Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo án môn lịch sử lớp 9 năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.35 KB, 112 trang )

Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Ngày soạn: 12/8/2014

Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết 1 - Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
2. Tư tưởng:
- Liên Xô đã tạo cho mình một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại của chủ nghĩa đế quốc
- Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử, quan sát
tranh ảnh bản đồ
II. Chuẩn bị :
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên : Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu, ảnh vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên

b. Học sinh: SGK
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu và giải quyết vấn đề, nhận xét, phân tích, liên hệ, quan sát.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:
2.Bài mới:(5ph) Giới thiệu nội dung chương trình và phương pháp dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (15’)
- Sử dụng bản đồ, yêu cầu HS


quan sát xác định vị trí Liên xô
? Tình hình đất nước Liên Xô
sau khi CTTG thứ 2 ntn ?
? Qua số liệu SGK em có nhận
xét gì về tình cảnh của Liên xô ?
- Chốt nội dung
? Để khôi phục lại tình trạng đó
Liên Xô phải làm gì ?
? Trình bày những thành tựu
trong công cuộc khôi phục kinh
tế của Liên Xô ?
? Việc chế tạo thành công bom
nguyên tử có ý nghĩa to lớn gì ?
Nguyên nhân đạt được những
thành tựu đó ?

- Quan sát, xác định
- Suy nghĩ trả lời
- Nhận xét
- Thực hiện các nhiệm vụ
của kế hoạch 5 năm
- Trình bày nội dung
- Thảo luận nhóm
I. Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục kinh
tế sau chiến tranh ( 1945-
1950)
- Đất nước Xô viết bị chiến
tranh tàn phá hết sức nặng nề:
hơn 27 triệu người chết, 1710

thành phố, hơn 70 000 làng
mạc bị phá huỷ
- Thực hiện và hoàn thành
thắng lợi kế hoạch 5 năm lần
thứ tư (1946 - 1950) trước thời
hạn
- Công nghiệp tăng 73%,….
- Năm 1949, Liên Xô chế tạo
thành công bom nguyên tử
Trường THCS Điền Lộc 1 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Nhận xét, phân tích
2. Hoạt động 2: (20’)
Giải thích k/n “Cơ sở vật chất –
kĩ thuật của CNXH ”
? Để xây dựng cơ sở vật chất –
kĩ thuật của CNXH Liên Xô
phải làm gì ? Biện pháp thực
hiện ra sao ?
? Nêu thành tựu đạt được của
các kế hoạch trên ?
- Quan sát H1 “Vệ tinh nhân
tạo”
? So sánh những thành tựu đạt
được trong hai giai đoạn khôi
phục và phát triển của Liên Xô ?
Nguyên nhân đạt được những
thành tựu đó ?
- Nhận xét.
? Những thành tựu đó có ý

nghĩa ntn đối với Liên Xô ?
- Liên xô thực hiện các kế
hoạch dài hạn 5 năm và 7
năm
- Trình bày nội dung
-Quan sát, nhận xét thành
tựu khoa học –kĩ thuật của
Liên Xô.
- Thảo luận.
- Suy nghĩ trình bày.
Uy tín chính trị và vị thế
của Liên Xô được nâng cao
trên trường quốc tế. Liên
Xô trở thành chổ dựa của
hoà bình và cách mạng thế
giới.
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất – kĩ thuật của
CNXH (từ năm 1950 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ
XX)
- Thực hiện các kế hoạch dài
hạn với phương hướng chính
là: Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ
KHKT tăng cường sức mạnh
quốc phòng
* Kết quả:
- Sản xuất công nghiệp tăng
9,6%, là cường quốc công

nghiệp đứng thứ hai thế giới
- KHKT: là nước mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ
-năm 1957 phóng vệ tinh nhân
tạo, 1961 phóng tàu phương
đông
- Đối ngoại: Chủ trương duy
trì hoà bình thế giới.quan hệ
hữu nghị với các nước, ủng hộ
cuộc đấu tranh giải phóng của
các dân tộc.
IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
1. Củng cố: Trả lời các câu hỏi ở SGK
2. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi ở nội dung tiếp theo của bài.


Trường THCS Điền Lộc 2 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Ngày soạn: 18/8/2014
Tiết 2 - Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (TT)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
2. Tư tưởng: Chủ nghĩa xã hội đã hình thành một hệ thống thế giới, chống lại âm mưu âm mưu
xâm lược và phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới…
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh và kỹ năng sử dụng bản
đồ
III.Chuẩn bị:

1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên : Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
b. Học sinh: SGK
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu và giải quyết vấn đề, nhận xét, quan sát chỉ bản đồ.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học: Nêu những thành tựu của Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70 thế kỉ
XX.(6ph)
2.Bài mới:Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1.Hoạt động 1:(12’)
Yêu cầu HS quan sát xác định
vị trí các nước Đông Âu trên
bản đồ
? Các nước Đông Âu ra đời
trong hoàn cảnh như thế nào ?
? Dựa vào lược đồ em hãy xác
định và kể tên các nước
DCND Đông Âu?
? Tình trạng nước Đức thời kỳ
ra sao?
? Trong giai đoạn 1945- 1949
các nước DCND Đông Âu đã
tiến hành những hoạt động gì?
2. Hoạt động 2:(6’)
- Cho HS đọc thêm để nắm
những thay đổi căn bản của
các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu sau khi thành lập
3. Hoạt động 3: (15’)


- Quan sát, xác định
- Suy nghĩ trả lời
- Xác định các nước trên bản
đồ
- Trình bày theo nội dung
SGK
- HS suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
II. Đông Âu
1. Sự ra đời của các nước
dân chủ nhân dân Đông Âu
- Trong thời kì CTTG thứ hai
nhân dân ở hầu hết các nước
Đông Âu tiến hành chống phát
xít giành thắng lợi, thành lập
các nhà nước dân chủ nhân
dân
- Nước Đức thời kỳ này bị
chia cắt thành hai quốc gia…
- Từ 1945 - 1949, các nước
DCND Đông Âu hoàn thành
những nhiệm vụ của cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ:……
2. Tiến hành xây dựng chủ
nghĩa xã hội ( từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của
thế kỷ XX )
III. Sự hình thành hệ thống
Trường THCS Điền Lộc 3 Năm học: 2014 - 2015

Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
? Hệ thống XHCN ra đời
trong hoàn cảnh nào?
? Nêu cơ sở hình thành của
CNXH ?
? Sự hợp tác tương trợ giữa
Liên Xô và các nước Đông Âu
được thể hiệ như thế nào?
? Trình bày mục đích và hoat
động của hai tổ chức: (SEV)
và Vác-sa-va ?
- Chốt nội dung
- Liên Xô và các nước Đông
Âu cần có sự hợp tác cao hơn,
phân công và chuyên môn hoá
trong sản xuất.
- Suy nghĩ trả lời
- Dựa vào SGK trình bày
xã hội chủ nghĩa
1. Hoàn cảnh:
Liên Xô và các nước Đông Âu
cần có sự hợp tác cao hơn,
phân công và chuyên môn hoá
trong sản xuất.
2. Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu xây
dưng CNXH, hệ tư tưởng Mác
- Lênin.
3. Sự hình thành:
- Ngày 8/1/1949, Hội đồng

tương trợ kinh tế (SEV) được
thành lập.
- Tháng 5/1955, Tổ chức Hiệp
ước Vác-sa-va ra đời

IV. Củng cố - Dặn dò: (6’)
1. Củng cố: Xác định trên bản đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và nêu hoàn cảnh ra
đời.
2. Dặn dò: Về nhà nắm lại nội dung trọng tâm của bài và tìm hiểu nội dung bài mới (Miêu tả
kênh hình 3 SGK, tìm hiểu nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu).

Trường THCS Điền Lộc 4 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết 3 - Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
- Biết được sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu.
2. Tư tưởng:
- Tính chất phức tạp, khó khăn, những thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước
3. Kĩ năng: Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện, thiết bị
a. Giáo viên: Bản đồ Châu Âu
b. Học sinh: SGK
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, quan sát, nhận xét, liên hệ.

III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học: (5ph) Trình bày mục tiêu, cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (20’)
? Cuộc khủng hoảng dầu mỏ
năm 1973 làm cho đất nước
Xô viết lâm vào tình trạng như
thế nào?
? Quá trình khủng hoảng diễn
ra ntn ? Kết quả của nó?
- Chốt nội dung
? Tiến trình cải tổ ở Liên xô
đã diễn ra như thế nào?
- Sử dụng hình 3 SGK
? Nêu hậu qủa của cuộc đảo
chính ngày 19-8-1991?
? Nêu quá trình tan rã của
Liên bang Xô viết ?
- Suy nghĩ trả lời
- Dựa vàoSGK trình bày
- Trả lời nội dung
- Quan sát, nhận xét kênh hình
nói lên vấn đề gì ?
- Dựa vàoSGK trình bày
- Suy nghĩ trả lời
I. Sự khủng hoảng và tan rã
của Liên bang Xô viết
- Từ sau cuộc khủng hoảng

dầu mỏ 1973, nhất là những
năm 80 nền kinh tế - xã hội Xô
viết ngày càng rơi vào tình
trạng trì trệ, không ổn định và
lâm vào tình trạng khủng
hoảng
- Tháng 3/1955, Goóc-ba-chốp
đề ra đường lối cải tổ….,
nhưng không thành công đất
nước ngày càng lún sâu vào
khủng hoảng và rối loạn.
- Cuộc đảo chính ngày
19/8/1991 không thành. Đảng
cộng sản và Nhà nước liên
bang hầu như tê liệt.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước
cộng ký hiệp định về giải tán
Trường THCS Điền Lộc 5 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Sử dụng bản đồ Châu Âu
- Xác định thêm.
2. Hoạt động 2: (14’)
? Cuối những năm 70 đầu
những năm 80 của thế kỷ XX
các nước Đông Âu lâm vào
tình trạng gì?
? Cuộc khủng hoảng đó đã
gây ra những hậu quả gi?
? Nguyên nhân nào dẫn tới sự
tan rã của chế độ XHCN ?

- Hệ thống XHCN sụp đổ đây
chỉ là bước lùi tạm thời, nó
vẫn tiếp tục phát triển về sau.
- Quan sát xác định các nước
SNG.
- Dựa vào SGK trình bày
- Trình bày vấn đề
- Sai lầm của các nhà lãnh
đạo, sự chống phá của các thế
lực thù địch.
Liên bang, thành lập cộng
đồng các quốc gia độc lập
(SNG)
- 25/12/1991 Goóc-ba-chốp từ
chức, chế độ XHCN Liên bang
Xô viết sụp đổ.
II. Sự khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu
- Năm 1988 cuộc khủng hoảng
lên tới đỉnh cao…
- ĐCS các nước Đông Âu mất
đi quyền lãnh đạo, thực hiện
đa nguyên chính trị, chính
quyền mới tuyên bố từ bỏ
CNXH….
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu và Liên
Xô chấm dứt sự tồn tại của hệ
thống XHCN.


IV. Củng cố - Dặn dò: (6’)
1. Củng cố: Đánh giá lại những thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô
và các nước Đông Âu.
2. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, tìm hiểu kiến thức mới bài 3 (Tìm hiểu các quốc gia giành độc
lập và xác định trên bản đồ).
Ngày soạn: 08/9/2014
Trường THCS Điền Lộc 6 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 4 - Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỷ XX, từ giữa những năm 70 đến giữa
những năm 90 thế kỷ XX.
2. Tư tưởng:
- Quá trình đấu tranh kiên cường, anh dũng để giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á,
Phi, Mĩ la-tinh.
- Tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước chống lại kẻ thù chung là chủ nghĩa thực dân.
3. Kỹ năng: Phương pháp tư duy, khái quát tổng hợp phân tích các sự kiện….
II. Chuẩn bi:
1. Phương tiện, thiết bị :
a. Giáo viên : Bản đồ thế giới
b. Học sinh : SGK
2. Phương pháp chủ yếu : Nêu giải quyết vấn đề, lập niên biểu, bảng thống kê.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:(6ph) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở
Liên xô và Đông Âu ?

