Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài soạn Chiến thắng Mtao Mxây và Uy lít xơ trở về

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.43 KB, 10 trang )

Tiết:9,10 Đọc văn: Chiến thắng Mtao Mxây
(Trích sử thi Đam Săn)
(2 tiết)
A Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
Hiểu ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của nhân vật anh hùng trong sử thi
Ê-đê
Nắm đợc phơng pháp phân tích hình thức nghệ thuật của sử thi.
B Phơng tiện dạy học
C- Tiến trình dạy học
I Tổ chức lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng Kiểm tra
II- Kiểm tra bài cũ
Chọn phơng án trả lời đúng:
1. Thể loại văn học dân gian nào trong những thể loại sau chỉ có ở kho tàng văn học dân
gian các dân tộc thiểu số?
a) Sử thi
b) Câu đố
c) Tục ngữ
d) Ca dao.
2. Cách gọi nào nói lên đặc trng cơ bản nhất của văn học dân gian?
a) Văn học bình dân
b) Văn học truyền miệng
c) Văn học bác học
d) Văn học đại chúng.
3. Sử thi là gì?
II Bài mới
Lời vào bài: Cũng nh sử thi cổ đại Hi Lạp, ấn Độ, sử thi Việt Nam ra đời vào thời cổ, khi xã hội
cộng sản nguyên thuỷ tan rã, nhng xã hội phong kiến cha hình thành. Đó là những tác phẩm ca ngợi
những kì tích của toàn thể cộng đồng mà tiêu biểu là nhân vật anh hùng trong sự nghiệp xây dựng đời
sống chung, chinh phục tự nhiên, chiến đấu chống kể thù bên ngoài. Chiến thắng Mtao Mxây trong sử


thi Đam Săn là một đoạn trích nh vậy.
Hoạt động
của GV
Hoạt động
của HS
Yêu cầu cần đạt
Hớng dẫn HS hoạt
động theo nhóm
GV nêu yêu cầu,
câu hỏi gợi ý để HS
thực hiện.
+Nhóm 1
- Giới thiệu về sử
thi Tây Nguyên.
+Nhóm 2
-Đặc điểm sử thi
Tây Nguyên
- Kể tên một số tác
phẩm sử thi mà em
biết.
- Yêu cầu HS tóm
tắt sử thi Đăm Săn.
Hớng dẫn HS tìm
hiểu đoạn trích
Hớng dẫn HS cách
đọc, phân vai, đọc
theo vai.
- Truyện có nhiều
tình tiết khác nhau,
mỗi tình tiết là một

sự kiện, em hãy tóm
tắt các tình tiết ấy.
Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung và
nghệ thuật
- Truyện có mấy
nhân vật? Em hãy kể
tên những nhân vật
đó.

HS hoạt động
nhóm (hai nhóm)
+ Nhóm 1: tìm
hiểu các loại sử thi
và đặc điểm của mỗi
loại.
-

+ Nhóm 2: tìm
hiểu sử thi Tây
Nguyên, đề tài và
đặc điểm
1. Thuyết minh.
2. Kể tên các tác
phẩm (tham khảo
SGK)
3. Tóm tắt tác
phẩm
HS tìm hiểu đoạn
trích (hoạt động tập

thể)
1. Đọc theo vai
2. HS tóm tắt.
HS hoạt động theo
nhóm.
1. Kể tên các nhân
vật.
A Tiểu dẫn
I Sử thi Việt Nam
Sử thi Việt Nam có 2 loại: sử thi thần thoại và sử
thi anh hùng.
1. Sử thi thần thoại
Đề tài chính của sử thi thần thoại: sự hình thành vũ
trụ, sự ra đời của muôn loài, nguồn gốc dân tộc.
2. Sử thi anh hùng
Mô tả sự nghiệp và chiến công của ngời anh hùng.
II Sử thi Tây Nguyên
Các dân tộc Tây Nguyên có một kho tàng sử thi đa
dạng và phong phú.
1. Đề tài
- Hôn nhân, chiến tranh, lao động xây dựng.
- Đề tài chiến tranh là đề tài trung tâm của sử thi
anh hùng.
2. Đặc điểm
- Nhân vật anh hùng có ý nghĩa biểu trng cho toàn
thể cộng đồng.
- Các phơng thức nghệ thuật: Ngôn ngữ của ngời
kể chuyện, ngôn ngữ độc thoại, đối thoại, các biện
pháp tu từ so sánh, phóng đại tạo nên âm h ởng
hùng tráng của thể loại sử thi.

