Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề tài Phân tích và thiết kế phần mềm Quản lí số điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.43 KB, 28 trang )

Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Mục lục
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 2
Lời nói đầu 3
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 4
I.Phân tích & thiết kế 5
2.Trang web Danhba.vdc.com.vn: 5
II .Đặc tả chức năng: 7
III - Phân tích các chức năng : 8
1. Chức năng cập nhập : 8
2 . Chức năng tra cứu : 8
3 . Chức năng thống kê: 9
IV - Biểu đồ phân cấp chức năng: 9
V- Biểu đồ luồng dữ liệu 10
VI- Mô hình quan hệ 14
VII. Mô hình thực thể liên kết 15
VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu 16
IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu 16
X. Các Form trong phần mềm quản lý số điện thoại 18
KẾT LUẬN 27
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
1
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

































Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
2
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Lời nói đầu
Theo từng bước phát triển, đi lên của xã hội, trình độ phát triển của khoa học

không ngừng vươn lên, thì việc ứng dụng những thành tựu đó để thỏa mãn nhu cầu ngày
càng cao hơn của nhu cầu con người là một việc cần thiết của mỗi quốc gia. Trong xu
hướng đó đầu tư, nghiên cứu để có thể có được một hệ thống tin học hiẹn đại nhằm đem
đến cho con người những thông tin cần thiết một cách nhanh nhất tiện lợi nhất lad một
yêu cầu cấp bách. Vì thế, thông tin ngày càng trở nên quan trọng và nhất là trong xã hội
phát triển, nó đã trở thành nguôn tài nguyên vô giá, mang lại ý nghĩa to lớn cho đời sống
con người. Việc nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác và linh hoạt bao nhiêu
thì con đường dẫn đến thành công của chúng ta càng gần bấy nhiêu và tin học đã cung cấp
cho ta những công cụ, phương pháp giải quyết những yêu cầu đó.
Trong những năm gần đây đi đôi với với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tin
học đã đi sâu ứng dụng vao các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau trong đời sống hàng xã
hội. Sự phát triển của các quan hệ kinh tế, sự mở rộng mạng lưới nghiệp vụ và tăng cường
quy mô của nó đã làm tăng trưởng vượt bậc khối luộn các luồng thông tin. Các sự kiện đó
đã và đang làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp. Cách quản lý dựa trên sách báo
không còn mang lại hiệu quả như mong muốn. Do đó phải thiết lập một phương pháp
quản lý hiện đại hơn. Việc áp dụng công tác quản lý bằng tin học là một hệ thống quản lý
chặt chẽ, có cơ sở kha học.
Được sự phân công của thầy giáo Nguyễn Minh Quý, nhóm làm việc, chúng em
được tiếp cận với đề tài xây dựng phần mềm “quản lý số điện thoại ” của một tỉnh.
Đây là đề tài quản lý có nhiều ý nghĩa ứng dụng trong thực tế.
Vì thời gian thực tế và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, nên đề tài của nhóm còn
nhiều sai sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và sự góp ý của
các bạn để đề tài của chúng em được sự hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cám ơn !
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
3
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Tên đề tài:
Phân tích và thiết kế phần mềm “Quản lí số điện thoại ” tỉnh Hưng Yên.

