Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giáo án GDCD 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.55 KB, 74 trang )

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

1

Ngày soạn:
Ngày giảng: Phần I:
công dân với kinh tế


Tiết 1. Bài 1:

Công dân với sự phát triển kinh tế



I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất: Sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu
của bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có
liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng ngời lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của
công dân.
II- phơng tiện dạy học:


Sử dụng các dụng cụ trực quan nh: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
GV đặt vấn đề:
Bác Hồ đã dạy: " Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên"
Trong công cuộc đổi mới hôm nay,
học sinh thanh niên là sức trẻ của dân
tộc, có vai trò quan trọng góp phần thúc








Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

2

đẩy sự phát triển nhanh sự phát triển kinh
tế theo lời của Bác.
Vậy trớc hết chúng ta phải hiểu đợc

vai trò và ý nghĩa của việc phát triển kinh
tế. Nh vậy ta cần nắm đợc một số khái
niệm cơ bản: Sản xuất vật chất ? Sức lao
động, lao động, đối tợng lao động, t
liệu lao động ?
GV dẫn dắt:
Để hiểu đợc vai trò sản xuất của cải
vật chất trong sự phát triển kinh tế trớc
ta phân tích xem:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về
khái niệm sản xuất vật chất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá,
nếu thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến
của nhóm mình.
=> Giáo viên kết luận
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy
thêm 1 vài VD khác.
Sau khi HS lấy đợc 1 vài VD GV phân
tích tiếp.
Trong đời sống xã hội, loài ngời có
nhiều mặt hoạt động nh kinh tế, chính
trị, văn hoá, nghệ thuật, khoa học để
tiến hành đợc các hoạt động đó trớc
hết con ngời phải tồn tại. Muốn tồn tại
đợc con ngời phải ăn, mặc, ở, đi lại
để có ăn, mặc thì con ngời phải tạo ra
của cải vật chất (SX) . Nh vậy vai trò

của sản xuất của cải vật chất đóng vai
trò quan trọng trong cuộc sống của con
ngời.
Theo em có vải trò quan trọng nh thế
nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:
Trong quá trình SX có rất nhiều yếu tố
ảnh hởng. Song chúng ta tìm hiểu các
yếu tố cơ bản của quá trình LĐSX.






1) Vai trò của sản xuất của cải vật
chất:
- Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất ?







Sản xuất của cải vật chất là sự tác động
của con ngờu vào tự nhiên, biến đổi các
vật thể của tự nhiên để tạo ra các sản

phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để
phục vụ cho học tập tốt hơn thì ngời thợ
mộc phải tác động vào cây gỗ biến nó
thành bộ bàn ghế
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con
ngời và xã hội loài ngời.
+ Thông qua lao động sản xuất, con
ngời đợc cải tạo, phát triển và hoàn
thiện cả về thể chất và tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm , là
tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của
xã hội phát triển.
+ Lịch sử XH loài ngời là 1 quá trình
phát triển và hoàn thiện liên tục các
phơng thức SX, là quá trình thay thế
phơng thức SX cũ, lạc hậu bằng phơng
thức SX mới, tiến bộ hơn.
2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất.
Sơ đồ mối quan hệ
giữa 3 yếu tố của quá
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

3

Trớc hết, GV trình bày sơ đồ về mối
quan hệ giữa các yếu tố của quá trình

SX. Sau đó đi sâu phân tích từng yếu tố.
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành
sức lao động.
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong
hai yếu tố thì con ngời không thể có sức
lao động.




Hoạt động 2: Cá nhân.
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong
SGK. Sau đó phân tích.
GV đặt câu hỏi:
Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả
năng, còn lao động là sự tiêu dùng sức
lao động ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận:
Yêu cầu 1HS đọc KN đối tợng LĐ GV
đa ra sơ đồ 03. Đối tợng LĐ phân tích
sơ đồ và KN.
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tợng
LĐ của một số ngành, nghề khác nhau
trong XH.
Độc KN về TLLĐ (SGK).
Đa sơ đồ các bộ phận hợp thành t liệu
lao động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ
phận của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.

GV kết luận:

trình SX (sơ đồ 01)
Sức lao động -> T liệu lao động -> đối
tợng lao động => SP.
* Sức lao động:
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao
động.
Thể lực
Sức lao động
Trí lực

- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của
con ngời nhằm tạo ra các sản phẩm
phục vụ các nhu cầu cho đời sống con
ngời.
Lao động của con ngời có kế hoạch, tự
giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách
nhiệm. Vì vậy LĐ là hoạt động bản chất
nhất của con ngời, nhờ đó để phân bịêt
với hoạt động bản năng của con vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với t
liệu sản xuất thì mới có quá trình lao
động.
* Đối tợng lao động: Sơ đồ 03.

