Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀO SẢN XUẤT THUỘC LĨNH VỰC CƠ ĐIỆN NÔNG NGHI NG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHỆ SAU THU HO SAU THU HOẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 41 trang )

M
M


T S
T S


K
K


T QU
T QU


NGHI
NGHI
Ê
Ê
N C
N C


U
U
KHOA H
KHOA H


C C


C C
Ó
Ó
KH
KH


N
N
Ă
Ă
NG
NG


NG
NG
D
D


NG V
NG V
À
À
O S
O S


N XU

N XU


T THU
T THU


C L
C L
Ĩ
Ĩ
NH
NH
V
V


C C
C C
Ơ
Ơ
Đ
Đ
I
I


N N
N N
Ô

Ô
NG NGHI
NG NGHI


P V
P V
À
À
C
C
Ô
Ô
NG NGH
NG NGH


SAU THU HO
SAU THU HO


CH
CH
Báo cáo củaViệnCơđiện nông nghiệp&
Công nghệ sau thu hoạch tạiHộinghị Khoa
học Công nghệ Nông nghiệp,
TP HCM, 13/10/2007
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ KHCN NỔI BẬT
GIAI ĐOẠN 2006-2007
1. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ HỆ THỐNG THIẾT

BỊ SẢN XUẤT MẠ KHAY KIỂU CÔNG NGHIỆP
| Sảnphẩm:
y Quy trình công nghệ sảnxuấtmạ thảm trên khay, năng suất
200-500 khay/h.
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
• Công nghệ và hệ thống dây chuyềnsảnxuấtmạ thảm đồng
bộ, quy mô công nghiệplần đầu tiên đượcápdụng có kếtquả
ở ViệtNam
1. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ HỆ THỐNG THIẾT
BỊ SẢN XUẤT MẠ KHAY KIỂU CÔNG NGHIỆP
| Hiệuquả KT-XH:
• Năng suấtlúatăng bình quân 15-20%, tiếtkiệm chi phí công lao
động và thóc giống 15-20%, giảm đượcmầmbệnh, hạnchế tác
động xấucủathờitiết, rút ngắnthờigiansinhtrưởng của cây lúa
từ 7-10 ngày…
| Địachỉđãápdụng:
• Cơ sở sảnxuấtmạ thảm công nghiệptạiTừ Sơn-BắcNinhvới
qui mô đáp ứng mạ cấy trên 50 ha/vụ và Cty TNHH Vĩnh Thành,
Yên Thành-Nghệ An với qui mô trên 150 ha/vụ.
2. MẪU MÁY CẤY 6 HÀNG MC-6-25 (SẢN PHẨM
THUỘC ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC KC.07.25)
| Năng suất:
y 1.200-1.500 m
2
/h; công suất động cơ: 4 HP
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
• Phụcvụ cơ giới hóa cấylúa.
• Xây dựng được quy trình cơ giớihóađồng bộ các khâu.
• Phù hợpvới điềukiệnsảnxuấtvàchế tạotrongnước.
2. MẪU MÁY CẤY 6 HÀNG MC-6-25 (SẢN PHẨM

THUỘC ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC KC.07.25)
| Hiệuquả KT-XH:
y Chủđộng thờivụ cấylúa, năng suấtlaođộng gấp 25-30 lầncấy
tay. Chi phí đầutư chỉ bằng 40-50% chi phí cấythủ công.
| Số lượng và địachỉđã chuyểngiao:
y Hơn60 máycấy cho các cơ sở, địaphương: Hà Tây, An Giang,
Sóc Trăng, Long An, Cty Giống Cây trồng miềnNam, Tiền
Giang
3-
C
Á
C
M