3. Sử thi Đăm Săn (SGK)
B Tìm hiểu đoạn trích
I Đọc - hiểu cấu trúc
(tóm tắt)
Các tình tiết kể về cuộc chiến đấu của Đăm Săn
giành lại vợ.
1. Đăm Săn bí mật đột nhập vào nhà Mtao Mxây.
2. Đăm Săn gọi Mtao Mxây xuống đánh.
3. Mtao Mxây múa trớc, dùng khiên vụng.
4. Đăm Săn múa nhng không đâm thủng thịt Mtao
Mxây.
5. Trời bày cho Đăm Săn lấy chày giã gạo đâm vào
lỗ tai Mtao Mxây.
6. Đăm Săn làm theo, Mtao Mxây ngã.
7. Đăm Săn cắt đầu Mtao Mxây cắm lên cọc.
8. Dân làng, tôi tớ kéo đi theo Đăm Săn, mang
theo của cải , voi ngựa của Mtao Mxây.
9. Lễ cúng ngời chết, thần linh ăn mừng chiến
thắng.
II Đọc hiểu nội dung và nghệ thuật
1. Các nhân vật
Đoạn trích có các nhân vật sau:
+ Đam Săn
+ Mtao Mxây
+ Hơ Nhị
+ Ông Trời
- Cốt truyện sử thi
đợc tạo bởi các sự
kiện sử thi. Diễn
biến các sự kiện sử

thi đợc quyết định
bởi hành động sử thi.
Vậy mỗi nhân vật
trên có vai trò nh thế
nào?
+ Nhóm 1
- Ai là nhân vật
trung tâm của tác
phẩm?
- Thái độ, hành
động nào của hắn có
tác dụng thúc đẩy
cốt truyện phát triển?
- Trong hệ thống
nhân vật sử thi, nhân
vật này thuộc loại
nào xét về vai trò của
nhân vật đối với việc
xây dựng cốt truyện?
+ Nhóm 2
- Xét về ảnh hởng,
tác động của nhân
vật đối với đời sống
xã hội, nhân vật
Đăm Săn thuộc loại
nào?
- Hành động nào
của Đăm Săn có tác
dụng thúc đẩy cốt
truyện phát triển?


2. Xác định vai trò
của các nhân vật.
+ Nhóm 1: tìm
hiểu nhân vật Mtao
Mxây.
1. Xác định nhân
vật trung tâm.
2. Xác định thái
độ, hành động thúc
đẩy cốt truyện.
3. Nhận xét.
+ Nhóm 2: tìm hiểu
nhân vật Đăm Săn
1. Xác định vai trò
của Đăm Săn.
2. Tìm hành động
3. Nhận xét cách
miêu tả của tác giả.
+ Dân làng, tôi tớ của Đam Săn và của Mtao
Mxây.
Củng cố
- Đặc điểm của sử thi Tây Nguyên
- Tóm tắt cốt truyện, nhân vật
Dặn dò:
- Soạn tiết tiết 2
- Lập dàn ý cho đoạn trích
2. Vai trò của mỗi nhân vật sử thi đối với diễn biến
của các sự kiện (tức cốt truyện)
a) Nhân vật Mtao Mxây