Nhóm thực hiện: NHÓM 16
Các thành viên:
1) Nguyễn Thị Trang (24/6/1986).
2) Nguyễn Thị Tình.
3) Đoàn Thị Xoan.
Các yêu cầu của đề tài:
+ Có khả năng cập nhật, tra cứu và thống kê nhanh, chính xác.
+ Có khả năng áp dụng rộng rãi.
+ Giao diện chương trình dễ sử dụng .
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
4
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
I.Phân tích & thiết kế.
• Khảo sát hiện trạng :
Qua khảo sát và tìm hiểu, nhóm làm việc chúng tôi sẽ thực hiện phân tích và thiết kế
phần mềm quản lý SĐT tỉnh Hưng Yên.
Tài liệu thu thập liên quan tới bài tập này mà nhóm sẽ sử dụng đó là: Danh bạ điện
thoại tỉnh Hưng Yên, webside: danhba.vdc.com.vn của Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam.
1.Danh bạ điện thoại tỉnh Hưng Yên:
Chúng tôi thấy dữ liệu được lưu trữ theo hai phần:
a) Phần trang vàng lưu trữ danh bạ khối bưu điện, cơ quan nhà nước & các tổ
chức kinh tế xã hội.
b) Phần trang trắng lưu trữ danh bạ khối nhà riêng.
Nhược điểm :
+ Tra cứu không thuận tiện, dễ bị nhầm lẫn .
+ Tất cả các số điện thoại lắp đặt mới hoặc thay đổi sau ngày 31/5/2006 tức là ngày
xuất bản sẽ không được đăng tải trên cuốn danh bạ đó. Nó không cập nhật các thuê bao
mới cũng như xóa những thông tin của các thuê bao không còn sử dụng, hoặc sửa một số
thông tin bị sai

2.Trang web Danhba.vdc.com.vn:
Webside này quản lý số điện thoại của cả nước phần mềm đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Đầu tiên, khách hàng có nhu cầu tra cứu một số thông tin nào đó liên quan
đến số điện thoại thì họ đề nghị với hệ thống. Hệ thống chấp nhận yêu cầu và gửi tới
khách hàng yêu cầu cung cấp những thông tin gợi mở ban đầu.
Ban đầu, bạn chọn tỉnh/ thành phố hoặc toàn quốc khi tra cứu trên danh bạ.
Chọn “tìm gần đúng ”hay “tìm chính xác”, bạn có thể chọn một trong hai trường hợp
đó.
“Tìm gần đúng” cho kết quả tìm kiếm có chứa các kí tự trong từ khóa đưa vào. Ví dụ:
khi tìm theo tên “Nguyễn Văn” sẽ cho kết quả tìm kiếm là những thuê bao có chứa các kí
tự “Nguyễn” và “Văn”.
“Tìm chính xác” cho kết quả giống hệt như từ khóa đưa vào. Ví dụ, khi tìm “Công ty
TNHHTM&DV Phượng Hoàng ” thì tên giao dịch của công ty phải đúng như vậy trên
danh bạ thì mới cho kết quả tìm kiếm. Lưu ý, khách hàng nên sử dụng khả năng “tìm gần
đúng” vì như vậy khẳ năng tìm kiếm sẽ cao hơn.
Tra cứu theo tên thuê bao:
Gõ tên cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “tra cứu theo tên thuê bao”. Kết quả sẽ hiển
thị tất cả những thuê bao điện thoại và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có tên như
tên khách hàng cần tìm.
Tra cứu theo địa chỉ thuê bao:
Gõ địa chỉ cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “Tra cứu theo địa chỉ thuê bao”. Kết quả
sẽ hiển thị tất cả những tên thuê bao và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có địa chỉ
như tên khách hàng cần tìm.
Tra cứu theo tên và địa chỉ cùng lúc:
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
5
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Có thể đưa dữ liệu tìm kiếm vào một lúc hai box tìm kiếm “Tra cứu theo tên thuê bao”
và “Tra cứu theo số điện thoại”. Ví dụ: Gõ “Công ty” vào box “Tra cứu theo tên thuê
bao” và gõ “Nguyễn Công Trứ” vào box “Tra cứu theo địa chỉ”, chương trình sẽ cho kết