2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (15’)
? Phong trào đấu tranh giành
độc lập ở Á, Phi, Mĩ la-tinh
trong giai đoạn từ 1945 đến
những năm 60 của thế kỷ XX
diễn ra như thế nào?
- Sử dụng bản đồ thế giới.
- Xác định lại.
? Diễn biến của phong trào
này đưa đến kết quả ra sao?
2. Hoạt động 2: (7’)
? Trình bày nét nổi bật của
phong trào đấu tranh giành
độc lập của các nước trong
thời kỳ này ?

- Suy nghĩ , trả lời
- Quan sát xác định các quốc
gia giành độc lập.
- Dựa vào SGK trình bày
- Suy nghĩ , trả lời
I. Giai đoạn từ năm 1945
đến giữa những năm 60 của
thế kỷ XX
- Khởi đầu từ ĐNA ( In-đô-nê-
xi-a,Việt Nam, Lào, sau đó lan
sang Nam Á, Bắc Phi như Ấn

Độ, Ai Cập và An-giê-ri,…
- Năm 1960 là “ Năm Châu
Phi” với 17 nước ở lục địa này
tuyên bố độc lập.
- Ngày 1-1-1959, cách mạng
Cu-ba thắng lợi.
- Kết quả đến giữa những năm
60 của thế kỷ XX, hệ thống
thuộc của CNĐQ căn bản sụp
đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những
năm 60 đến giữa những năm
70 của thế kỷ XX
- Thắng lợi của phong trào
đấu tranh lật đổ ách thống trị
Trường THCS Điền Lộc 7 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Chốt nội dung
G/v yêu cầu h/s xác định vị trí
3 nước Ghi-ne-bít-xao, Ăng-
gô-la, Mô-dăm-bích trên bản
đồ.
3. Họat động 3: (12’)
? Ở giai đoạn này phong trào
đấu tranh GPDT diễn ra như
thế nào ?
- Nói về chế độ Apacthai
? Nêu kết quả của công cuộc
đấu tranh chống chế độ
Apacthai ?

? Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của phong trào
đấu tranh GPDT ở các nước
Á, Phi, Mĩ la-tinh ?
- Nhận xét, nhấn mạnh nội
dung
- Sử dụng bản đồ thế giới.
- Xác định vị trí các nước.
- Đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc Apacthai
- Chế độ phân biệt chủng tộc
bị xoá bỏ, chính quyền của
người da đen được thành lập
- Thảo luận
- Quan sát, xác định các nước
giành độc lập ở Châu Phi
của thực dân BĐN ở 3 nước:
Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích,
Ghi-nê Bít-xao vào những
năm 1974- 1975.
III. Giai đoạn từ giữa những
năm 70 đến giữa những năm
90 của thế kỷ XX
- Nhân dân các nước Nam Phi
đứng lên đấu tranh chống chế
độ Apacthai giành thắng lợi
- Kết quả:
+ Xoá bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc
+ Thành lập chính quyền của

người da đen ở Rô-đê-di-a
năm 1980 (Dim-ba-bu-ê), Tây
Nam Phi năm 1990 (Cộng hoà
Na-mi-bi-a), Cộng hoà Nam
Phi năm 1993
IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
1. Củng cố: Hoàn thành bảng thống kê theo mẫu
2. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, tìm hiểu bài mới (tìm hiểu về châu Á)


Ngày soạn: 31/8/2014

Trường THCS Điền Lộc 8 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Tiết 5 - Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình chung của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được những nét nổi bật của Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển.
2. Tư tưởng: Tinh thần đoàn kết quốc tế hợp tác cùng phát triển đặc biệt là đoàn kết với các
nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, tư duy tổng hợp, đánh giá nhận định, so
sánh
II. Chuẩn bi:
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Bản đồ Châu Á, bản đồ Trung Quốc
b. Học sịnh: SGK
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, lập niên biểu, bảng thống kê.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:(5ph) Trình bày sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các

nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ năm 1945 đến những năm 60.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới. Với diện tích rộng lớn, đông dân Châu Á sau năm 1945 đã có
nhiều đổi thay to lớn và sâu sắc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (12’)
- Sử dụng bản đồ thế giới
- Xác định lại
? Tình hình châu Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay
có những nét nổi bật gì ?
- Nhấn mạnh nội dung
- Sử dụng bản đồ châu Á
? Vì sao tình hình châu Á
không ổn định vào nữa sau thế
kỉ XX

2.Hoạt động 2: (6’)
- Sử dung bản đồ Châu Á.
? Nước Cộng hoà nhân dân
Trung Hoa ra đời trong hoàn
cảnh nào ? Ý nghĩa của sự ra
đời ?
- Nhấn mạnh nội dung
- Sử dụng H5-SGK giới thiệu
về Mao Trạch Đông.

- Quan sát xác định vị trí và
nói vài nét về châu Á
- Dựa vào SGK trình bày

- Xác định các quốc gia
giành độc lập
- Có nhiều cuộc nội chiến,
xung đột diễn ra
- Quan sát xác định nước
Trung Quốc.
- Đây là sự kiện có ý nghĩa
lịch sử đối với đất nước,
nhân dân Trung Quốc và thế
giới.
I. Tình hình chung
- Sau chiến tranh thế giới 2, cao
trào GPDT bùng nổ mạnh mẽ
→ giành độc lập vào những
năm 50 của TK XX
- Nữa sau thế kỉ XX tình hình
châu Á không ổn định
- Từ nhiều thập kỉ qua nhiều
nước châu Á đạt được sự tăng
trưởng nhanh chóng về kinh tế
→ Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của
châu Á.
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời nước Cộng hoà
nhân dân Trung Hoa.
- 1/1/1949 nước Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa được thành lập.
- Đây là sự kiện có ý nghĩa lịch
sử đối với đất nước, nhân dân
Trung Quốc và thế giới.

