Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Sự phát triển của thị trường sản phẩm chăn nuôi Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.72 KB, 15 trang )

Sự phát triển của thị trường
sản phẩm chăn nuôi Việt Nam
Phạm Thị Ngọc Linh
Trung tâm Tư vấn Chính sách Nông nghiệp (CAP)
Viện Chính sách Chiến lược NN PTNNNT (IPSARD)
Hội thảo “Triển vọng phát triển chăn nuôi Việt Nam”
Nội dung trình bày
• Cung - cầu các sản phẩm chăn nuôi
• Thị hiếu tiêu dùng và triển vọng thị trường
• Những vấn đề cần quan tâm trong việc phát
triển hơn nữa thị trường sản phẩm chăn nuôi
Cung – cầu các sản phẩm chăn nuôi
Nhu cầu thị trường nội địa đối với các sản phẩm chăn nuôi vẫn duy trì
tốc độ tăng trưởng đều đặn trên 7%/năm trong suốt một thập niên qua
CAR 5 năm
gần nhất
CAR toàn
giai đoạn
4,34%
7,36%
13,13%
7,39%
20,8%
9,90%
5,39%
9,90%
Tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi (tấn)
Nguồn: USDA, FAPRI
Thịt lợn và thịt gia cầm là hai loại thịt chính được tiêu thụ ở Việt Nam.
Mức tăng trưởng tiêu thụ bình quân đầu người của thịt lợn và sữa bột
cao nhất – trên 6%/năm trong giai đoạn 1999 – 2009


Tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi bình quân đầu người (kg/người/năm)
Nguồn: FAPRI
Để đáp ứng nhu cầu, cung các sản phẩm chăn nuôi cũng
đã duy trì tốc độ tăng trưởng tương tự
Sản lượng thịt gia cầm, bò, sữa (tấn)
Nguồn: Bộ NN&PTNT
Ghi chú: Sản lượng thịt hơi
Sản lượng thịt lợn (tấn)
CAR 5 năm
gần nhất
CAR toàn
giai đoạn
11,79% 6,83%
16,04% 10,5%
8,92% 20,0%
6,39% 7,98%
-600
-500
-400
-300
-200
-100
0
100
200
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Gia cầm
Thịt heo
Thịt cừu
Sữa

Cán cân thương mại ngành hàng chăn nuôi vẫn trong tình trạng
thâm hụt. Năm 2007 lần đầu tiên VN nhập khẩu ròng thịt lợn
Triệu US$
Thị hiếu tiêu dùng và triển vọng thị trường
Những thị hiếu tiêu dùng chính cho sản phẩm thịt
•Người tiêu dùng Việt Nam ưa thích thịt tươi sống hơn là các sản phẩm đông lạnh.
Thịt nạc vẫn là lựa chọn ưu tiên của người tiêu dùng
•Các chợ cố định, chợ tạm là kênh phân phối thịt chủ đạo, cung ứng hơn 95%
lượng thịt tiêu dùng nội địa. Siêu thị và đại lý bán lẻ chỉ chiếm khoảng 5%.
•Hộ gia đình thành thị rất sẵn lòng chi trả cho các sản phẩm có xác nhận và truy
nguyên nguồn gốc, xuất xứ.
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của CAP
Điểm đánh giá theo sở thích tiêu dùng thịt
9.4
2.2
2.1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thịt tươiThịt ướp lạnh Thịt đông lạnh
75%
4%

8%
1%
12%
Thịt nạc Thịt mỡ Thịt rọi Không có ý kiến Các loại thịt khác
Cầu nội địa vẫn tiếp tục tăng cao
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Viet Nam Trung QuốcD'ped
kg thịt / người
•Thị trường nội địa rất lớn (86 triệu). Tốc độ tăng
trưởng dân số tiếp tục duy trì ở mức ổn định
•Lượng thịt tiêu thụ bình quân đầu người còn
thấp so với thế giới
•Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi tăng
mạnh khi thu nhập tăng
2006 Cả nước Thành thị Nông thôn
Thịt heo 1.50 1.43 1.52
Thịt bò 1.93 1.45 2.45
Thịt gà 1.31 1.32 1.30
Gia cầm khác 1.39 1.42 1.38
Thịt khác 1.41 1.29 1.47
Sữa 2.19 1.52 3.09

Nguồn: CAP-IPSARD
Dự báo cầu sản phẩm thịt và sữa sẽ liên tục tăng
Sản lượng thịt gia cầm,
Bò ( 1000 tấn)
Sản lượng thịt
lợn (1000 tấn)
Nguồn: FAPRI
Ghi chú: Cung nội địa = Sản lượng + lượng dự
trữ đầu năm; Cầu nội địa = Tiêu dùng + lượng dự
trữ cuối năm
Tuy nhiên, cùng với việc hội nhập vào thị trường thế giới, Việt Nam đang ngày càng phải
nhập khẩu nhiều các sản phẩm chăn nuôi do cung không đáp ứng đủ cầu, thâm hụt cán cân
thương mại có xu hướng ngày càng tăng nếu không có những thay đổi trong phương thức
sản xuất.
Cán cân thương mại (1000 tấn)
Nguồn: FAPRI
Những vấn đề cần quan tâm để phát triển
hơn nữa thị trường sản phẩm chăn nuôi
• Quy mô sản xuất nhỏ lẻ manh mún
• Chuỗi cung ứng quá nhiều khâu trung gian, kém
hiệu quả
• Vấn đề bảo hộ sản xuất trong nước
• Thức ăn chăn nuôi
• Dịch bệnh và vệ sinh ATTP
• Sở thích tiêu dùng
Xin cảm ơn!
• Trung tâm Tư vấn Chính sách Nông nghiệp,
• Viện Chính sách Chiếnlược NN và PTNN

×