U
M
Á
Y V
À
TH
I

T B

M

I
P
H


C V

KHÂU SẢN XUẤT CÂY GIỐNG TRONG NÔNG
NGHIỆP VÀ LÂM NGHIỆP
| Sảnphẩmvàkhả năng ứng dụng:
y Hệ thống thiếtbị sảnxuấtgiáthể năng suất0,5-2 tấn/h; Các
máy đóng bầumềmnăng suất 1000-1500 bầu/h và 7000-8000
bầu/h; Hệ thống thiếtbịđóng bầucứng để sảnxuấtcâygiống
lâm nghiệpnăng suất 1500-2000 bầu/h.
| Địachỉđãápdụng:
y Các hệ thống thiếtbị trên đã chuyểngiaoứng dụng thành mô
hình tạiPhúThọ và Thạch Thành-Thanh Hóa.
1.2 KHÂU THU HOẠCH
1- MÁY THU HOẠCH MÍA THEO PHƯƠNG PHÁP
NHIỀU GIAI ĐOẠN
| Sảnphẩmgồm 2 máy chính:
• Máy chặt mía rải hàng CMRH-0.1
• Máy bóc lá mía BLM-1.0
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
• Tạorađượchệ thống thiếtbị máy thu hoạch mía nguyên cây
phù hợpvới điềukiệnnướcta.
• Xây dựng mô hình thử nghiệm ứng dụng hệ thống máy thu
hoạch mía trong điềukiệnsảnxuất ở vùng nguyên liệucho
nhà máy đường. Đề xuất các giảiphápvề việcápdụng cơ
giớihóađồng bộ sảnxuất mía ở vùng nguyên liệuvớiquy
mô diện tích 5-10ha.
2- MÁY THU HOẠCH MÍA THEO PHƯƠNG PHÁP
NHIỀU GIAI ĐOẠN
| Hiệuquả KT-XH:
y Giảmcường độ lao động, giảm 15-20% công lao động/ha thu

hoạch mía
• Địachỉđãápdụng:
y Công ty Mía đường Lam Sơn Thanh Hóa
2- LIÊN HỢP THU HOẠCH LẠC
| Là sảnphẩmcủa đề tài cấp Nhà Nước KC.07.29.
y Năng suất 0,2 ha/h, chấtlượng làm việctương đương mẫu
máy nhậpngoại Đài Loan.
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
y Phụcvụ cơ giớihóathuhoạch lạc; Đặcbiệtthíchhợpvới các
vùng chuyên canh lạc.
y Phù hợpvới điềukiệnsảnxuấtvàchế tạo trong nước(trừ
phần động cơ).
2- LIÊN HỢP THU HOẠCH LẠC
| Hiệuquả KT-XH:
y Giảmcường độ làm việc cho ngườilaođộng. Đảmbảothu
hoạch lạc đúng thời gian, tỷ lệ hao hụtthấp, nâng cao chất
lượng sảnphẩm
| Địachỉđãápdụng:
y Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
1.3. PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN NÔNG
LÂM SẢN
1- MÔ HÌNH CƠ SỞ TIẾP NHẬN, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN VÀ PHÂN
PHỐI ĐẦU MỐI RAU, HOA, QUẢ TƯƠI (PACKING HOUSE) QUI MÔ
TẬP TRUNG
| Năng suất:
y 10 – 15 tấn/ngày.
| Sản phẩm:
y Thiết bị rửa
y Thiết bị phân loại
y Thiết bị làm khô bề mặt nguyên liệu

y Thiết bị xử lý
y Thiết bị bảo vệ an toàn điện
y Các thiết bị phụ trợ: xe đẩy,
các loại xe nâng, hệ thống
thông thoáng khí,
hệ thống thùng
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
y Các mẫu máy hoàn toàn mới ở Việt Nam, thiết kế phù hợp
với điều kiện sản xuất.
y Phục vụ cho việc đào tạo công nhân kỹ thuật, sinh viên cho
ngành sơ chế và bảo quản rau, hoa, quả.
| Hiệu quả KT-XH:
y Giảm tổn thất, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng rau, hoa
quả, tiết kiệm được hàng trăm triệu đôla cho ngân sách Nhà
nước.
| Địa chỉđã áp dụng:
y Công ty cổ phần sản xuất, dịch vụ & đầu tư Hoà An – Hải
Dương, đang chuẩn bị chuyển giao cho cơ sởởBình Dương,
TPHCM
1- MÔ HÌNH CƠ SỞ TIẾP NHẬN, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN VÀ PHÂN
PHỐI ĐẦU MỐI RAU, HOA, QUẢ TƯƠI (PACKING HOUSE) QUI MÔ
TẬP TRUNG
2- CHẾ PHẨM BẢO QUẢN
| Quy trình công nghệ sản xuất và ứng dụng
y Chế phẩm sinh học AR3 và TH4 trong bảo quản rau quả tươi
đảm bảo VS ATTP, tăng hiệu quả bảo quản, giảm tổn thất từ
20-25% xuống dưới 10%.
| Địa chỉứng dụng:
y Đã ứng dụng các chế phẩm trong bảo quản thanh long, vải
thiều, cam quy mô lớn ở các tỉnh Hải Dương, Bắc Giang, Bắc

