Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

544 Lập & quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng trong các khi đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.4 KB, 44 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay,khi xã hội ngày càng phát triển,đời sống nhân dân ngày càng
được cải thiện và nâng cao,các nhu cầu về sinh hoạt như ăn mặc ở ngày càng
lớn.trong đó nhu cầu về nhà ở chiếm một tỉ lệ không nhỏ,hình thành những
khu nhà ở dân cư như nhà chung cư,nhà ở tập thể,các khu đô thị…sau đây em
sẽ đi sâu nghiên cứu về lập và quản lý chi phí dự án xâu dựng trong cac khu
đô thị.Như ta đã biết,ngay nay xuất hiện rất nhiều các khu đô thị.sự xuất hiện
các khu đô thị giải quyết được rất nhiều vấn đề nhà ở cho dân cư.do các khu
đô thị thường có quy m« rất lớn,đòi hỏi một kế hoạch chÆt chẽ khi nhà đầu tư
có ý định đầu tư xây dựng khu đô thị.trong đó vấn đề mà nhà đầu tư quan tâm
nhất đó là lập chi phí dự án xây dựng,do chi phí xây dựng các khi đô thị rất
lớn,thời gian thực hiện xây dựng lâu dài,việc chu chuyển vốn như thế nào cho
phù hợp và phân bổ chi phí một cách hợp lý tránh tình trạng lãng phí,thất
thoát trong quá trình đầu tư xây dựng.để tránh được những hiện tượng bất lợi
xảy ra với các dự án,tránh được những tổn thất gây ra cho doanh nghiệp ,nhà
nước và nhân dân.vi thế em chọn đề tài nghiên cứu về: "Lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng trong các khi đô thị”
Đề tài của em hướng đến các chủ doanh nghiệp,nhà đầu tư trong lĩnh vực
kinh doanh bất động sản,các nhà quản lý và tất cả nhưng ai làm công tác lien
quan đến quẩn lý trong xây dựng,các nhà thầu xây dựng…
Trong quá trình làm đề án,em không tránh khỏi những thiếu sót,số liệu,tài
liệu thu thập còn hạn chế.mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô.em
xin chân thành cảm ơn thầy giáo TH.S NGUYỄN TRỌNG HƯNG đã
hướng dẫn và giúp em hoàn thành đề án này.

1
Mục lục:
Chương I.Cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị:
I .§ầu tư và dự án đầu tư
1. §ầu tư


2. Dự án đầu tư
3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
a, Khái niệm khu đô thị
b, Đặc điểm của dự án xây dựng khu đô thị
II. Chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khái niệm
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
a,nội dung
b,phương pháp lập
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trình
a,giá trị dự toán xây lắp:G
XL
b,giá trị dự toán mua sắm thiết bị:G
TB
c,dự toán các chi phí khác
d,dự toán chi phí dự phòng
2.3. Dự toán xây dựng công trình
a, khái niệm
b,chi phí xây dựng
c,chi phí thiết bị
d,chi phí khác
e,chi phí dự phòng
III. Quản lý chi phí dự án đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toán,dự toán công trình
1.1 Quản lý tổng mức đầu tư
1.2 Quản lý tổng dự toán,dự toán công trình
1.3 Quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng
a,quản lý định mức dự toán


2
b,xác định đơn giá xây dựng
1.4. Quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng công trình
a,tạm ứng
b,thanh toán
IV. Ứng dụng
Chương II. Thực trạng qua một số ví dụ về lập và quản lý chi phí xây
dựng khu đô thị
I. Ví dụ về việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị trung hòa nhân
chính
II. Ví dụ về việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị mỹ đình
III. Ưu,nhược điểm của việc lập và quản lý chi phí xaay dựng từng dự án
IV. Thực trạng chung của việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị
V. Nguyên nhân của thự trạng trên
Chương III. giải pháp hoàn thiện

3
NéI DUNG
CHƯƠNG I:cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phí xây
dựng trong các khu đô thị
I. Đầu tư và dự án đầu tư
1. Đầu tư:
Khái niệm:đầu tư là quá trình bỏ vốn vào để thực hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằn thu lợi nhuận và tạo ra lợi ích nhất định
2. Dự án đầu tư:
-Khái niệm:dự án đàu ư l à tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được
bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để
tạo mới,mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Các loại dự án đấu tư xây dựng công trình:

