Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí bán hàng siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 55 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
Môn: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Đồ Án:
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Sinh viên thực hiện:
* Nguyễn Vũ Trung Quân_0411152
* Nguyễn Thị Kim Tuyền_0411165
Năm học 2007 – 2008
Tháng 6/2008
1
MỤC LỤC
Giới thiệu........................................................................................................................3
Lời cám ơn.....................................................................................................................4
1. Khái quát đề tài.......................................................................................................5
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp............................................................5
1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị......................................6
1.3 Giới thiệu hệ thống mới................................................................................6
2. Phân Tích.................................................................................................................7
2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống.....................................................................7
2.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ..................................................8
2.3 Xác định thực thể...........................................................................................9
2.4 Mô hình ERD...............................................................................................11
2.5 Chuyển mô hình ERD sand quan hệ.........................................................12
2.6 Mô tả chi tiết các quan hệ...........................................................................13
2.7 Lược đồ quan hệ..........................................................................................20
3. Thiết kế Giao diện và Phân Tích Thiết Kế Xử Lý............................................25
4. Kết luận .................................................................................................................54
5. Bảng phân công.....................................................................................................55
2


Giới Thiệu
*Giới thiệu chung:
Ngày nay, khi cuộc sống của mỗi người dân đang từng bước được nâng cao thì nhu
cầu về mua sắm, vui chơi giải trí ngày càng được chú trọng. Do đó, các doanh nghiệp
cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu thương mại mua sắm nhằm đáp ứng
nhu cầu của người dân. Và siêu thị là một hình thức khu mua sắm có hiệu quả trong việc
đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mọi người thuộc mọi tầng lớp.Với sự phát triển ngày
càng rộng, yêu cầu điện toán hóa các quy trình nghiệp vụ trong siêu thị là điều tất yếu,
nhằm mục đích làm đơn giản hóa các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục vụ
khách hàng trở nên nhanh chóng và hiệu quả.
*Giới thiệu đề tài:
Chương trình quản lý bán hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của các siêu thị
hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích làm cho chương
trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp với khối lượng thông tin
ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng dụng.
Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập các
hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính
xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu cho việc quản
lý và phát triển của siêu thị.
3
LỜI CÁM ƠN
Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn
Gia Tuấn Anh-Giảng viên bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin trường ĐH
Khoa Hoc Tự Nhiên TPHCM. Thầy đã cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh
vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, do kiến thức chưa sâu sắc nên chúng em còn
nhiều sai sót, mong thầy và mọi người góp ý chân thành để giúp chúng em hoàn thành đề
tài này một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn.
4

1. Khái Quát Đề Tài
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp:
a) Hiện trạng của các siêu thị hiện nay:
Hầu hết các siêu thị trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm Access for
Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này gây khó khăn cho
việc cần thiết phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin. Theo thống kê, trung bình mỗi
ngày, bộ phận bán hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn mẫu tin. Vào những dịp lễ tết thì
số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thường. Do đó, tốc độ truy xuất dữ liệu
không đủ nhanh để có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho khách
hàng. Và trong tương lai sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu thị.
Ban giám đốc siêu thị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu thị
với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh thu.
Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tìm hiểu
thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn biết siêu thị
hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây
tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lựa mặt hàng phù hợp với nhu
cầu và khả năng tài chính của họ.
b) Các vấn đề và giải pháp:
* Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng:
Giao diên trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép
người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải
ghi nhớ tất cả những gì đã làm trước đó.
Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung
cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các
nút lệnh và tiện ích.
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà cung cấp,
mặt hàng và số phiếu.
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:

Muốn biết được siêu thị hiện đang có các mặt hàng nào có thể đáp ứng được nhu
cầu mua sắm của mình, khách hàng phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem, như thế sẽ
gây khó khăn cho khách hàng và tốn nhiều thời gian. Ngoài ra, siêu thị với nhiều quầy
hàng trong một khuôn viên rộng lớn, nếu hàng hóa không được sắp xếp theo chủng loại
một cách thuận tiện cho việc tìm kiếm thì khách hàng sẽ không tìm thấy được mặt hàng
họ cần. Mặc dù các sản phẩm trong siêu thị có thể đáp ứng được nhu cầu của họ.
Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm. Chức năng
ngày cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao
gồm: nhãn hiệu, giá cả, thể tích / trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định được
mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không phải tốn nhiều thời gian để
tìm kiếm.
1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị:
5
a) Nghiệp vụ nhập hàng:
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập
và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
b) Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho,
tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu.
c) Nghiệp vụ bán hàng:
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính tiền cho
khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá:
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng hàng hóa
trong siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để biết số lượng thực
tế của một mặt hàng cụ thể.
e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm lập báo
cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất…
1.3 Giới thiệu hệ thống mới:

Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của
các hệ thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn đề
mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng tiện ích
nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn.
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị có các đặc điểm sau:
 Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính
trong siêu thị.
 Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.
 Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm
giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.
 Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
6
2. Phân Tích
2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống:
Người quản lý:
Mô tả Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý các bộ phận trong
siêu thị.
Vai trò Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu thị hay các bộ phận
riêng lẻ.
Quyền Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống.
Nhân viên nhập hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ nhập hàng hóa
vào kho.
Vai trò Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu
nhập hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; quản lý thông tin nhóm
hàng, ngành hàng, hàng hóa và nhà cung cấp.
Nhân viên xuất hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất hàng hóa
lên quầy.

Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu xuất hàng từ kho lên quầy, lập phiếu
xuất hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất; xem thông tin hàng hóa,
kiểm tra hàng tồn.
Nhân viên bán hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ thâu ngân.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu thanh toán cho khách hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập hóa đơn, xem thông tin hàng hóa, kiểm
tra hàng tồn.
Nhân viên kiểm kê:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ kiểm kê hàng
hoá.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu kiểm kê, thống kê số lượng hàng hóa
trong siêu thị.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu kiểm kê, xem thộng tin các phiếu
nhập và xuất, kiểm tra hàng tồn.
7
Nhân viên tin học:
Mô tả Nhân viên làm việc trong bộ phận tin học của siêu thị.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo thống kê.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập báo cáo thống kê, xem thông tin các
phiếu nhập xuất, phiếu kiểm kê.
2.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ:
a) Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời
kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong danh
mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây là mặt
được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa.
Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì nhân viên chỉ
cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập

hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập
xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
b) Xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng sẽ
tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay không.
Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất. Ngược lại,
nhân viên sẽ thông báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt hàng để đặt hàng với nhà
cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ. Số lượng hàng trong kho và
quầy được tự động cập nhật.
c) Bán hàng tự chọn:
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận
yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có
mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng
kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho
khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng
trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên
kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối
chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông
như thế nào.
e) Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng
hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn
hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể
như: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn,... và các
tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng
hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo
phù hợp.
8

2.3 Xác định thực thể:
Thực thể 1: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên
khác);
TenNV; Giới tính; NgaySinh; DiaChi; SoDienThoai ;
Thực thể 2: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ của nhân viên trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaCV (thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác);
TenCV.
Thực thể 3: QUYEN_DANGNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức vụ của
nhân viên đó.
- Các thuộc tính: TenDangNhap (thuộc tính khóa); MatKhau.
Thực thể 4: HANGHOA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa để phân biệt hàng hóa này với hàng hoá khác);
TenHH; DonViTinh; HanSD; TrongLuong; NoiSX.
Thực thể 5: NHOMHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm hàng trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNhom (thuộc tính khóa); TenNhom.
Thực thể 6: NGANHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngành hàng trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNganh (thuộc tính khóa); TenNganh.
Thực thể 7: NHACC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khóa); TenNCC; DiaChi; DienThoai; Fax; Email.
Thực thể 8: PHIEUNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPN (thuộc tính khoá); NgayNhap; MaChungTu; LoaiHoaDon;