- Là nhân vật trung tâm của đoạn trích. Hành động
cớp vợ Đăm Săn của Mtao Mxây là nguyên nhân
dẫn đến xung đột.
- Cách miêu tả:
+ Chân dung: dữ tợn.
+ Ngôn ngữ: nhún nhờng, thăm dò đối thủ ("Ta
nh gà làng mới mọc cựa kliê, gà rừng mới mọc cựa
êchăm, cha ai giẫm phải đã gãy cánh").
+ Thái độ: kiêu ngạo, thách thức ("Ta là một tớng
quen đi đánh thiên hạ, bắt tù binh, quen đi xéo nát
đất thiên hạ hay sao ? ").
+ Hành động: yếu ớt ("Khiên kêu lạch xạch nh quả
mớp khô"); không chính xác ("chém trúng cái chão
cột trâu").
+ Kết quả: "Bị cắt đầu bêu ngoài đờng".
Trong hệ thống nhân vật sử thi, nhân vật này
thuộc loại đối thủ (nhân vật phản diện).
b) Nhân vật Đăm Săn
- Đăm Săn là nhân vật trung tâm của sử thi, có tác
dụng quyết định diễn biến của cốt truyện.
- Hành động giao chiến với Mtao Mxây để đòi lại
vợ có tác dụng thúc đẩy cốt truyện phát triển.
Cách miêu tả
- Trang phục: là một tù trởng, đầu đội khăn nhiễu,
vai mang nải hoa.
+ Hình thể: vẻ đẹp cờng tráng: mắt long lanh nh
chim ghếch, tóc thả trên sàn, bắp chân to bằng cây
xà ngang, bắp đùi to bằng ống bễ, sức ngang sức voi
đực, hơi thở ầm ầm tựa sấm.
+ Sức mạnh phi thờng: đánh đâu đập tan đó, danh

vang đến thần, tiếng lừng đến núi.
+ Tài năng có thể sánh với thần linh: chạy vợt đồi
- Cách miêu tả của
tác giả sử thi về nhân
vật? Thái độ của tác
giả đối với các nhân
vật nh thế nào?
- Hành động chiến
thắng Mtao Mxây
của Đăm Săn có ý
nghĩa gì?
- Tác giả sử thi
dùng những thủ pháp
nghệ thuật nào để
miêu tả tài năng, sức
mạnh phi thờng của
Đăm Săn?
- Mục đích của tác
giả dân gian là gì?
+ Nhóm 3:
- Thử hỏi trong cuộc
chiến với Mtao
Mxây không có sự
giúp sức của Ông
Trời và Hơ Nhị, Đam
Săn có chiến thắng
đợc không? Vai trò
của hai nhân vật này
nh thế nào?
- Số đông quần

chúng (dân làng, tôi
tớ) có vai trò gì trong
cuộc chiến của ngời
anh hùng?
Hớng dẫn HS tổng
kết

- Sử thi Đăm Săn
xây dựng hình tợng
ngời anh hùng Đăm
4. Phân tích ý
nghĩa hành động
5. Nhận xét chung
về nghệ thuật miêu
tả.
6. Nêu mục đích
của tác giả dân gian.
+ Nhóm 3: tìm
hiểu các nhân vật
Ông Trời, Hơ Nhị
1. Lí giải vai trò
của các nhân vật trợ
thủ.
2. Lí giải vai trò
của quần chúng
HS trả lời câu hỏi
theo hớng dẫn (hoạt
động tập thể)
1. Xác định mục
tranh, vợt một đồi lồ ô, chạy vun vút sang phía

