Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Khắc phục lỗi phát âm, sử dụng nhằm cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.18 KB, 11 trang )

SÁNG KIẾN
TÊN SÁNG KIẾN
KHẮC PHỤC LỖI PHÁT ÂM – SỬ DỤNG NHẦM CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH 6
I/ SỰ CẦN THIẾT,MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC THỰC HIỆN SÁNG KIẾN.
Từ thực tế giảng dạy chương trình sách giáo khoa lớp 6 . Qua thực tế dự giờ thăm
lớp các đồng nghiệp giảng dạy mơn Tiếng Anh ở trường THCS Trí Phải. Từng tham
gia cơng tác chấm thi giáo viên dạy giỏi vịng huyện do phịng GD & ĐT huyện
Thới Bình. Tơi đã đi dự giờ thanh kiểm tra các đồng nghiệp trong trường , trong khi
dự giờ tôi thấy đa số học sinh thường mắc những lỗi cơ bản trong khi phát âm và sử
dụng cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh trong giờ hoc. Chính vì lẽ đó tơi chọn và viết
sáng kiến kinh nghiệm về “ Khắc phục những lỗi sai cơ bản trong phát âm và dùng
cấu trúc ngữ pháp nhầm lẫn Tiếng anh 6”. Trong bài viết này tôi xin nêu ra một vài
biện pháp mà tôi đã áp dụng trong quá trình giảng dạy và thu được những kết quả
khá khả quan về vấn đề khắc phục những lỗi sai cơ bản mà học sinh thường mắc
phải trong khi học. Nhằm giúp các em sửa lỗi và sử dụng cấu trúc ngữ pháp Tiếng
anh tốt hơn cho những năm tiếp theo của cấp học trung học cơ sở.
II/ PHẠM VI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN.
- Đối tượng là học sinh lớp 6 trường THCS Trí Phải - Thới Bình – Cà Mau.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khắc phục những lỗi sai thơng thường khi học sinh đọc hoặc nói.
+ Giúp học sinh khắc phục những lỗi sai cơ bản khi sử dụng cấu trúc ngữ
pháp sách giáo khoa lớp 6.
* Mục đích nghiên cứu.
Đưa ra những biện pháp và hướng dẫn học sinh sửa chữa những lỗi sai
thường gặp trong khi học tiếng anh. Nhằm giúp các em khắc phục ngay những lỗi
sai từ những năm đầu học tiếng anh, để khơng trở thành thói quen và để học tốt hơn
cho những năm tiếp theo.
* Kế hoạch nghiên cứu.
- Nắm bắt thực trạng của học sinh.
- Xét thấy hai vấn đề: Khắc phục những lỗi sai cơ bản trong khi phát âm và


dùng cấu trúc ngữ pháp nhầm lẫn Tiếng anh 6 là lỗi sai mà học sinh thường gặp
trong khi học, do đó tơi tập trung nghiên cứu và giải quyết hai vấn đề này.
- Viết đề tài.
- Áp dụng trong giảng dạy chương trình sách giáo khoa lớp 6.
- Đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi năm học.
III/ MÔ TẢ SÁNG KIẾN.
SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 1


NHỮNG LỖI HỌC SINH THƯỜNG MẮC PHẢI VÀ CÁCH GIẢI
QUYẾT.
- Nêu ra những trường hợp mắc lỗi.
- Nhận xét.
- Cách giải quyết.
1. Trường hợp 1: Học sinh phát âm nhầm “ I am = I’m; She is = She’s;
He is = He’s; You are = You’re; We are = We’re; They are = They’re; It is = It’s.
* Nhận xét: Đa số học sinh đọc đại từ nhân xưng chia với động từ ‘tobe’ khi
viết tách ra và viết tắt lại đều phát âm giống nhau.
* Cách giải quyết: Dùng bảng phụ ta phiên âm để học sinh nhận biết cách
đọc.
Tách ra
I am

Viết tắt

ai æm(əm) /

/


He is

/

hi: iz

She is

/

It is

/ it iz

∫i:

iz

/

I’m

/

aim

He’s

/


hi: z

She’s

/

/

It’s

/
/

/

/
/

‘∫i: z
its
juə

/
/

You are

/


ju: a:(r)

/

You’re

/

We are

/

wi: a:(r)

