Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

549 Lập & quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng trong các khi đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.17 KB, 40 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay,khi xã hội ngày càng phát triển,đời sống nhân dân ngày càng được cải
thiện và nâng cao,các nhu cầu về sinh hoạt như ăn mặc ở ngày càng lớn.trong đó
nhu cầu về nhà ở chiếm một tỉ lệ không nhỏ,hình thành những khu nhà ở dân cư
như nhà chung cư,nhà ở tập thể,các khu đô thị…sau đây em sẽ đi sâu nghiên cứu
về lập và quản lý chi phí dự án xâu dựng trong cac khu đô thị.Như ta đã biết,ngay
nay xuất hiện rất nhiều các khu đô thị.sự xuất hiện các khu đô thị giải quyết được
rất nhiều vấn đề nhà ở cho dân cư.do các khu đô thị thường có quy m« rất lớn,đòi
hỏi một kế hoạch chÆt chẽ khi nhà đầu tư có ý định đầu tư xây dựng khu đô
thị.trong đó vấn đề mà nhà đầu tư quan tâm nhất đó là lập chi phí dự án xây
dựng,do chi phí xây dựng các khi đô thị rất lớn,thời gian thực hiện xây dựng lâu
dài,việc chu chuyển vốn như thế nào cho phù hợp và phân bổ chi phí một cách hợp
lý tránh tình trạng lãng phí,thất thoát trong quá trình đầu tư xây dựng.để tránh được
những hiện tượng bất lợi xảy ra với các dự án,tránh được những tổn thất gây ra cho
doanh nghiệp ,nhà nước và nhân dân.vi thế em chọn đề tài nghiên cứu về: ”Lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng trong các khi đô thị”
Đề tài của em hướng đến các chủ doanh nghiệp,nhà đầu tư trong lĩnh vực kinh
doanh bất động sản,các nhà quản lý và tất cả nhưng ai làm công tác lien quan đến
quẩn lý trong xây dựng,các nhà thầu xây dựng…
Trong quá trình làm đề án,em không tránh khỏi những thiếu sót,số liệu,tài liệu
thu thập còn hạn chế.mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô.em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo TH.S NGUYỄN TRỌNG HƯNG đã hướng dẫn và giúp
em hoàn thành đề án này.
Mục lục:

1
Chương I.Cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị:
I .§ầu tư và dự án đầu tư
1. §ầu tư
2. Dự án đầu tư


3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
a, Khái niệm khu đô thị
b, Đặc điểm của dự án xây dựng khu đô thị
II. Chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khái niệm
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
a,nội dung
b,phương pháp lập
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trình
a,giá trị dự toán xây lắp:G
XL
b,giá trị dự toán mua sắm thiết bị:G
TB
c,dự toán các chi phí khác
d,dự toán chi phí dự phòng
2.3. Dự toán xây dựng công trình
a, khái niệm
b,chi phí xây dựng
c,chi phí thiết bị
d,chi phí khác
e,chi phí dự phòng
III. Quản lý chi phí dự án đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toán,dự toán công trình
1.1 Quản lý tổng mức đầu tư
1.2 Quản lý tổng dự toán,dự toán công trình
1.3 Quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng
a,quản lý định mức dự toán
b,xác định đơn giá xây dựng
1.4. Quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng công trình

a,tạm ứng
b,thanh toán
IV. Ứng dụng
Chương II. Thực trạng qua một số ví dụ về lập và quản lý chi phí xây dựng
khu đô thị
I. Ví dụ về việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị trung hòa nhân
chính

2
II. Ví dụ về việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị mỹ đình
III. Ưu,nhược điểm của việc lập và quản lý chi phí xaay dựng từng dự án
IV. Thực trạng chung của việc lập và quản lý chi phí xây dựng khu đô thị
V. Nguyên nhân của thự trạng trên
Chương III. giải pháp hoàn thiện
NéI DUNG
CHƯƠNG I:cơ sở lý luận về việc lập và quản lý chi phí
xây dựng trong các khu đô thị
I. Đầu tư và dự án đầu tư