Đông, vun vút sang phía Tây. Chàng múa trên cao
nh gió, nh bão, chàng múa dới thấp nh lốc, chàng
múa chạy nớc kiệu quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi
tranh bật rễ cây (tài năng).
+ Lí trí tỉnh táo: Đăm Săn bừng tỉnh lấy chiếc chày
mòn ném trúng vành tai kẻ địch, cắt đầu Mtao Mxây
bêu ngoài đờng.
+ Vai trò đối với cộng đồng: Đăm Săn có sức lôi
cuốn các nhân vật quần chúng (dân làng Đăm Săn đi
theo Đăm Săn đánh Mtao Mxây, dân làng, tôi tớ
Mtao Mxây đi theo Đăm Săn
Dùng lời đẹp nhất để ngợi ca.
+ ý nghĩa hành động: hành động của Đăm Săn là
hành động anh hùng. Chàng đã chiến thắng Mtao
Mxây, bảo vệ đợc hạnh phúc gia đình và cuộc sống
ấm no của buôn làng.
+ Nghệ thuật miêu tả: sử dụng thủ pháp phóng đại,
cờng điệu hành động anh hùng, cách miêu tả nhân
vật sự kiện, vợt xa cách miêu tả đời thờng.
+ Mục đích: Ngợi ca sức mạnh, sự uy danh của
cộng đồng
C) Nhân vật ông Trời, Hơ Nhị
- Là các nhân vật trợ thủ của ngời anh hùng.
+ Ông Trời là nhân vật trợ thủ thần kỳ.
+ Hơ Nhị là trợ thủ trao vật thần kỳ cho Đăm Săn.
* Nhân vật quần chúng (dân làng)
Dân làng đóng vai trò làm hậu thuẫn cho nhân vật
chính và bị lôi kéo bởi sức mạnh và mục đích chiến
đấu của ngời anh hùng.
III Đọc - hiểu ý nghĩa

- Đăm Săn là một hình tợng nghệ thuật đẹp. Hành
động anh hùng, chiến công vĩ đại của Đăm Săn có ý
nghĩa tợng trng cho sức mạnh, tài năng của cả cộng
đồng .
- Hành động của các nhân vật trợ thủ thể hiện quan
Săn nhằm mục đích
gì?
- Quan niệm của
nhân dân về cuộc
chiến?
- Âm hởng chủ đạo
của đoạn trích? Cáh
miêu tả tâm lí nhân
vật của sử thi
đích xây dựng hình
tợng ngời anh hùng.
2. Trao đổi.
3. Nhận xét âm h-
ởng của đoạn trích.
niệm về cuộc chiến đấu chính nghĩa của nhân vật
anh hùng chống lại nhân vật đối thủ.
- Đoạn trích mang âm hởng hùng tráng của sử thi
+ Ngôn ngữ của ngời kể chuyện (những đoạn miêu
tả nhà Mtao Mxây, chân dung hắn và lễ ăn mừng
chiến thắng, ) tự nhiên, hấp dẫn. Dạng ngôn ngữ
đối thoại ("Bà con xem ") tạo nên sự lôi cuốn, sự
chú ý của ngời nghe, thể hiện sự thán phục trớc
những cảnh miêu tả, truyền sự thán phục đến ngời
đọc.
+ Ngôn ngữ nhân vật: đợc dùng nhiều để miêu tả

diễn biến của các cuộc giao tranh, mối quan hệ giữa
ngời anh hùng với dân làng; ngôn ngữ kéo dài, mang
sắc thái ngôn ngữ kịch khiến ngời nghe cảm giác đ-
ợc chứng kiến các sự kiện xảy ra.
+ Các biện pháp tu từ so sánh giàu hình ảnh tạo
âm hởng sử thi
+ Sử thi miêu tả tâm lí thông qua hành động sử thi,
cử chỉ của nhân vật.
Hớng dẫn đọc thêm: Sử thi đẻ đất đẻ nớc
1. Sử thi đẻ đất đẻ nớc là sử thi thần thoại của ngời
Mờng. Tác phẩm dài 8503 câu thơ kể lại sự hình
thành vũ trụ cho đến lúc bản Mờng ổn định.
2. Sự hình dung của ngời Mờng về sự hình thành vũ
Trụ.
3. Hình thức nghệ thuật đắc sắc của đoạn trích.

