Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án GDCD 11 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.91 KB, 48 trang )

Giáo án GDCD 11 cơ bản Gv: Nguyễn Văn Đồng
Tiết 1. Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần I: công dân với kinh tế

Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất: Sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của
bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có
liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng ngời lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của
công dân.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sử dụng các dụng cụ trực quan nh: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ...
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
Lớp 11B8 11B9
Tổng số
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
GV đặt vấn đề:


Bác Hồ đã dạy: " Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên"
Trong công cuộc đổi mới hôm nay, học
1
sinh thanh niên là sức trẻ của dân tộc, có
vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy sự
phát triển nhanh sự phát triển kinh tế theo
lời của Bác.
Vậy trớc hết chúng ta phải hiểu đợc vai
trò và ý nghĩa của việc phát triển kinh tế.
Nh vậy ta cần nắm đợc một số khái niệm
cơ bản: Sản xuất vật chất ? Sức lao động,
lao động, đối tợng lao động, t liệu lao
động ?
GV dẫn dắt:
Để hiểu đợc vai trò sản xuất của cải vật
chất trong sự phát triển kinh tế trớc ta phân
tích xem:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về
khái niệm sản xuất vật chất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá,
nếu thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của
nhóm mình.
=> Giáo viên kết luận
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy

thêm 1 vài VD khác.
Sau khi HS lấy đợc 1 vài VD GV phân tích
tiếp.
Trong đời sống xã hội, loài ngời có
nhiều mặt hoạt động nh kinh tế, chính trị,
văn hoá, nghệ thuật, khoa học ...để tiến
hành đợc các hoạt động đó trớc hết con
ngời phải tồn tại. Muốn tồn tại đợc con ng-
ời phải ăn, mặc, ở, đi lại ... để có ăn, mặc...
thì con ngời phải tạo ra của cải vật chất
(SX) . Nh vậy vai trò của sản xuất của cải
vật chất đóng vai trò quan trọng trong
cuộc sống của con ngời.
Theo em có vải trò quan trọng nh thế
nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:
Trong quá trình SX có rất nhiều yếu tố
ảnh hởng. Song chúng ta tìm hiểu các yếu
tố cơ bản của quá trình LĐSX.
1) Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- Khái niệm: Sản xuất của cải vật chất ?
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động
của con ngờu vào tự nhiên, biến đổi các
vật thể của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của mình.
VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để
phục vụ cho học tập tốt hơn thì ngời thợ

mộc phải tác động vào cây gỗ biến nó
thành bộ bàn ghế ...
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con ng-
ời và xã hội loài ngời.
+ Thông qua lao động sản xuất, con ngời
đợc cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về
thể chất và tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền
đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội
phát triển.
+ Lịch sử XH loài ngời là 1 quá trình phát
triển và hoàn thiện liên tục các phơng
thức SX, là quá trình thay thế phơng thức
SX cũ, lạc hậu bằng phơng thức SX mới,
tiến bộ hơn.
2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất .
2
Trớc hết, GV trình bày sơ đồ về mối quan
hệ giữa các yếu tố của quá trình SX. Sau
đó đi sâu phân tích từng yếu tố.
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức
lao động.
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai
yếu tố thì con ngời không thể có sức lao
động.
Hoạt động 2: Cá nhân.
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong
SGK. Sau đó phân tích.

GV đặt câu hỏi:
Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả
năng, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao
động ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận:
Yêu cầu 1HS đọc KN đối tợng LĐ GV đa
ra sơ đồ 03. Đối tợng LĐ phân tích sơ đồ
và KN.
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tợng LĐ
của một số ngành, nghề khác nhau trong
XH.
Độc KN về TLLĐ (SGK).
Đa sơ đồ các bộ phận hợp thành t liệu lao
động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ
phận của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
GV kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá
trình SX (sơ đồ 01)
Sức lao động -> T liệu lao động -> đối t-
ợng lao động => SP.
* Sức lao động:
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao
động.
Thể lực
Sức lao động
Trí lực
- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của