3
1. Đầu tư:
Khái niệm:đầu tư là quá trình bỏ vốn vào để thực hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằn thu lợi nhuận và tạo ra lợi ích nhất định
2. Dự án đầu tư:
-Khái niệm:dự án đàu ư l à tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí
theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,mở
rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu
nhất định trong tương lai.
- Các loại dự án đấu tư xây dựng công trình:
+dự án đầu tư theo quy mô và tính chất:là các dự án quan trọng quốc gia do quốc

hội thong qua chủ trương và cho phép đầu tư
+dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư:
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
Dự án sử dụng vốn khác:bao gồm vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn
-Mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm các nguồn lực như:công ty xây
dựng được ủy quyền,các cửa hang cung ứng nguyên vật liệu.thiết bị máy móc phục
vụ cho xây dựng công trình
3. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:Là các dự án có tổng số vốn đàu tư thường
từ 15-300 tỉ đồng và được xếp vào nhóm các dự án nhóm B theo quy định của
chính phủ về các loại dụ án đầu tư(nghị định số 16/2005/ND-CP ngày mùng
7/2/05)số vốn trong các dự ¸n đầu tư xây dựng khu đô thị ở nước ta thường là do
nước ngoài đầu tư,hoặc sự kết hợp giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
a,Khái niệm khu đô thị:Khu đô thị trong đó bao gồm một tập thể dân cư,được
quyđịnh theo một ranh giới nhất định.trong đó bao gồm các loại hình bất động sản
như:trung tâm thương mại,nhà hàng,khách sạn,trường học,bệnh viện,khu nhà ở cho
dân cư bao gồm:nhà biệt thự,nhà ở liền kề,nhà chung cư.
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị là tập hợp các đề xuất lien quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới những công trình xây dựng bỏ vốn vào hoạt động dịch vụ bất
động sản nhằm mục đích phát triển,duy trì,nâng cao chất lượng công trình trên địa
bàn cụ thể trong khoảng một thời gian xác định.
Dự án đầu tư khu đô thÞ là tổng thể các dự kiến và các nguồn lực và chi phí cần
thiÕt được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian,địa điểm xác định để tạo
ra những lợi ích thiết thực,cụ thể cho nhà đầu tư và xã hội.do tính phức tạp của
hoạt động đầu tư khu đô thị dẫn đến công tác chuẩn bị cho dự án đầu tư khu đô thị

4
phải nghiêm túc,khoa học theo một kế hoạch chặt chẽ,hợp lý dẫn đến hoạt động

đầu tư khu đô thị phải được đáp ứng trên cơ sở chuẩn bị và thực hiện được hoàn
hảo và thực thi các dự án đầu tư.
b, Đặc điểm của dự án khu đô thị:
-Tính lâu dài:thời gian tiến hàng dự án lâu dái do quá trình xây dựng hình thành
BDS lâu dài.
-Tính trình tự của dự án:trình tự thực hiện dự án diễn ra theo đúng trình tự của
quá trình xây dựng.
-Tính không xác định của dự án:dự án có thể không xác định được:trong quá
trình thực hiện dự án có thể có những rủi ro về chất lượng thi công,rủi ro vế lao
động…do sự phát sinh về chi phí xây dựng,do sự gia tăng của giá cả các nguyên
vật liệu trên thị trường,do sự thay đổi của thời tiết….nên thực hiện dự án tất nhiên
sẽ có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu.dự án có thể hoàn thành trước thời gian
có thể bị kéo dài thời hạn thi công.
Những sai phạm lầm nhẫn trong dự án chi phí xây dựng khu đô thị sẽ dẫn đến
hậu quả rất lớn nên việc lập và thực hiện dự án khu đô thị phải hết sức cẩn
thận,chặt chẽ, đảm bảo chắc chắn sự thành công của dự án rồi sau đó mới thực
hiện.
Những dự án khu đô thị thường là những dự án có giá trị lớn
II. Chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
1. Khái niệm:
Chi phí đầu tư xây dựng công tình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng hoặc
sửa chữa,tái tạo,mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của quá trình xây dựng nên mỗi
dự án đầu tư xây dựng công trình có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm,tính
chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua tổng mức đầu tư,tổng
dự toán,dự tonas công trình,giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dụng.đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Lập chi phí dự án đầu tư xây dựng khu đô thị:
2.1. Lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình

a,Nội dung:Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái toán chi
phí của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Tổng mức đầu tư bao gồm:
+Chi phí xây dựng:Chi phí xây dựng các công trình,hạng mục công trình của dự
án