+dự án đầu tư theo quy mô và tính chất:là các dự án quan trọng quốc gia do
quốc hội thong qua chủ trương và cho phép đầu tư
+dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
Dự án sử dụng vốn khác:bao gồm vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn
-Mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm các nguồn lực như:công ty
xây dựng được ủy quyền,các cửa hang cung ứng nguyên vật liệu.thiết bị máy
móc phục vụ cho xây dựng công trình
3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:Là các dự án có tổng số vốn đàu tư
thường từ 15-300 tỉ đồng và được xếp vào nhóm các dự án nhóm B theo quy
định của chính phủ về các loại dụ án đầu tư(nghị định số 16/2005/ND-CP
ngày mùng 7/2/05)số vốn trong các dự ¸n đầu tư xây dựng khu đô thị ở nước

4
ta thường là do nước ngoài đầu tư,hoặc sự kết hợp giữa các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài
a,Khái niệm khu đô thị:Khu đô thị trong đó bao gồm một tập thể dân cư,
được quy định theo một ranh giới nhất định.trong đó bao gồm các loại hình
bất động sản như:trung tâm thương mại,nhà hàng,khách sạn,trường học,bệnh
viện,khu nhà ở cho dân cư bao gồm:nhà biệt thự,nhà ở liền kề,nhà chung cư.
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là tập hợp các đề xuất lien quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới những công trình xây dựng bỏ vốn vào hoạt động
dịch vụ bất động sản nhằm mục đích phát triển,duy trì,nâng cao chất lượng
công trình trên địa bàn cụ thể trong khoảng một thời gian xác định.
Dự án đầu tư khu đô thÞ là tổng thể các dự kiến và các nguồn lực và chi phí
cần thiÕt được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian,địa điểm xác
định để tạo ra những lợi ích thiết thực,cụ thể cho nhà đầu tư và xã hội.do tính

phức tạp của hoạt động đầu tư khu đô thị dẫn đến công tác chuẩn bị cho dự án
đầu tư khu đô thị phải nghiêm túc,khoa học theo một kế hoạch chặt chẽ,hợp lý
dẫn đến hoạt động đầu tư khu đô thị phải được đáp ứng trên cơ sở chuẩn bị và
thực hiện được hoàn hảo và thực thi các dự án đầu tư.
b, Đặc điểm của dự án khu đô thị:
-Tính lâu dài:thời gian tiến hàng dự án lâu dái do quá trình xây dựng hình
thành BDS lâu dài.
-Tính trình tự của dự án:trình tự thực hiện dự án diễn ra theo đúng trình tự
của quá trình xây dựng.
-Tính không xác định của dự án:dự án có thể không xác định được:trong
quá trình thực hiện dự án có thể có những rủi ro về chất lượng thi công,rủi ro
vế lao động…do sự phát sinh về chi phí xây dựng,do sự gia tăng của giá cả
các nguyên vật liệu trên thị trường,do sự thay đổi của thời tiết….nên thực
hiện dự án tất nhiên sẽ có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu.dự án có thể
hoàn thành trước thời gian có thể bị kéo dài thời hạn thi công.
Những sai phạm lầm nhẫn trong dự án chi phí xây dựng khu đô thị sẽ dẫn
đến hậu quả rất lớn nên việc lập và thực hiện dự án khu đô thị phải hết sức
cẩn thận,chặt chẽ, đảm bảo chắc chắn sự thành công của dự án rồi sau đó mới
thực hiện.
Những dự án khu đô thị thường là những dự án có giá trị lớn