con ngời nhằm tạo ra các sản phẩm phục
vụ các nhu cầu cho đời sống con ngời.
Lao động của con ngời có kế hoạch, tự
giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm.
Vì vậy LĐ là hoạt động bản chất nhất của
con ngời, nhờ đó để phân bịêt với hoạt
động bản năng của con vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với t liệu
sản xuất thì mới có quá trình lao động.
* Đối tợng lao động: Sơ đồ 03.
Có sắn trong TN
Đối tợng lao động:
Đã trải qua
t/đ của LĐ
* T liệu lao động: Sơ đồ 04.
Công cụ LĐ
T liệu lao động: Hệ thống bình chứa
Kết cấu hạ tầng
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết
tinh trong sản phẩm đó là:
T liệu LĐ + đối tợng LĐ = t liệu SX.
=> Sức LĐ + T liệu SX = Sản phẩm
4) Củng cố.
Bài tập 1: Hãy phân tích đối tợng với t liệu LĐ của một số ngành SX mà em biết ?
Bài tập 2:
Hãy phân tích VD sau: Con bò khi nào nó là đối tợng lao động và khi nào nó là t
liệu lao động ?
3
5) H íng dÉn vÒ nhµ:
§äc l¹i bµi, tr¶ lêi c©u hái 2,3.

§äc tríc phÇn 3 - Bµi 1.
4
Giáo án GDCD 11 cơ bản Gv: Nguyễn Văn Đồng
Tiết 2. Ngày soạn:
Ngày giảng:
Công dân với sự phát triển kinh tế
(Tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã
hội.
2) Về kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc.
- Xác định nhiệm vụ của cả dân tộc là tập trung phát triển kinh tế theo XHCN.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ ...
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
Lớp 11B8 11B9
Tổng số
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Kiến thức cơ bản
Yêu cầu HS đọc KN tăng trởng
kinh tế, phát triển kinh tế (SGK)

Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế.
Sau đó phân tích từng nội dung.
3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển
kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội :
a) Phát triển kinh tế là gì ?
- KN: SGK.
- Sơ đồ 05: Nội dung của phát triển kinh tế. (Sự
phát triển kinh tế đòi hỏi phải đạt 3 nội dung).
Tăng trởng k.tế
Phát triển kinh tế Cơ cấu KT hợp lý
Công bằng XH
5
Theo em tăng trởng kinh tế là gì ?
Phân biệt tăng trởng kinh tế với
phát triển kinh tế ?
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển
kinh tế và tăng trởng kinh tế.
Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế
hợp lý ?
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy
định lẫn nhau về quy mô và trình
độ giữa các ngành, các thành
phần kinh tế, các vùng kinh tế.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ
và CM trong GNP tăng dần, còn
ngành nông nghiệp giảm dần.
ý nghĩa của sự phát triển kinh tế
đối với mỗi cá nhân ?
Gọi HS trả lời.

Hãy cho biết vài nét về phát triển
kinh tế của gia đình em và em
làm gì để phát triển kinh tế gia
đình ?
1, 2 HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ
bản ?
Theo em sự phát triển kinh tế có ý
nghĩa nh thế nào đối với xã hội ?
- Tăng trởng kinh tế:
Là sự gia tăng của GDP và GNP tính theo đầu ngời.
Tăng trởng kinh tế có sự tác động của mức tăng
dân số. Vì vậy phải có c/s phù hợp.
- Sự tăng trởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu hợp lý,
tiến bộ.
- Sự tăng trởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã
hội.
=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng với
tăng trởng kinh tế và công bằng XH. Vì khi tăng tr-
ởng kinh tế cao tạo điều kiện giải quyết công bằng
XH, khi công bằng XH đợc đảm bảo sẽ tạo động
lực cho sự phát triển kinh tế.
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa nh thế nào với
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi ngời có việc làm, thu nhập
ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc sức
khoẻ, tăng tuổi thọ ...
- Đối với gia đình:
Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các chức

năng của gia đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất
lợng cuộc sống của nhân dân đợc cải thiện, giảm
bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dỡng
và tử vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và
các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh tế, chính
trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về
kinh tế so với các nớc tiên tiến trên thế giới, xây
dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở rộng quan hệ
quốc tế, định hớng XHCN.
4) Củng cố.
6
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, t liệu SX, t
liệu LĐ, đối tợng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham
gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trớc bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trờng.
7
Giáo án GDCD 11 cơ bản Gv: Nguyễn Văn Đồng
Tiết 3. Ngày soạn:

Ngày giảng:
Bài 2: hàng hoá - tiền tệ - thị trờng
(3 tiết)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
Học song bài này HS cần hiểu đợc:
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải quyết đợc 1 số vấn đề liên
quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân,
gia đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc sản xuất hàng hoá, nhng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái
tiền tệ.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV ...
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
Lớp 11B8 11B9
Tổng số
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Nếu nh trớc đây, cơ chế kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp đã tạo cho con ng-
ời ta sự trông chờ, ỷ lại vào Nhà nớc, thì ngày nay cơ chế thị trờng đòi hỏi mỗi ngời
phải thực sự tích cực, năng động, tính toán đến hiệu quả kinh tế.
Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trờng mỗi ngời phải hiểu rõ bản
chất của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị trờng đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị trờng.