5
Chi phí phá và tháo dỡ những vật kiến trúc cũ
Chi phí san lấp mặt băngdf xây dựng
Chi phí xây dựng công trình tạm,công trình phụ trợ phục vụ thi công
+Chi phí thiết bị:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ,và chi phí đào tạo chuyển giao công
nghệ(nếu có)
Chi phí vận chuyển từ nơi mua đến công trình,chi phí lưu kho,lưu bãi,bảo
quản,bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường,thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,hiệu chỉnh
+ Chi phí đền bù và giải phóng mạt bằng,tái định cư:
Chi phí đền bù nhà cửa,vật kiến trúc,cây trồng trên đất…
Chi phí thưch hiện tái định cư có lien quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của
dự án
Chi phí của ban đền bù giải phóng mÆt bằng
Chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng,chi phí đầu tư
hạ tầng kỹ thuật
+chi phí quản lý dự án và chi phí khác:
Chi phí quản lý chung của dự án
Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách
nhiệm của chủ đầu tư
Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế,tổng dự toán,dự toán xây dựng công
trình
Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu

Chi phí giám sất thi công xây dựng,giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt
thiết bị.
Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng
Chi phí nghiệm thu quyết đoán và quy đổi vốn đầu tư.
Chi phí lập dự án.
Chi phí thi tuyển kiến trúc
Chi phí khảo sát,thiết kế xây dựng
Lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng thong qua hợp đồng tín
dụng và hiệp định vay vốn(sử dụng vốn ODA)
Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu,năng lượng,nhân lực
Chi phí bảo hiểm công trình.
Chi phí kiểm toán,thẩm tra,phê duyệt quyết toán,và một số chi phí khác.
+Chi phÝ dự phòng:Là khoản dự trù cho các khối lượng phát sinh,các yếu tố trượt
giá và những công việc chưa lường trướcd được trong quá trình thực hiện dự án
b,Phương pháp lập:

6
Tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở khối lượng chủ yếu công việc cần thực
hiện của dự án.ta có thể vận dụng phương pháp:căn cứ theo thiết kế cơ sở của dự
án
+Chi phí xây dựng được tính theo khối lượng chủ yếu tứ thiết kế cơ sở,các khối
lượng khác dự tính và đơn giá xây dựng phù hợp
+Chi phí thiết bị được tính theo số lượng,chủng loại ,giá trị toàn bộ dây chuyền
công nghệ(nếu mua thiết bị đồng bộ)theo giá thị trương thời điểm ;lập dự án hoặc
theo báo giá của nhà cung cấp và dự tính các chi phí vận chuyển,bảo quản và lắp
đặt những thiết bị này và chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
+Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng được tính theo khối lượng phải đền bù,tái
định cư của dự án và các quy định hiện hành của nhà nước về giá đền bù tái định

cư tại địa phương nơi xây dựng công trình,chi phí thuê đất, thời gian xât dựng công
trình,chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
+Chi phí quản lý dự án và chi phí khác được tính theo các quy định hiện
hành,hoặc có thể ước lượng 10%-15% của tổng chi phí xây dựng và thiết bị(đã nêu
trên) và chưa bao gåm lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng đối với các
dự án sản xuất kinh doanh.
+Chi phí dự phòng(được tính không vượt quá 15% tổng các chi phí trên)
2.2. Xác định tổng dự toán xây dựng công trình
a,Tổng dự toán xây dựng công trình(G
TDT
)bao gồm:
.Giá trị dự toán xây lắp của các hạng mục công trình:G
XL
.Giá trị dự toán mua sắm thiết bị công nghệ cho công trình:G
TB
.Dự toán chi phí khác cho toàn bộ quá trình đầu tư và xây dựng công trình(G
K
)
.Dự toán các chi phí dự phòng
Công thức:G
TDT
=G
XL
+G
TB
+G
K
+G
DP
*Giá


trị dự toán xây lắp(G
Xl
)
G
XL
=

=
n
i 1
G
xli
G
XDKDT
=G
B.thự
+G
C.Cư
+G
L.Kề
+G
CSHT
Trong đó:
G
XL
- Giá trị xây lắp hạng mục công trình, loại công tác, hoặc kết
cấu xây lắp thứ i
n- Số hạng mục công trình trong khu đô thị. Trong n hạng mục có
hạng mục có thể tính theo giá chuẩn, có hạng mục có thể tính theo đơn giá dự toán

tổng hợp hoặc chi phí đơn vị . Cụ thể là :
. Đối với những hạng mục công trình nhà ở, văn phòng, hội trường được xây dựng
theo thiết kế điển hình, hoặc thiết kế hợp lý kinh tế đã có trong bảng giá chuẩn thì:
G
XLi
=
i
n
i
i
xSP

