QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI QUYẾT ĐỊNH PHỊNG NGỪA: BẰNG CHỨNG
TỪ CÁC CƠNG TY CROATIA VÀ SLOVENIA
GVHD: TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo
MỤC LỤC
I.
II.
III.
IV.
V.
Mục đích, câu hỏi nghiên cứu
Các nghiên cứu trước
Phương pháp, dữ liệu, biến nghiên cứu
Kết quả thực nghiệm
Kết luận
I. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu những nhân tố nào quyết định việc quản trị rủi ro doanh nghiệp tại các cơng
ty phi tài chính ở Croatia và Slovenia.
I. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1
Có tồn tại mối quan hệ giữa phịng ngừa rủi ro và chi phí kiệt quệ tài chính, chi phí đại diện, chi phí tài trợ
ngồi, thuế và độ thỏa dụng của nhà quản lý hay khơng? Nếu có thì chúng quan hệ với nhau như thế nào?
2
Có tồn tại sự đồng nhất về kết quả quản trị rủi ro tài chính giữa hai cơng ty Croatian và Slovenia hay không?
I. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3
Giữa các cơng ty phịng ngừa và các cơng ty khơng phịng ngừa rủi ro có sự khác nhau gì về kết quả hay
khơng?
4
Các kết quả tìm được có khác gì với các lý thuyết dự báo trước đây hay không?
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
*** Các Lý thuyết cổ điển
Mô hình định giá tài sản vốn (của Sharpe,
1964; Lintner, 1965; Mossin, 1966) và các định
Quản trị rủi ro của doanh nghiệp không tác
đề Modigliani-Miller (Modigliani và Miler,
động đến giá trị doanh nghiệp
1958).
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
*** Các Lý thuyết khác
QTRR làm tối đa hóa giá trị cổ đơng
Quản trị rủi ro tác động đến
giá trị doanh nghiệp
QTRR làm tối đa hóa lợi ích nhà quản lý
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Mayers và Smith 1982
CP Kiệt Quệ TC
Phòng ngừa rủi ro
Giảm sự biến động dòng
tiền
Tăng giá trị doanh
nghiệp
Giảm chi phí kiệt quệ tài chính
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Dobson và
CP Đại Diện
Soenen 1993)
Dòng lưu chuyển tiền tệ được liên tục
Giảm BCX thông tin giữa quản lý và
trái chủ Giảm chi phí nợ
Phịng ngừa rủi ro
Giảm dịch chuyển rủi ro và đầu tư
dưới mức Giảm thiệt hại cho chủ
nợ
Giảm XS kiệt quệ tài chính tăng thời
gian quan hệ hợp đồng giảm rủi ro
đạo đức
Giảm chi phí đại
diện
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Smith và Stulz (1985)
THUẾ
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Smith và Stul 1985
Chi phí tài trợ
bên ngoài
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Lợi ích của nhà quản
lý
Smith và Stulz 1985
Getzy et al
(1997)
Nhà điều hành có năng lực giới hạn để đa
dạng hóa vị thế tàì sản cá nhân liên quan
đến các chứng khốn nắm giữ và thu
Khơng tìm thấy bằng chứng cho thấy quyết
nhập đến từ nghề nghiệp của họ => nhiệt
định phòng ngừa rủi ro bị ảnh hưởng bởi yếu tố
tình trong việc phịng ngừa tài sản cá
sở hữu cổ phần của nhà quản lý
nhân của họ dựa trên chi phí cổ đơng
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Lợi ích của nhà
quản lý
Tufano (1996)
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Getzy et al(1997) và Haushalter (2000)
Quy mơ cơng ty
Lợi nhuận từ phịng ngừa
rủi ro
Lợi ích của chương trình quản trị rủi
ro phụ thuộc vào quy mơ của cơng
ty.
Các cơng ty lớn hơn có nhiều khả
năng tự phịng ngừa rủi ro
Lớn hơn
Chi phí giao dịch của
phịng ngừa rủi ro
II. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Cơng cụ thay thế phịng
Froot et al 1993)
ngừa
Cơng ty có thể sử dụng phương pháp thay thế phịng ngừa rủi ro bằng cách duy trì tỷ lệ địn bẩy thấp hoặc tăng
tỷ lệ thanh tốn nhanh để đối phó những lúc khó khăn tài chính làm giảm phòng ngừa rủi ro
III. THU THẬP DỮ LIỆU
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp phân tích:
•
Thống kê mơ tả đặc tính các cơng ty trong mẫu
•
Phân tích đơn biến: phân tích tác động của từng yếu tố đến quyết định phịng ngừa.