5
II. Chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khái niệm:
Chi phí đầu tư xây dựng công tình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng
hoặc sửa chữa,tái tạo,mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của quá trình xây dựng nên
mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình có chi phí riêng được xác định theo đặc
điểm,tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua tổng mức đầu

tư,tổng dự toán,dự tonas công trình,giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư
khi kết thúc xây dụng.đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
a,Nội dung:Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái toán
chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Tổng mức đầu tư bao gồm:
+Chi phí xây dựng:Chi phí xây dựng các công trình,hạng mục công trình của
dự án
Chi phí phá và tháo dỡ những vật kiến trúc cũ
Chi phí san lấp mặt băngdf xây dựng
Chi phí xây dựng công trình tạm,công trình phụ trợ phục vụ thi công
+Chi phí thiết bị:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ,và chi phí đào tạo chuyển giao công
nghệ(nếu có)
Chi phí vận chuyển từ nơi mua đến công trình,chi phí lưu kho,lưu bãi,bảo
quản,bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường,thuế và phí bảo hiểm thiết bị công
trình.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,hiệu chỉnh
+ Chi phí đền bù và giải phóng mạt bằng,tái định cư:
Chi phí đền bù nhà cửa,vật kiến trúc,cây trồng trên đất…

6
Chi phí thưch hiện tái định cư có lien quan đến đền bù giải phóng mặt
bằng của dự án
Chi phí của ban đền bù giải phóng mÆt bằng
Chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng,chi phí
đầu tư hạ tầng kỹ thuật
+chi phí quản lý dự án và chi phí khác:
Chi phí quản lý chung của dự án

Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách
nhiệm của chủ đầu tư
Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế,tổng dự toán,dự toán xây dựng
công trình
Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu
Chi phí giám sất thi công xây dựng,giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt
thiết bị.
Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng
Chi phí nghiệm thu quyết đoán và quy đổi vốn đầu tư.
Chi phí lập dự án.
Chi phí thi tuyển kiến trúc
Chi phí khảo sát,thiết kế xây dựng
Lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng thong qua hợp đồng tín dụng
và hiệp định vay vốn(sử dụng vốn ODA)
Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu,năng lượng,nhân lực
Chi phí bảo hiểm công trình.
Chi phí kiểm toán,thẩm tra,phê duyệt quyết toán,và một số chi phí khác.
+Chi phÝ dự phòng:Là khoản dự trù cho các khối lượng phát sinh,các yếu tố
trượt giá và những công việc chưa lường trướcd được trong quá trình thực
hiện dự án

7
b,Phương pháp lập:
Tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở khối lượng chủ yếu công việc cần
thực hiện của dự án.ta có thể vận dụng phương pháp:căn cứ theo thiết kế cơ
sở của dự án
+Chi phí xây dựng được tính theo khối lượng chủ yếu tứ thiết kế cơ sở,các
khối lượng khác dự tính và đơn giá xây dựng phù hợp

+Chi phí thiết bị được tính theo số lượng,chủng loại ,giá trị toàn bộ dây
chuyền công nghệ(nếu mua thiết bị đồng bộ)theo giá thị trương thời điểm ;lập
dự án hoặc theo báo giá của nhà cung cấp và dự tính các chi phí vận
chuyển,bảo quản và lắp đặt những thiết bị này và chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ
+Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng được tính theo khối lượng phải đền
bù,tái định cư của dự án và các quy định hiện hành của nhà nước về giá đền
bù tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình,chi phí thuê đất, thời
gian xât dựng công trình,chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
+Chi phí quản lý dự án và chi phí khác được tính theo các quy định hiện
hành,hoặc có thể ước lượng 10%-15% của tổng chi phí xây dựng và thiết
bị(đã nêu trên) và chưa bao gåm lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây
dựng đối với các dự án sản xuất kinh doanh.
+Chi phí dự phòng(được tính không vượt quá 15% tổng các chi phí trên)
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trình
a,Tổng dự toán xây dựng công trình(G
TDT
)bao gồm:
.Giá trị dự toán xây lắp của các hạng mục công trình:G
XL
.Giá trị dự toán mua sắm thiết bị công nghệ cho công trình:G
TB
.Dự toán chi phí khác cho toàn bộ quá trình đầu tư và xây dựng công
trình(G
K
)
.Dự toán các chi phí dự phòng
Công thức:G
TDT
=G

XL
+G
TB
+G
K
+G
DP
*Giá

trị dự toán xây lắp(G
Xl
)
G
XL
=

=
n
i 1
G
xli
G
XDKDT
=G
B.thự
+G
C.Cư
+G
L.Kề
+G

CSHT
Trong đó:

8
G
XL
- Giá trị xây lắp hạng mục công trình, loại công tác, hoặc
kết cấu xây lắp thứ i
n- Số hạng mục công trình trong khu đô thị. Trong n hạng
mục có hạng mục có thể tính theo giá chuẩn, có hạng mục có thể tính theo
đơn giá dự toán tổng hợp hoặc chi phí đơn vị . Cụ thể là :
. Đối với những hạng mục công trình nhà ở, văn phòng, hội trường được xây
dựng theo thiết kế điển hình, hoặc thiết kế hợp lý kinh tế đã có trong bảng giá
chuẩn thì:
G
XLi
=
i
n
i
i
xSP

=
1
Trong đó:P
i
- là mức giá chuẩn tính cho 1 đơn vị diện tích hay một đơn
vị sử dụng của hạng mục công trình thứ i có ghi trong bảng giá chuẩn
S

i
- diện tích, quy mô sử dụng của hạng mục công trình
thứ i
.Đối với những công trình có thiết kế đặc biệt như:Quảng trường,vòi nước thì:
G
XL
=
ij
n
i
ij
xDGQ

=
1
Trong đó:Qij-khối lượng công tác xây lắp thứ j thuộc hạng mục công
trình i
ĐGij-đơn giá tổng hợp của loại công tác xây lắp thứ j
thuộc hạng mục công trình i

9
biểu tổng hợp chi phí xây lắp:
Tên công trình: ngµy .th¸ng .n¨m… …
TT Tên hạng mục công trình Giá trị dự toán
1 hạng mục …………..
2 ………….. …………….
3 …………. …………..
Tổng ……………
Người tính:…… Người kiểm tra:…….. Cơ quan lập TDT
*Giá trị dự toán mua sắm thiết bị công nghệ(G

TB
)
G
TB
=

=
m
i
gQi
1
.
i
Trong đó:Qi-khối lượng thiết bị cần mua loại i
m-số loại thiết bị cần mua
gi-giá 1 dơn vị tính của thiết bị i hoặc tính đến chân công
trình:
gi=g
mi
+C
lti
+C
dbi
+C
gci
Trong đó:g
mi
-gía mua thiết bị tại nơi bán
C
lti

-chi phí lưu thông tính cho 1 đơn vị tính có của thiết bị
i(bao gồm chi phí xếp dỡ,vận chuyển,che phủ,cầu phà….)
C
bdi
-chi phí bảo quản,bảo dưỡng thiết bị i cho đến khi lắp
đặt lên bộ máy.
C
gci
-chi phí gia công thêm chi tiét phụ kiện cho thiết bị i
theo yêu cầu.
Biểu tổng hợp mua sắm thiết bị:

10

Tên công trình: Ngày…tháng…..năm…
Tên thiết bị
số
lượng
Giá mua
1 đơn
vị
Thành
tiền
thiết bị phải lắp
thiết bị không phải lắp
thiết bị phải gia công
thêm
tổng cộng
Người tính:……. Người kiểm toán Cơ quan lập TDT
*Dự toán các chi phí khác:(G

K
)
G
K
=

=
+
k
i
Ni
1

=
h
j
Mj
1
Trong đó:k-số loại chi phí khác thuộc nhóm tính theo định mức tỉ lệ
hoặc bảng giá
Ni-chi phí khác thứ i thuộc nhóm tính theo đinh mức tỉ lệ
hoặc bảng giá
h-số loại chi phí khácthuộc nhóm tính bằng các lập dự
toán chi tiết
Mj-chi phí khác thứ thuộc nhóm chi phí bằng c¸ch lập dự
toán chi tiết bảng tổng hợp chi phí khác:

Tên công trình……… Ngày….tháng…năm…
TT Các khoản mục chi phí khác Giá trị Ghi chú


11
1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-………….
-………….
-……………
2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
-………….
-………………..
-……………
3 Giai đoạn kết thúc xây dựng,
đưa công trình vào khai thác
sử dụng:
-………..
-……….
-…………
tổng cộng

Người tính…. Người kiểm tra… Cơ quan lập TDT
*Dự toán chi phí dự phòng :(G
DP
)
G
DP
=x%(G
XL
+G
TB
+G
K
)

