Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

kết quả nghiên cứu khai thác mực ống và mực đại dương bằng lưới chụp mực bốn tăng goonh ở vùng ven biển xa bờ miền trung và đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 15 trang )

BỘ NN& PTNT
BỘ NN& PTNT
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
BÁO CÁO:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHAI THÁC
MỰC ỐNG VÀ MỰC ĐẠI DƯƠNG BẰNG LƯỚI
CHỤP MỰC BỐN TĂNG GÔNG Ở VÙNG BIỂN
XA BỜ MIỀN TRUNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ
BÁO CÁO
BÁO CÁO
:
:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHAI THÁC
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHAI THÁC
MỰC ỐNG VÀ MỰC ĐẠI DƯƠNG BẰNG LƯỚI
MỰC ỐNG VÀ MỰC ĐẠI DƯƠNG BẰNG LƯỚI
CHỤP MỰC BỐN TĂNG GÔNG Ở VÙNG BIỂN
CHỤP MỰC BỐN TĂNG GÔNG Ở VÙNG BIỂN
XA BỜ MIỀN TRUNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ
XA BỜ MIỀN TRUNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ
Người thực hiện:
Người thực hiện:
ĐOÀN VĂN PHỤ
ĐOÀN VĂN PHỤ
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
1. MỞ ĐẦU
1. MỞ ĐẦU
2. GIỚI THIỆU NGHỀ CHỤP MỰC
2. GIỚI THIỆU NGHỀ CHỤP MỰC


3. KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG BẰNG LƯỚI
3. KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG BẰNG LƯỚI
CHỤP MỰC BỐN TĂNG GÔNG
CHỤP MỰC BỐN TĂNG GÔNG
4. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG LƯỚI CHỤP MỰC TRÊN TÀU
4. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG LƯỚI CHỤP MỰC TRÊN TÀU
CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
5. ĐỀ XUẤT
5. ĐỀ XUẤT
MỞ ĐẦU (1)
MỞ ĐẦU (1)
-
-
Khai thác động vật chân đầu, đặc biệt là mực đã thu hút được sự
Khai thác động vật chân đầu, đặc biệt là mực đã thu hút được sự
quan tâm của thế giới trong hai thập kỷ qua.
quan tâm của thế giới trong hai thập kỷ qua.
-
-
Khai thác mực vừa mang lại lợi ích kinh tế, vừa đóng vai trò cu
Khai thác mực vừa mang lại lợi ích kinh tế, vừa đóng vai trò cu
ng
ng
cấp protêin chất lượng cao cho con ng
ười (Caddy và nnk, 1983).
cấp protêin chất lượng cao cho con người (Caddy và nnk, 1983).
-
-
Sản lượng khai thác mực ống trung bình hàng năm trên thế giới

Sản lượng khai thác mực ống trung bình hàng năm trên thế giới
khoảng 364.000 tấn (FAO, 2006).
khoảng 364.000 tấn (FAO, 2006).
-
-
Tại vùng biển phía Nam TQ, động vật chân đầu là nhóm loài đánh
Tại vùng biển phía Nam TQ, động vật chân đầu là nhóm loài đánh
bắt chính, chiếm 5
bắt chính, chiếm 5
-
-
6% tổng sản lượng khai thác đượ
c, trong đó mực
6% tổng sản lượng khai thác được, trong đó mực
ống chiếm 98,0% (Samsudin, 1997).
ống chiếm 98,0% (Samsudin, 1997).
-
-
Ở Việt Nam, mực ống là đối tượng khai thác có giá trị kinh tế c
Ở Việt Nam, mực ống là đối tượng khai thác có giá trị kinh tế c
ao,
ao,
có thể đánh bắt được bằng nhiều nghề như lưới kéo, lưới vây, lướ
có thể đánh bắt được bằng nhiều nghề như l
ưới kéo, lưới vây, lướ
i
i
mành, chụp mực, câu tay,… Còn mực đại dương (mực xà) chủ yếu
mành, chụp mực, câu tay,… Còn mực đại dương (mực xà) chủ yếu
khai thác được bằng nghề câu tay.

