Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

bộ đề trắc nghiệm vi sinh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.69 KB, 180 trang )

TRAC NGHIEM VI SINH P.2Trắc nghiệm Vi Sinh Y Học
1. Một trong những đặc điểm sau không thuộc về cầu khuẩn:
A. Những vi khuẩn hình cầu
B. Những vi khuẩn hình cầu hoặc tương đối giống hình cầu
C. Có đường kính trung bình khoảng 1mm
D. Sinh nha bào
Đáp án: Câu D
2. Mỗi loại vi khuẩn có một hình thể, kích thước nhất định, đó là nhờ
yếu tố sau của vi khuẩn quyết định:
A. Vỏ
B. Vách
C. Nhân
D. Nha bào
Đáp án: Câu B
3 . Khái niệm về trực khuẩn:


A. Bacteria: Là những trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào UỐN VÁN


B. Clostridia: là những trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào
C. Bacilli: là những trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào


D. Bacilli: là những trực khuẩn kỵ khí sinh nha bào

Đáp án: Câu C

4. Khái niệm xoắn khuẩn:

1


A. Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động được nhờ có lông
B. Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động

C. Di động hoặc không, nếu di động thì có lông quanh thân

D. Không di động

Đáp án: câu B

5. Đặc điểm cấu tạo tế bào của vi khuẩn:


A. Có nhân điển hình


B. Không có nhân
C. Không có màng nhân
D. Có bộ máy phân bà
Đáp án: Câu C
6. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nhân của vi khuẩn:
A. Có chức năng di truyền
B. Không chứa ribosom
C. Là một sợi DNA dạng vòng kép, khép kín
D. Là một sợi RNA dạng vòng, kép, khép kín
Đáp án: D
7. Nhiễm sắc thể của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Là một đại phân tử AND dạng vòng, mạch kép.
B. Là một đại phân tử AND dạng vòng, mạch đơn.
C. Là hai đại phân tử AND dạng vòng, mạch kép.
2

D. Là hai đại phân tử AND dạng vòng, mạch đơn.
Đáp án: A
8. Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn :
A. Protein và polipeptid chiếm khoảng 50% trọng lượng khô
B. Protein và polipeptid chiếm khoảng 80% trọng lượng khô
C. Không có enzym nội bào
D. Chứa nội độc tố
Đáp án: Câu A
9. Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:
A. Là lớp màng mỏng
bao bên ngoài nhân
B. Có các enzym ngoại bào

C. Chứa đựng tới 50% là nước
D. Ribosom có nhiều trong chất nguyên sinh
Đáp án: Câu D
10. Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:
A. Có không bào chứa các nội độc tố
B. Có không bào chứa các thành phần muối khoáng
C. Có các thành phần acid amin
D. Có các lạp thể
Đáp án: Câu C

11. Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:
A. Bao quanh vách tế bào
B. Bao quanh nhân tế bào
C. Là một lớp dày, không có tính đàn hồi

D. Cấu tạo hóa học chủ yếu là phospholipid
Đáp án: Câu D

12. Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:
A. Có tính thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển điện tử
3
B. Là nơi tổng hợp nhân của vi khuẩn
C. Là nơi tổng hợp các Ribosom cho tế bào
D. Là nơi bám của các lông của vi khuẩn
Đáp án: Câu A
13. Một trong những tính chất sau không phải là đặc điểm của màng
nguyên sinh chất của


tế bào vi khuẩn:
A. Màng nguyên sinh chất nằm trong vách tế bào
B. Chứa các enzym hô hấp
C. Là hàng rào thực sự giữa bên trong và bên ngoài tế bào
D. Cho mọi phức chất dinh dưỡng thấm qua tự do
Đáp án: D
14. Đặc điểm vách tế bào vi khuẩn:
A. Quyết định nên hình thể của vi khuẩn
B. Quyết định tính chất gây bệnh của vi khuẩn
C. Được cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit (LPS)
D. Bao bên ngoài vỏ của vi khuẩn
Đáp án: Câu A
15. Chức năng của vách vi khuẩn:
A. Thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển các chất hòa tan
B. Là nơi tập trung của các men chuyển hóa và hô hấp
C. Tham gia vào qua trình phân bào
D. Có tính co dãn, đàn hồi để biến đổi hình thể được
Đáp án: Câu C
16. Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram dương:

A. Gồm nhiều lớp petidoglycan, có tính vững chắc
B. Gồm một lớp petidoglycan, tính vững chắc thấp
C. Peptidoglycan bản chất hóa học là lipid và acid amin
D. Thành phần acid teichoic ít có ở nhóm vi khuẩn này
Đáp án: Câu A
4

17. Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram âm:
A. Gồm nhiều lớp petidoglycan nên có tính vững chắc
B. Bên ngoài vách còn có lớp lipopolysaccharit
C. Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp
D. Cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit
Đáp án: Câu này đáp án sai
18. Một trong các tính chất sau không phải là đặc điểm của
Lipopolysaccharit:
A. Hiện diện ở tất cả các vi khuẩn Gram âm
B. Có thể gây sốt
C. Được vi khuẩn phóng thích ra khi đang phát triển
D. Là kháng nguyên O
Đáp án: C
19. Lipopolysaccharit là một phức hợp giữa lipid và polysaccharit với
đặc điểm sau:
A. Hiện diện ở vách tế bào vi khuẩn Gram âm
B. Kết hợp với ngoại độc tố gây nên sốt
C. Liên quan đến ngoại độc tố của vi khuẩn
D. Dễ dàng được xử lý để chế tạo vac-xin.
Đáp án: A
20. Một trong những tính chất sau không thuộc đặc tính của vách vi
khuẩn:
A. Quyết định tính kháng nguyên thân

B. Có tính thẩm thấu chọn lọc
C. Là nơi tác động của một số kháng sinh
D. Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể

Đáp án: Câu B
21. Đặc điểm của vỏ vi khuẩn:
A. Là một phức hợp petidoglycan
B.Luôn luôn có cấu tạo là polypeptid
C. Chủ yếu giúp vi khuẩn bám dính
5
D. Bảo vệ vi khuẩn khỏi sự thực bào
Đáp án: D
22. Đặc điểm cấu tạo vỏ của vi khuẩn:
A. Là một lớp vỏ cứng bao ngoài vách, có vai trò bảo vệ vi khuẩn
B. Là một lớp nhầy, lỏng lẻo, không rõ rệt bao qunh vi khuẩn
C. Mọi loại vi khuẩn đều có vỏ khi gặp điều kiện không thuận lợi
D. Chỉ những trực khuẩn Gram âm mới có vỏ
Đáp án: Câu B
23. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của lông của vi khuẩn:
A. Là những sợi protein dài và xoắn
B. Xuất phát từ màng tế bào xuyên qua vách tế bào
C. Giúp vi khuẩn tồn tại được trong những điều kiện không thuận lợi
D. Giúp vi khuẩn truyền giới tính từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác
Đáp án: câu A
24. Cơ quan di động của vi khuẩn là:
A. Pili
B. Lông
C. Vách
D. Vỏ
Đáp án: B

25. Đặc điểm lông của vi khuẩn:

A. Không cần cho sự di chuyển của vi khuẩn.
B. Có tác dụng giúp vi khuẩn chống lại các vi khuẩn khác loài.
C. Được gắn vào bề mặt vách tế bào vi khuẩn.
D. Cấu tạo bởi những sợi protein xoắn.
Đáp án: D
26. Thành phần liên quan đến kháng nguyên H của vi khuẩn là:
A. Vách tế bào.
B. Vỏ tế bào.
C. Pili.
D. Lông.
6
Đáp án: D
27. Những sợi protein mảnh, ngắn, có gốc từ nguyên sinh chất và nhô ra
phủ bề mặt tế bào của
nhiều vi khuẩn Gram âm giúp chúng bám dính được gọi là:
A. Pili giới tính.^l
B. Pili thường.
C. Lông.

D. Chân đuôi.


Đáp án: B

28. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của pili của vi khuẩn:




A. Cấu tạo hóa học là protein.

B. Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không tồn tại được.

C. Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không truyền được các yếu tố di truyền từ vi
khuẩn này sang


vi khuẩn khác được.
7

D. Một vi khuẩn đực có thể có một hoặc nhiều pili giới tính.

Đáp án: Câu A

29. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của nha bào của vi khuẩn:

A. Mọi loài vi khuẩn trong điều kiện sống không thuận lợi đều có khả
năng sinh nha bào.

B. Màng nha bào bao bên ngoài thể nguyên sinh.

C. Màng nha bào bao bên ngoài nhân AND.

D. Nha bào có hai lớp vách trong và ngoài.

Đáp án: Câu D

30. Quá trình tạo nha bào ở vi khuẩn có ý nghĩa:



A. Đó là phương thúc sinh sản

8

B. Đó là sự thoái hóa của các tiểu cơ quan


C. Đó là phương thức sinh tồn


D. Đó là sự phát triển của vách tế bào

Đáp án: C

31. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nha bào:

A. Chúng hoạt động biến dưỡng rất mạnh

B. Chúng chứa rất ít nước

C. Chúng đề kháng cao hơn dạng sinh dưỡng rất nhiều

D. Một số trực khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào.

Đáp án: A

32. Tính chất nào sau đây không đúng với nha bào:

9


A. Một số vi khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào.


B.