Trường THCS Điền Lộc 9 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
3. Hoạt động 3: (17’)
? Vì sao Trung Quốc phải tiến
hành cải cách mở cửa ?
? Cần phải làm gì để tiến hành
cải cách mở cửa ? Kết quả ?
- Nhấn mạnh nội dung.
- Sử dụng H7,8-SGK
? Em biết gì về đất nước Trung
Quốc hiện nay ?
- Nói thêm thông tin.
- Đất nước rơi vào tình trạng
khó khăn.
- Dựa vào SGK trình bày.
- Quan sát nhậ xét những
thành tựu của Trung Quốc.
- Liên hệ thực tế qua hiểu
biết của mình.
2. Công cuộc cải cách mở cửa
từ năm 1978 đến nay.
- 12/1987 Trung Quốc đề ra
đường lối đổi mới đất nước.
- Chủ trương xây dựng CNXH
mang màu sắc Trung Quốc lấy
phát triển kinh tế làm trung
tâm, thực hiện cải cách mở cửa
nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất
nước để trở thành quốc gia giàu
mạnh.

- Sau 20 năm nền kinh tế phát
triển nhanh chóng, có tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao.
- Đời sống nhân dân được nâng
cao.
- Đối ngoại, Trung Quốc cải
thiện với nhiều nước, thu hồi
chủ quyền Hồng Kông và Ma
Cao
IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
1. Củng cố:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi SGK.
- Xác định trên lược đồ đất nước Trung Quốc.
2. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới (Tìm hiểu và xác định các quốc gia
Đông Nam Á)


Ngày soạn: 22/9/2014
Tiết 6 - Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Trường THCS Điền Lộc 10 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
- Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và mục tiêu hoạt động của tổ chức này.
- Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập cho đến nay.
2.Tư tưởng:
- Học sinh tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước ĐNA đạt được trong thời gian
gần đây, trong đó có Việt Nam
- Tinh thần đoàn kết, hợp tác hữu nghị của các nước trong khu vực.

3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, phân tích, liên hệ.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Lược đồ các nước Đông Nam Á. Tranh ảnh về hoạt động của tổ chức ASEAN
b. Học sịnh: SGK
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, chỉ lược đồ, phân tích, liên hệ.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:(6ph) Trình bày những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được
trong công cuộc cải cách mở cửa?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1. Hoạt động 1: (10’)
? Trước và sau năm 1945 tình
hình ĐNA có những biến đổi
gì ?
? Biến đổi nào theo em là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
- Nhấn mạnh nội dung. Nói
thêm về chiến tranh lạnh.
- Sử dụng lược đồ ĐNA.

2. Hoạt động 2: (5’)
? Tổ chức ASEAN được hình
thành trên cơ sở nào ? Bao
gồm những quốc gia nào ?
- Chốt nội dung.
- Sử dung lược đồ ĐNA
3. Hoạt động 3: (7’)
? Trình bày mục tiêu, nguyên
tắc hoạt động của tổ chức

- Dựa vào SGK trình bày.
- Nhận xét.
- Quan sát xác định vị trí ĐNA
và các nước trong khu vực.
- Nhu cầu hợp tác và phát
triển.
- Xác định các nước trong
ASEAN.
- Trình bày nội dung.
I. Tình hình Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.
- Trước 1945 các nước ĐNA
đều là thuộc địa của thực dân
phương Tây (trừ Thái Lan).
- Sau 1945 nhiều nước ĐNA
nổi dậy giành chính quyền.
Đến giữa những năm 50 của
TK XX hầu hết các nước đã
giành được độc lập.
- Từ 1950 trong bối cảnh
chiến tranh lạnh, tình hình
ĐNA trở nên căng thẳng.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN.
1. Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi giành được độc lập
một số nước ĐNA có nhu cầu
hợp tác phát triển.
- Ngày 8/8/1967 ASEAN ra
đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia,

Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-líp-
pin, Sin-ga-po.
2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt
động
- Mục tiêu: Phát triển kinh tế -
Trường THCS Điền Lộc 11 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
ASEAN?
Nhấn mạnh nội dung của
Tuyên bố Băng Cốc (8/1967)
và Hiệp ước Ba-li (2/1976).
? Trong quá trình hoạt động
ASEAN có những khó khăn gì
? Vì sao ?.
4. Hoạt động 4: (11’)
- Sử dụng H 11SGK.
?Tại sao ASEAN lại có xu
hướng mở rộng thành viên ?
- Nhận xét bổ sung.
? Những hoạt động chủ yếu
của ASEAN hiện nay là gì?
? Tổ chức ASEAN có vai trò
như thế nào trong khu vực và
thế giới ?
- Nhấn mạnh nội dung.
- Ba nước Đông Dương trở
nên căng thẳng do sự can
thiệp của Mĩ.
- Quan sát nhận xét sự phát
triển của ASEAN

- Thảo luận.
- Hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
- Có uy tín trong khu vực và
quốc tế.
văn hoá thông qua sự hợp tác
hoà bình ổn định giữa các
thành viên.
- Nguyên tắc:
+ Tuyên bố Băng Cốc
(8/1967)
+ Hiệp ước Ba-li (2/1976).
III. Từ “ASEAN 6” phát triển
thành “ASEAN 10”
- Sau chiến tranh lạnh, vấn đề
Cam-pu-chia được giải quyết
ĐNA có xu hướng mở rộng
thành viên của Hiệp hội.
- Với 10 nước ASEAN trở
thành một tổ chức có uy tín
với những hợp tác kinh tế, xây
dựng 1 khu vực ĐNA hoà
bình, ổn định để cùng nhau
phát triển phồn vinh.
IV. Củng cố - Dặn dò: (6’)
1. Củng cố:
- Xác định trên lược đồ các quốc gia ĐNA.
- Nói rõ mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN.
- Tại sao có thể nói “Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới đã mở ra trong lịch
sử KV ĐNA?
2. Dặn dò:

- Về nhà học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới (Tình hình chung Châu Phi, Nen-xơn Man-đê-la)
- Lập bảng thống kê theo mẫu sau:
TT Tên nước Tên thủ đô Ngày độc lập Ngày tham gia tổ chứcASEAN
1
2
3



