Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng Địa lí 12-THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.05 KB, 17 trang )

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết PPCT:
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc đổi mới và những thành
tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng:
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri
thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công
cuộc đổi mới.
3. Thái độ:
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
2. Học sinh: chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:


1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu hs nêu các sự
kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989.


1945 1975 1986 1989
Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986.
GV: sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên
tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều
thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã
hội nước ta trước đổi mới.
hình thức: cả lớp.
GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục l.a cho
biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước
khi tiến hành đổi mới.
- Dựa vào kiến thc đã học, hãy nêu những hậu quả
nặng nề của chiến tranh đối với nước ta.
một hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển ý: giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng
trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. năm 1986
l
ạm phát tr
ên 700%. tình tr
ạng khủng hoảng kéo
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: đất nước
thống nhất, cả nước tập trung vào
hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông
nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế
những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ
9
0 di
ễn biến phức tạp.
T
rong th
ời gian
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


dài buộc nước ta phải tiến hành đổi mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước
ta .
hình thức: cặp.
Bước 1 : GV giảng giải về nền nông nghiệp trước
và sau chính sách khoa 10 (khoán sản phẩm theo
khâu đến nhóm người lao động). khoán gọn theo
đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp
tác xã chỉ làm dịch vụ).
Bước 2: GV đặt câu hỏi tìm hiểu các xu thế đổi

mới từ đại hội đảng lần thứ 6 năm 1986. hs trao
đổi theo cặp.
Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày
của hs và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của đảng và nhà nước
cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta
để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước
những thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền
kinh tế - xã hội nước ta:
hình thức: nhóm.
Bước 1: GV chia hs ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của
công cuộc đổi mới ở nước ta.
cho ví dụ thực tế.
- Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ
tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm
1986 - 2005. ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát .
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ
nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước
giai đoạn 1993 - 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của hs và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh
nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh

tế theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế
và khu vực của nước ta.
hình thức: theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc sgk mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh
quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như
thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những
thành tựu nước ta đã đạt được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đ
ặt câu
h
ỏi: Dựa v
ào hi
ểu biết của bản thân,
dài nước ta lâm vào tình trạng khủng
hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: bắt đầu thực hiện đổi mới
trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần
thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo định hướngxã hội chủ
nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với

các nước trên thế giới.





c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở
mức một con số.
tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt
9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
(giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng
khu vực II và III) .
-Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng
chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng
kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên
canh ).
-Đời sống nhân dân được cải thiện l
àm
giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.





2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và

khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: toàn cầu hoá là xu hướng tất
yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh
hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của asean
(7/95), bình thường hóa quan hệ việt -
mỹ, thành viên wto năm 2007.
b.
T
hành
t
ựu

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội
nhập quốc tế và khu vực .
HS trả lời, các hs khác nhận xét, gv chuẩn kiến
thức. (khó khăn trong
cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu
vực và thế giới; nguy cơ khủng hoảng; khoảng
cách giàu nghèo tăng. . .)
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định hướng chính
để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số

định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới,
nhờ đường lối đúng đắn của đảng và tính tích cực,
chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh
công cuộc đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính
trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA,
FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học
kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao
mới, xuất khẩu gạo




3. Một số định hướng chính đẩy
mạnh công cuộc đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi
đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền
kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền
kinh tế tri thức.

- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên
môi trường. đẩy mạnh phát triển y tế,
giáo dục.
4. Củng cố
A. Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 a. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 b.Gia nhập asean, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 c.Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 d.Gia nhập tổ chức thương mại thế giới wto
5. Năm 2006 e.Khủng hoảng tài chính ở châu Á .
B. Khoanh tròn các ý đúng:
1 Nước ta là nước tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát từ nền kinh tế:
a. Công-nông nghiệp c. Công-nông nghiệp
b. Công nghiệp d. Nông nghiệp
2 Hội nhập quốc tế và khu vực tạo cơ hội cho nước ta:
a. Phát triển các ngành kinh tế trong nước .
b. Thu hút đầu tư nước ngòai; đẩy mạnh hợp tác kinh tế-khoa học kĩ thuật và bảo vệ MT.
c. Khai thác hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
d. Nâng cao giá trị sản phẩm nông- công nghiệp.
5. Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1,2 SGK.
- Sưu tầm bài báo về thành tựu kinh tế xã hội Việt Nam.
- Chuẩn bị bài 2: vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Rút kinh nghiệm:







Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Ngày dạy:
Tiết PPCT:
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

I. Mục tiêu bài học .
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội
và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng:
Xác định được trên bản đồ việt nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
2. HS: Chuẩn bị bài.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ xx có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi
mới của nước ta?
Câu 2: Hãy tìm những dẫn chứng về thnh tựu của cơng cuộc đổi mới của nước ta?
3. Bài mới:
Vào bài: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). hãy gắn toạ độ địa
lí của cực bắc, cực nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. nước nào sau
đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: lào, trung quốc, campuchia?
GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động l: Xác định vị trí địa lí nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đông
Nam Á, trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta
theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên đất nước.
Toạ độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
H
o
ạt động 2
:
X
ác đ

ịnh phạm vi v
ùng đ
ất của n
ư
ớc
1. Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu
trên bán đảo Đông Dương, gần trung
tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo:
23
0
23' B - 6
0
50' B)
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể cả
đảo 101
0
Đ – l07
0

20’Đ).
2.
P
h
ạm vi l
ãnh th


Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta
bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất?
Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của việt nam?
thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới
hạn phần đất liền trên bản đồ tự nhiên Việt Nam,
GV chuẩn kiến thức.




Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển của nước
ta.
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: đối với HS khá, giỏi: '

GV đặt câu hỏi: đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ
phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định
giới hạn của các vùng biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một hS trả lời, các HS khác đánh giá phần trình
bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở
nước ta sau đó yêu cầu hs trình bày lại giới hạn của
vùng nôi thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí,
tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng nước
ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm
vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: đánh gía những mặt thuận lợi và khó
khăn của vị trí địa lí và tự nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí
tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí
kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: Nhận xét phần trình bày của Hs và kết luận
ý đúng của mỗi nhóm.
Gv đặt câu hỏi: trình bày những khó khăn của vị trí
địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta.

Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chuẩn kiến thức: Nước ta diện tích không lớn,
nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài.
hơn n
ữa biển đông chung với nhiều n
ư
ớc,
vi
ệc bảo
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo
331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía bắc giáp trung quốc với đường
biên giới dài 1300km.
+ Phía tây giáp lào 2100km,
Campuchia hơn 1100km.
+ Phía đông và nam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó
có hai quần đảo Trường Sa (Khánh
Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu
km
2
gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa.
C. Vùng trời: khoảng không gian bao
trùm trên lãnh thổ.










3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông
sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên
có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên,
phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây,
thấp - cao.
Khó khăn: Bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội
và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả
về giao thông đường bộ, đường biển,
đường không với các nước trên thế
giới tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước trong
khu vực và trên thế giới.

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát
tri
ển các n
gành kinh t
ế (khai thác, nuôi
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


vê chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của
nước ta.
trồng, đánh bắt hải sản, giao thông
biển, du lịch).
- Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước
ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước
láng giềng và các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là khu
vực quân sự đặc biệt quan trọng của
vùng Đông Nam Á.
4. Củng cố:
Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm vị trí địa lí nước ta. So sánh thuận lợi và khó khăn của vị trí địa
lí nước ta với một số nước trong khu vực Đông Nam Á?
5. Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1,2 SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:

































Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Ngày dạy:
Tiết PPCT:
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ việt nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ
tuyến). xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
2. HS: Chuẩn bị bài.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á?

Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?
3. Bài mới:
Hoạt động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ
trái qua phải (từ a đến e), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). để vẽ nhanh có thể dùng
thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung
khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu
xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô e4) và
Trường Sa (ô e8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: Chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: Viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị
trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B, Vinh: 18
0
45'B, Đà Nẵng:
16

0
B, thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'B
X
ác đ

nh
v

trí các thành ph
ố trong đất liền:

o
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
4. Củng cố:

Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần phải sửa chữa.
5. Dặn dò:
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
Rút kinh nghiệm:














Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Ngày dạy:
Tiết PPCT:
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VIỆT NAM

I. Mục tiêu bài học

Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức
tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh
thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án.
- Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có)
- Các tranh ảnh minh họa (nếu có).
- Atlat địa lí Việt Nam.
2. HS: Chuẩn bị bài.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài thực hành
3. Bài mới: Vào bài: Trong Thiên nhiên VN, giáo sư Lê Bá Thảo viết: "những đồi núi và đồng
bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng
cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại" Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
GV: để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta

đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. những
hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lịch
sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên biểu địa chất.
Hình thức: theo cặp.
GV đặt câu hỏi: đọc bài đọc thêm, bảng niên biểu
địa chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra
trong thời gian ngắn nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ
ngắn nhất đến dài nhất.
M
ột số
HS
tr
ả lời, các
HS
khác nh
ận xét, bổ sung.

Nội dung chính
nội dung chính
* Những giai đoạn chính trong lịch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ Việt
Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.

1. Giai đoạn Tiền Cambri: hình thành
nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt
N
am.

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


thức (lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra
trong thời gian dài và chia thành 3 giai đoạn chính,
ở mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều kỉ có nhiều
điểm khác nhau,…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai
1 đoạn Tiền Cambri. .
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm của
giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của hs và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện nay còn

xuất hiện ở nước ta không?
(Không còn xuất hiện, vì đó là các sinh vật cổ, các
loài tảo, động vật thân mềm hiện nay được tiến hoá
từ các loài sinh vật của thời kì Tiền Cambri).
- Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã được
hình thành chưa?
Hoạt động 3: Xác định các bộ phận lãnh thổ được
hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri.
hình thức: cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm vị trí các
đá biến chất Tiền Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ
trống Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
(GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền Cambri và
yêu cầu HS dán cùng vị trí).
GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa nhất,
kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh
thổ nước ta chỉ như một đảo quốc với vài hòn đảo
nhô cao khỏi mực nước biển.
nhất trong lịch sử phát triển của lãnh
thổ việt nam
Thời Gian: bắt đầu cách đây 2 tỉ năm,
kết thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp
trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay:
các mảng nền cổ như vòm sông Chảy,
Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối Kon
Tum,….

c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai
đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có
ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit
cacbon, nitơ, hiđro.
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp
nước trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: tảo (tảo lục, tảo
đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ,
thuỷ tức, san hô,ốc, …
4. Củng cố:
Xác định trên bản đồ địa chất-khoáng sản Việt Nam các mảng nền giai đoạn Tiền Cambri? Nhận
xét phạm vi lãnh thổ nước ta trong giai đoạn này?
5. Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1,2,3 SGK và HS về nhà chuẩn bị trước bài kế tiếp
Rút kinh nghiệm:









Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn



Ngày dạy:
Tiết PPCT:
Bài 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ VIỆT NAM
(tt)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs cần: .
1. Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên việt nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo
và tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta.
3. Thái độ:
- Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên việt nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: tham khảo SGK, SGV, tài liệu tham khảo soạn giáo án.
- Bản đồ Địa chất-Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có)
- Các tranh ảnh minh họa (nếu có).
- Atlat địa lí Việt Nam.
2. Học sinh: chuẩn bị bài.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp:
Giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Lịch sử hình thành và phát triển của trái đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những
giai đoạn nào?
Câu 2: Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
3. Bài mới: Vào bài: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ
nước ta?
GV: Những địa được hình thành trong giai đoạn tiền cambri được đánh giá là nền móng
ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi
phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo, hình dáng đất nước VN dần dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai
đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: Nhóm
Bước 1 : GV chia hs ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai
đoạn Cổ kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn
Tân kiến tạo.
B
ư
ớc 2:
HS
trong các nhóm trao đ
ổi,
Nội dung chính