quả tìm kiếm là tất cả những thuê bao đáp ứng cả hai điều kiện trên, tức là tất cả các công
ty có địa chỉ nằm trên phố Nguyễn Công Trứ. Cách tra cứu này thông thường chỉ có kết
quả khi chọn “Tìm gần đúng”.
• Lưu ý: Khi tên thuê bao hoặc địa chỉ thuê bao dài, để dễ dàng hơn cho việc tra
cứu, bạn chỉ nên tra từ khoá ngắn thì dễ có kết quả tìm kiếm đúng.
Ví dụ: Khi tra tên thuê bao là Tổ hợp tác sửa chữa cơ khí Thắng Lợi, khách hàng
chỉ nên tìm “cơ khí Thắng Lợi”.
Tra cứu theo số máy điện thoại:
Khi tra cứu theo số máy, khách hàng sẽ nhận được tên và địa chỉ của thuê bao có số máy
điện thoại đó (với điều kiện tồn tại số máy và máy có đăng ký chỉ dẫn trên Danh bạ).
Tra cứu theo các nhóm từ khoá:
Khi tra cứu theo các nhóm từ khóa có thể cho khách hàng dãy kết quả tìm kiếm theo các
nhóm từ khoá khác nhau, đặc biệt thuận tiện cho việc tra cứu các doanh nghiệp kinh
doanh cùng một ngành nghề. Ví dụ: Khi muốn tìm các doanh nghiệp liên quan đến may
mặc và dệt may trên địa bàn Hưng yên, khách hàng làm như sau:
+ Chọn tỉnh Hưng Yên.
+ Gõ “dệt may” vào ô “Tra cứu theo tên thuê bao”.
+ Chọn “Tìm gần đúng”.
+ Giới hạn kết quả tìm kiếm
Kết quả sẽ cho tất cả các doanh nghiệp mà tên có chứa từ “dệt may” trên địa bàn Hưng
Yên. Tìm kiếm thêm với từ “may mặc”, bạn sẽ nhận được thêm danh sách các doanh
nghiệp mà tên có chứa từ “may mặc”.
Tương tự như vậy, bạn có thể tìm kiếm với các nhóm từ khóa khác nhau để có những
danh sách những kết quả theo mong muốn. Lưu ý rằng việc đưa ra các nhóm từ khoá
thích hợp ảnh hưởng nhiều đến số kết quả tìm thấy.
Một số lưu ý khi tra cứu:
Để có thể tra cứu một cách có hiệu quả, khách hàng cần tuân theo một số nguyên tắc sau:
1. Tra cứu với từ khoá càng ngắn càng tốt.
2. Thử với các từ khoá khác nhau cho cùng một nội dung cần tìm kiếm.
3. Chỉ sử dụng cách tra cứu “Tìm chính xác” khi biết chính xác tên thuê bao cũng như địa

chỉ cần tìm.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
6
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
4. Sử dụng bảng hướng dẫn các từ viết tắt trong khi tra cứu.
• Từ những nhu cầu của người sử dụng nên hệ thống cần có các yêu cầu
sau:
+ Đảm bảo cập nhật thông tin một cách thuận lợi, nhanh, chính xác.
+ Không được nhầm lẫn các chủ thuê bao, các số điện thoại với nhau.
+ Tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác.
+ Có thể tìm kiếm theo nhiều thông tin khác nhau.
+ Cho phép thống kê tổng số thuê bao bất cứ lúc nào.
II .Đặc tả chức năng:
Header:
• Quản lý số điện thoại của một tỉnh.
• Dữ liệu vào:
Mã thuê bao.
Tên chủ thuê bao(cá nhân, tổ chức).
Địa chỉ thuê bao.
Số điện thoại.
• Dữ liệu ra:
Kết quả tra cứu.
Body: biểu diễn bằng biểu đồ khối.
Lưu đồ thuật toán :
+ Chức năng cập nhập:
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
7
Chưa



Xoá Sửa
End
Begin
Nhâp TT
K.
tra
Nhập
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
+ Chức năng tìm kiếm:
+ Chức năng thông kê:
III - Phân tích các chức năng :
Dựa vào những tư liệu đó, phần mềm mà chúng tôi sẽ phải thiết kế phải có ba chức năng:
cập nhập,tra cứu và thống kê. Phần mềm này, chúng tôi không thiết kế chức năng đăng
nhập.
1. Chức năng cập nhập :
• Chức năng này chỉ cho phép người quản lí được sử dụng.
• Nhập thuê bao mới :
- Mô tả :Cung cấp các thông tin về thuê bao mới như :tên chủ thuê
bao, địa chỉ, số điện thoại …
• Xóa thông tin :
- Mô tả :Xóa các thông tin về thuê bao không được sử dụng nữa
• Sửa thông tin:
- Mô tả:Thay đổi các thông tin sai xót .
• Nhập mã vùng: khi có tỉnh mới tách, tức là có mã mới thì phải cập nhập
ngay vào trong cơ sở dữ liệu.
• Nhập mã nước: cũng giống như mã vùng, khi có nước mới tách ra thì cũng
phải cập nhập.
2 . Chức năng tra cứu :
- Chức năng này cho phép người quản lí và khách hàng được sử dụng.
Mô tả:Tra cứu được các thông tin cần thiết về thuê bao.