Ngày soạn: 29/9/2014
Tiết 7 - Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Trường THCS Điền Lộc 12 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng
tộc ( A-pác-thai )
2. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo bệnh tật.
3. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp,
so sánh, phân tích các sự kiện.
II. Chuẩn bi:
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Bản đồ thế giới, bản đồ Châu phi, tranh ảnh
b. Học sinh: SGK
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, chỉ lược đồ, tìm hiểu kênh hình.
III. Nội dung bài học :
1.Khởi động tiết học: (5ph) ? Trình bày quá trình thành lập và phát triển của ASEAN?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới:Châu Phi là một lục địa rộng lớn, nữa sau thế kỉ XX các nước

Châu Phi đã giành được độc lập. Trong công cuộc xây dựng đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (13’)
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai, châu Phi có những nét nổi
bật gì ?
- Chốt nội dung.
- Sử dụng lược đồ châu Phi.
- Nhận xét, hướng dẫn cách
chỉ.
? Nêu những thuận lợi và khó
khăn của các châu Phi trong
công cuộc xây dựng đất nước?
- Nói về tình trạng đói nghèo
và xung đột ở châu lục này.
? Để giải quyết những khó
khăn đó các nước châu Phi
phải làm gì ?
2. Hoạt động 2: (21’)
- Sử dụng lược đồ Châu Phi
yêu cầu học sinh xác định vị
trí Nam Phi
- Xác định lại.
? Nội dung chính sách phân
- Dựa vào SGK trình bày
- Quan sát xác định vị trí các
nước châu Phi giành độc lập.
- Đất nước được độc lập
- Nghèo đói, xung đột diễn ra

thường xuyên.
- Nhờ sự viện trợ và giúp đỡ
của các nước. Thành lập liên
minh châu Phi.
- Quan sát, xác định vị trí
I. Tình hình chung.
- Sau chiến tranh thế giới thứ
hai phong trào GPDT diễn ra
sôi nổi, sớm nhất ở Bắc Phi –
nơi có trình độ phát triển hơn.
- Sau khi giành độc lập các
nước bắt tay vào công cuộc
xây dựng đất nước và thu
được nhiều thành tích. Tuy
nhiên nhiều nước châu Phi vẫn
còn đói nghèo, thậm chí có
xung đột.
- Châu Phi đã thành lập nhiều
tổ chức khu vực để các nước
giúp đỡ, hợp tác, lớn nhất là tổ
chức thống nhất châu Phi –
Liên minh châu Phi (AU)
II. Cộng hòa Nam Phi.
- Là nước nằm ở cực Nam
Châu Phi, diện tích 1,2 triệu
km
2
, dân số là 43,6 triệu
người.
- Trong 3 thế kỷ chính quyền

Trường THCS Điền Lộc 13 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
biệt chủng tộc của người da
trắng ở Nam Phi đối với người
da đen là gì?
? Người da đen Nam Phi đã
tiến hành đấu tranh như thế
nào?
- Kể vài nét về Nen-xơn Man-
đê -la
? Hiện nay Cộng hòa Nam Phi
có sự phát triển KTXH như
thế nào?
- Giới thiệu một số bức tranh
về Nam Phi (H 13 SGK)
thực dân da trắng thực hiện
chế độ phân biệt chủng tộc tàn
bạo.
- Dưới sự lãnh đạo của “ĐH
dân tộc phi” (ANC) người da
đen đã kiên trì đấu tranh
chống nghĩa A-pác-thai
- 1993 chính quyền tuyên bố
xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc.
- 4/1994 Nen-xơn Man-đê -la
được bầu làm tổng thống
Cộng hoà Nam Phi
- Hiện nay Nam Phi là nước
có thu nhập trung bình trên thế

giới. Chính quyền mới đã đưa
ra chiến lược kinh tế vĩ mô để
cải thiện đời sống cho nhân
dân.

IV. Củng cố - Dặn dò: (6’)
1. Củng cố:
- Xác định vị trí châu Phi và các quốc gia giành độc lập.
- Đánh giá vai trò của Nen-xơn Man-đê –la.
2. Dặn dò:
Về nhà học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới (tìm hiểu một vài nét về đất nước Cu-ba, về Phi-
đen ca-xtơ-rô, mối quan hệ Cu-ba với Việt Nam)

Ngày soạn: 06/10/2014
Tiết 8 - Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH
I. Mục tiêu bài học:
Trường THCS Điền Lộc 14 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình chung của các nước Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở
nước này.
2. Tư tưởng:
- Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ la tinh.
- Từ cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân Cu ba và những thành tựu to lớn trong
công cuộc xây dựng, giáo dục học sinh thêm yêu quý, đồng cảm và ủng hộ nhân dân Cu ba
chống âm mưu bao vây cấm vận của Mĩ.
3. Kỹ năng:
. - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh.
- Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so sánh,

phân tích các sự kiện.
II. Chuẩn bi:
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Bản đồ thế giới, lược đồ khu vực Mĩ La-tinh, ảnh Phi-Đen-Cat-xtơ-rô
b. Học sinh: SGK, Sưu tầm tài liệu về Phi-Đen-Cat-xtơ-rô
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích, chỉ lược đồ, tìm hiểu kênh hình.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:(6ph) Công cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hòa
Nam Phi diễn ra như thế nào ?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (10’)
- Sử dụng lược đồ khu vực Mĩ
la-tinh.
- Giới thiệu về khu vực này.
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai khu vực này có những biến
đổi gì ?
- Nhấn mạnh nội dung.
- Sử dụng lược đồ khu vực Mĩ
la-tinh.
? Vì sao một số nước lại rơi
vào tình cảnh khó khăn ?
2. Hoạt động 2: (4’)
- Sử dụng lược đồ khu vực Mĩ
la-tinh xác định đất nước Cu-
ba và giới thiệu vài nét.
3. Hoạt động 3: (10’)


- Quan sát, xác định vị trí
- Dựa vào SGK trình bày.
- Quan sát, xác định vị trí các
nước giành độc lập.
- Chính trị không ổn định,
tranh giành quyền lực giữa các
phe phái.
- Xác định vị trí, trình bày.
I. Những nét chung.
- Đầu TK XX nhiều nước đã
giành được độc lập nhưng sau
đó lại rơi vào vòng lệ thuộc và
trở thành sân sau của Mĩ.
- Đầu những năm 60 TKXX
một cao trào đấu tranh diễn ra
mạnh mẽ ở nhiều nước. Tiêu
biểu là cách mạng nhân dân
Cu-ba đầu 1959.
- Trong công cuộc củng cố
độc lập dân tộc, dân chủ, các
nước Mĩ la-tinh đã thu được
nhiều thành tựu. Tuy nhiên
một số nước có lúc gặp khó
khăn.
II. Cu-ba
1. Cách mạng Cu-ba.
Trường THCS Điền Lộc 15 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
? Vì sao cách mạng Cu-ba
bùng nổ ?