/

We’re

/

wiə(r)/ wi: r /

They are / ðei a:(r)

/

They’re

/


ðeə

/

2. Trường hợp 2: Học sinh thưịng phát âm sai khi chia động từ thường ở
ngơi thứ ba số ít.
* Nhận xét: Khi chia động từ thường ở ngôi thứ ba số it chúng ta thêm ‘s’
hoặc ‘es’ vào sau động từ học sinh thường đọc sai âm cuối khi thêm ‘s hoặc es’ vào.
* Cách giải quyết:
Hướng dẫn học sinh có 3 cách đọc khi chia động từ thường ở ngơi thứ ba số ít
chúng ta thêm ‘s’ hoặc ‘es’.
Đọc là / s / nếu động từ Đọc là / iz / nếu động từ
Đọc là / z / nếu động từ
tận cùng với một trong tận cùng với một trong tận cùng với một trong
các âm / f, k, p, t /
các âm khác với hai
các âm / s, t∫, ∫, z, ʤ /
trường hợp trước.
Ví dụ:

Ví dụ:

Ví dụ:

gets

brushes

goes


thanks

watches

lives

cooks

misses

opens

stops

closes

stands

SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 2


3. Trường hợp 3. Học sinh thường phát âm sai khi chuyển từ danh số ít sang
danh từ sồ nhiều.
* Nhận xét: Khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều chúng ta
thường thêm ‘s’. Trường hợp ngoại lệ: Những danh từ số ít tận cùng bằng “ o, s, x,
ch, sh” thêm ‘es’. Những danh từ số ít tận cùng bằng một chữ cái phụ âm + y thì đổi
‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘es’. Những danh từ tận cùng bằng ‘f, fe’ thì đổi thành ‘v’ rồi
thêm ‘es’.

* Cách giải quyết.
Hướng dẫn học sinh có 3 cách đọc khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số
nhiều.
Đọc là /s/ nếu các danh từ Đọc là /iz / nếu các danh từ Đọc l à / z / nếu các danh
số ít tận cùng bằng các số ít tận cùng bằng các âm từ số ít tận cùng các âm
âm / f, k, p, t, θ /
/ s, z, ∫, t∫, dZ, Z /
cịn lại.
ví dụ:

ví dụ:

ví dụ:

book  books / ‘buks /

bench  benches / bent∫iz /

bag  bags

lamp  lamps

class  classes /‘klæsiz /

chair chairs / t∫erz /

student students /
stu:dənts/

couch  couches / kaut∫iz /


room  rooms / ru:mz /

nurse  nurses / n3:rsiz /

pen  pens / penz

………..

……….

………

/ læps /

/ bægz /

/

4. Trương hợp 4: Học sinh thường dùng sai đại từ sở hữu ( Possessive
pronouns) trong câu trả lời hoặc viết.
* Nhận xét: Đại từ sở hữu khơng đứng một mình trong câu mà luôn đi kèm
với một danh từ theo sau và chỉ quyền sở hữu của danh từ ấy. Các đại từ chỉ ngơi có
các từ sở hữu tương ứng như sau.
Đại từ làm chủ ngữ

Đại từ sở hữu

I


my

We

our

You

your

He

his

She

her

It

its

They

their

+

Noun


* Cách giải quyết: Cho học sinh luyện tập: Hãy chọn đại từ thích hợp điền
vào những câu sau.
SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 3


a) I wash …………… face every morning.
b) What’s your name?  ……………… name is Tuan.
c) She always does ………………………. homework.
d) We go to Quang Trung school. ………………… school is in the country.
e) They live in a house. …………………house has a yard.
f) He brushes …………………….teeth.
5. Trường hợp 5. Học sinh thường nhầm lẫn giữa sở hữu cách và dạng rút
gọn của động từ ‘is.’
- Thu’s school is in the city.
- He’s a student.
* Nhận xét: Đa số học sinh hiểu nghĩa và dùng sai giữa sở hữu cách và dạng
rút gọn của động từ ‘is’ đều viết là ‘s’.
* Cách giải quyết: Cho học sinh làm bài tập. Em hãy xác định ‘s’ trong câu
đâu là động từ ‘is’ viết tắt, đâu là sở hữu cách.
a) Phong’s school’s big.
b) My sister’s school’s small.
c) Thanh’s book’s on the table.
d) The student’s classroom’s on the second floor.
6. Trường hợp 6: Các em học sinh thường lẫn lộn trong cách trả lời câu hỏi
“Yes – No questions”.
Ví dụ: S1: Does he walk to school ?
S2: Yes, he is./ No, he isn’t.
* Nhận xét: Đa số học sinh thường lẫn lộn trong cách trả lời câu hỏi ‘Yes –