=
1

7
Trong đó:P
i
- là mức giá chuẩn tính cho 1 đơn vị diện tích hay một đơn vị sử
dụng của hạng mục công trình thứ i có ghi trong bảng giá chuẩn
S
i
- diện tích, quy mô sử dụng của hạng mục công trình thứ i
.Đối với những công trình có thiết kế đặc biệt như:Quảng trường,vòi nước thì:
G
XL
=
ij
n
i

ij
xDGQ

=
1
Trong đó:Qij-khối lượng công tác xây lắp thứ j thuộc hạng mục công trình i
ĐGij-đơn giá tổng hợp của loại công tác xây lắp thứ j thuộc
hạng mục công trình i
biểu tổng hợp chi phí xây lắp:
Tên công trình: ngµy .th¸ng .n¨m… …
TT Tên hạng mục công trình Giá trị dự toán
1 hạng mục …………..
2 ………….. …………….
3 …………. …………..
Tổng ……………
Người tính:…… Người kiểm tra:…….. Cơ quan lập TDT
*Giá trị dự toán mua sắm thiết bị công nghệ(G
TB
)
G
TB
=

=
m
i
gQi
1
.
i

Trong đó:Qi-khối lượng thiết bị cần mua loại i
m-số loại thiết bị cần mua
gi-giá 1 dơn vị tính của thiết bị i hoặc tính đến chân công trình:
gi=g
mi
+C
lti
+C
dbi
+C
gci
Trong đó:g
mi
-gía mua thiết bị tại nơi bán

8
C
lti
-chi phí lưu thông tính cho 1 đơn vị tính có của thiết bị
i(bao gồm chi phí xếp dỡ,vận chuyển,che phủ,cầu phà….)
C
bdi
-chi phí bảo quản,bảo dưỡng thiết bị i cho đến khi lắp đặt
lên bộ máy.
C
gci
-chi phí gia công thêm chi tiét phụ kiện cho thiết bị i theo
yêu cầu.
Biểu tổng hợp mua sắm thiết bị:


Tên công trình: Ngày…tháng…..năm…
Tên thiết bị số

Giá mua
1
đơn
vị
Thành
tiền
thiết bị phải
lắp
thiết bị không
phải lắp
thiết bị phải
gia công
thêm
tổng cộng
Người tính:……. Người kiểm toán Cơ quan lập TDT
*Dự toán các chi phí khác:(G
K
)
G
K
=

=
+
k
i
Ni

1

=
h
j
Mj
1

9
Trong đó:k-số loại chi phí khác thuộc nhóm tính theo định mức tỉ lệ hoặc
bảng giá
Ni-chi phí khác thứ i thuộc nhóm tính theo đinh mức tỉ lệ hoặc
bảng giá
h-số loại chi phí khácthuộc nhóm tính bằng các lập dự toán chi
tiết
Mj-chi phí khác thứ thuộc nhóm chi phí bằng c¸ch lập dự toán
chi tiết bảng tổng hợp chi phí khác:

Tên công trình……… Ngày….tháng…năm…
TT Các khoản mục chi phí khác Giá trị Ghi chú
1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-………….
-………….
-……………
2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
-………….
-………………..
-……………
3 Giai đoạn kết thúc xây dựng,
đưa công trình vào khai thác

sử dụng:
-………..
-……….
-…………
tổng cộng

Người tính…. Người kiểm tra… Cơ quan lập TDT
*Dự toán chi phí dự phòng :(G
DP
)
G
DP
=x%(G
XL
+G
TB
+G
K
)

10
Mức chi phí dự phòng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào giai đoạn lập dự trù kinh
phí và theo loại lập dự ná đầu tư
2.3. Dự toán xây dựng công trình:
a,Nội dung : Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây
dựng.bao gồm:dự toán xây dựng các hạng mục,dự toán cá công việc của các hạng
mục thuộc công trình.
b, Phương pháp lập:G
xdct
=G

