Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC MÍA CHO VÙNG MÍA TÂY NAM BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 32 trang )

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ
THUẬT CANH TÁC MÍA CHO
VÙNG MÍA TÂY NAM BỘ
Viện KHKT NN miềnNam
Đ
Đ
ẶT VẤN ĐỀ
ẶT VẤN ĐỀ
 Năng suấtmíaở Tây Nam bộ còn thấpso vớitiềmnăng.
Số liệu điềutracủa ĐH Cầnthơ năm 2001 (Hậugiang
70,96 Tấn/ha, chấtlượng mía không cao, 9 CCS).
 Cơ cấugiống mía chưahợplý(năm 2001 diệntíchgiống
Co775: 73,68%), kỹ thuật canh tác và biệnphápbảovệ
thựcvậtchưa đượcchútrọng.
 Bón phân không cân (chủ yếu bón ure và DAP), mật độ -
khoảng cách hàng và xử lý và chămsócmíagốcsauthu
hoạch không đượcchútrọng.
 Xuất phát từ thựctiễnsảnxuấtcủa địaphương chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các biện
pháp kỹ thuật canh tác mía cho vùng mía Tây Nam bộ”.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
 Đánh giá hiện trạng canh tác mía tại Tây Nam bộ.
 Tìm ra các giải pháp kỹ thuật thích hợp, xây
dựng qui trình thâm canh mía cho vùng. Góp
phần nâng cao năng suất, chất lượng mía
nguyên liệu, hạ giá thành sản xuất, tạo sức cạnh
tranh với các cây trồng khác
YÊU CẦU
YÊU CẦU
 Xác định được các yếu tố hạn chế chủ yếu đến năng


suất, chất lượng mía nguyên liệu của vùng.
 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác như
khoảng cách hàng và kiểu đặt hom trồng, chế độ phân
bón, các hình thức che phủ đất sau thu hoạch bằng
nguồn ngọn lá mía và khảo nghiệm về qui trình thâm
canh cho cây mía ở miền Tây Nam bộ.
 Đánh giá hiệu quả kinh tế của các trong mô hình.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
 Thời gian và địa điểm
-Thời gian: tháng 4 năm 2002 – tháng 12 năm 2005
- Địa điểm: Vùng mía nguyên liệu tỉnh Hậu Giang
 Nội dung
- Đánh giá tình hình canh tác mía tại vùng mía trọng điểm
Hậu Giang. Số liệu được thu thập từ công ty đường, Sở
NN & PT nông thôn; phỏng vấn các hộ trồng mía
-Khảo nghiệm về khoảng cách hàng và cách đặt hom
trồng: 3 loại khoảng cách hàng (1,0; 1,2 và 1,4 m), 3 kiểu
đặt hom trồng (hom đơn, hom nối đuôi và hom đôi). Thí
nghiệm được bố trí theo kiểu RCBD, 3 lần lặp lại
 Khảo nghiệm về chế độ phân bón:2 mức N bón
(200N, 250N), 3 mức K2O (100 K2O, 150 K2O và
200 K2O). Thí nghiệm được bố trí theo kiểu
RCBD, 3 lần lặp lại
 Khảo nghiệm về các hình thức che phủ đất sau
thu hoạch: gồm đốt lá và để lá có các phương
pháp chăm sóc kèm theo. Thí nghiệm được bố
trí theo kiểu RCBD, 4 lần lặp lại
 Khảo nghiệm về qui trình thâm canh cho một số
giống mía triển vọng: từ kết quả khảo nghiệm

1&2 bố trí khảo nghiệm trên 3 giống mía và so
sánh với ruộng mía canh tác theo tập quán địa
phương. Thí nghiệm được bố trí dạng thực
nghiệm , diện tích toàn khảo nghiệm 2 ha
Các chỉ tiêu theo dõi
 Phân tích đấttrước thí nghiệm
 Đánh giá về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh
hạivàchấtlượng mía
 Đánh giá hiệuquả kinh tế
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệuthuđược đượcxử lý bằng trắc nghiệmF, LSD và
T qua các phầnmềm Excel và Statgraphics 7.0.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 1: Kếtquả phân tích đấttrước thí nghiệm
2,340,2917,154,0118,20,100,080,151,864,28
Al
3+
Ca
2+
K
2
OP
2
O
5
K
2
OP
2

O
5
NC-hc
Chỉ tiêu dễ tiêu
Meq(+)/100 g
đất
CEC
lđl/100g
đất
Dễ tiêu
(ppm)
Các chỉ tiêu tổng số %
pH
H
2
O
Nguồn: Phòng Phân tích tổng hợp - Viện Nghiên cứu Mía Đường, 2002
NỘI DUNG 1
NỘI DUNG 1
Đ
Đ
ánh giá tình hình canh tác mía ở Hậu Giang (vùng
ánh giá tình hình canh tác mía ở Hậu Giang (vùng
mía trọng điểm Tây Nam Bộ)
mía trọng điểm Tây Nam Bộ)
 Diện tích mía chủ yếu phát triển và mở rộng trên các
vùng đất bị phèn chua và úng nên năng suất còn thấp.
chi phí sản xuất khá cao
 Chi phí trừ cỏ cao (bình quân 2,24 triệu đồng/ha/vụ;
chiếm 12,6% chi phí đầu vào).