- Hiển thị toàn bộ các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
8
Thấy
Begin
Nhập TT
K. thấy
Kiểm
tra
End

k. có
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Phần mềm này cho phép tra cứu theo:
- Tra cứu theo tên.
- Tra cứu theo địa chỉ.
- Tra cứu theo số điện thoại.
- Tra cứu mã vùng, mã nước.
3 . Chức năng thống kê:
- Mô tả: Thống kê tổng số thuê bao và số đặc biệt trong một quí, một năm .
Và thống kê những thuê bao mới của một quý.
IV - Biểu đồ phân cấp chức năng:
Biểu đồ BPC cho hệ thống quản lý số điện thoại tỉnh Hưng Yên.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
Nhập mã vùng
Quản lý số điện thoại

Tra cứu
Tìm theo tên TB
Tìm theo địa chỉ.

Tìm theo số điện
thoại
Tìm số đặc biệt
Cập nhập
Nhập TB mới
Xóa TT
Sửa TT
Thống kê
TK Tổng TB
TK TB Mới
Tìm mã vùng
Tìm mã nước
Nhập mã nước
Nhập mã vùng
9
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
V- Biểu đồ luồng dữ liệu
• BLD bối cảnh :Mức 0
Trong biểu đồ này, có các thành phần:
 Chức năng là quản lý số điện thoại (0).
 Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.
 Các luồng dữ liệu:
 Thông tin cập nhập.
 Thông tin tìm kiếm.
 Kết quả tìm kiếm.
 Thông tin thống kê.
 Kết quả thống kê.
 Chức năng QLSĐT (0) phân rã thành ba chức năng con là cập nhật, tìm kiếm,
thống kê:
BLD mức đỉnh: mức 1

Trong biểu đồ này, có các thành phần:
 Chức năng: cập nhập(1), tra cứu(2), thống kê(3).
 Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.
 Các luồng dữ liệu:
 Thông tin cập nhập.
 Thông tin tìm kiếm.
 Kết quả tìm kiếm.
 Thông tin thống kê.
 Kết quả thống kê.
 Các kho dữ liệu:
 Danh sách thuê bao.
 Danh sách số đặc biệt.
 Danh sách mã vùng.
 Danh sách mã nước.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
10
cập nhập
Quản lý số điện
thoại (0)
Người quản lý
Khách hàng
kết quả tìm kiếm
T. tin tìm kiếm
T.t tìm kiếm
kết quả
T.tin thống kê
Kq thống kê
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
 Mức 2: Chức năng 1 được phân rã thành 3 chức năng: nhập thông tin về thuê bao
mới, xóa thông tin, sửa thông tin.

Chức năng 2 được phân rã thành 4 chức năng: tìm theo tên chủ thuê bao,
tìm theo địa chỉ, tìm theo số điện thoại, tìm số đặc biệt.
Chức năng 3 phân rã thành 2 chức năng: thống kê số thuê bao tính đến hiện
tại, thống kê thuê bao mới.
Vì chỉ có người quản trị mới có chức năng cập nhập nên ta có:

Biểu đồ định nghĩa chức năng 1 (cập nhập).
Trong biểu đồ này, có các thành phần:
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
11
Người quản lý
Cập
nhật(1)
Tìm kiếm
(2)
Khách hàng
DS
Thuê
Bao

Ds số đặc biệt
DS số đặc biệt
Thống kê(3)
DS
Thuê
Bao
Nhập TT
T. tin TK
Kết quả TK
T

.