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
Giai
đoạn

TG bắt
đầu và
kết thúc

Hoạt
động
địa chất
Lãnh
thổ
Các
khoáng
sản
Lớp
vỏ
cảnh
quan
Cổ
kiến
tạo
Bắt đầu
cách
đây 540
tri
ệu
Vận
động
uốn nếp
nâng
Phần
lớn

lãnh
th

Đồng,
sắt
thiếc,
vàng,
Phát
triển
lớp
v

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của hs và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết
nếu vẽ bản đồ địa hình Việt Nam sau
giai đoạn cổ kiến tạo thì nư
ớc biển
lấn vào đất liền ở những khu vực
nào. (biển vẫn còn lấn vào vùng đất
liền của Móng Cái (Quảng Ninh,

đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng
Duyên hải Miền Trung và Đồng bằng
sông Cửu Long).
- Tại sao địa hình nước ta hiện nay
đa dạng và phân thành nhiều bậc? (do
giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng
lên không đều trên lãnh thổ và chia
thành nhiều chu kì) .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến
tạo ngoại lực(mưa, nắng, gió, nhiệt
độ ) tác động chủ yếu tới bề mặt địa
hình nước ta. nếu một năm tác động
ngoại lực bào mòn 0,lmm thì
41,5triệu năm bào mòn bao nhiêu?
(sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào
mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bị san
bằng. Như vậy, sau giai đoạn
Palêôgen bề mặt địa hình nước ta trở
lên bằng phẳng, hầu như không có núi
cao như ngày nay).


Hoạt động 2: Xác định các bộ phận
lãnh thổ được hình thành trong giai
đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5,
SGK vị trí các loại đá được hình
thành trong giai đoạn cổ kiến tạo và
tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ

trống việt nam các khu vực được hình
thành trong hai giai đoạn trên.
Một hS lên bảng vẽ vào bản đồ trống
lãnh thổ nước ta sau giai đoạn cổ kiến
tạo, các hs khác nhận xét, bổ sung.
(GV có thể chuẩn bị các miếng dán
cùng màu tượng trưng cho các mảng
nền và yêu cầu hs dán đúng vị trí).


kết thúc
cách
đây 65
triệu
năm.
Tây
Bắc,
Đông
Bắc,
Bắc
Trung
Bộ;
hoạt
động
macma
mạnh ở
Trường
Sơn
Nam
ta trở

thành
đât
liền
(trừ
các
khu
vực
đồng
bằng).
bạc, đá
quý…
cảnh
quan
nhiệt
đới.






















3. Giai đoạn Tân kiến tạo
Giai
đoạn
TG
bắt
đầu
và kết
thúc
HĐ địa
chất
Lãnh
thổ
Các
KS
Lớp
vỏ
cảnh
quan
Tân
kiến
tạo
Bắt
đầu
cách

đây
65
triệu
năm,
kéo
dài
đến
nay.
Vận động
uốn nếp,
đứt gãy,
macma,…
Vận động
nâng lên
không
đều theo
nhiều chu
kì. Bồi
lấp các
vùng
tr
ũng lục
Địa hình
đồi núi
được
chiếm
phần lớn
diện
tích.
Địa hình

phân
bậc.
Các cao
nguyên
badan,
Dầu
mỏ, khí
tự
nhiên,
than
nâu,
bôxit…

Lớp
vỏ
cảnh
quan
nhiệt
đới
tiếp
tục
được
hoàn
thiện,
thiên
nhiên
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn



địa. các
đồng
bằng
châu thổ
được
hình
thành.
ngày
càng
đa
dạng,
phong
phú
như
ngày
nay.