khai thác được bằng nghề câu tay.
MỞ ĐẦU (2)
MỞ ĐẦU (2)
Nghề chụp mực du nhập vào nước ta từ năm 1992 và phát triển
Nghề chụp mực du nhập vào nước ta từ năm 1992 và phát triển
mạnh ở các tỉnh ven biển VBB.
mạnh ở các tỉnh ven biển VBB.
Năm 2000
Năm 2000
-
-
2001, Viện NCHS triển khai đề tài “Nghiên cứu khai
2001, Viện NCHS triển khai đề tài “Nghiên cứu khai
thác mực đại dương và mực ống ở vùng biển xa bờ” và đưa ra nhận
thác mự
c đại dương và mực ống ở vùng biển xa bờ” và đưa ra nhận
định: khai thác mực đại dương và mực ống bằng lưới chụp mực có t
định: khai thác mực đại dương và mực ống bằng lưới chụp mực có t
hể
hể
mang lại hiệu quả kinh tế khả quan.
mang lại hiệu quả kinh tế khả quan.
Năm 2005, VNCHS đã chuyển giao công nghệ lưới chụp mự
c 4
Năm 2005, VNCHS đã chuyển giao công nghệ lưới chụp mực 4
tăng gông cho tàu BTh6499TS, để đánh bắt mực ống xa bờ ở vùng bi
tăng gông cho tàu BTh6499TS, để đánh bắt mực ống xa bờ ở vùng bi
ển
ển
ĐNB.

ĐNB.
Năm 2006, VNCHS đã ứng dụng lưới chụp mực 4 tăng gông trên
Năm 2006, VNCHS đã ứng dụng lưới chụp mực 4 tăng gông trên
tàu câu vàng cá ngừ đại dương (PY92358TS), để
đánh bắt mực đại
tàu câu vàng cá ngừ đại dương (PY92358TS), để đánh bắt mực đại
dương làm mồi câu.
dương làm mồi câu.
GIỚI THIỆU NGHỀ CHỤP MỰC
GIỚI THIỆU NGHỀ CHỤP MỰC
GiÒng rót
¸o l−íi
GiÒng ch×
§ôt l−íi
D©y ganh
Vòng khuyên
L−íi th©n 2
L−íi th©n 3
L−íi ®ôt
1.200

L−íi th©n 1
Chao ch×
Hình dạng lưới chụp mực 4 tăng gông
Hình dạng lưới chụp mực 4 tăng gông
Các giai đoạn đánh bắt của lưới chụp mực
Các giai đoạn đánh bắt của lưới chụp mực
Qui trình khai thác lưới chụp mực 4 tăng gông
Qui trình khai thác lưới chụp mực 4 tăng gông
Một số đối tượng đánh bắt

Một số đối tượng đánh bắt
Mực thẻ
Mực thẻ
(Loligo edulis
(Loligo edulis
Hoyle, 1885)
Hoyle, 1885)
Mực đất
Mực đất
(Loligo chinensis
(Loligo chinensis
Gray, 1929)
Gray, 1929)
Mực ống beka
Mực ống beka
(Loligo beka
(Loligo beka
Sakaki, 1929)
Sakaki, 1929)
Mực đại dương (Mực xà)
Mực đại dương (Mực xà)
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG (1)
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG (1)
K
K
ế
ế
t qu
t qu



khai th
khai th
á
á
c m
c m


c
c


ng tr
ng tr
ê
ê
n t
n t
à
à
u BTh6499TS
u BTh6499TS


v
v
ù
ù
ng bi

ng bi


n
n
Đ
Đ
NB
NB
116.1926.060,513337Tổng cộng
45.2122.152,27220
20/10-9/11/05
70.9803.908,36117
24/9-11/10/05
Lợi nhuận
(1000đ)
SL mực ống
(kg)
Số mẻ
lưới
Số ngày
khai thác
Chuyến biển
Năng suất khai thác mực ống trung bình cho cả hai chuyến đạt 45,6
kg/mẻ.
Sản lượng khai thác mực ống trung bình trong một đêm của tàu
BTh6499TS đạt từ 107,6 - 229,9 kg.
Lợi nhuận trung bình của tàu BTh6499TS đạt từ 2,3 - 4,4 triệu
đồng/đêm.
Điều này cho thấy hiệu quả khai thác mực ống của lưới chụp mực 4

