Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

đồ án Nhập môn công nghệ phần mềm Quản Lý Siêu Thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN

Môn: Nhập môn công nghệ phần mềm
Bài báo cáo đồ án
Đề tài: Quản Lý Siêu Thị
Nhóm sinh viên làm đồ án:
1 : Đặng Thị Ngọc Loan (08520501)
2 : Nguyễn Quang Đại (08520629)
Giáo viên hướng dẫn:
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Chương 1: Phát biểu bài toán
Siêu thị Co.op Mart Vĩnh Long thuộc hệ thống siêu thị bán lẻ trực thuộc Saigon
Co.op. Để kiểm soát được thông tin hàng hóa ,tình hình mua bán và quản lý khách háng
của siêu thị,đòi hỏi phải xây dựng một phần mềm quản lí phù hợp với tình hình thực tế
của siêu thị.
Hệ thống mới này cần làm được những gì ?
1. Hệ thống sẽ cho phép nhân viên siêu thị và khách hàng đều được truy cập vào để
xem những thông tin cần thiết với những quyền hạn về hệ thống khác nhau.
• Nếu là khác hàng thì khâu phải đăng nhập bằng mật khẩu mà đăng nhập
vào mục dành riêng cho khách hàng.Khách háng được tra cứu những thông
tin về sản phẩm cần mua,cũng như những thông tin về điêm mua hàng của
mình .
• Về nhân viên của siêu thị muốn thao tác trên hệ thống thì phải đăng nhập
tài khoảng và mật khẩu của nhân viên đó .Hệ thống sẽ dựa vào quyền của
tài khoảng mà nhân viên đó đăng nhập cho phép nhân viên thực hiện những
chức năng nào
2. Chức năng quản lí nhập kho để đáp ứng nhu cầu lưu trữ về thông tin nhà cung cấp
(Tên nhà cung cấp, địa chỉ, các mặt hàng mà nhà cung cấp đó cung cấp cùng giá
của nó,…). Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng có một giá


duy nhất. Mỗi lần nhà cung cấp cung cấp hàng đều có nhân viên ghi nhận lại thông
tin cung cấp qua phiếu nhập.
3. Quản lý thông tin các nhân viên của mình (Tên, Lương, Địa chỉ, ).
4. Siêu thị quản lý khách hàng của mình:
• Có hai loại khách hàng: khách vãng lai: với loại khách này siêu thị không
cần quản lý thông tin khách hàng mà chỉ cần quản lý hóa đơn bán hàng, loại
khách thứ hai là khách hàng thường xuyên của siêu thị.
• Đối với loại khách hàng thường xuyên thì siêu thị cần quản lý thông tin của
khách hàng (họ tên, địa chỉ, điểm mua hàng,…) để giảm giá cho khách
hàng khi mua hàng tùy theo các chương trình khuyến mãi,và đó làm một
hình thức năng cao chất lượng phục vụ của siêu thị.
5. Lập cáo báo cáo thống kê về hàng hóa ,khách hàng ,doanh thu …. để có chiếu
lược kinh doanh phù hợp.
- Các thống kê về khách hàng thân thiết của siêu thị.
- Các báo cáo về doanh số bán hàng.
- Thống kê về hàng hóa.
- Lập hóa đơn nhập kho.
- Lập hóa đơn bán hàng
Yêu cầu: Xây dựng chương trình quản lý bán hàng ở siêu thị. Chương trình phải thể hiện
được chế độ bảo mật, chống truy cập trái phép vào chương trình và dữ liệu.
Chương 2: Xác định và phân tích yêu cầu
1. Khảo sát hiện trạng:
1.1 Sơ đồ tổ chức của siêu thị “ Co-op mart Vĩnh Long”
1.2 Chức năng của các tổ trong siêu thị:
1.2.1 Tổ văn phòng:
Có nhiệm vụ điều phối mọi hoạt động của siêu thị. Tổ phải nắm được tình hình
mua bán, doanh thu của siêu thị để báo cáo lại cho ban giám đốc hợp tác xã Sài
Gòn Co-Op. Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng năm hoặc cũng có khi
báo cáo đột xuất theo yêu cầu.


