Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÁC TỈNH PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 37 trang )

VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP Hồ chí Minh
ĐT: (84) (08) 8291746 - 8297889,
Fax: (84) (08) 8297650
E-mail:
Website:
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHỤC VỤ CHO
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÁC TỈNH PHÍA NAM
GIAI ĐOẠN 2006 - 2007
CHÍNH THỨC2007VN85-1427
CHÍNH THỨC2007VN84-422
SẢN XUẤT THỬ2006VĐ93-159
SẢN XUẤT THỬ2006VN85-92
SẢN XUẤT THỬ2006DML24
SẢN XUẤT THỬ2006C86-456
SẢN XUẤT THỬ2006CR74-250
SẢN XUẤT THỬ2006
C85-391 (MÍA LAI)
SẢN XUẤT THỬ2006
C 85-212 (MÍA LAI)
(C1616-75 x C87-51)
CHÍNH THỨC2007PO3 (KHOAI TÂY)
SẢN XUẤT THỬ2006V118 (D4 / D34) NGÔ
CHÍNH THỨC2006V98-2 (D1 / D11) NGÔ
CHÍNH THỨC2007VNĐ99-3 (LÚA)
HÌNH THỨC CÔNG NHẬNNĂM CÔNG NHẬNGIỐNG
SẢN XUẤT THỬ2007Giống cà chua
Vimina (HW 96)
dùng làm gốc
ghép tại các


tỉnh miền Nam
HÌNH THỨC
CÔNG NHẬN
NĂM CÔNG
NHẬN
TIỀN BỘ KỸ
THUẬT
SẢN XUẤT THỬ2007NGÔ LAI VN112
(P11-4 / SD7-2)
SẢN XUẤT THỬ2007KHOAI MÌ 140
SẢN XUẤT THỬ2007KHOAI TAY ATLANTIC
HÌNH THỨC CÔNG NHẬNNĂM CÔNG NHẬNGIỐNG
12-10-2007
GIỐNG LÚA
VNĐ 99-3 NÀNG HƯƠNG ĐỘT BIẾN
VN121 VNĐ 31 / VNĐ 22-26
VN24-4 IR64 / VNĐ 95-19
VN124 VNĐ 22-26 / Qimiaxiang
LC22-14 UPLRI-5
V98-2 D1 / D11
V118 D4 / D34
VN112 P11-4 / SD7-2
GIỐNG NGÔ
GIỐNG MÍA
100.000 CÂY GIỐNG CƠ BẢN
205 TẤN GIỐNG GIỐNG KIỂM ĐỊNH
1059 TẤN GIỐNG CẤP 1
VN84-422 và VN85-1427
DT canh tác giống mía do Viện lai tạo chiếm 12% DT trồng mía ở phía Nam

Giống khoai tây PO3
Chống chịu virus
Chậm thoái hóa
NS = 30-35 t/ha
GIỐNG ĐIỀU
TL 2/11
TL 11/2
TL 6/3
NS = 1,04 -1,37
tấn / ha
DT điều ghép cao sản 161 / 433
nghìn ha (37%)
ĐẬU NÀNH
HL203
Dạng hình gọn,
Mật độ trồng có thể 450-500. 10
3
cây/ha
% trái có 3-4 hạt: 18-22
NS: 1,5-1,7 t/ha (ĐNB)
2,2 t/ha (Tây nguyên)
KM98-1 / KM36
TGST: 7-9 tháng
NS củ tươi: 33,4 tấn / ha
NS tinh bột: 9,45 tấn / ha
HCN: 105,9 mg/kg
GIỐNG SẮN
KM140
KM98-1 / KM36
KỸ THUẬT CANH TÁC

• Giá thể cho cà chua và dưa leo
•Gốc ghép cà chua chống bệnh héo rũ vi
khuẩn Ralstonia solanacearum
• Qui trình trồng nho NH01-48 an toàn
Gốc ghép: HW96
Ống cao su mềm tự hủy
Giá thành cây ghép: 300 đồng / cây
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
GIÁ THỂ CHO CÀ
CHUA VÀ DƯA LEO
CHẤT GIỮ ẨM ĐẤT AMS-1
Bio-polymer, dễ bị phân giải
bởi vi sinh vật
Khả năng giữ nước 300-400
lần so với khối lượng của nó;
giúp cây chống chịu hạn
Ứng dụng: rau muống, cải
xanh, bắp, đậu phọng, dứa,
cà phê, nho
Liều lượng: 25-40 kg / ha,
NS có thể tăng so với ĐC 10-
23%, lợi nhuận tăng thêm 2-3
triệu Đ (cà phê), 0,5 triệu Đ
(nho)
CHĂN NUÔI
Trong vòng 10 năm, từ năm 1994-2004:
Tốc độ tăng tổng SL thịt bình quân 10,2%
mỗi năm, trong đó:
•Thịt heo tăng 11,46%
•Thịt gia cầm 6,97%

•Thịt trâu bò 5,85%
Sản lượng và tỉ lệ của 3 nhóm thịt chính
Chỉ tiêu ĐVT 1995 2000 2004
Tổng sản lượng
thịt
1000 tấn 1332 1836 2506
Thịt trâu bò 1000 tấn 118 140 173
% 8,9 7,7 7,1
Thịt heo 1000 tấn 1007 1409 2012
% 76,1 76,7 80,3
Thịt gia cầm 1000 tấn 197 286 316
% 15,0 15,6 12,3
Nguồn: Cục Thống kê, Cục NN, 2005
(Năm 2006 ước 220 ngàn tấn)
Người Việt Nam ăn thịt heo là chính
Tiêu thụ bình quân thịt trâu bò / đầu người (2006): 2,6 kg/ người/ năm
(so với 9,7kg của bình quân thế giới)
CHỌN TẠO GIỐNG LỢN CAO SẢN
Xác định các tổ hợp lai thích hợp
Xác định tỷ lệ sử dụng đực lai, đực thuần, tỷ lệ nái
lai ở đàn sinh sản
Áp dụng pp chọn lọc tiên tiến, nâng cao năng suất
sinh sản giống thuần YY, LL:
• 0,1 – 0,5 con / lứa
• 1,9 – 2,1 lứa / nái / năm
Tổ hợp lai 3-4 máu
• ngoại x ngoại đạt tỷ lệ nạc 56-58%
• ngoại x nội 48-52%
Xác định nhóm heo cao sản của 5 nhóm giống: Móng cái,
Yorshire, Landrace, Duroc, Pietrain

CHĂN NUÔI LỢN
• Công thức lai 2-3 máu giữa Đại Bạch,
Landrace với lợn nội Móng Cái, tỷ lệ máu
lợn ngoại 1/2; 3/4; 7/8
Tỷ lệ nạc 41,0% (2001) 45,6% (2004)
Từ 3,5 kg thức ăn / kg tăng trọng 2,6-2,9 kg
Năng suấtsinhsảntăng 10,1-15,3%
Năng suất nuôi thịttăng 15,2-27,8%
KIỂM TRA NĂNG SUẤT THEO NHÓM

×