kết quả kinh doanh như thế nào là rất quan
trọng để cung cấp những thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp hay giám đốc
điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả
nhất. Điều này phụ thuộc vào thông tin kế toán cung cấp và phải đảm bảo tính trung
thực, tin cậy. Ngoài ra kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn xác
định nghĩa vụ đối với Nhà nước như xác định khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp và cung cấp số liệu cho Nhà nước và những người quan tâm.
2.1.1 Các nhân tố v[ mô ảnh hư\ng đến kế toán kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.

Các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn tới
kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp như: các hành lang pháp lý, văn bản
pháp luật, chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ tài chính; Tình hình kinh tế trong
nước; Tác động của ngành dịch vụ tư vấn xây dựng; …
\9:  *&$],- +C)./[;:Y:
A):BCB:YY1/!
Trong những năm gần đây, chính sách và chế độ kế toán liên tục được sửa đổi và
bổ sung rất nhiều lần, nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách quản lý kinh tế, phục vụ
việc hội nhập kinh tế sâu rộng kinh tế quốc tế, phù hợp với sự phát triển ngày càng
nhanh của nền sản xuất xã hội.
Các văn bản, thông tư hướng dẫn, công văn về sửa đổi bổ sung về chế độ kế toán
trong thời gian qua như: TT244/2009/TT-BTC (ngày 31/12/2009) về sửa đổi hệ
thống tài khoản và chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán; TT203/2009/TT-BTC (ngày
20/10/2009) sửa đổi chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ,
SV: Trần Thị Thanh Tú 24 Lớp: K45D3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
TT201/2009/TT-BTC (ngày 15/10/2009) về đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối niên
độ; ngoài ra các sửa đổi về thuế TNDN, các khoản trích theo lương…Các văn bản
trên đều là công cụ để quy định các yêu cầu và nguyên tắc kế toán trong doanh
nghiệp, đồng thời cũng là căn cứ để các cơ quan chức năng kiểm tra, kiểm soát
doanh nghiệp.
\RR./Y& Đây là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến công
tác kế toán kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Kinh tế Việt Nam đang trong
thời kỳ phát triển, nhu cầu về hàng hóa của người dân càng cao, đòi hỏi sản phẩm
mà doanh nghiệp làm ra không chỉ phù hợp với thị yếu người tiêu dùng mà chất
lượng còn phải siêu trội. Đồng thời với sự phát triển của công nghệ thông tin, các
thông tin được chuyển đến nhanh hơn giúp cho quá trình kế toán được mau lẹ, linh
hoạt hơn đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh.
2.1.2 Môi trư]ng bên trong Doanh nghiệp
 Khái quát về công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội

Công ty TNHH Lock & Lock HN là Công ty TNHH một thành viên 100% vốn
nước ngoài, trực thuộc tập đoàn Lock & Lock Hàn Quốc.
Tên công ty: Công ty TNHH Lock&Lock HN
Tên giao dịch: Lock & Lock HN Company Limited
Tên viết tắt: Lock & Lock HN Co., Ltd
Địa chỉ: A304B, The Manor - KĐT Mễ Trì - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội
Mã số thuế: 0103401934.
Điện thoại: (84-4) 37940497,
Fax: (84-4) 37940498.
Theo giấy chứng nhận đầu tư số 011043000533 thay đổi lần thứ sáu ngày 12
tháng 8 năm 2011, tổng số vốn điều lệ của Công ty là 35.994.000.000 VNĐ, tương
đương 2.000.000 đô la Mỹ do nhà đầu tư góp bằng tiền mặt 1.000.000 USD trong
thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư 18/02/2009 và số
vốn tăng thêm 1.000.000USD sẽ được góp trong vòng 07 tháng kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh lần thứ tư 07/06/2011.
Chức năng - Nhiệm vụ của công ty:
SV: Trần Thị Thanh Tú 25 Lớp: K45D3

×