tăng gông ở vùng biển ĐNB khá cao.
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG (2)
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG (2)
L
L


i nhu
i nhu


n c
n c


a c
a c
á
á
c t
c t
à
à
u ch
u ch


p m
p m



c
c


Ph
Ph
ú
ú
T
T
à
à
i
i
-
-
TP. Phan Thi
TP. Phan Thi
ế
ế
t
t
Khi sử dụng lưới 4 tăng gông thì lợi nhuận của tàu BTh6499TS
tăng từ 2,1- 3,3 lần so với thời điểm sử dụng lưới 2 tăng gông.
Lợi nhuận của tàu BTh6499TS (sử dụng lưới 4 bốn tăng gông)
cao hơn tàu BTh2545TS và BTh6144TS (sử dụng lưới 2 tăng
gông) từ 2,0 - 2,8 lần.
Tàu 1 và 2 đánh
lưới 4 tăng gông

21.36042.82045.212
10-11/05
Tàu 1 đánh lưới
4 tăng gông
30.40025.50070.980
9-10/05
Cả 3 tàu đều đánh
lưới 2 tăng gông
10.80022.60021.600
8-9/05
Ghi chú
BTh6144TS
(Tàu 3)
BTh2545TS
(Tàu 2)
BTh6499TS
(Tàu 1)
Chuyến biển
D©y ch»ng
§Ìn gom mùc
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
D©y ch»ng
D©y ch»ng
CÇn cÈu
Con
l¨n
®«i

D©y ch»ng
D©y ch»ng
D©y ch»ng
MC
T¨ng g«ng
mòi
CÇu
dao
®iÖn

T¨ng g«ng l¸i
L−íi chôp mùc
Tang ma s¸t thu d©y
D©y ch»ng
§Ìn gom mùc
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
CÇn cÈu
Con
l¨n
®«i
D©y ch»ng
D©y ch»ng
D©y ch»ng
MC
CÇu
dao
®iÖn

T¨ng g«ng l¸i

L−íi chôp mùc
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG (2)
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC ỐNG (2)
Đánh giá khả năng ứng dụng lưới chụp mực
Đánh giá khả năng ứng dụng lưới chụp mực
bốn tăng gông
bốn tăng gông
Cách bố trí trang thiết bị khai thác của tàu chụp mực
Cách bố trí trang thiết bị khai thác của tàu chụp mực
Õ
Õ
Vốn đầu tư
Vốn đầu tư
Õ
Õ
Chu vi mi
Chu vi mi


ng l
ng l
ướ
ướ
i
i
Õ
Õ
Quy tr
Quy tr
ì

ì
nh khai th
nh khai th
á
á
c
c
Õ
Õ
Hi
Hi


u qu
u qu


kinh t
kinh t
ế
ế
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC XÀ
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC XÀ
1.251,612.0967324
T
T


ng c
ng c



ng
ng
2 bóng 400W và bóng
gom mực màu xanh
T
ất cả ánh sáng trắng
Ghi chú
196,81.727103
18/5-09/6/06
903,58.5164613
17/4-10/5/06
151,31.853178
23/3-14/4/06
Sản lượng
(kg)
Số lượng
cá thể (con)
Số mẻ
lưới
Số ngày
khai thác
Chuyến
biển
K
K
ế
ế
t qu

t qu


khai th
khai th
á
á
c m
c m


c x
c x
à
à
tr
tr
ê
ê
n t
n t
à
à
u PY92358TS
u PY92358TS
Năng suất khai thác mực xà trung bình của lưới chụp mực 4 tăng
gông đạt 8,9 - 19,6 kg/mẻ.
Năng suất khai thác bình quân của lưới chụp mực trong các chuyến
thử nghiệm đạt 17,1 kg/mẻ; tương ứng với 166 con/mẻ.
Mẻ lưới chụp mực có sản lượng cao nhất đạt 55,0 kg/mẻ và đêm có