IV Củng cố bài
Giáo viên nêu câu hỏi, HS làm bài vào phiếu học tập.
Câu hỏi:
1. ý nghĩa chiến công của ngời anh hùng Đam Săn?
2. Yếu tố nghệ thuật nào tạo nên âm hởng của sử thi ? Nghệ thuật đặc sắc của đoạn
trích? ? Tâm lí nhân vật đợc miêu tả bằng cách nào?
V- Dặn dò
- Vẻ đẹp của nhân vật Đăm Săn qua đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
- Chuẩn bị bài Văn bản văn học, Ôn tập viết bài số 1
- Soạn bài Uy lít- xơ trở về
Tiết 13, 14 Đọc văn Uy-lít- xơ trở về
(Trích Sử thi Ô- đi- xê- Hô -me- rơ)
(2tiết)
A- Mục tiêu cần đạt

Giúp HS:
-Hiểu đợc trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là hai phẩm chất cao đẹp nhân vật trong sử
thi Ô- đi-xê.
- Thấy đợc nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí của nhân vật sử thi.
- Cảm nhận đợc cách mtả tỉ mỉ ss giàu hình ảnh cách sd các tính ngữ phong phú và
cách đối thoại bằng những đoạn thuyết lí hoàn chỉnh, bóng bảy.
B- Phơng tiện dạy học
- SGK,SBT, SGV, phiếu học tập
C- Tiến trình dạy học
I- Tổ chức lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS Vắng Kiểm tra
II- Kiểm tra bài cũ
1. Do đâu ngôn từ văn học có tính đa nghĩa
2. Tại sao nói ngôn từ văn học là phơng tiện giao tiếp đặc biệt?
3. Vì sao nói hìng tợng văn học là một thông Điệp
III- Bài mới
Lời vào bài : GV giới thiệu về sử thi Hi Lạp , sau đó dẫn vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Kiểm tra tri thức
đọc -hiểu
- Dựa vào tiểu dẫn
trong sách, giới thiệu
nét chính về tác giả
Hô- me-rơ.
- HS tóm tắt tác
phẩm
HS hoạt động tập
thể
1. Giới thiệu
2. HS tóm tắt

A- Giới thiệu chung
I- Tác giả
- Hô-me-rơ là nhà thơ Hi Lạp
- Sinh ở I-ô-Ni ven bờ Tiểu á
- Sống vào khoảng thế kỉ IX, VIII trc CN
- Là tác giả của 2 thiên sử thi nổi tiếng I-li-át
và Ô-đi-xê.
+ Hai tác phẩm trên là những tác phẩm đầu
tiên của nền văn học Hi lạp cổ đại và cũng là
những bút tích xa nhất của nền văn học Châu
Âu, đợc sáng tác dựa theo Truyền thuyết về
cuộc chiến tranh thành Tơ Roa.
- I-li-át là bài ca về thành I-li-ông.
+ Gồm 15693 câu thơ đợc chia là 24 khúc ca.
+ Nhân vật chính là A-sin- một biểu tợng về
sức mạnh thể chất cuả ngời Hi Lạp.
- Ô-đi-xê là bài ca về chàng Uy-lít-xơ.

II- Tác phẩm
1. Tóm tắt (SGK)
2. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
- Tác phẩm đợc viết vào thòi kì ngời Hy Lạp
chuẩn bị mở rộng địa bàn-> Đòi hỏi phẩm
chất mới: thông minh, tỉnh táo, mu trớc, khôn
ngoan.
- tác phẩm đợc viết giai đoạn ngời Hi lạp từ
GV giới thiệu về
hoàn cảnh ra đời của
tác phẩm, giá trị tác
phẩm .

HD HS tìm hiểu
đoạn trích
- Xác định vị trí
đoạn trích.
- Tóm tắt tình tiết
chính của đoạn
trích
- Đoạn trích có thể
chia làm mấy phần?
HD đọc- hiểu nội
dung và nghệ thuật
3. Nghe GV giới
thiệu
Hoạt động tập thể
1. Xác định
2. Tóm tắt.
Hoạt động nhóm
giã chế độ công xã thị tộc XD gia đình tế
bào mới của xã hội với những quan hệ tình
cảm mới: tình quê hơng, tình vợ chồng thuỷ
chung, tình chủ khách, chủ tớ.
-> Hômerơ là một thiên tài tiên đoán cho thời
đại của ông
3. Giá trị
a) Nội dung
- Gồm 12110 câu chia làm 24 khúc ca. Tác
phẩm ngợi ca Uy- lít-xơ - biểu tợng về sức
mạnh trí tuệ, ý chí, nghị lực của con ngời; biểu
tợng đẹp đẽ về tình yêu quê hơng, tình vợ
chồng chung thuỷ.