4. Củng cố:
So sánh đặc điểm giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn tân kiến tạo.
Hình thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh Tân kiến tạo
với Cổ kiến tạo từng cặp hs trao đổi để trả lời câu hỏi: So sánh đặc điểm 2 đoạn theo nội dung
sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 Hs làm thư kí ghi kết qua so sánh lên bảng. lần lượt các đại diện Cổ

kiến tạo nói trước , nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo… (cổ kiến tạo: thời gian dài hơn, lãnh thổ
được hình thành rộng hơn, chủ yếu là đồi núi Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành lên
các vùng đồng bằng )
Gv nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
*Khoanh tròn ý em cho là đúng.
1. Lịch sử phát triển của tự nhiên việt nam diễn ra phức tạp vì vị trí tự nhiên của lãnh thổ: .
a. Nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo.
b. Là nơi găp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu.
c. Nằm trong vòng đai nội chí tuyến.
d. Vị trí rìa phía đông bán đảo đông dương.
2. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya dã làm địa hình nước ta thay đổi theo hướng:
a. Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải
b. Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh
c. Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
d. Các bồn trũng lục địa được bồi lắp
5. Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1,2,3 SGK
- HS về nhà chuẩn bị trước bài kế tiếp
Rút kinh nghiệm:

















Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn





Ngày dạy:
Tiết PPCT: Bài 6. Thực hành:
CÁC GIAI ĐOẠN TRONG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ VN

I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải
qua 3 giai đoạn.
- Giải thích được sự phân hoá đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài nguyên
khoáng sản ở nước ta trên cơ sở những kiến thức về lịch sử địa chất kiến tạo.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên lược đồ các hình thái cấu trúc địa chất chính ở Việt Nam.
- Liên hệ, giải thích được các kiểu địa hình và khu vực địa l1i tự nhiên trên lãnh thổ nước ta ngày
nay.
3. Thái độ :

-Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử phát triển lãnh thổ tự
nhiên VN
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tham khảo SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án.
- Bản đồ Địa chất-Khoáng sản Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
2. HS: Chuẩn bị bài.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN.
-Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN.
3. Bài mới:
Vào bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành:
-Xác định các giai đọan hình thành và phát triển của lãnh thổ tự nhiên nước ta.
-Trình bày sự phong phú và phân bố của các loại tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Hoạt động 1:(cặp)Xác định vị trí và phạm vi của các bộ phận nền móng ban đầu của lãnh thổ
VN.
GV đặt câu hỏi: quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất-Khoáng sản, hãy điền vào bảng sau
nhận xét, về vị trí và phạm vi của các bộ phận nền móng ban đầu của lãnh thổ VN.
Bộ phận nền móng Vị trí Phạm vi
Khối Vòm sông Chảy
Khối Fanxipăng Phu Hoạt – sông Mã
Khối Puxailaileng
Khối Kon Tum
Hai HS cùng bàn bạc trả lời câu hỏi.
M

ột
HS đ
ại diện chỉ bản đồ Địa chất

Khoáng s
ản
VN
trình bày, các HS khác nh
ận xét, bổ sung.

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


GV nhận xét trình bày của HS và châủn kiến thức.
Bộ phận nền móng Vị trí Phạm vi
Khối Vòm sông Chảy Vùng núi Đông Bắc Hẹp
Khối Fanxipăng Phu Hoạt – sông Mã Vùng núi Tây Bắc Hẹp
Khối Puxailaileng Vùng núi Bắc Trường Sơn Hẹp
Khối Kon Tum Vùng núi Nam Trường Sơn Tương đối rộng
Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất – Khoáng sản, hãy điền vào bảng sau sự phân
bố các loại đá chính giai đoạn Cổ kiến tạo.
Các loại đá chính Vị trí
Đá trầm tích macma biến chất tuổi Cổ Sinh
Đá Đêvôn, Cacbon - Pecmi
Đá trầm tích, macma Trung Sinh
Nhóm 2: quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất – Khoáng sản, hãy điền vào bảng sau sự phân

bố các đứt gãy, các mỏ khoáng sản chính.
Các đứt gãy và mỏ khoáng sản chính Vị trí
Sông Thái bình
Sông Hồng