sản lượng cao nhất đạt 202,0 kg/đêm (chỉ thực hiện 5 mẻ lưới/đêm).
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC XÀ (2)
KẾT QUẢ KHAI THÁC MỰC XÀ (2)
Phân tích khả năng kiêm nghề
Phân tích khả năng kiêm nghề
D©y ch»ng
§Ìn gom mùc
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
T¨ng g«ng
D©y ch»ng
D©y ch»ng
CÇn cÈu
Con
l¨n
®«i
D©y ch»ng
D©y ch»ng
D©y ch»ng
MC
T¨ng g«ng
mòi
CÇu
dao
®iÖn

T¨ng g«ng l¸i
Giá thÎo
Con l¨n

L−íi chôp mùc
Tang ma s¸t thu d©y
Tang thµnh cao
MC
CÇu
dao
®iÖn

Cách bố trí trang thiết bị trên tàu kiêm nghề
Cách bố trí trang thiết bị trên tàu kiêm nghề
Õ
Õ
Trang thiết bị
Trang thiết bị
Õ
Õ
Th
Th


i gian ho
i gian ho


t
t
độ
độ
ng
ng

Õ
Õ
An to
An to
à
à
n lao
n lao
độ
độ
ng
ng
Õ
Õ
V
V


n
n
đầ
đầ
u t
u t
ư
ư
Õ
Õ
Hi
Hi



u qu
u qu


kinh t
kinh t
ế
ế


Năng suất khai thác mực ống bằng lưới chụp mực 4 tăng
Năng suất khai thác mực ống bằng lưới chụp mực 4 tăng
gông đạt từ 107,6
gông đạt từ 107,6
-
-
229,9 kg/đêm.
229,9 kg/đêm.


Lợi nhuận trung bình của lưới chụp mực 4 tăng gông đạt từ
Lợi nhuận trung bình của lưới chụp mực 4 tăng gông đạt từ
2,3
2,3
-
-
4,4 triệu đồng/đêm.
4,4 triệu đồng/đêm.



Hiệu quả kinh tế của lưới chụp mực 4 tăng gông cao hơn lưới
Hiệu quả kinh tế của lưới chụp mực 4 tăng gông cao hơn lưới
2 tăng gông từ 2,0
2 tăng gông từ 2,0
-
-
2,8 lần.
2,8 lần.


Có thể ứng dụng lưới chụp mực 4 tăng gông để khai thác
Có thể ứng dụng lưới chụp mực 4 tăng gông để khai thác
mực ở vùng biển phía Nam.
mực ở vùng biển phía Nam.


Lưới chụp mực 4 tăng gông cũng có thể khai thác được mực
Lưới chụp mực 4 tăng gông cũng có thể khai thác được mực
đại dương. Việc kiêm nghề chụp mực và câu vàng cá ngừ đại
đại dương. Việc kiêm nghề chụp mực và câu vàng cá ngừ đại
dương sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với đơn nghề.
dương sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơ
n so với đơn nghề.
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
- Cần nghiên cứu đánh giá chính xác hơn về nguồn lợi mực
ống và mực xà ở vùng biển nước ta.
- Nghiên cứu kỹ hơn về màu sắc và cường độ ánh sáng trong

nghề chụp mực để đánh bắt hiệu quả mực đại dương.
-Áp dụng hình thức tổ chức khai thác kiêm nghề câu vàng với
lưới chụp mực bốn tăng gông để nâng cao hiệu quả kinh tế và
giảm
được các tai nạn lao động trên biển.
-Chuyển đổi một số nghề khai thác kém hiệu quả hoặc mang
tính chất huỷ diệt nguồn lợi hải sản ở các tỉnh phía Nam sang
nghề chụp mực bốn tăng gông.
KIẾN NGHỊ
KIẾN NGHỊ
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

×