Tổ văn phòng
Tổ bảo vệ Tổ thu ngân Tổ hàng hóa Tổ tin học
1.2.2 Tổ thu ngân :
Thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho khách hàng đồng thời ghi nhận lại số
hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho cấp quản lý sau mỗi
ca làm việc.

1.2.3 Tổ hàng hóa
Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và nắm tình trạng hàng hoá của
siêu thị, đảm bảo hàng hoá luôn ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay
khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn phòng
để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng. Tổ cũng sẽ là nơi chịu trách nhiệm
về khâu nhập, và đem hàng hóa từ kho lên các gian hàng.
1.2.4 Tổ tin học:
Chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì và sửa chữa hệt thống tin học, máy móc tại siêu
thị.
1.2.5 Tổ bảo vệ:
Tổ bảo vệ: Kiểm tra, bảo vệ an ninh của Siêu Thị, ghi nhận Hàng Hóa đổi lại
của khách hàng.
1.3 Hoạt đông chính của siêu thị:
1.3.1 Nhập hàng:
Siêu thị đều phải thực hiện việc nhập sản phẩm nhằm đáp ứng cho việc kinh
doanh liên tục. Mỗi lần nhập kho thì sẽ do thủ kho kiểm tra mặc hàng, số lượng
hàng hóa. Sau đó sẽ lập hóa đơn nhập kho và lưu các thông tin của sản phẩm vào
hệ thống. Các thông tin bao gồm: mã sản phẩm giá bán, ngày sản xuất, hạn sử
dụng, số lượng nhập, đơn vị tính,…
1.3.2 Thu ngân :
Siêu thị có nhiều quầy thu ngân,tại mỗi quầy sẽ có một nhân viên thuôc bộ phận
thu ngân ,sẽ tính tiền cho khách sau khi khách đã mua hàng xong.
Tại mỗi quầy tính tiền sẽ trang bị 1 màn hình nhằm giúp nhân viên có thể tính tiền

cho khách một cách chính xác và in hóa đơn cho khách hàng.
1.3.3 Ưu đãi với khách hàng thân thiết:
Mỗi 1 khách hàng muốn trở thành khách hàng thân thiết thì phải mua 1 hóa đơn trị
giá từ 50 ngàn đồng trở lên.
Mỗi lần khách hàng đến mua hàng, khi tính tiền thì sẽ phải trình thẻ khách hàng ra
(nếu quên thì có thể trình đưa ra mã khách hàng ở máy tra cứu thông tin khách
hàng) để hệ thống sẽ tự động cập nhật thêm điểm cho khách hàng hoặc có ưu đãi
khi tính hóa đơn (số điểm tùy thuộc vào giá trị của hóa đơn ).
1.4 Một số nghiệp vụ chính của siêu thị:
1.4.1 Nghiệp vụ bán hàng:
Xuất hiên: Khách hàng vào siêu thị mua hàng và thanh toán.
Thực hiện: Lập hóa đơn bán hàng. In hóa đơn cho khách hàng và lưu thông tin hóa
đơn vào CSDL.
Chịu trách nhiệm: Tổ thu ngân

1.4.2 Nghiệp vụ nhập hàng:
Xuất hiên: khi nhập mới hàng hóa từ nhà cung cấp.
Thực hiện: lập phiếu nhập, lưu thông tin hàng hóa vào CSDL.
Chịu trách nhiệm: Tổ hàng hóa
1.4.3 Nghiệp vụ thống kê tổng hợp:
Xuất hiện: Lập và gửi báo cáo tổng hợp cho ban giám đốc hợp tác xã.
Thực hiện : Tổng hợp các báo cáo do tổ tin học lập ,hoặc bộ phận văn phòng cụ
thể là kế toán.
Chịu trách nhiệm: Tổ văn phòng.
1.4.4 Nghiệp vụ quản lý khách hàng t hân thiết :
Xuất hiện: Khách hàng đủ điều kiện trở thành khách hàng thành viên của siêu thị
muốn lập thẻ khách hàng hoặc khác hàng đã là thành viên của siêu thị đến mua
hàng.
Thực hiện :
• Đối với khách hàng mới :Nếu muốn lập thẻ khách hàng thân thiết thì