•
Phân tích đa biến: Kiểm định xem quyết định phịng ngừa rủi ro có bị tác hay khơng bởi sáu yếu tố - chi phí
kiệt quệ tài chính (FC), chi phí đại diện của nợ (AC), chi phí tài trợ bên ngồi (CEF), thuế - (T), Lợi ích của
nhà quản lý (MU) và các cơng cụ thay thế phịng ngừa (HS).
III. PHƯƠNG PHÁP
•
Hồi quy logistic nhị thức để phân biệt những giải thích có thể cho quyết định phịng ngừa rủi
ro.
•
Kiểm định t-test: kiểm định sự khác biệt giữa cơng ty có phịng ngừa và khơng phịng ngừa
rủi ro.
•
Phân tích tương quan bằng hệ số Pearson: đo lường tính tương quan giữa 2 biến
•
Phân tích so sánh: tìm sự khác biệt & tương đồng trong kết quả nghiên cứu Croatia và
Slovenia.
III. BIẾN NGHIÊN CỨU
Yếu tố
Hàm ý
1. Khả năng kiệt
Kiệt quệ tài chính thường gắn liền với độ bất ổn của dòng tiền, việc tài trợ bằng nợ, các khoản phải trả
quệ tài chính -
cố định (fix claims)...
Quy mơ doanh
nghiệp
Khả năng kiệt quệ tài chính sẽ càng cao khi doanh nghiệp có nhiều khoản phải trả cố định, tài sản
thiếu tính lỏng, doanh thu nhạy cảm với nền kinh tế.
Khả năng kiệt quệ tài chính & quy mơ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp lớn => có lợi thế theo quy
mơ => chi phí kiệt quệ tài chính khơng đáng kể như với doanh nghiệp nhỏ.
III. BIẾN NGHIÊN CỨU
Yếu tố
Hàm ý
1. Khả năng kiệt
Phòng ngừa rủi ro => ổn định dòng tiền => Giảm khả năng kiệt quệ tài chính => giảm chi phí kiệt quệ
quệ tài chính -
tài chính => tăng giá trị doanh nghiệp.
Quy mơ doanh
nghiệp
Lợi ích của việc phịng ngừa sẽ càng lớn khi tỉ lệ các khoản phải trả cố định (fix claims) trong cấu trúc
vốn của công ty càng lớn.
Dự đoán: tương quan cùng chiều.
III. BIẾN NGHIÊN CỨU
Yếu tố
1. Khả năng kiệt
quệ tài chính Quy mơ doanh
nghiệp
Biến đại diện
Dữ liệu liên quan đến kích thước và địn bẩy của cơng ty:
+ Tổng tài sản
+ Doanh thu bán hàng
+ Nợ dài hạn/Tổng tài sản
+ Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
+ Tỉ lệ che phủ lãi suất (EBIT/Lãi vay).
III. BIẾN NGHIÊN CỨU
Yếu tố
Hàm ý
2. Thông tin bất cân
Vấn đề thứ nhất: đầu tư dưới mức. Nếu giá trị thu về từ dự án phần lớn thuộc về các chủ nợ => ko
xứng - Chi phí đại
muốn đầu tư.
diện của nợ vay
Vấn đề thứ 2: chuyển dịch rủi ro. Lựa chọn các dự án rủi ro cao (& lợi nhuận cao). Nếu thất bại
chủ nợ gánh phần lớn.
Các vấn đề này khiến các trái chủ e ngại & đòi giảm giá (tăng lãi suất), giảm kỳ hạn trái phiếu phát
hành.
III. BIẾN NGHIÊN CỨU
Yếu tố
Thông tin bất cân
xứng - Chi phí đại
diện của nợ vay
Hàm ý
Phịng ngừa rủi ro => ổn định dịng tiền => giảm chi phí vay nợ.
Phịng ngừa rủi ro => giảm bất cân xứng thông tin => vđề chuyển dịch rủi ro cho trái chủ => vđề
đầu tư dưới mức.
Lợi ích của việc phịng ngừa sẽ càng lớn khi địn bẩy tài chính và bất cân xứng thơng tin trong
cơng ty càng lớn.
Dự đốn: tương quan cùng chiều
III. BIẾN NGHIÊN CỨU
Yếu tố
Biến đại diện
2. Thông tin bất cân
xứng - Chi phí đại
Tỷ lệ cổ phiếu sở hữu bởi các tổ chức đầu tư (-).
diện của nợ vay
Xếp hạng tín dụng (-).