TongPhaiTra.
Thực thể 9: PHIEUXUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá); NgayXuat.
9
Thực thể 10: HOADONBANHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị
- Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa); NgayBan; TongTienHD.
Thực thể 11: PHIEUKIEMKE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPKK (thuộc tính khóa); NgayKK.
10
2.4 Mô hình ERD:
11
2.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
NHANVIEN (MaNV, MaCV, TenNV, GioiTinh, SoDienThoai, Diachi).
CHUCVU (MaCV, TenCV).
QUYEN_DANGNHAP (TenDangNhap, MaCV, MatKhau).
HANGHOA (MaHH, TenHH, DonViTinh, TrongLuong, HanSD, NoiSX,
MaNhom).
NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh).
NGANHHANG (MaNganh, TenNganh).
NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email).
PHIEUNHAP (MaPN, NgayNhap, MaChungTu, LoaiHoaDon, MaNCC,
TongPhaiTra, MaNV).
CT_PHIEUNHAP (MaPN, MaHH, SLuong, DGia, ChietKhau, NgayCapNhat).
PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV).
CT_PHIEUXUAT (MaPX, MaHH, SLuong).
HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV).
CT_HOADON (MaHD, MaHH, SLuong, DGia, Tile_VAT, ThanhTien).

PHIEUKIEMKE (MaPKK, NgayKK, MaNV).
CT_PHIEUKIEMKE (MaPKK, MaHH, SL_Nhap, SL_Xuat, SL_Ban,
SL_TonQuay, SL_TonKho).
12
2.6 Mô tả chi tiết các quan hệ:
1. Quan hệ: NHÂN VIÊN:
Tên quan hệ: NHANVIEN
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNV
MaCV
TenNV
GioiTinh
NgaySinh
DiaChi
SoDienThoai
Mã số của nhân viên
Mã số của chức vụ
Tên của nhân viên
Giới tính của nhân viên
Ngày tháng năm sinh của nv
Địa chỉ của nhân viên

Số điện thoại của nhân viên
C
C
C
C
N
C
C
B
B
B
B
B
B
K
8 kí tự
4 kí tự
40 kí tự
3 kí tự
225 kí tự
10 kí tự
8 byte
4 byte
40 byte
3 byte
8 byte
225 byte
10 byte
PK
FK

Tổng 298 byte
2. Quan hệ: CHỨC VỤ:
Tên quan hệ: CHUCVU
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaCV
TenCV
Mã số của chức vụ
Tên của chức vụ
C
C
B
B
4 kí tự
20 kí tự
4 byte
20 byte
PK
Tổng 24 byte
3. Quan hệ: QUYỀN ĐĂNG NHẬP:
Tên quan hệ: QUYEN_DANGNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL

Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
TenDangNhap
MaCV
MatKhau
Tên nv dùng để đăng nhập
Mã số chức của chức vụ
Mật khẩu của nv đăng nhập
C
C
C
B
B
B
20 kí tự
4 kí tự
20 kí tự
20 byte
4 byte
20 byte
PK
FK
Tổng 44 byte
13
4. Quan hệ: HÀNG HÓA:
Tên quan hệ: HANGHOA
Tên thuộc tính Diễn giải

Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Rang
buộc
MaHH
MaNhom
TenHH
DonViTinh
HanSD
TrongLuong
NoiSX
Mã số của hàng hóa
Mã số nhóm hàng
Tên của hàng hóa
Đơn vị tính của hh
Hạn sử dụng
Trọng lượng hh
Nơi sản xuất
C
C
C
C
N
S
C
B
B

B
B
B
B
B
10 kí tự
5 kí tự
40 kí tự
5 kí tự
8 kí tự
40 kí tự
10 byte
5 byte
40 byte
5 byte
8 byte
8 byte
40 byte
PK
FK
Tổng 116 byte
5. Quan hệ: NHÓM HÀNG:
Tên quan hệ: NHOMHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng

buộc
MaNhom
MaNganh
TenNhom
Mã nhóm hàng
Mã ngành hàng
Tên nhóm hàng
C
C
C
B
B
B
5 kí tự
5 kí tự
20 kí tự
5 byte
5 byte
20 byte
PK
FK
Tổng 30 byte
6. Quan hệ: NGÀNH HÀNG:
Tên quan hệ: NGANHHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte

Ràng
buộc
MaNganh
TenNganh
Mã ngành hàng
Tên ngành hàng
C
C
B
B
5 kí tự
20 kí tự
5 byte
20 byte
PK
Tổng 25 byte
14
7. Quan hệ: NHÀ CUNG CẤP:
Tên quan hệ: NHACUNGCAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNCC
TenNCC
DiaChi