? Cuộc cách mạng Cu-ba nổ ra
như thế nào ?
- Chốt nội dung.
? Cách mạng Cu-ba thắng lợi
có ý nghĩa gì ?
- Sử dụng kênh hình Phi-Đen-
Cat-xtơ-rô.
? Em biết gì về nhân vật này ?
- Nói thêm về Phi-Đen-Cat-
xtơ-rô.
4. Hoạt động 4: (10’)
? Công cuộc xây dựng đất
nước Cu-ba đạt được những
thành tựu gì ?
- Nhấn mạnh nội dung.
? Đánh giá vai trò của Phi-
Đen-Cat-xtơ-rô.
- Nhận xét kết quả.
? Em biết gì về mối quan hệ
giữa cu-ba với Việt Nam.
- Cho học sinh xem một số
hình ảnh để thấy được mối
quan hệ giữa hai nước.
- Sơ kết bài học.
- Do chế độ độc tài Ba-ti-xta
phản động.
- Dựa vào SGK trình bày.
- Đập tan được chế độ độc tài
Ba-ti-xta, đưa đất nước đi lên
CNXH

- Xem hình ảnh và khai thác
thông tin.
- Trình bày nội dung
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ kiến thức tìm hiểu
được để trình bày.
- Quan sát.
- 26/7/1953, 135 thanh niên
yêu nước tấn công vào pháo
đài Môn-ca-đa.
- Cuối 1958 nhân dân Cu-ba
dưới sự lãnh đạo của Phi-Đen-
Cat-xtơ-rô đã đấu tranh kiên
cường, vượt qua khó khăn để
lật đổ chính quyền Ba-ti-xta.
- 1/1/1959 cách mạng nhân
dân Cu-ba giành thắng lợi.
2. Công cuộc xây dựng đất
nước.
- Tiến hành nhiều cải cách dân
chủ tiến bộ làm thay đổi bộ
mặt đất nước Cu-ba.
- Trong nữa thế kỉ qua, Cu-ba
đã vượt qua nhiều khó khăn để
đưa đất nước đứng vững và
tiếp tục đạt được nhiều thành
tích mới.
IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
1. Củng cố:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi SGK

- Sử dụng lược đồ để học sinh xác định các nước Mĩ la-tinh.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại những kiến thức đã học, ôn tập để tiết tới kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 06/10/2014
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Trường THCS Điền Lộc 16 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Kiểm tra việc học tập nắm bắt kiến thức của học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, kĩ năng tư duy, liên hệ, hệ thống hóa nội dung.
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Nội dung kiểm tra:
1. Ma trận đề kiểm tra:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
1. Chương I :
Liên Xô và
các nước
Đông Âu sau
chiến tranh
thế giới thứ
hai
Bài 1: Liên Xô
và các nước
Đông Âu từ
giữa những
năm1945 đến
giữa những năm

70 của TK XX
Công cuộc khôi
phục kinh tế, hàn
gắn vết thương
chiến tranh ở Liên
Xô.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ
1
100% x 3 = 3đ
(3đ x100%)/10 =
30%
1
3
30%
2. Chương II:
Các nước Á,
Phi, Mĩ la-
Tinh từ 1945
đến nay.
Bài 4: Các nước
Đông Nam Á
Mục tiêu, nguyên
tắc hoạt động của
ASEAN
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1

100% x 3 = 3đ
(3đ x100%)/10 =
30%
1
3
30%
2. Chương II:
Các nước Á,
Phi, Mĩ la-
Tinh từ 1945
đến nay.
Bài 7: Các nước
Mĩ la-Tinh
Cuộc tấn công
pháo đài Mô-
ca-đa mở ra giai
đoạn mới.
Vai trò của Phi-
đen Cát-xtơ-rô
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1/2
50% x 4 = 2đ
(2đ x100%)/10
= 20%
1/2
50% x4 = 2đ
(2đ x100%)/10
= 20%

1
4
40%
Tổng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1+ 1
6
60%
1/2
2
20%
1/2
2
20%
3
10
100%
2. Đề kiểm tra:
Câu 1: (3 điểm)
Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô diễn ra và đạt được
kết quả như thế nào ?
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN ?
Câu 3: (4 điểm)
Trường THCS Điền Lộc 17 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Mô-ca-đa đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu
tranh của nhân dân Cu-ba ? Phi-đen Cát-xtơ-rô cáo vai trò như thế nào đối cách mạng Cu-ba

3. Đáp án và thang điểm :
CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
1
1.1
- Bước ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chịu nhiều tổn
thất nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 70000
làng mạc,… bị tàn phá. Nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10
năm.

1.2
- Năm 1946, Đảng và nhà nước Xô viết đề ra kế hoạch khôi phục và
phát triển kinh tế với kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946-1950)
0,5đ
1.3
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 4 hoàn thành thắng lợi, vượt mức trước thời
hạn 9 tháng
0,5đ
1.4
- Sản xuất công nghiệp tăng 73%, hơn 6000 nhà máy được khôi phục
và xây dựng đi vào sản xuất. Nông nghiệp vượt mức trước chiến
tranh. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
0,5đ
1.5
- Khoa học – kỹ thuật: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá
vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
0,5đ
2
2.1
+ Đứng trước yêu cầu hợp tác và phát triển kinh tế, xã hội các nước
Đông Nam Á chủ trương thành lập liên minh khu vực, đồng thời

nhằm hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài, nhất là Mĩ.
+ 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập
tại Băng Cốc-Thái Lan gồm: In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po,
Thái Lan.
0,5đ
0,5đ
2.2
- Mục tiêu: Tuyên bố Băng Cốc xác định mục tiêu của ASEAN là
phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung
giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định
khu vực.