No questions’ với động từ ‘tobe’ và trợ động từ ‘do, does’.
Câu trả lới đúng: Yes, he does./ No, he doesn’t
* Cách giải quyết: Hướng dẫn học sinh các dạng câu hỏi “Yes – No
questions”.
a) To be:
- Structure : Am
Is

- Cách trả lời: Agree:
+ S + …?

Disagree:

Yes, S + (be).
No, S + (be not)

Are
Ví dụ: Is he a doctor?

→ Yes, he is./ No, he isn’t.

* Lưu ý: - Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng thì chủ ngữ câu trả lời lấy lại chủ
ngữ của câu hỏi. (Trừ trường hợp ‘you → I’)
Ví dụ: Are you a teacher ?

→ Yes, I am ./ No, I am not.

- Nếu chủ ngữ ở câu hỏi là danh từ thì chủ ngữ ở câu trả lời nên dùng đại từ.
SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6


Trang 4


+ Người: She/ He / They.
+ Vật: It (danh từ số ít)/ They (danh từ số nhiều)
Ví dụ: Is Nam in grade 6 ?

→ Yes, he is ./ No, he isn’t.

Is his school small ? → Yes, it is ./ No, it isn’t.
Are your books thin ?→ Yes, they are ./ No, they aren’t.
b) Ordinary verbs:
- Structure : Does

Cách trả lời: Agree: Yes, S + does/ do.
+ S + V (bare inf )…?

Disagree: No, S + (d oesn’t / don’t).

Do
* Lưu ý: Câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ nào thì trả lời dùng lại trợ động từ ấy.
Ví dụ: S1: Do you usually play soccer in your f ree time?
S2: Yes, I do./ No, I do not.
S1: Does she like cold drink?
S2: Yes, she does./ No, she does not.
7. Trường hợp 7: Các em học sinh thường mắc lỗi khi chủ ngữ ngơi thứ ba
số ít chia với động từ thường.
a) She’s always go to school every morning.
b) What does she do after school ? → She do play volleyball.
c) What does your father do ? → He does a farmer.

d) He have literature, math and English on Monday.
e) Does he washes his face in the morning ? → Yes. He washs his face.
* Nhận xét: Đa số học sinh mắc những lỗi sai cơ bản này là do các em không
nắm vững cấu trúc ngữ pháp hoặc học qua rồi nhưng các em không nhớ.
Câu đúng: a) She always goes to school every morning. (Bỏ động từ ‘is’ và
thêm ‘es’ vào sau động từ ‘go’).
b) She plays volleyball.(Bỏ động từ ‘do’ và thêm ‘s’ vào sau động từ ‘play’)
c) He is a farmer. (Lưu ý: câu này là câu hỏi về nghề nghiệp nên trả lời dùng
động từ ‘be’ và mạo từ ‘a/ an’).
d) He has literature, math and English on Monday. (Lưu ý: Động từ ‘have’ có
nhiều nghĩa tuy theo ngữ cảnh trong câu hoặc do kết hợp với những từ khác nhau
mà có nghĩa khác nhau.
- Have: có
- Have + tên mơn học: học
- Have + tên bữa ăn: ăn
Khi ‘have’ chia ở ngôi thứ ba số ít đổi thành ‘has’).
SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 5


e) Does he wash his face in the morning ? → Yes. He washes his face. (Bỏ
‘es’ sau động từ ‘wash’ do đó là câu ở thể nghi vấn và thêm ‘es’ vào sau động từ
‘wash’ trong câu trả lời).
* Cách giải quyết: Dùng bảng phụ cụ thể hóa thì hiện tại đơn cho học sinh dễ
nhớ.
V ( inf )
- Structure: - Thể khẳng định:

S +


+ ………
V ( s, es )

Ví dụ: Chủ ngữ là những đại từ nhân xưng và danh từ làm chủ ngữ số nhiều.
I
We
You

+ V ( inf ) + ……………..