phải có hóa đơn mua hàng tại siêu thị có trị giá thấp nhất là 5000 ngàn
đồng.Ngoài ra khác hàng cần cung cấp đầy đủ thông tin ,và đặc biệt
khách hàng bắt buôc phải có giấy chứng minh nhân dân. Thông tin
khách hàng sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu để quản lý.
• Đối với khách hàng đã và đang là thành viên sẽ được hưởng mức ưu đãi
của siêu thị dành cho, trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn để được hưởng ưu
đãi thì sẽ dựa vào hóa đơn mua hàng để tính điểm tích lũy và cập nhật
vào dữ liệu của khách hàng tại siêu thị.
Nguời thực hiện: Tổ văn phòng ,bộ phận thu ngân.
1.5 Nhận xét:
1.5.1 Tình trạng hiện nay:
Hiện này hầu hết các nghiệp vụ luôn yêu cầu sự uyển chuyển, nhanh nhạy đối với
một phần mêm chức năng do sự thay đổi đến từ môi trường bên ngoài là rất
thường xuyên. Và với các hệ thống phần mềm cũ đã không còn phù hợp với các
nghiệp vụ quản lý hiện nay tại các siêu thị. Đứng trước khó khăn đó, đòi hỏi siêu
thị cần phải tìm ra 1 hệ thống quản lý mới nhằm tăng tính tự động, khả năng đáp
ứng yêu cầu tốt hơn và mang lại hiệu suất cao hơn cho hoạt động của doanh
nghiệp, và có tính bảo mật của hệ thống tốt hơn.
Ngày nay, số lượng ngày càng nhiều khách hàng chọn siêu thị mua sắm thay cho
việc ra chợ. Trước nhu cầu lớn trong hiện tại và tương lai như vậy thì việc tính
toán hóa đơn của siêu thị cũng trở nên phức tạp và khó khăn. Nguy cơ có thể dẫn
đến sai sót cao hơn.
1.5.2 Hệ thống quản lý mới: Đã có giải pháp đầu ra!
Xây dựng một hệ thống mới thân thiện,nhanh chính xác ,và tính bảo mật của hệ
thống cao.
Việc quản lý thông tin hàng hóa trở nên dễ dàng hơn: lưu trữ thông tin có cấu trúc
giúp tránh tình trạng sai hơn. Đối với người tiêu dùng, việc tìm hiểu về sản phẩm
1,n
1,n
1,n

1,n
NHAPTUNHACUNGCAP
THUOCLOAISANPHAM
HOADONCUAKH
TINHTIENHOADON
LAPPHIEUNHAPSANPHAM
THUOCLOAIKH
THUOCBOPHAN
CHITIETPHIEUPHAP
SLNHAP
GIAGOC
THANHTIEN

Integer
Money
Money
SANPHAM
MASP
TENSP
NGAYSX
HSD
DONVITINH
GIABAN
<pi > Long characters
Text
Date & Time
Date & Time
Text
Money
<M>

Identifier_1

<pi >
PHIEUNHAP
STT_PN
NGAYNHAP
THUESUATNHAP
TONGTIENPHAPHANG
<pi > Characters (20)
Date & Time
Integer
Money
<M>
Identi fier_1

<pi>
CHITIETHOADON
SOLUONG
DONGIA

Integer
Money
HOADON
SOHOADON
NGAYHOADON
TONGT IENTRIGIAHOADON
QUAY
<pi > Characters (30)
Date & Ti me
Money

Integer
<M>
Identifier_1

<pi>
NHACUNGCAP
MANCC
TENNCC
DIACHI
SODT
<pi > Characters (20)
Text
Text
Variable characters (14)
<M>
Identi fier_1