2.3
- Nguyên tắc hoạt động:Hiệp ước Ba-li xác định rõ quan hệ giữa các
nước thành viên: cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các tranh
chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có kết quả…

3
3.1
- Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953) đã mở ra một giai
đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-ba vì:
0,5đ
3.2
+ Tiếng sung Môn-ca-đa đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ
trang trên toàn đảo với một thế hệ chiến sĩ cách mạng mới-trẻ tuổi,
đầy nhiệt tình và kiên cường.
0,75đ
3.3
+ Dưới sự chỉ huy của Phi-đen Cát-xtơ-rô sau cuộc tấn công đó,

cách mạng cu-ba chuyển sang giai đoạn đấu tranh vũ trang mới giành
thắng lợi. Ngày 1/1/1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, cuộc cách
mạng nhân dân Cu-ba giành thắng lợi.
0,75đ
3.4
- Vai trò của Phi-đen: Lãnh đạo cách mạng và nhân dân Cu-ba đấu
tranh lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta, đưa cách mạng Cu-ba giành
thắng lợi.

3.5
- Đề ra những cải cách tiến bộ để xây dựng đất nước đạt nhiều thành
tựu quan trọng. Tuyên bố với thế giới đi lên xây dựng CNXH.

Trường THCS Điền Lộc 18 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
Ngày soạn: 20/10/2014
Tiết 10 - Bài 8: NƯỚC MĨ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Trường THCS Điền Lộc 19 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Sự phát triển của nền kinh tế,
nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
2.Tư tưởng:
- Học sinh cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ.
- Giáo dục học sinh tinh thần hợp tác để ổn định và phát triển đất nước đồng thời kiên quyết
chống lại âm mưu diễn biến hòa bình.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, đánh giá.
II. Chuẩn bi:

1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Bản đồ thế giới (lược đồ châu Mĩ), tranh ảnh về nước Mĩ. Ứng dụng CNTT
b. Học sinh: SGK.
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích, liên hệ, chỉ lược đồ, tìm hiểu kênh
hình.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:
* Nhận xét bài kiểm tra.: (5ph)
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động của HS

1.Hoạt động 1: (25’)
- Sử dụng lược đồ châu Mĩ.
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai nền kinh tế Mĩ ntn?
? Nguyên nhân đạt được sự
phát triển đó ?
- Nhấn mạnh nội dung.
? Trong những thập niên gần
đây, nền kinh tế Mĩ ra sao ?
Giải thích ?
- Liên hệ nền kinh tế Mĩ hiện
nay.
- Sử dụng 2 hình ảnh cho HS
quan sát, rút ra nhận xét.
? Hình ảnh đó nói điều gì ?
- Nhấn mạnh nội dung.
2.Hoạt động 2: (10’)
- Cho HS thảo luận về chính
sách đối nội và đối ngoại của

Mĩ ? Vì sao Mĩ lại thực hiện
những chính sách đó ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Sơ kết bài học.
- Quan sát xác định vị trí.
- Dựa vào SGK trình bày.
- Đất nước không bị chiến
tranh tàn phá, thu lợi nhuận từ
buôn bán vũ khí.
- Có sự suy giảm và không
còn giữ vị trí tuyệt đối. Do sự
cạnh tranh của các nước.
- Quan sát hình ảnh, nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
I. Tình hình kinh tế nước Mĩ
sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Mĩ trở thành nước tư bản
giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ
thống TBCN.
- Trong những thập niên sau,
kinh tế Mĩ có sự suy giảm và
không còn giữ ưu thế tuyệt
đối.
II. Chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ sau chiến
tranh.
1. Chính sách đối nội.
- Ban hành các đạo luật phản
động.

- Nhiều phong trào đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân Mĩ
nổ ra.
Trường THCS Điền Lộc 20 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
2. Chính sách đối ngoại.
- Thực hiện “chiến lược toàn
cầu”.
- Viện trợ lôi kéo các nước
đồng minh.
IV. Củng cố - Dặn dò: (5’)
1. Củng cố:
- Xác định vị trí của nước Mĩ trên lược đồ.
- Vì sao nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh.
- Nêu chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ.
2. Dặn dò: Về nhà học và liên hệ kiến thức bài cũ. Tìm hiểu nội dung bài mới (tìm hiểu về đất
nước Nhật Bản)
Ngày soạn: 27/10/2014
Tiết 11 - Bài 9: NHẬT BẢN
I. Mục tiêu bài học:
Trường THCS Điền Lộc 21 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
1. Kiến thức:
- Tình hình nước Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nội dung, ý nghĩa của những cải
cách dân chủ tiến bộ.
- Nắm được những thành tựu của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nguyên nhân đạt
được những thành tựu đó.
2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần lao động, ý chí và nghị lực vươn lên trong mọi hoàn
cảnh.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích, đánh giá, liên hệ thực tế.

II. Chuẩn bi:
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Bản đồ thế giới (lược đồ Nhật Bản). Tranh ảnh về đất nước Nhật Bản. Phim tư
liệu về bom nguyên tử. Ứng dụng CNTT
b. Học sinh: SGK.
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích, liên hệ, chỉ lược đồ, tìm hiểu kênh
hình.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:(5ph) Vì sao nước Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất sau chiến
tranh thế giới thứ hai ?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1.Hoạt động 1: (15’)
- Sử dụng bản đồ thế giới cho
HS quan sát xác định vị trí.
- Giới thiệu vài nét về đất
nước Nhật Bản.
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai tình hình Nhật Bản ntn?
- Cho HS xem phim tư liệu
“Bom nguyên tử” và hình ảnh.
- Chốt nội dung.
? Nhật Bản đã làm gì để giải
quyết tình trạng của đất nước
sau chiến tranh ?
- Nhấn mạnh nội dung.
2.Hoạt động 2: (19’)