Nha bào là phương thức tồn tại và sinh sản.


C. Đề kháng cao với tác nhân lý hóa.


D. Gồm có áo ngoài, lớp vỏ, vách và lõi AND.

Đáp án: B

33. Kháng sinh không diệt được nha bào vi khuẩn bởi vì:

A. Vi khuẩn đang trong tình trạng không trao đổi chất.

B. Lõi nha bào quá cô đặc.

C. Nha bào không có enzym chuyển hóa và enzym hô hấp.

D. Nha bào không có màng nguyên sinh chất nên thuốc kháng sinh
không thẩm thấu vào

10



được bên trong nha bào.


Đáp án: A


34. Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:

A. Tất cả vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng.


B. Vi khuẩn chuyển hóa được là nhờ các enzym nội và ngoại bào.


C. Vi khuẩn chuyển hóa được nhờ có các enzym ngoại bào.


D. Chỉ những vi khuẩn ký sinh trong tế bào mới gây được bệnh.

Đáp án: Câu B

35. Vi khuẩn chỉ dùng oxy phân tử làm chất nhận điện tử cuối cùng được
gọi là:


11
A. Kỵ khí tuyệt đối.


B. Hiếu khí tuyệt đối.



C. Tự dưỡng.


D. Dị dưỡng.

Đáp án: B

36. Dạng hô hấp của vi khuẩn tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất là:


A. Hô hấp kỵ khí tuyệt đối.


B. Hô hấp hiếu khí tuyệt đối.


C. Hô hấp kỵ khí tuyệt đối và hiếu khí tuyệt đối.


D. Hô hấp hiếu khí tùy ngộ và kỵ khí tuyệt đối.

Đáp án:

12
B

37. Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:



A. Quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất như nội độc tố, vitamin


B. Một số vi khuẩn không có enzym chuyển hóa vẫn phát triển được.


C. Tất cả các vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn dị dưỡng.


D. Ezym ngoại bào có vai trò thực hiện quá trình chuyển hóa phức tạp.

Đáp án: Câu C


38. Chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn có các dạng:

A. Hô hấp kỵ khí: gặp ở vi khuẩn có cytocrom oxidase.

B. Hô hấp hiếu - kỵ khí tùy ngộ: chất nhận điện tử cuối cùng là ion.

C. Hô hấp hiếu khí: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ.

13
D. Lên men: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất vô cơ.

Đáp án: Câu B

39. Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:



A. Môi trường cơ bản: phải đủ các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số
vi khuẩn.


B. Môi trường cơ bản: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng nhanh.


C. Môi trường chuyên biệt: là môi trường cơ bản có thêm hồng cầu.


D. Môi trường chuyên biệt: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng chậm.

Đáp án: Câu A

40. Thuốc kháng sinh là những chất ngăn chặn vi khuẩn nhân lên hay
tiêu diệt


vi khuẩn bằng cơ chế:
14

A. Tác động vào sự cân bằng lý học của tế bào vi khuẩn.

B. Tác động vào các giai đoạn chuyển hóa của đời sống vi khuẩn.

C. Ức chế sinh tổng hợp protein.

D. Tác động vào giai đoạn phân chia của tế bào vi khuẩn.



Đáp án: Câu B

41. Kháng sinh có đặc điểm:

A. Có nguồn gốc cơ bản từ các chất hóa học.

B. Có nguồn gốc cơ bản từ thực vật.

C. Mỗi loại kháng sinh chỉ tác động lên một nhóm hay một loại vi khuẩn
nhất định.



15
D. Kháng sinh có hoạt phổ rộng là kháng sinh tiêu diệt được nhiều loại
vi khuẩn

gây bệnh khác nhau.


Đáp án: Câu C

42. Chất tẩy uế và chất sát khuẩn giống nhau ở điểm:
A. Có thể tổng hợp bằng phương pháp hóa học, ly trích từ động vật, thực
vật hoặc

vi sinh vật.

B. Có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da.


C. Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật.

D. Gây độc hại cho cơ thể.

Đáp án: Câu D

43. Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh với vi khuẩn:

16
A. Kháng sinh gây rối loạn chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách.

B. Kháng sinh ức chế tổng hợp ribosom 70S.

C. Kháng sinh ức chế tổng hợp tiểu phần 30S.

D. Kháng sinh gây rối loạn chức năng màng nguyên tương.

Đáp án: Câu D

44. Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế:

A. Kháng sinh làm thay đổi tính thấm chọn lọc của vách vi khuẩn.

B. Kháng sinh làm tăng tính thấm chọn lọc của màng nguyên tương vi
khuẩn.

C. Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng nguyên
tương.