Vậy các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng nh thế nào trong hoạt động sản xuất và
đời sống ?
8
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
GV đặt vấn đề:
Nh chúng ta đã biết lịch sử phát triển của
nền SX xã hội đã từng tồn tại 2 tổ chức
kinh tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và kinh tế
hàng hoá.
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh 2 hình
thức t/c kinh tế. (TN và hàng hoá).
Trên cơ sở đó HS rút ra kết: Kinh tế hàng
hoá ở trình độ cao hơn, u việt hơn so với
kinh tế tự nhiên.
Vì vậy các nớc muốn phát triển kinh tế
phải thực hiện kinh tế hàng hoá mà giai
đoạn phát triển cao của nó là kinh tế thị tr-
ờng.
Vậy khi nào thì sản phẩm trở thành hàng
hoá ?
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để SP trở
thành hàng hoá để nói lên, phân tích KN
hàng hoá.
Yêu cầu HS nêu những VD thực tiễn để
chứng minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3 điều
kiện trên thì SP không trở thành hàng hoá.
VD:
Ngời nông dân SX ra lúa gạo 1 phần để
tiêu dùng, còn lại 1 phần đem đổi lấy quần
áo, và các SP tiêu dùng khác.

Vậy phần lúa nào của ngời nông dân là
hàng hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần đem
trao đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật thể và
phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công
dụng nhất định có thể thoả mãn nhu cầu
Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và kinh
tế hàng hoá.

Nội dung Kinh tế Kinh tế
so sánh tự nhiên hàng hoá
- Mục đích SX Thoả m n nhu Thoả m n nhu ã ã
cầu của ngờ SX cầu của ngời
mua, ngời bán
- PT và công cụ SX SX nhỏ, phân SX lớn, tập trung
tán cc thủ công cc LĐ hiện đại
lạc hậu
T/c mt SX Tự cung, tự cấp SX để bán
Không có có cạnh tranh
cạnh tranh
Phạm vi của SX Khép kín nội bộ Ktế mở thị
rờng trong
nớc và quốc tế
1) Hàng hoá:

a) Hàng hoá là gì ?
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành
hàng hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi
có đủ 3 điều kiện trên.
- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ
tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.
Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể
và hàng hoá phi vật thể (hàng hoá dịch
vụ).
VD:
- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế, lơng
thực, thực phẩm ...
- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch,
giới thiệu về Quê Bác, về nhà của Bác ...
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:
9
nào đó của con ngời về vật chất và tinh
thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng hoá
là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để
làm gì
VD:

Lơng thực, thực phẩm, quần , áo .. hoặc
nhu cầu cho SX nhu máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che thân thì
nó còn làm cho con ngời đẹp hơn.
- Các cụ có câu: "Ngời đẹp vì lụa
Lúa tốt vì phần".
GV chuyển ý:
Giá trị sử dụng của SP không phải cho ng-
ời SX ra vật phẩm mà đó là cho ngời mua,
cho XH, vật mang giá trị sử dụng cũng
đồng thời là mang giá trị.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị
trao đổi với giá trị. Nêu VD, phân tích VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị
của hàng hoá là gì ?Bằng cách nào xác
định đợc giá trị của hàng hoá ?
GV kết luận: Vải và thóc là 2 hàng hoá có
giá trị sử dụng khác nhau nhng có thể trao
đổi với nhau vì: Đều là SP do LĐ tạo ra
đều có hao phí lao động bằng nhau là 2
giờ.
Nh vậy trên thị trờng thực chất là trao đổi
những lợng lao động hao phí bằng nhau ẩn
chứa trong các hàng háo đó.
Lao động hao phí để tạo ra hàng hoá làm
cơ sở cho giá trị trao đổi gọi là giá trị.
Theo em hiểu lợng giá trị của hàng hoá là
gì ?
1, 2 HS trả lời