DienThoai
Fax
Email
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Điện thoại
Số fax
Địa chỉ Email
C
C
C
C
C
C
B
B
B
B
K
K
10 kí tự
40 kí tự
225 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
20 kí tự
10 byte
40 byte
225 byte

10 byte
10 byte
20 byte
PK
Tổng 315 byte
8. Quan hệ PHIẾU NHẬP:
Tên quan hệ: PHIEUNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPN
MaNCC
NgayNhap
MaChungTu
LoaiHoaDon
TongPhaiTra
MaNV
Mã phiếu nhập
Mã nhà cung cấp
Ngày lập phiếu nhập
Mã chứng từ
Loại hóa đơn
Tổng tiền thanh toán
Mã số nhân viên
C

C
N
C
C
S
C
B
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
15 kí tự
8 kí tự
5 byte
10 byte
8 byte
10 byte
10 byte
15 byte
8 byte
PK
FK
FK
Tổng 66 byte

9. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU NHẬP:
Tên quan hệ: CT_PHIEUNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPN
MaHH
SLuong
DGia
ChietKhau
NgayCapNhat
Mã phiếu nhập
Mã hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Chiết khấu
Ngày cập nhật
C
C
S
S
S
N
B
B

B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
8 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 53 byte
15
10. Quan hệ: PHIẾU XUẤT:
Tên quan hệ: PHIEUXUAT
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPX

NgayXuat
MaNV
Mã số phiếu xuất
Ngày xuất
Mã số nhân viên
C
N
C
B
B
B
5 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 21 byte
11. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT:
Tên quan hệ: CT_PHIEUXUAT
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPX

MaHH
SLuong
Mã phiếu xuất
Mã hàng hóa
Số lượng
C
C
S
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 25 byte
12. Quan hệ: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG:
Tên quan hệ: HOADONBANHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc

MaHD
NgayBan
TongTienHD
MaNV
Mã số hóa đơn
Ngày bán hàng
Tổng tiền phải trả đã
bao gồm thuế VAT
Mã số nhân viên
C
N
S
C
B
B
B
B
5 kí tự
15 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
15 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 31 byte
16
13. Quan hệ CHI TIẾT HÓA ĐƠN:
Tên quan hệ: CT_HOADON

Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaHD
MaHH
SLuong
DGia
Tile_VAT
ThanhTien
Mã hóa đơn
Mã hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Tỉ lệ VAT
Thành tiền HĐ
C
C
S
S
S
S
B
B
B
B

B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 55 byte
14. Quan hệ PHIẾU KIỂM KÊ:
Tên quan hệ: PHIEUKIEMKE
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPKK
NgayKK
MaNV

Mã số phiếu kiểm kê
Ngày kiểm kê
Mã số nhân viên
C
N
C
B
B
B
5 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 21 byte
15. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU KIỂM KÊ:
Tên quan hệ: CT_PHIEUKIEMKE
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPKK
MaHH
SL_Nhap

SL_Xuat
SL_Ban
SL_TonQuan
SL_TonKho
Mã phiếu kiểm kê
Mã hàng hóa
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Số lượng bán
Số lượng tồn quầy
Số lượng tồn kho
C
C
S
S
S
S
S
B
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự

10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 65 byte
17
Chú thích:
Kiểu dữ liệu (Kiểu DL)
- C : chuỗi
- S : số
- N : ngày tháng
Loại dữ liệu (Loại DL)
- B: Bắt buộc
- K: Không bắt buộc
16. TỔNG HỢP THUỘC TÍNH :
STT Tên thuộc tính Diễn giải Tên quan hệ
1 ChietKhau Chiết khấu CT_PHIEUNHAP
2 DGia Đơn giá CT_HOADON, CT_PHIEUNHAP
3 DiaChi Địa chỉ nhà
cung cấp
NHACUNGCAP
4 DienThoại Điện thoại nhà
cung cấp