<pi >
LOAISP
MALOAISP
TENLOAISP
<pi > Integer
Text
<M>
Identi fier_1

<pi >
KHACHHANG
MAKH
HO

TEN
NGAYSINH
NGAYLAPTHE
DIACHI
SODIENTHOAI
EMAIL
DIEMMUAHANG
SOCMND
GIOITINH
Attribute_51
<pi > Characters (20)
Text
Text
Date & Time
Date & Time
Text
Integer
Text
Integer
Integer
Text
<Undefined>
<M>
Identi fier_1

<pi >
NHANVIEN
MANV
HO
GIOITINH

NGAYSINH
NGAYVAOLAM
DIACHI
SODT
MATKHAU
LUONG
CMND
TEN
TRANGTHAI
<pi > Characters (20)
Text
Text
Date & Ti me
Date & Ti me
Text
Variable characters (14)
Text
Money
Variable characters (12)
Text
Text
<M>
Identifier_1

<pi>
LOAIKH
MALOAIKH
TENLOAIKH
MUCUUDAI
<pi> <Undefined>

<Undefined>
<Undefined>
<M>
Identifier_1

<pi >
PHONGBAN
MABOPHAN
TENBOPHAN
QUYENHETHONG
<pi > Characters (10)
Text
Text
<M>
Identi fier_1

<pi>
đã không còn gặp khó khăn như trước, tất cả những gì họ cần làm chỉ là 1 vài thao
tác đơn giản. Thậm chí không nhất thiết phải đến siêu thị thì khách hàng mới có
thể tra cứu về sản phẩm mình cần, mà ngay tại nhà thông qua kết nối internet đến
website của siêu thị, khách hàng có thể tự mình tra cứu và chọn lựa sản phẩm.
Điều nà không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho khách mà còn giúp cho
khối lượng lưu thông hàng hóa của siêu thị nhanh chóng hơn.
Đối với công việc tính toán: nhân viên thu ngân sẽ dùng đầu quét mã vạch hoặc
nhập trực tiếp mã đối với những sản phẩm không có mã vạch. Hệ thống sẽ dựa vào
thông tin của sản phẩm, mức thuế áp dụng và thông tin khách hàng để tính hóa
đơn và tự động in hóa đơn cho khách.
Với chức năng quản lý khách hàng thân thiết cho phép siêu thị quản lý và theo dõi
tình trạng khách hàng 1 cách hiệu quả, tránh được sai sót trong nghiệp vụ quản lý.
Bảo đảm tính an toàn, bảo mật cho thông tin.

IIYêu cầu chức năng:
1Danh sách các yêu cầu chức năng
ST
T
Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lưu trữ thông tin hàng hóa BM1.2,BM1’ QĐ1
2 Lưu trữ thông tin nhà cung cấp BM2 QĐ2
3 Lưu trữ thông tin khách hàng thân thiết BM3 QĐ3
4 Lưu trữ thông tin của các nhân viên BM4 QĐ4
5 Lưu trữ hóa đơn bán hàng BM5
6 Yêu cầu tra cứu thông tin hàng hóa BM10
7 Yêu cầu tra cứu thông tin khách hàng
thân thiết
BM9
8 Yêu cầu tra cứu thông tin nhân viên BM8
9 Yêu cầu tra cứu thông tin nhà cung cấp BM2
10 Yêu cầu tính tiền hóa đơn BM5 QĐ5
11 Yêu cầu lập báo cáo thống kê doanh số
bán hàng
BM6
12 Lập báo cáo tồn kho BM7
2Danh sách các biểu mẫu và qui định
2.1Biểu mẫu 1 qui định 1:
BM1.1 Lập phiếu nhập kho
Tên siêu thị:……………
Địa chỉ:………………
PHIẾU NHẬP KHO
Mã số thuế:………
Nhân viên lập phiếu:……………. Ngày :………….
Nhà cung cấp:………………… Số phiếu nhập:……………….

STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá nhập
Tổng tiền nhập hàng:……………
BM1.2 Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm:…………… Loại sản phẩn………… Đơn vị tính:………
Ngày sản xuất :…………… Hạn sử dụng:…………… Số lượng còn:……
Gián bán:………………………………………………………………………………
QĐ1: Sản phẩm bán tại siêu thị phải được nhập qua phiếu lập kho.Một phiếu lập kho chỉ thuộc
về một nhà cung cấp .Trên một phiếu lập kho có thể nhập nhiều sản phẩm của một nhà cung
cấp.Các sản phẩm nhập mới phải có đầy đủ thông tin về(tên sản phẩm ,NSX,HSD,loại) .Siêu thị
chỉ nhập những sản phẩm còn hạn sử dụng.Sản phẩm bán ở siêu thị thuộc 4 loại(thực phẩm tươi
sống ,thực phẩm công nghệ,đồ dùng,may mặc).Giá bán phải lớn hơn hoặc bằng giá nhập.Số
lượng còn phải lớn hơn bẳng 0 và nhỏ hơn bằng số lượng nhập của sản phẩm đó.Số lượng
nhập tối thiểu là 1
2.2Biểu mẫu 2,qui định 2 :
BM2: Danh sách nhà cung cấp
STT Tên nhà cung cấp Địa chỉ Số ĐT
1 …………………………. ………… …………………………………
2 …………………………… ……… ……………………………………
2.3Biểu mẫu 3 ,qui định 3:
BM3 Lập thẻ khách hàng thân thiết
Họ tên :………………… Ngày sinh:…………………… Giới tính:………
CMND:…………………… Địa chỉ:………………………………………………….
Số điện thoại:…………… Email:…………………………………………………
Điểm mua hàng:…………… Loại khách hàng:……………………………………
2.4Biểu mẫu 4 ,qui đinh 4
BM 4: Thông tin nhân viên
Họ tên:……………. Giới tính:………………… CMND:……………………
Ngàysinh:………… Ngày vào làm:……… Địa chỉ:………………
Số điện thoại:……… Bộ phận:…………………. Lương:……………………….
Mật khẩu:…………………………………… Trạng thái:…………

QĐ2:Khi siêu thị nhập sản phẩm từ một nhà cung cấp mới thì phải lưu trữ lại thông tin
nhà cung cấp mới vào danh sách nhà cung cấp của siêu thị
QĐ3:Khách hàng muốn lập thè khách hàng phải có hóa đơn mua hàng trị giá thấp nhấp là
50000ngàn .Điểm mua hàng thấp nhất là 5 điểm.Khách hàng muốn lập thẻ bắt buộc phải có
chứng minh nhân nhân.Tuổi tối thiểu của khách hàng là 16 .Điểm mua hàng được xác định
dựa trên trị giá hóa đơn mua hàng của khách (10000đ=1 điểm).Khách hàng thân thiết có 3
loại(khách hàng thân thiết,thành viên ,khách hàng vip)
2.5 Biểu mẫu 5,qui định 5
2.5Biểu mẫu 5,qui định 5:
BM4 Lập hóa đơn bán lẻ
Tên siêu thị:……………
Địa chỉ:………………
HÓA ĐƠN BÁN LẺ
Mã số thuế:………
Nhân viên lập phiếu:……………. Ngày :………….
Khách hàng:………………… Số hóa đơn:……………….
STT Tên sản phẩm Số lượng Giá Đơn vị tính Thành tiền
Trị giá hóa đơn:……………
QĐ4:Nhân viên làm việc tại siêu thị thuôc một trong các bộ phận( bộ phận văn phòng,bộ
phận kho ,bộ phận bán hàng,bộ phận tin học ).Mỗi nhân viên làm việc tại siêu thị sẽ được
cấp một tài khoảng và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.Các chức năng mà nhân viên có
thề thực hiện căn cứ vào bộ phận mà nhân viên đó trực thuộc.
QĐ 5:Mỗi hóa đơn được lập phải có ít nhất một sản phẩm.Trị giá hóa đơn đươc xác định
căn cứ vào tổng giá mua các sản phẩm và mức ưu đãi đối với từng loại khách hàng.Khách
hàng là thành viên vẽ được giam 5% tổng trị giá hóa đơn ,khách hàng vip được giảm 10%
tổng trị giá hóa đơn.
2.6 Biểu mẫu 6 :
BM6 Thống kê doanh số bán hàng
Tên siêu thị:……………
Địa chỉ:………………