 Diện tích vùng nguyên liệu mía tập trung ở tỉnh Hậu
Giang với 70% diện tích trồng giống mía mới
Bảng 2: Một số đặc điểm về canh tác
Ra hom sẵnPhương thứctrồng
Bề mặt, trễBón phân
Qua thương lái
(86,7%)
Phương thứcbánmía
cóXử lý hom
khôngBón vôi
KhôngDiệtcỏ trướckhiđào hộc
Phương thứcNội dung
Bảng 3: Lượng phân bón của vùng (kg/ha/vụ)
30,0 - 210,5
82,2 - 202,0
164,3 - 358,7
Khoảng bón
60,0 - 107,4
K
2
O
130,7 - 165,4
P
2
O
5
190 - 230
N
Trung bìnhLoại phân
NỘI DUNG 2

NỘI DUNG 2
Ảnh hưởng của yếu tố khoảng cách hàng và kiểu đặt
Ảnh hưởng của yếu tố khoảng cách hàng và kiểu đặt
hom trồng đến năng suất cây mía
hom trồng đến năng suất cây mía
140,4131,8 B145,7 A143,6 ATB (tấn/ha)
137,2 128,6139,8143,2Hom đôi
LSD 0,05 cho k/c trồng= 7,66, cho cách đặt hom ns
144,5 135,2151,7146,5Nối đuôi
139,4 131,5145,6141,2Hom đơn
1,4 m1,2 m1,0 m
Trung bình
(tấn/ha)
Khoảng cách hàng trồngKiểu trồng
Bảng 4: Ảnh hưởng của khoảng cách hàng và kiểu đặt hom trồng
đến năng suất mía vụ tơ
136,9130,0 B139,9 A140,9 A
TB (tấn/ha)
136,5125,6142,3141,6Hom đôi
LSD 0,05 cho k/c trồng= 9,19; cho cách đặt hom ns
139,7 136,1140,6142,5Nối đuôi
134,6128,4136,7138,6Hom đơn
1,4 m1,2 m1,0 m
Trung bình
(tấn/ha)
Khoảng cách hàng trồngKiểu trồng
Bảng 5: Ảnh hưởng của khoảng cách hàng và kiểu đặt hom trồng
đến năng suất mía vụ gốc 1
121,9113,6 B124,2 A127,9 A
TB (tấn/ha)

121,3111,3124,0128,6
Hom đôi
LSD 0,05 cho k/c trồng= 7,55, cho cách đặt hom ns
124,7117,9127,1129,0
Nối đuôi
119,8111,6121,5126,2
Hom đơn
1,4 m1,2 m1,0 m
Trung bình
(tấn/ha)
Khoảng cách hàng trồngKiểu trồng
Bảng 6: Ảnh hưởng của khoảng cách hàng và kiểu đặt hom trồng
đến năng suất mía vụ gốc 2
NỘI DUNG 3
NỘI DUNG 3
Ảnh hưởng của các liều lượng bón N, K đến năng
Ảnh hưởng của các liều lượng bón N, K đến năng
suất cây mía
suất cây mía
Bảng 7: Ảnh hưởng của các liều lượng bón N, K đến năng suất
mía vụ tơ
141,8142,6 AB148,2 A134,6 B
TB (tấn/ha)
148,4 A146,3158,4140,6
250 N
LSD0,05 = 9,76 (cho N); 11,95 (cho K
2
O)
135,1 B138,8138,0128,6
200 N

200 K
2
O150 K
2
O100 K
2
O
Trung bình
(tấn/ha)
Lượng K
2
O bón (kg/ha)
Lượng N bón
(kg/ha)
Bảng 8: Ảnh hưởng của các liều lượng bón N, K đến năng suất
mía vụ gốc 1
133,2132,5 AB138,3 A128,8 B
TB (tấn/ha)
139,8 A140,8146,6132,1
250 N
LSD0,05 = 6,71 (cho N); 8,22 (cho K
2
O)
126,6 B124,2130,0125,5
200 N
200 K
2
O150 K
2
O100 K

2
O
Trung bình
(tấn/ha)
Lượng K
2
O bón (kg/ha)
Lượng N bón
(kg/ha)
Bảng 9: Ảnh hưởng của các liều lượng bón N, K đến năng suất
mía vụ gốc 2
122,4119,2 B128,6 A119,3 B
TB (tấn/ha)
129,0 A127,1136,3123,5
250 N
LSD0,05 = 6,71 (cho N); 8,21 (cho K
2
O)
115,7 B111,3120,9115,0
200 N
200 K
2
O150 K
2
O100 K
2
O
Trung bình
(tấn/ha)
Lượng K