+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công
dụng của vật phẩm làm cho hàng hoá có
giá trị sử dụng có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con ngời.
VD:
Con ngời khi đói có nhu cầu vật chất là ăn
thì phải sử dụng lơng thực thực phẩm ở
đây là giúp cho con ngời không còn bị đói,
hoặc con ngời mệt mỏi, căng thẳng có nhu
cầu là xem ca nhạc ... để giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá đợc phát
hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú
cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và lực lợng sản xuất.
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con ngời chỉ
dùng làm chất đốt , sau đó nhờ sự phát
triển của KHKT và lực lợng sản xuất con
ngời đã dùng nó làm nguyên liệu cho một
số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều
loại SP khác phục vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang
giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá
trị trao đổi cũng tc là phải thực hiện đợc
giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá đợc thông qua giá
trị trao đổi.
Giá trị trao đổi 1m vải =5kg 1mvải = 10kg 2mvải
(tỉ lệ trao đổi) thóc thóc = 5kgthóc


Giá trị 2giờ = 2 giờ 2giờ = 2 giờ 2giờ = 2 giờ
(Hao phí LĐ)
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của ngời SX
hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
+ Lợng giá trị của hàng hoá:
Lợng giá trị của hàng hoá đợc đo bằng
số lợng thời gian LĐ hao phí để SX ra
hàng hoá nh: Giây, phút, giò, ngày, tháng,
quý, năm ...
Lợng giá trị của hàng hoá phải đợc tính
bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng
10
Vậy theo em thời gian lao động cá biệt là
gì ? Thời gian lao động xã hội cần thiếy là
gì ? Lấy VD thực tiễn ?
Gọi 1 - 2 HS trả lời.
Nếu HS cần hiểu về cách tính (t) LĐ
XHCT thì GV có thể đa ra các tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra 100 triệu m
vải để đáp ứng nhu cầu của thị trờng và
các nhóm SX với số lợng không đều
A 10 tr 1 giờ
B 5 tr 2 giờ
C 85 tr 3 giờ
(10tr x 1giờ) + (5tr x 2h) + (85tr x 3h)
=> TGLĐXHCT = = 2,75giờ/m
100tr m vải


thời gian LĐ XH cần thiết.
Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao
phí để SX ra hàng hoá của từng ngời.
VD:
Anh A mất 2giờ LĐ để dệt đợc 1mvải
Anh B mất 3giờ LĐ để SX ra 5kg thóc
=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)
= 3 giờ (của B)
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ
nào tiến hành với 1 trình độ thành thạo
trung bình, cờng độ trung bình, trong mỗi
điều kiện TB so với hoàn cảnh XH nhất
định
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính
giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống
nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1 trong 2
thuộc tính thì SP không trở thành hàng
hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ SXXH
giữa những ngời SX và trao đổi hàng hoá.
4) Củng cố.
Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế
hàng hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá, mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị.
Nêu 1 vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH cần thiết.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, viết bài thu hoạch
Đọc trớc phần 2.
Giáo án GDCD 11 cơ bản Gv: Nguyễn Văn Đồng
11
Tiết4. Ngày soạn:

Ngày giảng:
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng
( tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Nắm đợc nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lu thông tiền tệ.
2) Về kỹ năng:
Giải thích đợc các hiện tợng thực tiễn, vận dụng kiến thức đã học vào đời sống của
bản thân.
3) Về thái độ:
- Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá .
- Coi trọng việc sản xuất hàng hoá, nhng không sùng bái hàng hoá, tiền tệ.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, phiếu học tập ...
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
Lớp 11B8 11B9
Tổng số
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1) Hãy trình bày KN hàng hoá, vẽ sơ đồ 3 điều kiện để SP trở thành hàng
hoá ? Phân tích ? Lấy VD thực tiễn minh hoạ ?
2) Ra 1 đề trắc nghiệm.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho
biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV kết luận:

Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những
hình thái giá trị nào ?
GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn
hay ngẫu nhiên.
2) Tiền tệ:
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình
phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng
hoá và các hình thái giá trị.
Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau đây:
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
12
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
HS nhận xét về hình thái này và lấy VD
khác ngoài VD GV đã nêu.
Hình thái này xuất hiện khi XH công xã
nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm
đem trao đổi còn ít, mang tính ngẫu
nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ
hay mở rộng ?
Dự kiến HS trả lời:
Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng
hoá đem trao đổi nhiều hơn ..
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh
hoạ.
Trong hình thái này giá trị của hàng hoá
đóng vai trò gì ?
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng
hoá đợc biểu hiện ở 1 loại hàng hoá