Có sắn trong TN

Đối tợng lao động:

Đã trải qua

t/đ của LĐ
* T liệu lao động: Sơ đồ 04.
Công cụ LĐ
T liệu lao động:
Hệ thống bình chứa

Kết cấu hạ tầng

=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết
tinh trong sản phẩm đó là:
T liệu LĐ + đối tợng LĐ = t liệu SX.
=> Sức LĐ + T liệu SX = Sản phẩm
4) Củng cố.
Bài tập 1: Hãy phân tích đối tợng với t liệu LĐ của một số ngành SX mà em
biết ?
Bài tập 2:
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

4

Hãy phân tích VD sau: Con bò khi nào nó là đối tợng lao động và khi nào nó là
t liệu lao động ?
5) Hớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời câu hỏi 2,3.
Đọc trớc phần 3 - Bài 1.





Tiết 2.
Công dân với sự phát triển kinh tế

(Tiếp)

I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình
và xã hội.
2) Về kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
- Xác định nhiệm vụ của cả dân tộc là tập trung phát triển kinh tế theo XHCN.
II- phơng tiện dạy học:
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản

Yêu cầu HS đọc KN tăng trởng kinh
tế, phát triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó
phân tích từng nội dung.



3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của
phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình và xã hội:
a) Phát triển kinh tế là gì ?
- KN: SGK.
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

5








Theo em tăng trởng kinh tế là gì ?
Phân biệt tăng trởng kinh tế với phát
triển kinh tế ?
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế
và tăng trởng kinh tế.
Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý
?
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn
nhau về quy mô và trình độ giữa các
ngành, các thành phần kinh tế, các vùng
kinh tế.

Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM
trong GNP tăng dần, còn ngành nông
nghiệp giảm dần.


ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với
mỗi cá nhân ?
Gọi HS trả lời.


Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh tế
của gia đình em và em làm gì để phát
triển kinh tế gia đình ?
1, 2 HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?



Theo em sự phát triển kinh tế có ý nghĩa
nh thế nào đối với xã hội ?


-
Sơ đồ 05: Nội dung của phát triển kinh
tế. (Sự phát triển kinh tế đòi hỏi phải đạt
3 nội dung).

Tăng trởng k.tế
Phát triển kinh tế
Cơ cấu KT hợp lý

Công bằng XH
- Tăng trởng kinh tế:
Là sự gia tăng của GDP và GNP tính
theo đầu ngời.
Tăng trởng kinh tế có sự tác động của
mức tăng dân số. Vì vậy phải có c/s phù
hợp.
- Sự tăng trởng kinh tế phải dựa trên cơ
cấu hợp lý, tiến bộ.
- Sự tăng trởng kinh tế phải đi đôi với
công bằng xã hội.
=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện
chứng với tăng trởng kinh tế và công
bằng XH. Vì khi tăng trởng kinh tế cao
tạo điều kiện giải quyết công bằng XH,
khi công bằng XH đợc đảm bảo sẽ tạo
động lực cho sự phát triển kinh tế.
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa nh
thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi ngời có việc
làm, thu nhập ổn định, c/s ấm no, có điều
kiện chăm sóc sức khoẻ, tăng tuổi thọ
- Đối với gia đình:
Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện
tốt các chức năng của gia đình, đó là các
chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản

+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã
hội, chất lợng cuộc sống của nhân dân
đợc cải thiện, giảm bớt tình trạng đói
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

6

nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dỡng và tử
vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã
hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục,
y tế và các lĩnh vực khác của xã hội, ổn
định kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt
hậu xã hội về kinh tế so với các nớc tiên
tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ, mở rộng quan hệ quốc
tế, định hớng XHCN.


4) Củng cố.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, t liệu SX,
t liệu LĐ, đối tợng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng
tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.


5) Hớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trớc bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trờng.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

7

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3. Bài 2:
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng

(3 tiết)

I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
Học song bài này HS cần hiểu đợc:
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài
học.
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải quyết đợc 1 số vấn đề liên
quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá
nhân, gia đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc sản xuất hàng hoá, nhng không sùng bái hàng hoá, không sùng

bái tiền tệ.
II- phơng tiện dạy học:
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Nếu nh trớc đây, cơ chế kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp đã tạo cho
con ngời ta sự trông chờ, ỷ lại vào Nhà nớc, thì ngày nay cơ chế thị trờng đòi hỏi
mỗi ngời phải thực sự tích cực, năng động, tính toán đến hiệu quả kinh tế.

Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trờng mỗi ngời phải hiểu rõ
bản chất của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị trờng đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị
trờng. Vậy các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng nh thế nào trong hoạt động
sản xuất và đời sống ?

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

8


GV đặt vấn đề:
Nh chúng ta đã biết lịch sử phát triển
của nền SX xã hội đã từng tồn tại 2 tổ
chức kinh tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và
kinh tế hàng hoá.
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh 2
hình thức t/c kinh tế. (TN và hàng hoá).

Trên cơ sở đó HS rút ra kết: Kinh tế hàng
hoá ở trình độ cao hơn, u việt hơn so với
kinh tế tự nhiên.
Vì vậy các nớc muốn phát triển kinh tế
phải thực hiện kinh tế hàng hoá mà giai
đoạn phát triển cao của nó là kinh tế thị
trờng.



Vậy khi nào thì sản phẩm trở thành hàng
hoá ?
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để SP trở
thành hàng hoá để nói lên, phân tích KN
hàng hoá.
Yêu cầu HS nêu những VD thực tiễn để
chứng minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3
điều kiện trên thì SP không trở thành
hàng hoá.
VD:
Ngời nông dân SX ra lúa gạo 1 phần để
tiêu dùng, còn lại 1 phần đem đổi lấy
quần áo, và các SP tiêu dùng khác.
Vậy phần lúa nào của ngời nông dân là
hàng hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần đem
trao đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật thể
và phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.

Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.

GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công

Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và
kinh tế hàng hoá.


Nội dung Kinh tế Kinh tế
so sánh tự nhiên hàng hoá

- Mục đích SX Thoả mãn nhu Thoả mãn nhu
cầu của ngờ SX cầu của ngời
mua, ngời bán

- PT và công cụ SX SX nhỏ, phân SX l ớn, tập trung
tán cc thủ công cc LĐ hiện đại
lạc hậu
T/c mt SX Tự cung, tự cấp SX để bán
Không có có cạnh tranh
cạnh tranh

Phạm vi của SX Khép kín nội bộ Ktế mở thị
rờng trong
nớc và quốc tế

1) Hàng hoá:
a) Hàng hoá là gì ?

Sơ đồ 2
Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành
hàng hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi
có đủ 3 điều kiện trên.
- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ
tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.
Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể
và hàng hoá phi vật thể (hàng hoá dịch
vụ).
VD:
- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế,
lơng thực, thực phẩm
- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch,
giới thiệu về Quê Bác, về nhà của Bác

b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

9

dụng nhất định có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con ngời về vật chất và tinh
thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng
hoá là gì ? Lấy VD minh hoạ ?

Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để
làm gì
VD:
Lơng thực, thực phẩm, quần , áo hoặc
nhu cầu cho SX nhu máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che thân
thì nó còn làm cho con ngời đẹp hơn.
- Các cụ có câu: "Ngời đẹp vì lụa
Lúa tốt vì phần".



GV chuyển ý:
Giá trị sử dụng của SP không phải cho
ngời SX ra vật phẩm mà đó là cho ngời
mua, cho XH, vật mang giá trị sử dụng
cũng đồng thời là mang giá trị.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị
trao đổi với giá trị. Nêu VD, phân tích
VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị
của hàng hoá là gì ?Bằng cách nào xác
định đợc giá trị của hàng hoá ?


GV kết luận: Vải và thóc là 2 hàng hoá
có giá trị sử dụng khác nhau nhng có
thể trao đổi với nhau vì: Đều là SP do LĐ

tạo ra đều có hao phí lao động bằng nhau
là 2 giờ.
Nh vậy trên thị trờng thực chất là trao
đổi những lợng lao động hao phí bằng
nhau ẩn chứa trong các hàng háo đó.
Lao động hao phí để tạo ra hàng hoá làm
cơ sở cho giá trị trao đổi gọi là giá trị.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công
dụng của vật phẩm làm cho hàng hoá có
giá trị sử dụng có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con ngời.
VD:
Con ngời khi đói có nhu cầu vật chất là
ăn thì phải sử dụng lơng thực thực
phẩm ở đây là giúp cho con ngời không
còn bị đói, hoặc con ngời mệt mỏi,
căng thẳng có nhu cầu là xem ca nhạc
để giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá đợc phát
hiện dần và ngày càng đa dạng, phong
phú cùng với sự phát triển của khoa học
kỹ thuật và lực lợng sản xuất.
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con ngời chỉ
dùng làm chất đốt , sau đó nhờ sự phát
triển của KHKT và lực lợng sản xuất
con ngời đã dùng nó làm nguyên liệu
cho một số ngành công nghiệp để chế
biến ra nhiều loại SP khác phục vụ cho
đời sống.