THỐNG KÊ DOANH SỐ BÁN HÀNG
Thởi gian cần thống kê
STT Hóa đơn Nhân viên Khách hàng Ngày hóa đơn Trị giá
Tổng doanh số :……………
2.7Biểu mẫu 7:
BM7
Tên siêu thị:……………
Địa chỉ:………………
THỐNG KÊ TỒN KHO
Ngày thống kê
STT Tên sản phẩm Số lượng tồn
2.8 Biểu mẫu 8:
BM8: Danh sách nhân viên
STT Họ Tên Giới
tính
CMND Ngày
sinh
Ngày
vào làm
Địa
chỉ
SĐT Bộ
phận
Lương Trạng
thái
1 … … …. ………. ……. ……… …. … … ……… …
2 …. … … ………. …… …… …. …. …. … ….
2.9Biểu mẫu 9:
BM9: Danh sách khách hàng
STT Họ Tên Ngày

sinh
Giới
tính
CMND Địa
chỉ
SĐT Email Điểm
mua
hàng
Loại
Khách
hàng
1 … …… ……… ……. ………. …… …… …… ……. ……
2 … …… ……… ……. ………. …… …… ……. ……. ……
2.10 Biểu mẫu 10:
BM10: Danh sách sản phẩm
STT Tên sản phẩm Loại sản phẩm ĐVT NSX HSD Số lượng còn Giá
bán
1 …………… …………… ……. ……… …… ……………. …
2 …………… …………… …… …… …… ……………. ….
3Phân tích và mô hình hóa các yêu cầu:
3.1Các yêu cầu chức năng
3.1.1 Yêu cầu lưu trữ:
3.1.1.1 Lưu trữ thông tin hàng hóa:
• Tên sản phẩm
• Loại sản phẩm
• Đơn vị tính
• Ngày sản xuất
• Hạn sử dụng
• Số lượng còn
3.1.1.2Lưu trữ thông tin nhà cung cấp

• Tên nhà cung cấp
• Địa chỉ
• Số điện thoại
3.1.1.3 Lưu trữ thông tin khách hàng thân thiết
• Họ tên
• Ngày sinh
• Giới tính
• CMND
• Địa chỉ
• Số điện thoại
• Email
• Điểm mua hàng
• Loại khách hàng
3.1.1.4 Lưu trữ thông tin nhân viên
• Họ tên
• Giới tính
• CMND
• Ngàysinh
• Ngày vào làm
• Địa chỉ
• Số điện thoại
• Bộ phận
• Lương
• Mật khẩu
• Trạng thái
3.1.1.5 Lưu trữ hóa đơn bán hàng
• Số thứ tự hóa đơn
• Ngày hóa đơn
• Nhân viên lập
• Khách hàng mua

• Tổng tiền hóa đơn
3.1.2 Yêu cầu tra cứu :
3.1.2.1 Yêu cầu tra cứu thông tin hàng hóa
- Chức năng tra cứu thông tin về các mặt hàng đang
được bày bán trong siêu thị có thể thực hiện thông qua
các máy tính công cộng đặt trong siêu thị, chức năng
này cũng được thực hiện bởi nhân viên của siêu thị.
- Một tính năng nâng cao của chức năng tra cứu là cho phép
người dùng chọn cách hiển thị kết quả dựa trên các thuộc
tính của sản phẩm: tên, loại,
- Những thông tin của sản phẩm của được hiện ra sẽ phụ thuộc
vào quyền hệ thống của người dùng.
 Nếu là nhân viên kho thì sẽ được xem tất cả thông tin
của sản phầm
 Nếu là khách hàng hoặc nhân viên bán hàng thì
không đươc xem thông tin về : mã nhà cung cấp, giá
gốc của sản phẩm
3.1.2.2 Yêu cầu tra cứu thông tin nhân viên
- Chỉ các nhân viên trong siêu thị được quyền tra cứu
thông tin của các nhân viên khác .Nhưng không đươc
xem mật khẩu, lương của nhân viên khác của nhân
viên khác.
- Chỉ có bộ phận nhân sự được xem tất cả thông tin của
các nhân viên khác
3.1.2.3Yêu cầu tra cứu thông tin khách hàng
- Chức năng tra cứu thông tin về khách hàng thân tiết
được thực hiện khi khách hàng,hoặc nhân viên siêu thị
muốn xem thông tin của mình,hoăc thông tin của các
khách hàng của siêu thị.
- Chức năng tìm kìm khách hàng hỗ trợ tra cứu theo:

 Mã khách hàng
 Họ tên
 Số điện thoại
 Loại khách hàng
3.1.2.4Yêu cầu tra cứu thông tin nhà cung cấp
- Chức năng tra cứu thông tin nhà cung cấp thực
hiện khi nhân viên kho ,nhân viên bộ phận văn
phòng có yêu tìm kiếm thông tin của một nhà
cung cấp sản phẩm cho siêu thị.
- Chức năng tìm kiếm nhà cung cấp hỗ trợ tìm
kiếm theo:
 Mã nhà cung cấp
 Tên nhà cung cấp
 Số điện thoại nhà cung cấp
3.1.3Yêu cầu tính toán:
3.1.3.1 Yêu cầu tính tiền hóa đơn bán lẻ
- Tính tiền tự đông cho hóa đơn thanh toán của khác hàng .Sau
khi nhân viên nhập mã của sản phẩm mà khách hàng đã
mua,hệ thống sẽ tự động cập nhật lấy những thông tin cần
thiết cho việc tính toán.Công việc tính toán hoàn toàn tự
động.
- Kết quả tính toán:Tổng số tiền mà khách hàng phải trả.
3.1.4Yêu cầu kết xuất:
3.1.4.1 Yêu cầu thống kê doanh số bán hàng
Chức năng thống kê này được thực hiện định kỳ vào cuối
ngày, cuối tháng, cuối năm hoặc bất ký lúc nào ban giám đốc
yêu cầu các số liệu chi tiết về tình hình kinh doanh của siêu thị
trong 1 khoảng thời gian nào đó.
3.1.4.1 Yêu cầu thống kê sản phẩm tồn
- Thực hiện khi nhân viên siêu thị muốn kiểm tra số lượng

của những sản phẩm cò tồn lại với số lượng bao nhiêu.
3.2Các yêu cầu phi chức năng
- Chế độ bảo mật: Chỉ cho phép người dùng đăng nhập theo đúng chức
năng của mình.
 Khách hàng :chỉ được tra cứu thông tin về hàng hóa và thông tin
về khách hàng.
 Nhân viên bàn hàng:Chỉ được phép xem thông tin về sản
phẩm,thông tin của nhân viên đó,được quyền lập hóa đơn bán
hàng
 Nhân viên bộ phận kho:Được phép lập các phiếu nhập kho,quản
lí các thông tin của sản phẩm
 Nhân viên bộ phận văn phòng:được phép quả lí nhân viên,xem
các hóa đơn ,sản phẩm,lập các báo cáo thống kê
3.3Sơ đồ thực thể kết hợp (ER)
3.4 Mô hình luồng dữ liệu DFD
3.4.1Lưu trữ thông tin hàng hóa
Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lưu trữ thông tin sản phẩm:
- D1:Thông tin sản phẩm (mã sản phẩm, tên sản phẩm, mã nhà cung
cấp, đơn vị tính, số lượng, giá gốc, giá bán, loại sản phẩm).
- D5: không có.
- D3: Danh mục các loại sản phẩm ( thực phẩm tươi sống, thực phẩm
công nghệ, hóa phẩm,đồ dùng may mặc ).
- D2: Các danh mục để lựa chọn.
- D4: Dữ liệu lưu trữ (D1)
- D6: không có.
Thuật toán:
- Bước 1: Nhận thông tin D1 từ người dùng
- Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
D4
D6