2
O bón (kg/ha)
Lượng N bón
(kg/ha)
NỘI DUNG 4
NỘI DUNG 4
Ảnh hưởng của các hình thức che phủ đất sau thu
Ảnh hưởng của các hình thức che phủ đất sau thu
hoạch đến năng suất cây mía vụ gốc
hoạch đến năng suất cây mía vụ gốc
Bảng 10: Ảnh hưởng của các hình thức che phủ đất sau thu hoạch đến
năng suất, chất lượng mía vụ gốc

10,35

12.52
LSD
0,05
34,412,87
129,6
25,613,11
142,1
Che phủ đất hoàn
toàn bằng ngọn lá mía
31,213,08
127,1
28,712,85
138,4
Đốt ngọn lá mía hoàn
toàn sau thu hoạch

(Đ/C)
Tỷ lệ
cây bị
sâu hại
(%)
Chữ
đường
CCS
(%)
Năng
suất
(tấn/ha)
Tỷ lệ
cây bị
sâu hại
(%)
Chữ
đường
CCS
(%)
Năng
suất
(tấn/ha)
Mía vụ gốc 2Mía vụ gốc 1Hình thức canh
tác sau thu hoạch
NỘI DUNG 5
NỘI DUNG 5
Khảo nghiệm về qui trình thâm canh trên một số
Khảo nghiệm về qui trình thâm canh trên một số
giống triển vọng của vùng

giống triển vọng của vùng
Bảng 11: Tóm tắt các biện pháp canh tác chủ yếu áp dụng trong mô hình
TT
Tập quán bản địa Qui trình thâm canh
1. Chuẩn bị đất trồng: vệ sinh đồng ruộng
(phát cỏ - đốt); chỉnh trang mặt liếp -
đào hộc trồng
Chuẩn bị đất trồng: vệ sinh đồng ruộng (phun
thuốc trừ cỏ - phát cỏ - đốt); chỉnh trang mặt
liếp - đào hộc trồng
2. Khoảng cách hàng trồng: 1,2 m Khoảng cách hàng trồng: 1,0 m
3. Không áp dụng thuốc trừ cỏ chuyên
dùng (Gesapax) trong giai đoạn mía đẻ
nhánh mạnh.
Áp dụng thuốc trừ cỏ chuyên dùng (Gesapax)
trong giai đoạn mía đẻ nhánh mạnh.
4. Phương thức trồng: trồng bằng hom ra
sẵn; kiểu đặt hom đơn
Phương thức trồng: trồng bằng hom ra sẵn;
kiểu đặt hom nối đuôi
5. Phân bón:220N:150P
2
O
5
: 80K
2
O/ha + 2
tấn phân hữu cơ vi sinh Komix/ha;
không bón vôi.
-Kỹ thuật bón phân thúc: bón khi đất đủ

ẩm, bón trễ; phân được vùi ngay sau
bón.
Phân bón: 250 N : 90 P
2
O
5
: 150 K
2
O; 1 tấn
vôi (35% CaO) + 2 tấn phân hữu cơ vi sinh
(Komix)/ha.
-Kỹ thuật bón phân thúc: bón khi đất đủ ẩm,
bón sớm; phân được vùi ngay sau bón.

Bảng 12: Tóm tắt các biện pháp canh tác chủ yếu áp dụng trong mô hình
TT
Tập quán bản địa Qui trình thâm canh
6. Phòng trừ cỏ dại: hoàn toàn thủ công; áp
dụng trừ cỏ khi lượng cỏ dại vượt
ngưỡng phòng trừ.
Phòng trừ cỏ dại: thủ công kết hợp với hóa
chất trừ cỏ; áp dụng khi lượng cỏ dại đạt
ngưỡng phòng trừ; phun đủ lượng nước theo
khuyến cáo.
7. Tưới bổ sung trong các tháng mùa khô;
phương thức tưới phun, khi mía có hiện
tượng héo ngọn.
Tưới bổ sung trong các tháng mùa khô;
phương thức tưới phun, duy trì độ ẩm đất thích
hợp cho mía sinh trưởng, phát triển.

8. Không phòng trừ sâu bệnh hại. Áp dụng phòng trừ cục bộ (đúng thuốc, đúng
lúc và đúng cách)
9. Thu hoạch theo nhu cầu mua nguyên
liệu của các Công ty đường.
Thu hoạch khi ruộng mía đạt năng suất đường
tối đa.

Bảng 13: Năng suất, chất lượng và năng suất qui chuẩn 10 CCS của mía
235,110,41225,8131,19,67135,6
QĐ86-368
248,712,53198,5139,511,84117,8
VN85-1427
222,312,46178,4126,211,86106,4
ROC16 (đ/c)
Năng suất
qui chuẩn 10
CCS (tấn/ha)
Chữ
đường
CCS (%)
Năng
suất
(tấn/ha)
Năng suất qui
chuẩn 10
CCS (tấn/ha)
Chữ
đường
CCS (%)
Năng

suất
(tấn/ha)
Qui trình thâm canhCanh tác theo tập quánGiống

×