- P/a khát vọng tìm hiểu, chinh phục thế giới
tự nhiên của con ngời ; mơ ớc một cuộc sống
hoà bình, văn minh, hạnh phúc
b) Nghệ thuật
- Mtả tlí nhân vật
- Ngôn ngữ trang trọng nhiều định ngữ, ẩn dụ.
- Kể chuyện theo lối trì hoãn sử thi
B- Đoạn trích
I- Vị trí đoạn trích
- Thuộc ca khúc XXIII gần cuối sử thi.
II- Đọc- tóm tắt
- Sau khi Uy-lít-xơ giết hết bọn cầu hôn và
gia nhân phản bội, nhũ mẫu báo cho Pê-nê- lốp
chồng nàng đã trở về nhng nàng ko tin.
- Uy-lít xơ phải trải qua thử thách của bí
mật chiếc giờng.
- Chàng giải toả đợc nghi ngờ, gia đình
đoàn tụ.
III- Đọc- hiểu cấu trúc
-3 phần
III- Đọc- hiểu nội dung và nghệ thuật
1. Tình huống kịch tính
-Pê-nê-lốp kiên trinh chờ chồng 20 năm, nhng
biết tin chồng đã về nàng ko tin.
- Nhìn thấy ngời mà nhũ mẫu bảo là chồng
nàng nhng nàng ko chạy đến ôm chầm, ko
biểu lộ niềm vui.
- UY- lít xơ cũng ko biết làm thế nào đành
ngồi yên chờ đợi.
-> Tạo sự chờ đợi hồi hộp, lí thú ở ngời đọc;

làm nổi bật diễn biến tâm lí của nhân vật đặc
biệt là Pê-nê-lốp.
+Nhóm 1
- Hoàn cảnh
nào(Tình huống) nảy
sinh ra truyện?
- Hoàn cảnh đó có
t/d gì đối với ngời
đọc và diễn biến tâm
lí của các nhân vật .
+Nhóm 1: tìm hiểu
tình huống kịch
tính
1. Tìm hoàn cảnh.
2. Tác dụng của
tình huống kịch
tính
IV- Củng cố
- Đặc điểm sử thi Hô-me-rơ, cốt truyện Ô-đi xê; tình tiết chính của đoạn trích.
- Tình huống kịch tính của đoạn trích.
V- Dặn dò
- Soạn tiếp tiết 2(Tác động của các nhân vật đối với Pê-nê-lốp)
Tiếp tiết 2
B- Phơng tiện dạy học
- SGK,SBT, SGV, phiếu học tập
C- Tiến trình dạy học
I- Tổ chức lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS Vắng Kiểm tra
10I
10N

II- Kiểm tra bài cũ
1. Hai thiên sử thi I-li-át và Ô-đi xê có vị trí gì trong nền văn học cổ đại Hi Lạp?
2. Tóm tắt sử thi Ô-đi-xê.
III- Bài mới
Lời vào bài : Bằng trái tim và khối óc, Uy-lít xơ đã chiến thắng trên chến trờng đại dơng
mênh mông và vô cùng nguy hiểm trong cuộc hành trình trở về nhà. Về đến quê hơng, cũng
bằng trái tim và khối óc chàng lại chiến thắng trong cuộc chiến đấu với kẻ thù phá hoại
hạnh phúc của mình, trong đoạn trích này một lần nữa Uy-lít xơ lại chiến thắng trên chiến
trờng lòng ngời.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
+Nhóm 2
- Trớc cánh của lòng
+Nhóm 2: tìm hiểu
cuộc tác động của
nhũ mẫu với Pê-nê-
lốp
1. Tìm cuộc tác
động.
III- Đọc- hiểu nội dung và nghệ thuật
1.
2. Tác động của nhũ mẫu ơ-ri-clêđối với
Pê-nê-lốp
Nhũ mẫu Pê nê lốp
- Báo tin chồng - Thận trọng, tự
Pê-nê-lốp, tác giả đã
bày ra 3 cuộc tác động.
Đó là những cuộc tác
động nào?
- Nhũ mẫu đã làm gì
để thuyết phục Pê-nê-