XD
+G
TB
+G
KDT
+G
DP
Trong đó:G
XD
=G
XDCPT
+G
XDLT
G
XDCPT
-chi phí xây dựng công trình chính,phụ ,trợ,công trình tạm phục
vụ thi công.G
XDCPT
=

=
n
i
i
xd
G
1
(1+
xd
gtgt

T
)

i
xd
G
-chi phí xây dựng trước thuế của công trình

xd
gtgt
T
-mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng
G
XDLT
=

=
n
i
i
xd
G
1
.tỉ lệ quy định.(1+
xd
gtgt
T
)
G
XDLT

-chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
G
TB
_ Chi phí thiết bị
G
KDT
_ Chi phí khác thuộc dự toán xây dựng công trình
G
DP
_Chi phí dự phòng
*Chi phí xây dựng:
Chi phí xây dựng trong dự toán công trình được lập cho các công trình chính,các
công trình phụ trợ,các công trình tạm phục vụ thi công,nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi công.chi phí xây dựng được xác định bằng dự toán.
-Dự toán chi phí xây dựng gồm:
+chi phí trực tiếp:chi phí vật liệu,chi phí nhân công,chi phí sử dụng máy thi công
.Chi phí vật liệu,chi phí nhân công,chi phí sử dụng máy thi côngđược xác định
trên cơ sở khối lượng theo thiết kế và đơn giá của công tác xây dựng tương ứng.
.Trực tiếp phi khác:chi phí bơm nước vét bùn,thí nghiệm vật liệu,di chuyển
nhân lực và thiét bị thi công đến công trường và nội bộ trong công trường,an toàn
lao động,bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh.trực
tiếp phí khác được tính bằng 1,5% chi phí vật liệu,nhân công và máy thi công nói
trên
+Chi phí chung:chi phí quản lý và điều hành sản xuất tại công trường của doanh
nghiệp xây dựng,chi phí phục vụ công nhân,chi phí phục vụ thi công tại công
trường và một số chi phí khác.chi phí chung được tính bằng tỉ lệ(%) trên chi phí
trực tiếp theo loại công trình
+Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ(%) trên chi phí trực tiếp và chi
phí chung


11
+Thuế giá trị gia tăng cho côn gtác xây dựng theo quy định pháp luật.
Bảng tính chi phí xây dựng chung
nguồn:thông tư số 04/2005/TT-BXD
STT Khoản mục chi phí Cách tính Kết quả
I Chi phí trực tiếp
1. Chi phí vật liệu
CLxDQ
jvl
j
j
+

=
1
vl
VL
2 Chi phí nhân công
xxDQ
jnc
j
j

=
1
(1+K
nc
)
NC
3. Chi phí may thi công

xxDQ
jm
h
j
j

=
1
(1+k
mtc
)
M
4. trực tiếp phí khác 1,5%(VL+NC+M) TT
Công chi phí trục tiếp VL+NC+M+TT T
II Chi phí chung PxT C
Giá thành dự toán xây dựng T+C Z
III. Thu nhập chịu thuế tính
trước
(T+C)xtỉ lệ quy định TL
Giá dự toán xây dựng trước
thuế
T+C+TL G
IV. thuế giá trị gia tăng
Gx T
xd
GTGT
GTGT
Giá trị dự toán xây dựng sau
thuế
G+GTGT G

GTGT
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều
hành thi công
Gxtỉ lệ quy đinhxT
xd
gtgt
G
XDTL
Trong đó:
Q
j
-khối lượng công tác xây dựng thứ i
D
jvl
,D
jnc
,D
jn
-chi phí vật liệu,nhân công,náy thi công, trong đơn giá xây dựng
của sông tác xây dựng thứ j

12
K
nc
-hệ số điều chỉnh nhân công
K
mtc
-hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
P-định mức chi phí chung(%)(được quy định theo bảng dưới)