D2
D1
D3
D5
Người dùng,nhân viên kho.
Thiết bị nhập.
Thiết bị xuất.
Lưu trữ thông tin
Sản phẩm.
- Bước 3: Đọc D3 từ bô nhớ phụ để lấy các tham số và danh mục qui
định( Siêu thị chỉ bán những sản phẩm còn hạng sử dụng ,các sản
phẩm được bán tại siêu thị có 5 loại….)
- Bước 4 :Kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm ,và loại sản phẩm có
hợp lệ hay không
- Bước 5: Nếu không hợp lệ thì đến bước 7
- Bước 6:Nếu dữ liệu hợp lệ thị lưu thông của sản phẩm D4 xuống bộ
nhớ phụ
- Bước 7:Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
- Bước 8 :Kết thúc
3.4.2 Lưu trữ thông tin nhà cung cấp
- D1:Thông tin nhà cung cấp mới (mã nhà cung cấp ,tên nhà 3
cung cấp,địa chỉ số điện thoại)
- D2:Kết quả trả về cho người dùng thành công hay thất bại
D6
D2
D1
D3
D5
Người dùng,nhân viên kho.
Thiết bị nhập.

Thiết bị xuất.
Tiếp nhận nhà
cung cấp mới
D4
- D3:Không có
- D4:D1
- D6:Không có
Thuật toán
- Bước 1:Nhận thông tin của nhà cung cấp từ người dùng D1
- Bước 2:Mở kết nối cơ sở dữ liệu
- Bước 3:Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
- Bước 4:Trả thông tin D2 về cho người dùng thành công hay
thất bại
- Bước 5:Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
- Bước 6:Kết thúc.
3.4.3 Lưu trữ thông tin nhân viên
D5
D6
D1
D2
D3
D4
Người dùng ,nhân viên siêu thị nhân
viên bộ phận nhân sự
Lưu trữ thông tin
nhân viên
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
- D1: Thông tin cần lưu trữ của nhân viên( mã nhân
viên,họ ,tên,ngày sinh ,ngày vào làm ,phòng ban ,số điện

thoại ,lương, mật khẩu,địa chỉ ,CMND ,trạng thái)
- D5:Không có
- D3: Danh sách các loại phòng ban ,trang thái
- D4:D1
- D6:Không có
- D2:Thông tin trả về cho người dùng
Thuật toán:
- Bước 1:Nhận thông tin cần lưu trữ của nhân viên D1 từ
người dùng
- Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
- Bước 3:Đọc D3 từ bô nhớ phụ
- Bước 4:Kiểm tra “Phòng ban ” có thuộc danh sách
phòng ban trong D3 không
- Bước 5:Kiểm tra ngày tháng năm sinh ,và ngày vào có
hợp lệ hay không
- Bước 6:Nếu tất cả kiểm tra điều hợp lệ lưu D4 xuống cơ
sở dữ liệu
- Bước 7:Nếu không hợp lệ thì thì đi đến bước 9
- Bước 8:Trả thông tin D2 về cho người dùng
- Bước 9:Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
- Bước 10 :Kết thúc
3.4.4Lưu trữ thông tin khách hàng thân thiết

Sơ đồ luồng dữ liệu lập thẻ cho khách hàng:
- D1:Thông tin cần lưu trữ của khách hàng : họ tên
khách hàng, ngày sinh, địa chỉ, số CMND, số điện
thoại (nếu có), điểm mua hàng(dựa trên hóa đơn
của lần mua đầu tiên), loại khách hàng .
- D5: không có.
- D3: danh mục các loại khách hàng (Khách hàng

thân thiết, thành viên, Vip … ).Qui định điểm mua
hàng tối thiểu
D5
D6
D1
D2
D3
D4
Người dùng ,nhân viên siêu thị
Lập thẻ khách
hàng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất

×