lốp?
- Mỗi lần nhũ mẫu
tác động đến Pê nê
lốp, nàng có thái độ
gì? Vì sao Pê-nê- lốp
phải thận trọng?
2,3. Tìm chi tiết,
điền vào bảng.
nàng đã trở về.
- Nhũ mẫu tiếp
tục thuyết phục đa
thêm bằng chứng,
đánh cuộc với
nàng.
ghìm nén mình,
ghìm cả nỗi vui
mừng của nhũ
mẫu. Nàng thần
bí hoá câu chuyện
cho rằng đây là
câu chuyện của
thần linh. Vì
+ Một là : Uy-lít-
xơ làm thế nào đủ
sức giết 108 vị cầu
hôn; ko tin thì
phải đa ra lí lẽ để
lí giải: thần trừng
phạt.
+ Hai là: Uy-lít-xơ

đã xa quê hơng 20
năm nàng chờ
mong mòn mỏi và
nghĩ rằng chàng
đã chết.
- Nàng vẫn thận
trọng nhng trong
lòng rất đỗi phân
vân. Nàng k biết
đối xử với Uy-lits-
xơ nh thế nào.
- Nàng ngồi lặng
thinh trên ghế hồi
lâu, lòng nàng
sửng sốt, khi đăm
đăm âu yếm nhìn
chồng, khi lạiko
nhận ra chồng
trong bộ quần áo
rách rới.
* Qua cách mtả thái độ, cử chỉ và đặt
nhân vật vào hoàn cảnh đầy kịch tính, tác
giả đã làm nổi bật t.lí của nhân vật sử thi:
yêu vô bờ, nghi ngờ dữ dội.
3. Tác động của Tê-lê-mác với mẹ
Tê-lê-mác Pê-lê-nốp
- Ko đủ kiên
nhẫn để đẻ tự ghìm
Những lời trách cứ
của con khiến cho

- Qua cách miêu tả
thái độ, cử chỉ của nhân
vật Pê-nê-lốp, em hãy
nhận xét tâm lí của
nhân vật sử thi.
+ Nhóm 3
- Đọc lời thoại giữa
Tê-lê-mác đối với mẹ,
tìm từ ngữ chỉ ra thái
độ của cậu .
- Những lời trách
của con đã tác động tới
nàng nh thế nào?
- Khi nàng nói cha
mẹ sẽ nhận ra nhau,
nàng liên tởng đến cái
gì?
-
+Nhóm 4:
- ý định thử thách
chồng của Pê-nê-lốp đ-
ợc thể hiện qua câu văn
nào? nàng có tực tiếp
nói với chồng k? Vì
sao?
- Nhận ra ý muốn
thử thách của vợ, Uy-lít
xơ có thái độ gì?
Chàng có trực tiếp nói
với vợ k?

- Từ ngữ nào cho
biết chàng tin vào trí
tuệ của mình?
- Tại sao Uy- lít xơ lại
ko nôn nóng? Việc làm
nào chứng tỏ điều đó?
Qua việc làm này, Uy-
lít x-xớ bộc lộ p/chất
nào?
4. Nhận xét
+Nhóm 3: tìm hiểu
tác động của Tê-lê-
mác với mẹ
1. Tìm từ ngữ.
2. Phân tích sự tác
động của tê-lê-mác.
3. Tìm chi tiết.
+Nhóm 4: tìm hiểu
cuộc đấu trí giữa Pê-
nê-lốp và Uy-lít-xơ
1. Tìm câu văn, lí
giải.
2. Phân tích .
mình, cậu trách mẹ
gay gắt:
+ độc ác; sắt đá;
cứng rắn hơn đá
-> Thái độ nôn
nóng sốt ruột->t.lí
của trẻ.