? Công cuộc khôi phục và
phát triển kinh tế của Nhật đạt

được kết quả gì ?
- Nhấn mạnh nội dung.
? Nguyên nhân đạt được sự
phát triển đó ? Nguyên nhân
nào quan trọng nhất ?
- Nhấn mạnh nội dung.
- Liên hệ nền kinh tế Nhật
hiện nay.
- Quan sát xác định vị trí.
- Quan sát hình ảnh
- Dựa vào SGK trình bày.
- Quan sát, rút ra nhận xét về
hậu quả của chiến tranh.
- Tiến hành các cải cách dân
chủ để tạo không khí đưa Nhật
Bản phát triển.
- Dựa vào SGK trình bày.
- Thảo luận.
I. Tình hình Nhật Bản sau
chiến tranh.
- Nhật Bản là nước bại trận, bị
quân đội nước ngoài chiếm
đóng.
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề,
xuất hiện nhiều khó khăn bao
trùm đất nước.
- Tiến hành các cải cách dân
chủ tiến bộ.
II. Nhật Bản khôi phục và
phát triển kinh tế sau chiến

tranh.
- Đầu những năm 50 đến đầu
những năm 70 TK XX, kinh tế
Nhật Bản tăng trưởng mạnh
mẽ, được coi là “sự phát triển
thần kì” với những thành tựu
quan trọng.
- Cùng với Mĩ và Tây Âu,
Nhật Bản trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế - tài chính
Trường THCS Điền Lộc 22 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Cho HS quan sát ảnh các
thành tựu , rút ra nhận xét.
- Nhấn mạnh nội dung.
? Bên cạnh những thành tựu
đạt dược, Nhật Bản có khó
khăn gì ?
- Chốt nội dung.
? So sánh nền kinh tế Nhật
Bản và Mĩ có gì giống và khác
nhau ?
- Nhận xét bổ sung.
- Quan sát, nhận xét.
- Kinh tế bị suy thoát, có lúc
tăng trưởng âm
- Thảo luận nhóm.
trên thế giới.
- Trong thập kỉ 90, kinh tế
Nhật Bản bị suy thoái

IV. Củng cố - Dặn dò: (6’)
1. Củng cố:
- Xác định vị trí của nước Nhật Bản trên bản đồ.
- Giải thích sự phát triển thần kì của Nhật Bản.
- Trò chơi ô chữ kiến thức.
2. Dặn dò: Về nhà học và liên hệ kiến thức bài cũ. Tìm hiểu nội dung bài mới (tìm hiểu về các
nước Tây Âu)

Ngày soạn: 03/11/2014
Tiết 12 - Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Trường THCS Điền Lộc 23 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
- Thấy được những nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Thấy được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới hai.
2. Tư tưởng: Nhận thức được sự cần thiết phải hợp tác, liên kết trong quá trình phát triển.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích, liên hệ thực tế, lập niên biểu.
II. Chuẩn bi:
1. Phương tiện, thiết bị:
a. Giáo viên: Bản đồ thế giới (lược đồ các nước châu Âu).
b. Học sinh: SGK.
2. Phương pháp chủ yếu: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích, lập niên biểu.
III. Nội dung bài học:
1.Khởi động tiết học:(5ph) Trình bày sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh ?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Hoạt động 1: (12’)

- Sử dụng bản đồ thế giới cho
HS quan sát xác định vị trí các
nước Tây Âu.
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai tình hình các nước Tây Âu
ntn?
- Chốt nội dung.
? Vì sao nền kinh tế các nước
Tây Âu bị tàn phá ?
? Tại sao các nước Tây Âu bị
lệ thuộc vào Mĩ ?
- Nhấn mạnh nội dung.
2. Hoạt động 2: (22’)
? Quá trình liên kết khu vực
của các nước Tây Âu diễn ra
ntn ?
- Nhấn mạnh nội dung.
? Vì sao các nước lại có xu
hướng liên kết khu vực ?
- Nhận xét bổ sung.
- Liên hệ đến các tổ chức liên
kết trên thế giới.
? Nêu mục đích liên kết và vai
trò của sự liên kết ?
- Chốt nội dung.
- Sử dụng lược đồ các nước
châu Âu.

- Quan sát xác định vị trí.
- Dựa vào SGK trình bày.

- Do bị chiến tranh thế giới
thứ hai tàn phá.
- Nhận viện trợ của Mĩ.
- Dựa vào SGK trình bày.
- Thảo luận.
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát xác định các nước
liên minh châu Âu.
I. Tình hình chung.
- Kinh tế: bị tàn phá nặng nề,
nhận viện trợ của Mĩ.
- Chính trị: thu hẹp quyền tự
do dân chủ, xóa bỏ các cải
cách tiến bộ, ngăn cản phong
trào đấu tranh và dân chủ,
củng cố thế lực của giai cấp tư
sản.
- Đối ngoại: tiến hành các
cuộc chiến tranh xâm lược,
tham gia khối quân sự NATO.
II. Sự liên kết khu vực.
- 4/1951 “Cộng đồng than,
thép châu Âu”.
- 3/1957 “Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu” và
“Cộng đồng kinh tế châu Âu”
(EEC).
- 7/1967 “Cộng đồng châu
Âu” (EC).
- 12/1991 các nước EC họp ở

Ma-a-xtơ-rích để xây dựng
một liên minh kinh tế và một
liên minh chính trị, tiến tới
thành lập nhà nước chung
châu Âu đó là Liên minh châu
Âu (EU).
- 1/1/1999 đồng tiền chung
của liên minh châu Âu ra đời
Trường THCS Điền Lộc 24 Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: Nguyễn Văn Tuấn Môn: Lịch sử 9
(EURO).
IV. Củng cố - Dặn dò: (6’)
1. Củng cố:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi SGK.
- Lập niên biểu về sự thành lập các liên minh châu Âu.
2. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới (Tình hình thế giới sau chiến tranh
lạnh, vai trò của Liên hợp quốc).
Ngày soạn: 09/11/2014
Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Tiết 13 - Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Trường THCS Điền Lộc 25 Năm học: 2014 - 2015

×