đóng vai trò vật ngang giá chung.
GV: Đa ra thông tin phản hồi, phân tích,
lấy VD.
GV: Phân tích cho HS thấy đợc khi phát
triển có nhiều mặt hàng làm vật ngang
giá chung, các địa phơng sẽ gặp khó
khăn trong việc trao đổi => khi đó ngờ i
ta thống nhất lấy vàng làm VNCC ->
hình thái tiền tệ xuất hiện.
Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền
tệ ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu ngời ta lấy vàng, bạc làm vật
ngang giá chung đợc cố định ở vàng.
=> VD

1 con gà 10kg thóc
Hình thái tơng đối Hình thái ngang giá
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
Hoặc 10kg thóc
1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi
Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá
- Hình thái chung của giá trị.
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5kg chè = 1m vải
2 cái rìu =

0,2g vàng =
- Hình thái tiền tệ:
VD:
1 con gà =
10 kg thóc =
5kg chè = 0,2g vàng
2 cái rìu =
1m vải =
Vì:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của
vàng đợc đo bằng lợng LĐXHCT. Vàng còn
là thứ kim loại quý hiếm, có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với
vai trò làm tiền tệ.
=> Nh vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đợc
tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả
13
Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
Trao đổi gián tiếp thông qua một hàng hoá
làm vật ngang giá chung.
GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy đợc tiền
tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và đợc đo l-
ờng nh thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H - T - H
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu
hàng ...

GV phải phân tích rõ công thức
P.Q
M = ---------
V
Theo em hiện tợng lạm phát tiền tệ là
lạm phát tiền giấy hay tiền vàng ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy
không có giá trị thực.
hàng hoá, là sự biểu hiện chung của giá trị,
đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản
xuất hàng hoá => bản chất của tiền tệ.
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thớc đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lờng và biểu hiện giá trị
của hàng hoá. Giá trị của hàng hoá đợc biểu
hiện bằng 1 lợng tiền nhất định, đợc gọi là
giá cả.
- Phơng tiện lu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi giới
trong quá trình lu thông hàng hoá.
- Phơng tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lu thông đợc cất trữ để
khi cần đem ra mua hàng. Nhng làm đợc
chức năng này tiền phải đủ giá trị.
- Phơng tiện thanh toán:
Tiền đợc dùng để chi trả sau khi giao dịch,
mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là

khi trao đổi hàng hoá vợt ra khỏi biên giới
quốc gia.
c) Quy luật lu thông tiền tệ:
- Đợc thể hiện bằng công thức sau
P.Q
M = ---------
V
- Hiện tợng lạm phát tiền tệ.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên
nếu số lợng nhiều hơn mức cần thiết cho lu
thông hàng hoá sẽ rời khỏi lu thông đi vào
cất giữ.
Ngợc lại tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị,
vì vậy khi tiền giấy số lợng tiền giấy đợc đa
vào lu thông vợt quá mức cần thiết sẽ dẫn
đến tình trạng lạm phát .
14
Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi
nào ? Nó ra đời nh thế nào ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận, phân tích.
- Sự ra đời của tiền giấy:
Sau khi trải qua các hình thái giá trị và cuối
cùng tiền tệ ra đời và đợc thống nhất cố định
là tiền vàng . Thì khi đa vào lu thông thấy
tiền vàng bị hao mòn => giá trị không bằng
giá trị thực => ra đời tiền đúc => nhng trong
lu thông tiền đúc cũng hao mòn => ra đời
tiền giấy.
4) Củng cố.

Gọi HS chữa bài tập 7.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7.
Đọc trớc bài 2 phần 3 và soạn bài trớc khi đến lớp.
15
Giáo án GDCD 11 cơ bản Gv: Nguyễn Văn Đồng
Tiết 5. Ngày soạn:
Ngày giảng:
hàng hoá - tiền tệ - thị trờng
( tiếp)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm thị trờng, các chức năng của thị trờng.
- Thấy đợc vai trò của SX hàng hoá và thị trờng đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội ở nớc ta hiện nay.
2) Về kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích đợc một số vấn đề
thực tiễn.
3) Về thái độ:
- Tôn trọng quy luật của thị trờng và có khả năng thích ứng với cơ chế thị trờng.
II- ph ơng tiện dạy học :
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, phiếu học tập ...
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
Lớp 11B8 11B9
Tổng số
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tại sao nói giá trị của hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt
quyết định, mà do thời gian lao động XH cần thiết q định.
3) Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Theo em hiểu thị trờng là gì ?
DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán
các loại hàng hoá.
Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hoá ...
GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh
tế" của thị trờng.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm ngời bán,
ngời mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ
quan, Nhà nớc .... tham gia vào trao đổi,
mua bán trên thị trờng.
3) Thị tr ờng:
a) Thị trờng là gì ?
Thị trờng là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà
ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại
lẫn nhau để xác định giá cả và số lợng
hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trờng xuất hiện và phát triển cùng với
sự ra đời và phát triển của SX và lu thông
16
Lấy VD về thị trờng ở dạng giản đơn và thị
trờng hiện đại.
Các nhân tố cơ bản của thị trờng là gì ?
Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn
về c /năng này
GV làm rõ:
Nếu hàng hoá nào đợc thị trờng tiêu thụ
mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với
nhu cầu thị trờng và đồng thời giá trị của