D. Kháng sinh làm thay đổi tính thấm của màng nhân.

17
Đáp án: Câu C

45. Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một
trong các cơ chế sau:


A. Phá hủy tiểu phần 30S của ribosom.


B. Phá hủy tiểu phần 50S của ribosom.


C. Cản trở sự liên kết của các acid amin ở tiểu phần 50S.


D. Tác động vào enzym catalase ở tiểu phần 50S.

Đáp án: Câu C

46. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh vào tiểu phần 30S của
vi khuẩn là:
A. Kháng sinh phá hủy ARN thông tin.

B. Kháng sinh cản trở ARN thông tin trượt trên polysom.




C. Kháng sinh gắn vào 30S của ribosom vi khuẩn

18
gây nên đọc sai mã của ARN thông tin.

D. Kháng sinh phá hủy các ARN vận chuyển.

Đáp án: Câu B

47. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh trong sinh tổng hợp
acid nucleic của


vi khuẩn:

A. Ức chế enzym gyrase nên ngăn cản sự sao chép của ADN

B. Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ARN.

C. Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ADN.



D. Ngăn cản sinh tổng hợp AND-polymerase phụ thuộc ARN.


Đáp án: Câu A

19
48. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh ức chế tổng hợp acid

nucleic của vi khuẩn:

A. Ức chế ARN polymerase phụ thuộc ARN nên ngăn cản sự hình thành
ARN thông tin.

B. Ngăn cản sinh tổng hợp ARN-polymerase phụ thuộc AND.


C. Gắn vào sợi ARN khuôn, ngăn không cho hai sợi tách ra.


D. Làm cho ARN tan thành từng mảnh.

Đáp án: Câu B

49. Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp chất chuyển hóa cần thiết cho tế
bào vi khuẩn theo


cơ chế:

A. Phá hủy enzym làm rối loạn quá trình chuyển hóa tạo ra các chất cần
thiết cho

20


vi khuẩn.

B. Phá hủy màng bào tương nên vi khuẩn không hấp thu được acid folic.




C. Phá hủy vách nên vi khuẩn không hấp thu được các chất cần thiết.

D. Ngăn cản quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất cần thiết cho vi
khuẩn phát triển.

Đáp án: Câu D

50. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn do:


A. Kháng sinh ức chế tổng hợp màng bào tương vi khuẩn.


B. Kháng sinh ức chế tổng hợp vỏ vi khuẩn.


C. Kháng sinh ức chế tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn.


D. Kháng sinh ức chế sự nhân lên của vi khuẩn ở nhiễm sắc thể.
21


Đáp án: Câu C

51. Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho:



A. Vi khuẩn sinh ra không có vách, do đó dễ bị tiêu diệt.


B. Chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách bị thay đổi, vi khuẩn bị tiêu
diệt.


C. Vách không còn khả năng phân chia trong quá trình nhân lên nên vi
khuẩn



bị tiêu diệt.

D. Các thụ thể trên bề mặt vách bị phá hủy nên vi khuẩn bị tiêu diệt.

Đáp án: Câu A

52. Chất sát khuẩn là những chất:


A. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật ở mức độ phân tử
22


B. Gây độc hại cho mô sống của cơ thể


C. Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật hay sát trùng ngoài da



D. Độc tính cao nên không thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da

Đáp án: Câu B

53. Chất tẩy uế có đặc điểm:


A. Có nguồn gốc từ các chất hóa học hay từ động vật, thực vật.


B. Chỉ dùng để tẩy uế đồ vật.


C. Có khả năng tiêu diệt các vi sinh vật nên có thể dùng tại chỗ như bôi
ngoài da.


D. Có tác động mạnh đối với vi khuẩn, làm ngưng sự phát triển của vi
khuẩn.
Đáp án: Câu B

54. Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn:
23

A. Có bốn dạng đề kháng: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự
nhiên, đề kháng




thu được.


B. Đề kháng giả được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề
kháng thu được.


C. Đề kháng thật được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề
kháng thu được.


D. Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không
do nguồn gốc


di truyền.

Đáp án: Câu C

55. Đặc điểm của đề kháng tự nhiên của vi khuẩn kháng kháng sinh:


24
A. Không phụ thuộc vào yếu tố di truyền.


B. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid.



C. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh
nhất định.


D. Các gien đề kháng nằm trên nhiễm sắc thể hay plasmid hoặc
transposon.

Đáp án: Câu C

56. Đặc điểm đề kháng thu được của vi khuẩn kháng kháng sinh:


A. Do đột biến hoặc nhận được gien đề kháng làm cho một vi khuẩn
đang từ không

trở nên có gien đề kháng.


B.

Không do nguồn gốc di truyền.


C. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid.

25

×