+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang
giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá
trị trao đổi cũng tc là phải thực hiện
đợc giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá đợc thông qua
giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi 1m vải =5kg 1mvải = 10 kg 2mvải
(tỉ lệ trao đổi) thó c thóc = 5kgthóc


Giá trị
2giờ = 2 giờ 2giờ = 2 giờ 2giờ = 2 giờ

(Hao phí L Đ)

* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của ngời SX
hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
+ Lợng giá trị của hàng hoá:

Lợng giá trị của hàng hoá đợc đo
bằng số lợng thời gian LĐ hao phí để
SX ra hàng hoá nh: Giây, phút, giò,
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

10

Theo em hiểu lợng giá trị của hàng hoá
là gì ?

1, 2 HS trả lời
Vậy theo em thời gian lao động cá biệt
là gì ? Thời gian lao động xã hội cần
thiếy là gì ? Lấy VD thực tiễn ?
Gọi 1 - 2 HS trả lời.




Nếu HS cần hiểu về cách tính (t) LĐ
XHCT thì GV có thể đa ra các tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra 100 triệu
m vải để đáp ứng nhu cầu của thị trờng
và các nhóm SX với số lợng không đều
A 10 tr 1 giờ
B 5 tr 2 giờ
C 85 tr 3 giờ
(10t r x 1giờ) + (5tr x 2h) + (85t r x 3h)
=> TGLĐXHCT =
= 2,75giờ/m
100tr m vải



ngày, tháng, quý, năm
Lợng giá trị của hàng hoá phải đợc
tính bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính
bằng thời gian LĐ XH cần thiết.



Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao
phí để SX ra hàng hoá của từng ngời.
VD:
Anh A mất 2giờ LĐ để dệt đợc 1mvải
Anh B mất 3giờ LĐ để SX ra 5kg thóc
=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)
= 3 giờ (của B)
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ
LĐ nào tiến hành với 1 trình độ thành
thạo trung bình, cờng độ trung bình,
trong mỗi điều kiện TB so với hoàn cảnh
XH nhất định

* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự
thống nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1
trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành
hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ
SXXH giữa những ngời SX và trao đổi
hàng hoá.

4) Củng cố.
Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế
hàng hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá, mối quan hệ giá trị trao đổi và giá
trị. Nêu 1 vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH cần thiết.

5) Hớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, viết bài thu hoạch
Đọc trớc phần 2.




Ngày soạn:
Ngày giảng:
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

11


Tiết 4.
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng

( tiếp)

I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Nắm đợc nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lu thông tiền tệ.
2) Về kỹ năng:
Giải thích đợc các hiện tợng thực tiễn, vận dụng kiến thức đã học vào đời
sống của bản thân.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá .
- Coi trọng việc sản xuất hàng hoá, nhng không sùng bái hàng hoá, tiền tệ.
II- phơng tiện dạy học:
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, phiếu học tập
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:


2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1) Hãy trình bày KN hàng hoá, vẽ sơ đồ 3 điều kiện để SP trở thành
hàng hoá ? Phân tích ? Lấy VD thực tiễn minh hoạ ?
2) Ra 1 đề trắc nghiệm.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản

Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho
biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV kết luận:
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những
hình thái giá trị nào ?


GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn
hay ngẫu nhiên.
Phân tích, lấy VD minh hoạ.

2) Tiền tệ:
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:

Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình
phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi
hàng hoá và các hình thái giá trị.
Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau đây:


- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu

nhiên.


Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

12

HS nhận xét về hình thái này và lấy VD
khác ngoài VD GV đã nêu.
Hình thái này xuất hiện khi XH công xã
nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm
đem trao đổi còn ít, mang tính ngẫu
nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ
hay mở rộng ?
Dự kiến HS trả lời:
Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng
hoá đem trao đổi nhiều hơn
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh
hoạ.
Trong hình thái này giá trị của hàng hoá
đóng vai trò gì ?
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng
hoá đợc biểu hiện ở 1 loại hàng hoá
đóng vai trò vật ngang giá chung.
GV: Đa ra thông tin phản hồi, phân
tích, lấy VD.




GV: Phân tích cho HS thấy đợc khi phát
triển có nhiều mặt hàng làm vật ngang
giá chung, các địa phơng sẽ gặp khó
khăn trong việc trao đổi => khi đó ngờ i
ta thống nhất lấy vàng làm VNCC ->
hình thái tiền tệ xuất hiện.

Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ
?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu ngời ta lấy vàng, bạc làm vật
ngang giá chung đợc cố định ở vàng.







=> VD


1 con gà 10kg thóc
Hình thái tơng đối Hình thái ngang giá

- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
Hoặc 10kg thóc

1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi
Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá


- Hình thái chung của giá trị.


VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5kg chè = 1m vải
2 cái rìu =
0,2g vàng =
- Hình thái tiền tệ:
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5kg chè = 0,2g vàng
2 cái rìu =
1m vải =




Vì:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị
của vàng đợc đo bằng lợng LĐXHCT.
Vàng còn là thứ kim loại quý hiếm, có
giá trị lớn.

- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp
với vai trò làm tiền tệ.
=> Nh vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt
đợc tách ra làm vật ngang giá chung
Trao đổi gián tiếp thông qua một hàng
hoá làm vật ngang giá chung.
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

13





GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy đợc tiền
tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và đợc đo
lờng nh thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H - T - H





VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu
hàng









GV phải phân tích rõ công thức

P.Q
M =
V
Theo em hiện tợng lạm phát tiền tệ là
lạm phát tiền giấy hay tiền vàng ?


Dự kiến HS trả lời:
Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy
không có giá trị thực.
cho tất cả hàng hoá
, là sự biểu hiện
chung của giá trị, đồng thời tiền tệ biểu
hiện mối quan hệ sản xuất hàng hoá =>
bản chất của tiền tệ.
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thớc đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lờng và biểu hiện
giá trị của hàng hoá. Giá trị của hàng hoá
đợc biểu hiện bằng 1 lợng tiền nhất
định, đợc gọi là giá cả.

- Phơng tiện lu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi
giới trong quá trình lu thông hàng hoá.
- Phơng tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lu thông đợc cất
trữ để khi cần đem ra mua hàng. Nhng
làm đợc chức năng này tiền phải đủ giá
trị.
- Phơng tiện thanh toán:
Tiền đợc dùng để chi trả sau khi giao
dịch, mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó
là khi trao đổi hàng hoá vợt ra khỏi biên
giới quốc gia.
c) Quy luật lu thông tiền tệ:
- Đợc thể hiện bằng công thức sau
P.Q
M =
V





- Hiện tợng lạm phát tiền tệ.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho
nên nếu số lợng nhiều hơn mức cần
thiết cho lu thông hàng hoá sẽ rời khỏi
lu thông đi vào cất giữ.

Ngợc lại tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá
trị, vì vậy khi tiền giấy số lợng tiền giấy
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

14



Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi nào ?
Nó ra đời nh thế nào ?
Gọi HS trả lời.

GV kết luận, phân tích.

đợc đa vào lu thông vợt quá mức
cần thiết sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát .


- Sự ra đời của tiền giấy:
Sau khi trải qua các hình thái giá trị và
cuối cùng tiền tệ ra đời và đợc thống
nhất cố định là tiền vàng . Thì khi đa
vào lu thông thấy tiền vàng bị hao mòn
=> giá trị không bằng giá trị thực => ra
đời tiền đúc => nhng trong lu thông
tiền đúc cũng hao mòn => ra đời tiền
giấy.


4) Củng cố.

Gọi HS chữa bài tập 7.

5) Hớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7.
Đọc trớc bài 2 phần 3 và soạn bài trớc khi đến lớp.


Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

15

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 5.
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng

( tiếp)

I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm thị trờng, các chức năng của thị trờng.
- Thấy đợc vai trò của SX hàng hoá và thị trờng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội ở nớc ta hiện nay.
2) Về kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích đợc một số
vấn đề thực tiễn.
3) Về thái độ:
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị
trờng.

II- phơng tiện dạy học:
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, phiếu học tập
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tại sao nói giá trị của hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt
quyết định, mà do thời gian lao động XH cần thiết q định.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Theo em hiểu thị trờng là gì ?
DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán
các loại hàng hoá.
Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hoá
GV kết luận và phân tích về "chủ thể
kinh tế" của thị trờng.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm ngời
bán, ngời mua", cá nhân, doanh nghiệp,
cơ quan, Nhà nớc tham gia vào trao
đổi, mua bán trên thị trờng.
3) Thị trờng:
a) Thị trờng là gì ?




Thị trờng là lĩnh vực trao đổi, mua bán
mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua
lại lẫn nhau để xác định giá cả và số

lợng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trờng xuất hiện và phát triển cùng
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

16





Lấy VD về thị trờng ở dạng giản đơn và
thị trờng hiện đại.


Các nhân tố cơ bản của thị trờng là gì ?





Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn
về c /năng này
GV làm rõ:
Nếu hàng hoá nào đợc thị trờng tiêu
thụ mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp
với nhu cầu thị trờng và đồng thời giá
trị của nó đợc thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trờng, lấy VD
thực tiễn.
GV hớng dẫn HS thu thập các thông tin

về cơ cấu; "chủng loại"
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng,
phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho
cơ cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của
một loại hàng hoá nào đó.
VD: Quạt (quạt cây, quạt tờng, thông
gió, đá )
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác
động của giá cả đối với sản xuất và lu
thông hàng hoá.






với sự ra đời và phát triển của SX và lu
thông hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn
với không gian, thời gian nhất định, nh
chợ, cửa hàng nhng SX hàng hoá
phát triển thì thị trờng cũng đợc mở
rộng, phát triển, hiện đại hơn việc trao
đổi hàng hoá diễn ra linh hoạt hơn thông
qua trung gian, quảng cáo, tiếp thị
- Song dù ở dạng thị trờng nào (giản
đơn hay hiện đại) cũng luôn có sự tác
động của các yếu tố cấu thành thị trờng
đó là hàng hoá, tiền tệ, ngời mua, ngời
bán, từ đó hình thành các quan hệ: Hàng

hoá - tiền tệ - mua, bán, cung cầu, giá cả


b) Các chức năng cơ bản của thị
trờng:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận)
giá trị sử dụng và giá trị.



- Chức năng thông tin:
Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị
trờng về quy mô cung - cầu; giá cả,
chất lợng; chủng loại, cơ cấu, đk mua
bán của hàng hoá, dịch vụ





- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc
hạn chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả
trên thị trờng đều có sự tác động đến
việc điều tiết SX và lu thông hàng hoá
trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích
thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhng
lại làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá
đó tự hạn chế.

+ Ngợc lại: Khi giá cả giảm kích thích
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

17

Theo em hiểu và vận dụng đợc các chức
năng của thị trờng sẽ giúp gì cho ngời
sản xuất và tiêu dung ?


DKTL:
- Đối với ngời SX: Phải làm thế nào để
có lãi nhất.
- Đối với ngời tiêu dùng: Làm thế nào
để mua đợc hàng rẻ, tốt, phù hợp với
nhu cầu.
Vận dụng các chức năng thị trờng của
Nhà nớc đợc thể hiện qua những chính
sách kinh tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng
khoá VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của
Đảng (T7-2000) .

tiêu dùng -> hạn chế SX.
* Nh vậy: Hiểu và vận dụng đợc các
chức năng của thị trờng sẽ giúp cho
ngời SX và ngời tiêu dùng giành đợc
lợi ích kinh tế lớn.



4) Củng cố.
Yêu cầu HS đi khảo sát thị trờng, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của
thị trờng.

5) Hớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
Đọc trớc soạn bài trớc (bài 3) khi đến lớp.


Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

18

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6. Bài 3:
quy luật và giá trị trong sản xuất
và lu thông hàng hoá



I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Hiểu đợc cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
2) Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3) Về thái độ:

- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh
tế thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta
II- phơng tiện dạy học:
Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:

2) Kiểm tra15 phút:
- Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:
+ Bốn câu khoanh tròn vào phơng án đúng
+ Hai câu điền vào chỗ trống
3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài bằng cách
đặt ra một số câu hỏi để thu hút học sinh:
Quan sát tại sao trong sản xuất có lúc lại
thu hẹp, có lúc lại mở rộng hoặc đang
sản xuất mặt hàng này lại chuyển sang
mặt hàng khác ?
Tại sao trên thị trờng hàng hoá khi
nhiều khí ít , khi giá cao, khi giá thấp?







Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa


19

Những hiện tợng trên là ngẫu nhiên hay
do quy luật nào chi phối?
-> Một số học sinh trả lời
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Tìm hiểu cơ sở khách quan của quy luật
giá trị
GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi
Theo em trong nền sản xuất hàng hoá ,
quy luật kinh tế nào chi phối hoạt động
SX của con ngời, của ngời bán, ngời
mua.
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.
GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông
SX và lu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là
việc làm riêng của từng ngời, họ độc lập
hoạt động không dàng buộc gì với nhau.
Nhng trên thực tế họ dàng buộc gì với
nhau bởi quy luật giá trị.
Hoạt động 3: Chia nhóm thảo luận về
nội dung của quy luật giá trị.
Trớc khi đi sâu thảo luận phát triển nội
dung quy luật giá trị. Yêu cầu HS nhắc
lại một số vấn đề của bài trớc.
- SX và lu thông hàng hoá phải dựa trên
cơ sở nào để SX hàng hoá mà không bị
thua lỗ?
Dự kiến trả lời: Dựa trên hao phí lao