Pê-nê-lốp phân
vân cao độ, xúc
động dữ dội:
+ lòng mẹ kinh
ngạc quá chừng
+ Mẹ tin cha mẹ
sẽ nhận ra nhau dễ
dàng-> nàng liên
tởng đến chiếc gi-
ờng.
4. Cuộc đấu trí giữa Pê-nê-lốp và Uy-
lít-xơ
Pê-nê-lốp Uy-lít-xơ
- Muốn thử
thách chồng nhng
ko nói trực tiếp
với chồng mà nói
với con, vì : còn
xa lạ, phải giữ
thái độ lịch sự, lễ
độ.
- Nhận ra ý
muốn thử thách
của vợ, Uy-lít xơ
nhẫn nại mỉm c-
ời. Chàng tin vào
trí tuệ của mình
và nắm chắc phần
thắng:
+ Thế nào mẹ con

cũng nhận ra cha,
chắc chắn nh vậy.
+ Trách nàng có
trái tim sắt đá.
-> nói với con
mà nh nói với
vợ-> sự tinh tế
của tác giả
- Mđ quan trọng
nhất là vợ chồng
nhận ra nhau nên
chàng ko nôn
nóng mà tỉnh táo,
sáng suốt, cân
nhắc sâu sắc.
- Chàng bàn với
con cách xử trí
những kẻ cầu
hôn bị giết->
khôn ngoan, mu
chớc.
- Làm thế nào để Pê-
nê-lốp nhận ra chồng?
Chi tiết đó nói lên
phẩm chất nào ở nàng?
Qua cuộc đối thoại về
lỉtí giữa 2 nhân vật, em
hiểu gì con ngời Uy-lít-
xơ và Pê-nê- lôp? Tâm
lí nhân vật đợc mtả

bàng cách nào?
HD HS đọc -hiểu ý
nghĩa
- Tài năng của tác giả
thể hiện ở điểm nào?
- XD nhân vật sử thi,
tác giả nhằm mđích gì?
3. Tìm từ ngữ.
4. Lí giải.
5. Lí giải. Nhận xét .
- Nàng gợi ý về
chiếc giờng
-> Dùng sự khôn
khéo, thông
minh để xác
minh sự thật.
- Chàng mô tả
cặn kẽ, tỉ mỉ
chiếc giờng
-> Trí tuệ nhạy
bén đã vợt qua
thử thách
* Cuộc đấu trí giữa 2 nhân vật cho tâ
thấy, Pê-nê-lốp là ngời khôn khéo,
thông minh, Uy-lít-xơ là ngời khôn
ngoan, mu chớc, thông minh. Đó là sự
gặp gỡ của 2 trí tuệ, hai tâm hồn. Tâm
lí nhân vật đợc mtả qua cử chỉ, thái độ,
hành động và lối so sánh mở rộng.
IV- Đọc- hiểu ý nghĩa

- Đoạn trích chứng tỏ ngòi bút mtả t.lí
nhân vật sử thi của tác giả.
- Qua đoạn trích, tác giả ngợi ca phẩm
chất trí tuệ thông minh sáng suốt của
Uy-lít-xơ, Pê-nê-lốp và đề cao những
phẩm chất của con ngời.
- Ca ngợi t.y quê hơng, tình vợ chồng
chung thuỷ.
Hoạt động tập thể
(HS trả lời theo HD )
IV- Củng cố
- Trí tuệ, tình yêu là phẩm chất cao đẹp của con ngời thời đại Hô-me-rơ
- Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích.
- Vì sao tác giả đề cao những p/chất của con ngời trong thời đại ông? liên hệ với thời
đại chúng ta.
V- Dặn dò
- Chuẩn bị bài văn bản văn học .
- Thực hành lập ý và viết đoạnvăn theo những yêu cầu khác nhau.

×