Mức chi phí dự phòng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào giai đoạn lập dự trù
kinh phí và theo loại lập dự ná đầu tư
2.3. Dự toán xây dựng công trình:
a,Nội dung : Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây
dựng.bao gồm:dự toán xây dựng các hạng mục,dự toán cá công việc của các
hạng mục thuộc công trình.
b, Phương pháp lập:G
xdct
=G
XD
+G
TB
+G
KDT
+G
DP
Trong đó:G
XD
=G
XDCPT
+G
XDLT
G
XDCPT
-chi phí xây dựng công trình chính,phụ ,trợ,công trình tạm
phục vụ thi công.G
XDCPT
=

=

n
i
i
xd
G
1
(1+
xd
gtgt
T
)

12

i
xd
G
-chi phí xây dựng trước thuế của công trình

xd
gtgt
T
-mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng
G
XDLT
=

=
n
i

i
xd
G
1
.tỉ lệ quy định.(1+
xd
gtgt
T
)
G
XDLT
-chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công
G
TB
_ Chi phí thiết bị
G
KDT
_ Chi phí khác thuộc dự toán xây dựng công trình
G
DP
_Chi phí dự phòng
*Chi phí xây dựng:
Chi phí xây dựng trong dự toán công trình được lập cho các công trình
chính,các công trình phụ trợ,các công trình tạm phục vụ thi công,nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công.chi phí xây dựng được xác định bằng
dự toán.
-Dự toán chi phí xây dựng gồm:
+chi phí trực tiếp:chi phí vật liệu,chi phí nhân công,chi phí sử dụng máy thi
công

.Chi phí vật liệu,chi phí nhân công,chi phí sử dụng máy thi côngđược xác
định trên cơ sở khối lượng theo thiết kế và đơn giá của công tác xây dựng
tương ứng.
.Trực tiếp phi khác:chi phí bơm nước vét bùn,thí nghiệm vật liệu,di
chuyển nhân lực và thiét bị thi công đến công trường và nội bộ trong công
trường,an toàn lao động,bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường
xung quanh.trực tiếp phí khác được tính bằng 1,5% chi phí vật liệu,nhân công
và máy thi công nói trên
+Chi phí chung:chi phí quản lý và điều hành sản xuất tại công trường của
doanh nghiệp xây dựng,chi phí phục vụ công nhân,chi phí phục vụ thi công
tại công trường và một số chi phí khác.chi phí chung được tính bằng tỉ lệ(%)
trên chi phí trực tiếp theo loại công trình
+Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ(%) trên chi phí trực tiếp
và chi phí chung
+Thuế giá trị gia tăng cho côn gtác xây dựng theo quy định pháp luật.
Bảng tính chi phí xây dựng chung

13
nguồn:thông tư số 04/2005/TT-BXD
STT Khoản mục chi phí Cách tính Kết quả
I Chi phí trực tiếp
1. Chi phí vật liệu
CLxDQ
jvl
j
j
+

=
1

vl
VL
2 Chi phí nhân công
xxDQ
jnc
j
j

=
1
(1+K
nc
)
NC
3. Chi phí may thi công
xxDQ
jm
h
j
j

=
1
(1+k
mtc
)
M
4. trực tiếp phí khác 1,5%(VL+NC+M) TT
Công chi phí trục tiếp VL+NC+M+TT T
II Chi phí chung PxT C

Giá thành dự toán xây dựng T+C Z
III. Thu nhập chịu thuế tính
trước
(T+C)xtỉ lệ quy định TL
Giá dự toán xây dựng trước
thuế
T+C+TL G
IV. thuế giá trị gia tăng
Gx T
xd
GTGT
GTGT
Giá trị dự toán xây dựng sau
thuế
G+GTGT G
GTGT
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều
hành thi công
Gxtỉ lệ quy đinhxT
xd
gtgt
G
XDTL
Trong đó:
Q
j
-khối lượng công tác xây dựng thứ i
D
jvl

,D
jnc
,D
jn
-chi phí vật liệu,nhân công,náy thi công, trong đơn giá xây
dựng của sông tác xây dựng thứ j
K
nc
-hệ số điều chỉnh nhân công
K
mtc
-hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
P-định mức chi phí chung(%)(được quy định theo bảng dưới)
TL-thu nhập chịu thuế tính trước(được quy định theo bảng dưới)
G-giá trị dự toán xây dựng công trình chính,phụ trợ,tam j phụcvụ thi
công sau thuế.
CL
vl
-chênh lệch vật liệu(nếu có)
T
dx
GTGT
-mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây
dựng