động đợc tính bằng thời gian LĐ XH
cần thiết.
GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2
(bằng sơ đồ 01 bài 2).
Từ nội dung khái quát trên GV hớng
dẫn HS thảo luận những biểu hiện của
quy luật giá trị bằng câu hỏi sau:
Nội dung của quy luật giá trị đợc biểu
hiện nh thế nào trong SX và lu thông
hàng hoá ? Lấy VD minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm
phát biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
GV kết luận phân tích bằng cách đa ra
biểu đồ số 01
a) Đối với hàng hoá:



1. Tính khách quan của quy luật giá
trị







Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất
và lu thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy

quy luật giá trị ra đời, tồn tại và hoạt
động một cách khách quan, bất chấp ý trí
chủ quan của con ngời



2. Nội dung của quy luật giá trị






Sản xuất và lu thông hàng hoá phải dựa
trên cơ sở thời gian lao động XH cần
thiết để sản xuất ra hàng hoá đó







Nội dụng của quy luật giá trị đợc biểu
hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lu
thông hàng hoá
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

20



TGLĐ


XHCT
1 2 3


- Ngời thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT,
thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá
trị nên họ thu đợc lơị nhuận trung bình.
- Ngời thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT,
thực hiện tốt yêu cầu nên thu đợc lơị
nhuận cao.
-
Ngời thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT,
vi phạm yêu cầu nên bị thua lỗ.
b) Đối với tổng hàng hoá:









- Trờng hợp 1: Phù hợp với quy luật của
giá trị -> có tác dụng cân đối, ổn định thị
trờng.

- Trờng hợp 2: Phạm vi nên dẫn tới
thừa số lợng hàng hoá trên thị trờng.
- Trờng hợp 3: Vi phạm dẫn tới sẽ thiếu
hàng hoá trên thị trờng.
GV treo sơ đồ 2.
a) Đối với 1 hàng hoá :
Giá cả TGLĐ


XHCT

-> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể
cao hoặc thấp, nhng bao giờ cũng xoay
quanh trục giá trị.
-
Sự vận động này chính là cơ chế hoạt
- Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu ngời sản xuất
phải đảm bảo sao cho thời gian lao động
cá biệt để sản xuất từng loại hàng hoá
hay toàn bộ hàng hoá phải phù hợp với
thời gian lao đông XH cần thiết


























- Trong lu thông hàng hoá








Các
trờn
g hợp
thực

hiện
yêu
cầu
của
quy
luật
giá trị

1- Tổng TGLĐCB=Tổng TGLĐXHCT

2- Tổng TGLĐCB>Tổng TGLĐXHCT

2- Tổng TGLĐCB<Tổng TGLĐXHCT
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

21

động của quy luật giá trị.
b) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn
xã hội.






-> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho
nền kinh tế hàng hoá vận động và phát
triển bình thờng (cân đối)




Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa
hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa
trên cơ sở TGLĐXHCT. Nói cách khác
trao đổi hàng hoá phải đợc thực hiện
theo nguyên tắc ngang giá
Nhng khi xem xét không phải 1 hàng
hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi
toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng
hoá bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá
trình SX.


4) Củng cố.
Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.
B: Thời gian LĐ XH cần thiết.
C: Thời gian LĐ của ngời SX có đk tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của ngời SX có đk tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
5) Hớng dẫn về nhà:
Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Su tầm tranh ảnh cho phần sau.
Quy l uật gi á trị
yêu cầu

Tổng giá cả = tổng giá trị


hàng hoá h àng hoá sau khi
bán trong SX

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

22

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 7.
quy luật và giá trị trong sản xuất
và lu thông hàng hoá

(Tiếp theo)

I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Giúp HS hiểu đợc.
- Hiểu nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lu thông hàng
hoá.
2) Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát, phân tích tình hình SX và lu thông hàng hoá.
- Biết vận dụng vào thực tiễn.
3) Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc vận dụng quy luật
giá trị
II- phơng tiện dạy học:

Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ biểu hiện nội dung quy luật giá trị.
- Làm bài tập 1 (SGK).
3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: GV giúp HS định hớng
về phần tiếp theo của bài 3.
Nh phần trớc chúng ta đã tìm hiểu thì
SX và lu thông hàng hoá chịu sự chi
phối của quy luật giá trị. Vậy quy luật
giá trị còn tác động nh thế nào đến 2
lĩnh vực này ? Và quy luật giá trị còn
đợc Nhà nớc và công dân vận dụng






Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

23

nh thế nào ? Chúng ta chuyển sang
phần 3 và 4.