Sông Đà
Sông Mã
Sông Cả
Sông gianh

Sông Xêxan
Các đứt gãy chính
Nam Trường Sơn

Mỏ kim loại
Than
Các mỏ khoáng sản chính
Đá vôi
Nhóm 3: quan sát hình 5 SGK và bản đồ Địa chất – Khoáng sản, hãy điền vào bảng sau đặc điểm
giai đoạn Tân kiến tạo.
Tân kiến tạo Vị trí
Các khu vực có hoạt động nâng cao, hạ thấp
của điạ hình

Các đứt gãy chính
Các vùng trầm tích
Các mỏ khoáng sản
HS trong nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Sự phân bố các loại đá chính giai đoạn Cổ kiến tạo:

Các loại đá chính Vị trí
Đá trầm tích macma biến chất tuổi Cổ Sinh Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trường Sơn
(dt lớn), Nam Trường Sơn (dt lớn).
Đá Đêvôn, Cacbon - Pecmi Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc (dt lớn), Bắc
Trường Sơn.
Đá trầm tích, macma Trung Sinh Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc (dt lớn)
Các đứt gãy, các mỏ khoáng sản chính:


Các đ
ứt g
ãy và m
ỏ khoáng sản chính

V
ị trí

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


Sông Hồng
Sông Đà Vùng núi Tây Bắc
Sông Mã
Sông Cả
Sông Gianh
Vùng núi Bắc Trường Sơn
Sông Xêxan
Nam Trường Sơn

Vùng núi Nam Trường Sơn
Mỏ kim loại Vùng núi Đông Bắc, Vùng Núi
Tây Bắc, Vùng núi Bắc
Trường Sơn, Nam Trường
Sơn.
Than Vùng núi Đông Bắc
Các mỏ khoáng sản chính
Đá vôi Vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc,
Bắc Trường Sơn.
Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo:
Tân kiến tạo Vị trí
Các khu vực có hoạt động nâng cao, hạ thấp
của địa hình
Các khu vực hoạt động nâng cao: vùng đồi núi.
Các khu vực có hoạt động hạ thấp: vùng hạ lư
sông Mê Kông, ĐBSH.
Các đứt gãy chính Sự hoạt động trở lại của các đứt gãy ở giai đoạn
Cổ kiến tạo.
Các vùng trầm tích ĐBSH, ĐBSCL
Các mỏ khoáng sản Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), than nâu
(Lạng Sơn, Tuyên Quang, ĐBSH), than bùn
(ĐBSCL), boxit (Lâm Đồng), dầu khí đốt(
thềm lục địa Nam bộ và ĐBSH).
Hoạt động 3:(cá nhân)Tìm hiểu sự phong phú của tài nguyên khoáng sản và điều kiện khai thác
các nguồn tài nguyên KS.
GV đưa ra câu hỏi: quan sát Bản đồ Địa chất – Khoáng sản hãy:
-Kể tên các khoáng sản ở nước ta:
+Năng lượng:
+Kim loại:
+Phi KL:

-Nhận xét về sự phân bố và điều kiện khia thác tài nguên KS?
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
-Tài nguyên KS nước ta rất đa dạng:
Năng lượng: than, dầu, khí…
Kim loại: sắt, thiếc, nhôm
Phi KL: Apatit, đá vôi, sét, cao lanh
Phân bố rộng khắp cả nước, nhiều nơi co` điều kiện khai thác thuận lợi vì gần đường giao thông,
nguồn cung cấp đi65n và gần nơi chế biến, tiêu thụ.
Quy mô trữ lượng không đều, trừ một số mỏ có quy mô lớn như: than antraxít (Quảng Ninh), dầu
khí ở thềm lục địa phía Nam, sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh), apatit (Lào Cai), bôxit (Tây Nguyên), đá
vôi… Còn lại hầu hết các mỏ trữ lượng nhỏ, chỉ mang tính địa phương.
Hầu hết các mỏ mới được phát hiện và khai thác với quy mô trung bình và nhỏ. Nhiều mỏ còn ở
dạng tiềm năng chưa có điều kiện khai thác.



Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


GV biểu dương các nhóm làm việc nhiệt tình, hiệu quả.
5. Dặn dò:
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:






×