14
G
xdlt
-chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi
công.

Z-giá thành dự toán xây dựng
Bảng định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước
§ơn vị tính:%
TT Loại công trình Chi phí chung(P) Thu nhập chịu thuế
tính trước(TL)
1 Công trình dân dụng 6,0 5,5
2 Công trình công nghiệp 5,5 6,0
3 Công trình giao thông 5,3 6,0
4 Công trình thuỷ lợi 5,5 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ
thuật
4,5 5,5
Công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,hiệu chỉnh thiết bị công nghệ trong
các loại công trình xây dựng:chi phí chung được tính bằng 65%chi phí nhân
công trong dự toán
Công tác dò tìm xử lý bom mìn-vật nổ:chi phí chung được tính bằng 40%chi
phí nhân công trong dự toán
*Chi phí thiết bị(G
TB
):
Chi phí thiết bị bao gồm:chi phí mua sắm thiết bị bao gồm cả chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ và chi phí lắp đặt và thí nghiệm,hiệu chỉnh(nếu
có)thiết bị.
G
TB
=G
STB
+G
LD
Trong đó:G

STB
-chi phí mua sắm thiết bị
G
LD
-chi phí lắp đặt thiết bị,hiệu chỉnh(nếu có)
-Chi phí mua sắm thiết bị:
G
STB
=

=
+
n
i
tb
gtgt
TMiQi
1
1(.
)+C
CN
Trong đó:Q
i
-trọng lượng(tấn)hoặc số lượng(cái) thiết bị(nhóm thiết bị)thứ
i
M
i-giá
tính cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i:M
i
=m

i
+k
i
+n
i
+v
i
+h
i

15
.m
i
_giá của thiết bị thứ i của hạngmục công trình ơ nơi mua(nơi sản
xuất,nơi chế tạo,hoặc nơi cung ứng thiết bị công nghệ tại việt nam)hay giá
tính đến cảng việt nam(đối với thiết bị thi công nhập khẩu)
.n
i
_chi phí vận chuyển 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ
cảng ViÖt Nam đến công trình
.k
i
_chi phí lưu kho,lưu bãi,lưu container 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i tại
cảng việt nam(đối với thiết bị nhập khẩu)
.v
i
_chi phí bảo quản,bảo dưỡng 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i tại hiện
trường.
.h
i

-thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i.
T
TB
gtgt
-mức thuế xuất thuế giá trị gia tăng quy định đối với từng
loại thiết bị.
C
CN
-chi phí đào tạ và chuyển giap công nghệ(được lập dự tpán
tuỳ theo địa điểm cụ thể của từng dự án).
-Chi phí lắp đặt thiết bị(G
TB
)

16
Bảng tổng hợp chi phí thiết bị
Tên công trình: Ngày ……tháng……năm
STT Tên thiếta bị hay nhóm
thiết bị
Chi phí
trước thuế
thuế
GTGT
Chi phí
sau thuế
1 2 3 4 5
Chi phi mua sắm thiết bị:
1.Thiết bị phải lắp
2.ThiÕt bị không phải lắp
3.Thiết bị phi tiêu chuẩn

phải gia công sản xuất
4.Chi phí dầo tạo và
chuyển giao công nghệ
-Chi phí lắp đặt thiết bị
và thí nghệm hiệu chỉnh
Tổng cộng
Người tính:…….. Người kiểm tra:…… Cơ quan lập
*Chi phí khác(G
KDT
)
Chi phí khác của dự toán công trình bao gồm:
- Chi phí thi tuyển kiến trúc(nếu có),chi phí khảo sát xây dựng,chi phí thiết
kế xây dựng công trình
- Chi phí lập định mức, đơn giá(nếu có)
G
KDT
=(
∑ ∑
= =
+
n
i
m
j
DjCi
1 1
)x(1+T
K
gtgt
Trong đó:C

i
-chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí khác tính theo
định mức tỉ lệ %
D
j
-chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí khác tính bằng
cách lập dự toán
T
K
gtgt
-mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.

17

×