Hoạt động 2:
GV hớng dẫn HS thảo luận nhóm theo
câu hỏi sau:
Quy luật giá trị có những tác động nh
thế nào trong quá trình SX và lu thông
hàng hoá ?
Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại diện
các nhóm trình bày ý kiến . Các nhóm
khác quan sát và đa ra nhận xét.
Hoạt động 3:
GV treo sơ đồ và phân tích từng tác
động, lấy VD minh hoạ.
- Tác động 1: Điều tiết SX và lu thông
hàng hoá.
+ Trong lĩnh vực SX ngời SX bao giờ
cũng muốn SP của mình có giá trị cao,
thu đợc nhiều lợi nhuận. Muốn vậy
ngời SX phải nắm bắt đợc sự biến
động của thị trờng để điều tiết SX.
VD: Thấy đợc SP công nghiệp bao giờ
cũng có giá trị cao hơn sản phẩm nông
nghiệp nh: Trớc đây chúng ta cha áp
dụng các dây chuyền máy móc hiện đại
vào chế biến thực phẩm nên xuất khẩu ở
dạng thô, nhng bây giờ chúng ta đã biết
chế biến để xuất khẩu. Vì vậy giá trị của
SP đợc nâng cao.
+ Trong lu thông: Thông qua sự biến
động của thị trờng để chuyển hàng hoá
từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng

này sang mặt hàng khác, từ nơi lãi ít đến
nơi lãi cao.
VD:
Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn
đệm.
Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà
Nội lên Tuyên Quang và chuyển chè,
măng từ TQ về HN.
Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá
trị của SP để có lợi nhuận cần phải làm gì
?
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của
3) tác động của quy luật giá trị:










a) Điều tiết SX và lu thông hàng hoá:
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các
yêu tố t liệu sản xuất và sức lao động từ
ngành này sang ngành khác. Hoặc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang SX công nghiệp và dịch vụ










- Trong lu thông hàng hoá: Phân phối
nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác, từ
mặt hàng này sang mặt hàng khác theo
hớng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi
sang nơi có lãi cao thông qua sự biến
động của giá cả thị trờng.







b) Kích thích lực lợng SX phát triển và
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

24

ngời lao động, hợp lý hoá SX thực hành
tiết kiệm
- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ
giúp cho thu đợc lợi nhuận cao.



Ngời tiêu dùng có quyền lựa chọn hàng
hoá đáp ứng đợc nhu cầu của họ. Vì vậy
muốn ngời tiêu dùng thừa nhận (chọn)
hàng của mình thì ngời SX cần phải chú
ý đến mẫu mã, chất lợng SP và thị hiếu,
tâm lý của khách hàng. Ngợc lại ngời
SX kinh doanh nào kém, không nhạy bén
trong kinh doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá
-> thua lỗ, phá sản -> nghèo.
Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có
phải hoàn toàn tích cực hay có hai mặt
tích cực và tiêu cực.
DKTL: Có 2 mặt.
GV kết luận:




GV chuyển ý: Vậy để phát huy mặt tích
cực, hạn chế, xoá bỏ mặt tiêu cực Nhà
nớc và công dân cần vận dụng quy luật
giá trị nh thế nào ?
Hoạt động 4:
Hớng dẫn HS đọc và phân tích mục 4:
Vận dụng quy luật giá trị.







Lấy 1 số VD chứng minh.

năng suất LĐ tăng lên.
Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự
phát triển của lực lợng SX vì vậy muốn
thu đợc lợi nhuận nhiều ngời SX kinh
doanh phải tìm cách phát triển lực lợng
SX bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề của ngời LĐ, làm cho giá trị
cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.

c) Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và
phân hoá giàu nghèo - giữa những
ngời SX hàng hoá.
- Sự tác động của quy luật giá trị thông
qua sự lựa chọn tự nhiên làm cho ngời
SX - kinh doanh hàng hoá phát triển.
Mặt khác: Ngời SX - kinh doanh kém
sẽ thua lỗ, phá sản và trở thành nghèo =>
làm cản trở kinh tế hàng hoá phát triển.



Tác động của quy luật giá trị luôn có 2
mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lợng SX phát
triển, nâng cao năng suất LĐ.

-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của
kinh tế hàng hoá.
4) Vận dụng giá trị quy luật:
a) Về phía Nhà nớc:
- Đổi mới nền kinh tế nớc ta thông qua
xây dựng và phát triển mô hình kinh tế
thị trờng định hớng XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các
chính sách kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị
trờng nhằm hạn chế sự phân hoá giàu -
nghèo và những tiêu cực XH khác.

b) Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lu
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh hoa

25

thông hàng hoá, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều
tiết, chuyển dịch cơ cấu SX
- Cải tiến kỹ thuật - công nghệ, hợp lý
hoá SX.







4) Củng cố.
Nêu khái quát 3 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của nó
nh thế nào trong sự phát triển kinh tế hàng hoá ?

5) Hớng dẫn về nhà:
- Làm 4 bài tập ở phần IV (SGK).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×