t
i
n

t
h

n
g

k
ê
K
ế
t

q
u


T
h

n
g

k
ê

T

.
t
i
n

T
K
K
ế
t

q
u


T
K
Ds

Nước
Ds mã vùng
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
 Chức năng: nhập thuê bao mới(1.1), xóa thông tin(1.2), sửa thông tin(1.3),
nhập mã vùng(1.4), nhập mã nước(1.5).
 Tác nhân: Người quản lý.
 Các luồng dữ liệu:
 Thông tin cập nhập.
 Các kho dữ liệu:

 Danh sách thuê bao.
 Danh sách số đặc biệt.
 Danh sách mã vùng.
 Danh sách mã nước.
Biểu đồ định nghĩa chức năng 2 (tìm kiếm):
 Tác nhân: Người quản lý, khách hàng.
 Các luồng dữ liệu:
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
12
Ds

vùng
Nhập thuê
bao mới
Xóa thông tin
DS số ĐB
DS
số
ĐB
DS thuê bao
DS thuê bao
Người quản lý
Sửa thông tin
Nhập mã
nước
Nhập mã
vùng
Ds

Nước

Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
 Thông tin tìm kiếm.
 Kết quả tìm kiếm.
 Các kho dữ liệu:
 Danh sách thuê bao.
 Danh sách số đặc biệt.
 Danh sách mã vùng.
 Danh sách mã nước.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
13
DS mã nước
Khách hàng
DS thuê bao
DS mã vùng
Tìm số đặc biệt
Tìm theo
số điện thoại
Tìm mã vùng
Tìm mã nước
Tìm theo địa
chỉ
tm
Tìm kiếm tên
chủ thuê bao
Người quản lý
Ds
Thuê
bao
Ds SĐB
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý

Biểu đồ định nghĩa chức năng 3 (thống kê):
VI- Mô hình quan hệ
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
tblsodienthoai
Quản lý số ĐT
tblthuebao
tblsodacbiet
tblmanuoc
tblmavung
14
Người quản trị
TK tổng TB
TK TB mới
DS
Thuê
Bao
DS số đặc biệt
T.tin thống kê
tb
Kết quả
Thông tin thống kê
thuê bao mới
Kết quả
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
VII. Mô hình thực thể liên kết
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
ndk
Ma
V
Tenc

q
Sod
t
Quản lý số ĐT
Tblthuebao Tblmanuoc
Tblsodienthoai Tblsodacbiet
Tblmavung

Có Có
mat
b
tent
b
ĐC STT Man
Ten
n
Sodt
Ma
V
Mat
b
Ma
V
TenV
15
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu
Vì nhóm thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL, do đó mô hình quan hệ nhóm thiết kế trên
VIEW của Enterprise manager.
IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu.

1) Bảng thuê bao
Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích
MaTB Char 10 Số Mã thuê bao
Ten Nvarchar 50 Chữ Tên thuê bao
Dc Nvarchar 50 Chữ Địa chỉ
NDK Datatime 8 Số Ngày đăng ký
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
16
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
2) Bảng số điện thoại
Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích
Matb Char 10 Chữ Mã thuê bao
Sdt Char 10 Số Số điện thoại
MaV Char 10 Số Mã vùng
3) Bảng mã vùng
Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích
Mav Nvarchar 10 Số Mã vùng
Tenv Nvarchar 30 Chữ Tên vùng
4) Bảng số điên thoại đặc biệt(cơ quan, tổ chức kinh tế - xã hội)
Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích
Sodt Char 10 Số Số điện thoại
Tencq Nvarchar 50 Chữ Tên cơ quan
MaV Char 10 Số Mã vùng
5) Bảng mã nước
Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng
Stt Char 4 Số
Man Char 5 Số
Tenn Nvarchar 20 Chữ
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
17

Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý

X. Các Form trong phần mềm quản lý số điện thoại
1. Form trang chủ:
Trang chủ này có 6 button làn lượt như hình vẽ:
- Khi ta click vào một trong các button này thì nó sẽ xuất hiện một của sổ với
các chức năng tương ứng với text của mỗi button đó.
- Một linklabel “ Hướng dẫn sử dụng phần mềm”, khi nhấn vào đường link này
thì sẽ xuất hiện một của số hướng dẫn cách tra cứu số điện thoại, cách cập nhật
cuãng như thống kê.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
18
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
2. Tra cứu số điện thoại - địa chỉ - tên chủ thuê bao:
Form sử dụng cách tra cứu theo kiểu tìm kiếm gần đúng
Ta có thể tra cứu theo tên thuê bao hoặc số điện thoại hoặc với địa chỉ của chủ
thuê bao mà bạn cần tìm
Các điểm đáng chú ý cuả form:
- Một DomainUpown chứa một list danh sách các huyện và thị xã của
tỉnh Hưng Yên (ta có thể trượt để tìm theo huyện hay thị xã hoặc ta có
thể gõ trực tiếp vào nó )
- 3 textbox tiếp theo cho phép ta gõ những thông tin cần thiết tìm
kiếm theo các thông tin gợi mở như trong form đã có.
- Tiếp theo, bạn chọn 1 trong 3 cách đánh thông tin: VNI, TELEX,
không dấu.
- Cuối cùng, bạn click vào button “tìm kiếm”, hoặc << để thực hiện
các thao tác mong muốn.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
19
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý

3. Tra cứu theo mã tỉnh.
Các điểm đáng chú ý của from này:
- Một DomainUpown chứa một list danh sách các vùng của cả nước
(ta có thể trượt để tìm theo vùng hoặc ta có thể gõ trực tiếp vào nó)
- 1 textbox cho phép hiện kết quả khi bạn click vào button “tìm kiếm”.
- Sau đó tùy chọn “<<”, “thoát”.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
20
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
4. Tra cứu theo mã nước.
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
21
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Chức năng :Tra cứu mã nước và tên nước
Tại Form tra cứu tên nước
- Một DomainUpDown bao gồm một list danh sách các mã của các nước nên
khi tra cứu ta có thể tìm kiếm trong list hay là ta có thể tự đánh vào đó mã nước.
Khi ấn vào button “tìm kiếm ” thì ta thu dc kết quả tại textbox “tên nước”.
Tại Form tra cứu mã nước:
- Một DomainUpDown bao gồm một list danh sách các mã của các nước nên
khi tra cứu ta có thể tìm kiếm trong list hay là ta có thể tự đánh vào đó mã nước.
Khi ấn vào button “tìm kiếm ” thì ta thu dc kết quả tại textbox “tên nước”.
5. Tra cứu số đặc biệt:
- Chức năng : Tra cứu số đặc biệt
- Mô tả :
+ Chọn kiểu đánh VNI, Telex, không dấu.
+ Nhập Tên cơ quan (có thể dùng thanh trượt ) hoặc số điện thoại .
+ Click vào nút tìm kiếm
+ Sau đó quay lại hoặc thoát
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.

22
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
6. Cập nhật:
6.1. Nhập thuê bao mới:
- Chức năng :Cập nhật chủ thuê bao mới, mã tỉnh ,mã nước và số đặc biệt .Cho
phép thêm xoá và sửa
- Mô tả :
+ Trước tiên Click vào nút Cập nhật mã tỉnh ,Cập nhật mã nước hoặc Cập
nhật số đặc biệt
+Sau đó Click vào nút thêm , xoá hoặc sửa
+ Điền các thông tin cần cập nhật phần mềm sẽ kiểm tra trong cơ sở dữ liệu
tự động cập nhất vào cơ sở dữ liệu hoặc thông báo đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu .
+ Cập nhật xong bạn có thể thoát hoặc nhập lại .

Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
23
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
6.2. Cập nhật số đặc biệt:
- Chức năng :Cập nhật số đặc biệt
- Mô tả :
+ Click vào nút thêm, sửa hoặc xoá.
+ Điền các thông tin cần cập nhật
Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
24
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
6.3. Cập nhật mã vùng, mã nước:
- Chức năng :Cập nhật mã vùng hoặc mã nước.
- Mô tả :
+ Click vào nút thêm, sửa hoặc xoá.
+ Điền các thông tin cần cập nhật.

Nhóm SVTH: Nguyễn Thị Trang (24-06-86)-Nguyễn Thị Tình Đoàn Thị Xoan.
25

×