TL-thu nhập chịu thuế tính trước(được quy định theo bảng dưới)
G-giá trị dự toán xây dựng công trình chính,phụ trợ,tam j phụcvụ thi công
sau thuế.
CL
vl
-chênh lệch vật liệu(nếu có)
T
dx
GTGT
-mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng
G
xdlt
-chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Z-giá thành dự toán xây dựng
Bảng định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước
§ơn vị tính:%
TT Loại công trình Chi phí chung(P) Thu nhập chịu thuế
tính trước(TL)
1 Công trình dân dụng 6,0 5,5
2 Công trình công nghiệp 5,5 6,0
3 Công trình giao thông 5,3 6,0
4 Công trình thuỷ lợi 5,5 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ
thuật
4,5 5,5
Công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,hiệu chỉnh thiết bị công nghệ trong các loại
công trình xây dựng:chi phí chung được tính bằng 65%chi phí nhân công trong dự
toán
Công tác dò tìm xử lý bom mìn-vật nổ:chi phí chung được tính bằng 40%chi phí
nhân công trong dự toán

*Chi phí thiết bị(G
TB
):
Chi phí thiết bị bao gồm:chi phí mua sắm thiết bị bao gồm cả chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ và chi phí lắp đặt và thí nghiệm,hiệu chỉnh(nếu có)thiết bị.
G
TB
=G
STB
+G
LD
Trong đó:G
STB
-chi phí mua sắm thiết bị
G
LD
-chi phí lắp đặt thiết bị,hiệu chỉnh(nếu có)
-Chi phí mua sắm thiết bị:
G
STB
=

=
+
n
i
tb
gtgt
TMiQi
1

1(.
)+C
CN
Trong đó:Q
i
-trọng lượng(tấn)hoặc số lượng(cái) thiết bị(nhóm thiết bị)thứ i
M
i-giá
tính cho 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i:M
i
=m
i
+k
i
+n
i
+v
i
+h
i

13
.m
i
_giá của thiết bị thứ i của hạngmục công trình ơ nơi mua(nơi sản xuất,nơi
chế tạo,hoặc nơi cung ứng thiết bị công nghệ tại việt nam)hay giá tính đến cảng
việt nam(đối với thiết bị thi công nhập khẩu)
.n
i
_chi phí vận chuyển 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ cảng

ViÖt Nam đến công trình
.k
i
_chi phí lưu kho,lưu bãi,lưu container 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i tại cảng
việt nam(đối với thiết bị nhập khẩu)
.v
i
_chi phí bảo quản,bảo dưỡng 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i tại hiện trường.
.h
i
-thuế và phí bảo hiểm thiết bị thứ i.
T
TB
gtgt
-mức thuế xuất thuế giá trị gia tăng quy định đối với từng loại
thiết bị.
C
CN
-chi phí đào tạ và chuyển giap công nghệ(được lập dự tpán tuỳ
theo địa điểm cụ thể của từng dự án).
-Chi phí lắp đặt thiết bị(G
TB
)
Bảng tổng hợp chi phí thiết bị
Tên công trình: Ngày ……tháng……năm
STT Tên thiếta bị hay nhóm
thiết bị
Chi phí
trước thuế
thuế

GTGT
Chi phí
sau thuế
1 2 3 4 5
Chi phi mua sắm thiết bị:
1.Thiết bị phải lắp
2.ThiÕt bị không phải lắp
3.Thiết bị phi tiêu chuẩn
phải gia công sản xuất
4.Chi phí dầo tạo và
chuyển giao công nghệ
-Chi phí lắp đặt thiết bị
và thí nghệm hiệu chỉnh
Tổng cộng
Người tính:…….. Người kiểm tra:…… Cơ quan lập
*Chi phí khác(G
KDT
)
Chi phí khác của dự toán công trình bao gồm:
- Chi phí thi tuyển kiến trúc(nếu có),chi phí khảo sát xây dựng,chi phí thiết kế xây
dựng công trình
- Chi phí lập định mức, đơn giá(nếu có)
G
KDT
=(
∑ ∑
= =
+
n
i

m
j
DjCi
1 1
)x(1+T
K
gtgt

14
Trong đó:C
i
-chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí khác tính theo định
mức tỉ lệ %
D
j
-chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí khác tính bằng cách
lập dự toán
T
K
gtgt
-mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
Bảng tổng hợp chi phí khác
Các khoản mục chi phí khác Chi phí
trước thuế
thuế
GTGT
Chi phí sau
thuế
1 2 3 4
-Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu

có)
-Chi phí khảo sát xây dựng
-Chi phí thiết kế xây dựng công
trình,chi phí lập địnhmức, đơn
giá
Tổng cộng G
KDT
*Chi phí dự phòng:
Chi phí fự phòng được tính bằng tỉ lệ % trên tổng chi phí xâydựng,chi phí thiết bị
và chi phí khác của công trình:
G
DP
=(G
XD
+G
TB
+G
KDT
)x tỉ lệ quy định
III. Quản lý chi phí dự án đầu tư
1. Quản lý tổng mức đầu tư,tổng dự toán,dự toán công trình:
1.1. Quản lý tổng mức đầu tư:
Khi lập dự toán phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư và dự
trù vốn,lập báo cáo tổng mức đầu tư
có thể điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng khi:
+Có thiên tai,bão lũ,chiến tranh…..
+Có sự biến đọng bất thường của giá nguyên vật liệu,do thay đổi tỉ giá hối đoái
+Khi thấy có sự xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế-xã hội cao
hơn cho dự án,chủ đầu tư co thể thay đổi dự án
+Khi quy hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trục tiếp đến dự án

1.2. Quản lý tổng dự toán,dự toán công trình
Tổng dự toán,dự toán công trinhg truớc khi phê duyệt đều phải thẩm định,chủ
đầu tư tự tổ chức thẩm định tổng dự toán,dự toán công tình

15
+Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán
+Kiểm tra tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế-kỹ thuËt, định
mức chi phí, đơn giá,việc vËn dụng định mức ®¬n giá,các chế độ chính sách có liên
quan và các khoản mục chi phí tổng dự toán theo quy định
+Xác định chi phí ttổng dự toán,dự toán công trình được thẩm định
mọi hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựngcủa chủ đầu tư phải tuân theo
các quy định của pháp luật.mọi hoạt động điêù chỉnh tổng dự toán,dự toán công
trình phải phù hợp với sự cho phép,quy định của pháp luật.
1.3. Quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng.
a, Quản lý định mức dự toán xây dựng:
§ịnh mức dự toán xây dựng phải do bộ xây dựng ban hành và hướng dẫn áp
dụng trong cả nước
Công trình xây dựng khu đô thị là công trình xây dựng và lắp đặt dã có trong hệ
thống định mức hiện hành nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công, điều kiện
thi công hay yêu cầu kỹ thuật của công trình.chủ đầu tư và các nhà thầu thi công tổ
chức,tư vấn thiết kế và tổ chức chuyên môn vvề định mức tiến ahnhf điều chỉnh
những định mức đó cho phù hợp đồng thời gửi tới bộ quản lý ngành hoặc sở xây
dựng nơi xây dựng công trìnhđể thoả thuận với bộ xây dựng ban hành áp dụng
b, Quản lý đơn giá xây dựng:
+§ơn giá xây dựng được lập theo định mức dự toán do bộ xây dựng ban hành.chủ
đầu tư phải thng xuyên cập nhật lấy thông tin từ bộ xây dựng để tính toán chi phí
xây dựng sao cho hợp lý với quá trình xây dựng nhằm tiết kiệm chi phí một cách
tối dâ và hiệu quả
+Xác định các loại giá áp dụng trong xây dựng:
.Giá xét thầu(giá mời thầu) là mức giá do chủ đầu tư xác định trước để mời dự thầu

và làm căn cứ để xết chọn người trúng thầu
Giá trị dự toán xây dựng chi tiết các hạngmục công trình và các loại công tác xây
lắp chi tiết đượclập trên cơ sở đơn giá dự toán chi tiết là căn cứ để xác định giá mời
thầu
.Giá trúng thầu:giá được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt và
không dược phép thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng.giá trúng thầu được
ghi trong hợp đồng.
.Giá hợp đồng xây dựng và giá thanh toán công trình:
Giá hợp đồng xây dựng là giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thắng thầu cùng
nhau thoả thuận chính thức dựa vào hợp đồng với các điều kiện kèm theo
Giá thanh toán công trình:là giá trị dựtoán hạng mục công trình hoặc loại
công việc xây lắp riêng biệt
.Giá quyết toán công trình:là toàn bộ chi phí hợp lý đã được thực hiện trong quá
trình đầu tư để đưa côngtrình vào khai thác sử dụng
.Giá thảo thuận và giá theo quy định của nhà nước:

16

×