Ninh, Hà Giang và Hưng Yên.
2- CHẾ PHẨM BẢO QUẢN
| Quy trình công nghệ sản xuất và ứng dụng
y 3 loại màng composit sinh học (2 loại cho quả có múi và 1
loại cho cà chua, dưa chuột). Hiệu quả kinh tế so với nhập
ngoại đạt 80-90%.
| Địa chỉứng dụng:
y Bảo quản cam, bưởi ở Hưng Yên, Diễn-Hà Nội.
3-CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN QUẢ VẢI TƯƠI
| Sử dụng công nghệ bao gói khí điều biến (MAP),
y Công nghệ bảo quản lạnh kết hợp với chất hấp thụ etylen R3
để bảo quản vải tươi với qui mô 30-50 tấn/kho, thời gian bảo
quản từ 30-40 ngày, tỷ lệ hao hụt dưới 7%.
| Hiệuquả KT-XH:
y Tăng giá bán sảnphẩmtừ 150-200%
3-CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN QUẢ VẢI TƯƠI
| Địachỉđãápdụng:
y Đã chuyển giao cho các hộ chuyên doanh vảiquả tại vùng vải
Bắc Giang, Hưng Yên từ năm 2002 đếnnay với qui mô hàng
trămtấn/vụ.
4-CÔNG NGHỆ “COATING” BẢO QUẢN CAM
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
y Bảoquản cam bằng công nghệ “coating” là công nghệ tiên
tiếnlần đầuápdụng ở ViệtNam. Chế phẩm BQE 15 (ăn
được) đáp ứng tiêu chuẩn FDA-21 CFR củaMỹ và tiêu chuẩn
EU 2002/72 EC của châu Âu.
| Hiệuquả KT-XH:
y Đảmbảothờigianbảoquản 90-100 ngày, tổnthấtdưới5%,
đảmbảochấtlượng: hương thơm đặctrưng, vỏ quả căng
bóng

| Địachỉđãápdụng:
y Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình, Nghệ An với qui mô trên
500 tấn, đangcókế hoạch thử nghiệm trên quy mô lớnhơn ở
ĐBSCL.
5-DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ XỬ LÝ TRÁI THANH
LONG XUẤT KHẨU QUI MÔ 1,5-2,0 TẤN/H.
| Sảnphẩmvàkhả năng ứng dụng:
y Lần đầu tiên ở VN có hệ thống dây chuyềnthiết bị xử lý TL
đạt tiêu chuẩn chất lượng XK. Qui mô 1,5-2,0 T/h, tăng thời
gian bào quản từ 28 ngày đến 40 ngày nên vận chuyển được
khối lượng lớn bằng đường biểnsangthi trường xa Châu âu
(Gỉai 3 sáng tạo kỹ thuật 2006 củaTPHCM).Hiệuquả KT-XH:
y Giảm 30% lao động, chấtlượng đảmbảo, ổn định, tăng
thu nhậpND, thànhviênhệ thống cung ứng Hàng ngàn tấn
thanh long đã đượcxử lý và xuấtkhẩu sang các nước trong khu
vực và Châu Âu.
| Địa chỉđã áp dụng:
y Cty TNHH Thanh Long Hoàng Hậu Hàm Thuận Nam, tỉnh
Bình Thuận, đang chuẩn bị ký HĐ vơícơ sở Tiền Giang.
Dây chuyền, thiếtbị rửa, xử lý, làm khô thanh long
1.4. TẬN DỤNG PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP
ĐỂ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT THỊT QUẢ CÀ PHÊ LÊN
MEN LÀM THỨC ĂN GIA SÚC Ở QUY MÔ CÔNG NGHIỆP 5
TẤN/NGÀY
| Tính mới, khả năng ứng dụng:
y Nâng cao hoạt tính và khả năng ổn định của các chủng
Aspergillus niger bằng kỹ thuật đột biến có chọn lọc, có hoạt
tính cao gấp 2-3 lần so với chủng tự nhiên để ứng dụng trong
lên men thịt quả cà phê.

| Hiệu quả KT-XH:
y Tăng thu nhập cho doanh nghiệp, tăng nguồn thức ăn có giá
trị dinh dưỡng cho ngành chăn nuôi và góp phần giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
| Địa chỉđã áp dụng:
y Trại chăn nuôi bò của Cty cà phê Eapok và trại nuôi cá
Eatam, Đắk Lắk.
1.5. ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN
XUẤT PHÂN BÓN

×