nó đợc thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trờng, lấy VD thực
tiễn.
GV hớng dẫn HS thu thập các thông tin về
cơ cấu; "chủng loại" ...
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng,
phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ
cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của
một loại hàng hoá nào đó.
VD: Quạt (quạt cây, quạt tờng, thông gió,
đá ...)
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác
động của giá cả đối với sản xuất và lu
thông hàng hoá.
Theo em hiểu và vận dụng đợc các chức
năng của thị trờng sẽ giúp gì cho ngời sản
hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với
không gian, thời gian nhất định, nh chợ,
cửa hàng ... nhng SX hàng hoá phát triển
thì thị trờng cũng đợc mở rộng, phát triển,
hiện đại hơn việc trao đổi hàng hoá diễn
ra linh hoạt hơn thông qua trung gian,
quảng cáo, tiếp thị ...
- Song dù ở dạng thị trờng nào (giản đơn
hay hiện đại) cũng luôn có sự tác động của
các yếu tố cấu thành thị trờng đó là hàng
hoá, tiền tệ, ngời mua, ngời bán, từ đó
hình thành các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ
- mua, bán, cung cầu, giá cả

b) Các chức năng cơ bản của thị trờng:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá
trị sử dụng và giá trị.
- Chức năng thông tin:
Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị tr-
ờng về quy mô cung - cầu; giá cả, chất l-
ợng; chủng loại, cơ cấu, đk mua bán của
hàng hoá, dịch vụ ...
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên
thị trờng đều có sự tác động đến việc điều
tiết SX và lu thông hàng hoá trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích
thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhng lại
làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự
hạn chế.
+ Ngợc lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu
dùng -> hạn chế SX.
* Nh vậy: Hiểu và vận dụng đợc các chức
năng của thị trờng sẽ giúp cho ngời SX và
ngời tiêu dùng giành đợc lợi ích kinh tế
17
xuất và tiêu dung ?
DKTL:
- Đối với ngời SX: Phải làm thế nào để có
lãi nhất.
- Đối với ngời tiêu dùng: Làm thế nào để
mua đợc hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu.
Vận dụng các chức năng thị trờng của Nhà

nớc đợc thể hiện qua những chính sách
kinh tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá
VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng
(T7-2000) .
lớn.
4) Củng cố.
Yêu cầu HS đi khảo sát thị trờng, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của thị
trờng.
5) H ớng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
Đọc trớc soạn bài trớc (bài 3) khi đến lớp.
18
Giáo án GDCD 11 cơ bản Gv: Nguyễn Văn Đồng
Tiết6. Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3: quy luật và giá trị trong sản xuất
và lu thông hàng hoá
(2 tiết)
I- Mục tiêu bài giảng:
1) Về kiến thức:
- Hiểu đợc cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
2) Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3) Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế
thị trờng định hớng XHCN ở nớc ta
II- ph ơng tiện dạy học :

Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh.....
III- tiến trình bài giảng:
1) Tổ chức lớp:
Lớp 11B8 11B9
Tổng số
2) Kiểm tra15 phút:
- Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:
+ Bốn câu khoanh tròn vào phơng án đúng
+ Hai câu điền vào chỗ trống
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài bằng cách đặt ra
một số câu hỏi để thu hút học sinh:
Quan sát tại sao trong sản xuất có lúc lại thu
hẹp, có lúc lại mở rộng hoặc đang sản xuất
mặt hàng này lại chuyển sang mặt hàng
khác ?
Tại sao trên thị trờng hàng hoá khi nhiều khí ít
, khi giá cao, khi giá thấp?
Những hiện tợng trên là ngẫu nhiên hay do
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×