NHACUNGCAP
5 DonViTinh Đơn vị tính của
hàng hóa
HANGHOA
6 Email Email nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
7 Fax Fax nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
8 GioiTinh Giới tính của
nhân viên
NHANVIEN
9 HanSD Hạn SD của
hàng hóa
HANGHOA
10 LoaiHoaDon Loại hóa đơn PHIEUNHAP
11 MaChungTu Mã chứng từ PHIEUNHAP
12 MaCV
Mã chức vụ CHUCVU
13 MaHD Mã hóa đơn bán
hàng
HOADONBANHANG, CT_HOADON
14
MaHH Mã hàng hóa HANGHOA,CT_PHIEUNHAP,
CT_PHIEUXUAT,CT_HOADON,
CT_PHIEUKIEMKE
15
MaNCC Mã nhà cung
cấp

NHACUNGCAP, PHIEUNHAP
16
MaNganh Mã ngành NGANHHANG,NHOMHANG
17
MaNhom Mã nhóm NHOMHANG, HANGHOA
18 MaNV Mã nhân viên NHANVIEN, PHIEUNHAP, PHIEUXUAT,
PHIEUKIEMKE, HOADON
19 MaPKK Mã phiếu kiểm

PHIEUKIEMKE, CT_PHIEUKIEMKE
20 MaPN Mã phiếu nhập PHIEUNHAP, CT_PHIEUNHAP
18
21 MaPX Mã phiếu xuất PHIEUXUAT, CT_PHIEUXUAT
22 MatKhau
Mật khẩu QUYEN_DANGNHAP
23 NgayBan Ngày bán hàng HOADONBANHANG
24 NgayCapNhat Ngày cập nhật
giá
CT_PHIEUNHAP
25 NgayKK Ngày kiểm kê PHIEUKIEMKE
26 NgayNhap Ngày nhập hàng
vào kho
PHIEUNHAP
27 NgaySinh Ngày sinh của
nhân viên
NHANVIEN
28 NgayXuat Ngày xuất hàng
lên quầy
PHIEUXUAT
29

NoiSX
Nơi sản xuất
hàng hóa
HANGHOA
30 SL_Ban Số lượng bán CT_PHIEUKIEMKE
31 SL_Nhập Số lượng nhập CT_PHIEUKIEMKE
32 SL_Xuat Số lượng xuất CT_PHIEUKIEMKE
33 SL_TonKho Số lượng tồn
kho
CT_PHIEUKIEMKE
34 SL_TonQuay Số lượng tồn
quầy
CT_PHIEUKIEMKE
35 SLuong Số lượng CT_PHIEUNHAP, CT_PHIEUXUAT,
CT_HOADON
36
SoDienThoai
Số điện thoại
của nhân viên
NHANVIEN
37 TenCV
Tên chức vụ CHUCVU
38 TenDangNhap
Tên đăng nhập QUYEN_DANGNHAP
39 TenHH Tên hàng hóa HANGHOA
40 TenNCC Tên nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
41
TenNganh

Tên ngành NGANHHANG
42
TenNhom
Tên nhóm NHOMHANG
43 TenNV Tên nhân viên NHANVIEN
44 ThanhTien Thành tiền CT_HOADON
45 Tile_VAT Tỉ lệ VAT CT_HOADON
46 TongPhaiTra Tổng phải trả PHIEUNHAP
47 TongTienHD Tổng tiền hóa
đơn
HOADONBANHANG
48 TrongLuong Trọng lượng
hoặc thể tích
hàng hóa
HANGHOA
2.7 Lược đồ Quan Hệ:
19
ĐĂNG NHẬP:
HÀNG HÓA_NHÓM HÀNG_NGÀNG HÀNG:
20
NHẬP HÀNG:
XUẤT HÀNG:
21
BÁN HÀNG:
22
KIỂM KÊ:
23
TỔNG QUÁT:
24
3. Thiết kế giao diện và phân tích thiết kế xử lý:

3.1 Form QUẢN LÝ BÁN HÀNG SIÊU THỊ
Bao gồm các chức năng:
* Hệ Thống
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Hệ thống Tạo User mới Người quản lý tạo tai khoản đăng nhập cho nhân viên
mới.
2 Đăng nhập Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
3 Thoát Người dùng thoát chương trình.
25

×