They
Lan and Hoa
Ví dụ: Chủ ngữ là những đại từ nhân xưng và danh từ làm chủ ngữ số ít.
She
He
It

+ V ( s, es ) + ……………..

My mother
Nam
do
- Thể phủ định:

S +

+ not + V ( inf ) + ………..
does


I
We
You

+ don’t (do not) + V ( inf ) + ………

They
Lan and Hoa
She
He

+ doesn’t (does not) + V ( inf ) + ………

It
do
SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 6


Wh - questions +
- Thể nghi vấn:

+ S + V ( inf ) + …..?
does

Do
+ S + V ( inf ) + ………..?
Does
(Lưu ý: Câu hỏi “Wh – questions” thì câu trả lời dùng hình thức câu ở thể

khẳng định, cịn câu hỏi “Yes – No questions” thì dùng trường hợp 6 với động từ
thường để trả lời.
8- Trường hợp 8: Học sinh thường mắc lỗi khi dùng thì hiện tại tiếp diễn
(present progressive).
a) What are you doing now ? → I am doing play table tennis.
b) He is liveing in Ca Mau at the moment.
c) What is he doing ? → He playing video games.
d) What is she doing ? → She is joging.
* Nhận xét: Đa số học sinh mắc lỗi khi dùng thì hiện tại tiếp diễn trong khi
học Tiếng anh. Do học sinh không nắm vững cấu trúc ngữ pháp của thì.
Câu đúng: a) → I am playing table tennis. (Học thường nhầm lẫn dùng lại
động từ ‘doing’ mà không ‘ing’ vào sau động từ được trả lời).
b) He is living in Cà Mau at the moment. (Học sinh mắc lỗi khi
thêm ‘ing’ vào sau động từ).
c) He is playing video games. (Học sinh thường mắc lỗi thiếu động
từ ‘ be’)
d) She is jogging. ( Học sinh mắc lỗi khi thêm ‘ing’ vào sau động
từ).
* Cách giải quyết: Dùng bảng phụ cụ thể hóa thì hiện tại tiếp diễn cho học
sinh dễ nhớ.
- Structure: - Thể khẳng định:

S + am / is / are

+ V- ing ………

am
-Thể phụ định:

S + is


+ not + V- ing …….

are

Am
- Thể nghi vấn:

Is

+ S + V- ing ….?

SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 7


Are
am
Wh – questions + is

+ S + V- ing …?

are
*Lưu ý: - Khi trả lời câu hỏi ‘Yes – No questions’ thì dùng trường hợp 6 để
trả lời.
- Khi trả lời câu hỏi ‘Wh – questions’ thì dùng thể khẳng định trong
thì hiện tại tiếp diễn để trả lời.
- Trước khi thêm đi ‘ing’ vào động từ trong thì hiện tại tiếp diễn các em
cần chú ý: (Động từ tận cùng bằng một chữ ‘e’, bỏ ‘e’ rồi thêm ‘ing’ và động từ tận

cùng bằng 1 phụ âm trước phụ âm là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm rồi thêm
‘ing’).
Trừ trường hợp ngoại lệ. (Ví dụ: She is traveling to HaNoi by plane./ She is
travelling to HaNoi by plane). Động từ ‘ traveling/ travelling’ đều đúng.
9- Trường hợp 9: Học sinh thường mắc lỗi khi hỏi và trả lời về kế hoạch, dự
định làm gì trong thời gian rảnh rỗi của mình và người khác.
a) What are you going to do tonight ? → I’m going to do read a book.
b) What is she going to do tomorrow ? → She going to play table tennis.
c) What is he going to do on the weekend ? → He is going visit his friend.
* Nhận xét: Đa số học sinh mắc lỗi khi trả lời về kế hoạch, dự định làm gì
trong thời gian rảnh rỗi của mình và người khác. Do các em không nắm vững cấu
trúc ngữ pháp do đo các em thường nhầm lẫn khi dùng.
Câu đúng: a) I’m going to read a book. ( Học sinh lấy động từ ‘do’ trong câu
hỏi lại cho câu trả lời do các em không hiểu hoặc nhầm lẫn).
b) She is going to play table tennis. (Học sinh thường mắc lỗi
thiếu động từ ‘be’).
c) He is going to visit his friend. (Học sinh thường mắc lỗi thiếu
‘to’).
* Cách giải quyết: Dùng bảng phụ cụ thể hoá cấu trúc câu hỏi và câu trả lời
về kế hoạch, dự định làm gì trong thời gian rảnh rỗi của mình và người khác.
am
- Structure: - Thể khẳng định: S + is

+ going to +

V ( inf ) + ……

are

am

- Thể phủ định:

S + is

+ not + going to + V ( inf ) ….

SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 8


are
Am
Is

+ S + going to + V ( inf ) …?

- Thể nghi vấn: Are
am
Wh – questions + is

+ S+going to + V( inf )?

are
*Lưu ý: - Khi trả lời câu hỏi ‘Yes – No questions’ thì dùng trường hợp 6 để
trả lời.
-Khi trả lời câu hỏi ‘Wh – questions’ thì dùng thể khẳng định trong
trường hợp 9 để trả lời.
II- KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ CỤ THỂ.
Sau thời gian áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào việc giảng dạy, tôi tiếp tục

tiến hành khảo sát, kiểm tra thực tế học sinh lớp 6a5, 6a7, 6a8 mà tôi giảng dạy tại
Trường THCS Trí Phải – Thới Bình – Cà Mau. Kết quả so với thực tế của năm học
trước 2011 – 2012 tơi đã thấy các lớp tơi dạy có nhiều em tiến bộ đáng khích lệ, số
học sinh biết tự nhận lỗi và sửa sai tăng lên rõ rệt v à đạt kết quả chất lượng như
sau.
Kết quả chất lượng những lớp áp dụng sáng kiến năm học 2012 – 2013.
Lớp Sĩ số

Giỏi:(Số lượng / % ) Khá: (Số lượng / % )

T.Bình:(Số lượng / %)

6a5 34

1 / 2,9

4 / 11,8

18 / 52,9

6a7 36

3 / 8,3

8 / 22,2

17 / 47,2

6a8 34


2 / 5,9

6 / 17,6

19 / 55,9

V/ ĐÁNH GIÁ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG.
Triển khai và áp dụng sáng kiến kinh nghiệm cho tất cả giáo viên tổ Anh văn năm
học: 2012 – 2013.
- Anh văn lớp 6a1, 6a2, 6a3, 6a4, 6a6: Gv: Ngô Thị Son áp dụng và giảng
dạy.
- Anh văn lớp 6a5, 6a7, 6a8 : Gv: Trần Yên Quốc áp dụng và giảng dạy.

SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 9


* Lưu ý: Đây là 4 lớp mà tôi đã áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy năm
học vừa qua và đạt kết khá khả quan so với những lớp chưa áp dụng sáng kiến này.
VI/ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.
Tiếng anh 6 là lớp năm đầu tiên học tiếng anh ở địa phương trường tơi, do đó
các em thường mắc những lỗi cơ bản khi phát âm đặc biệt là những từ viết tắt, và sử
dụng cấu trúc ngữ pháp nhầm lẫn. Trên đây là những biện pháp để khắc phục những
lỗi sai mà học sinh thường mắc phải. Tôi hy vọng sáng kiến nhỏ này sẽ gớp phần
giúp các em khắc phục những lỗi sai cơ bản này, tạo điều kiện cho học sinh tự tin
khi dùng tiếng Anh và học đạt kết quả tốt hơn ở những năm tiếp theo.
Trong quá trình viết và vận dụng sáng kiến chắc chắn cịn những hạn chế và
thiếu sốt nhất định. Tơi rất mong sự góp ý chân thành các cấp lãnh đạo và các thầy,
cô đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm được hồn thiện hơn.

Qua đây tơi cũng đề xuất nhà trường thường xuyên tổ chức mở chuyên đề
nhằm để giáo viên nắm bắt những sang kiến mới để ứng dụng vào công tác giảng
dạy,để chất lượng bộ môn cũng như chất lượng của nhà trường ngày một nâng lên.

Xếp loại chung sáng kiến:……..
Trí Phải, ngày…tháng 06 năm 2013.

Trí Phải, ngày 10 tháng 06 năm 2013.
Người viết sáng kiến.

Hiệu Trưởng.
Trần Yên Quốc

SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 10


SKKN: Khắc phục lỗi phát âm & sử dụng nhầm cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh 6

Trang 11



×