Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC BẬC G1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.79 KB, 38 trang )

Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lời nói đầu
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi
kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng,
đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể
thờng gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận dụng có
hiệu quả các phơng pháp thiết kế , xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể.
Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quy trình
thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào tạo của
ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho
sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngời kỹ s gặp phải khi thiết kế
một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Luyện Duy Tuấn, các thầy, cô giáo đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo để em có thể hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hng Yên, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
I: Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Chi tiết ta cần thiết kế là chi tiết gối đỡ, chức năng làm việc chủ yếu là đỡ cho
các chi tiết khác mà cụ thể ở đây là đầu trục trong máy.
Gối đỡ đợc kẹp chặt xuống nền nhờ 4 bu lông lắp vào 4 lỗ chân gối đỡ.
Các lỗ 120, 58 cần đảm bảo độ đồng tâm, độ song song của tâm so với mặt đáy
sao cho khi làm việc trục không bị đảo và khi lắp ráp đợc dễ dàng.
II: Phân tích tính công nghệ trong kết cấu.
Chi tiết mà ta cần thiết kế có tính công nghệ tơng đối cao:
GVHD: Luyện Duy Tuấn


SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Trọng lợng sản phẩm vừa phải không quá lớn
Vật liệu GX15-32 tơng đối thông dụng và rẻ tiền
Thành phần hoá học của Gang:
C% Mn% Si% S%
2,8ữ3,5 0,5ữ1 1,5ữ3 0,08ữ0,12
Có độ cứng HB = 170 ữ190
Các kích thớc trên và dới đều hợp lý
Dung sai ,độ nhám hợp lý không quá cao và không quá thấp cụ thể nh lỗ 120
là bề mặt làm việc nhiều nhất(lắp với vòng ngoài của ổ lăn) nó yêu cầu độ chính
xác cao để làm việc và lắp ráp không quá khó khăn dung sai là 0,035 độ nhám
R
a
=2,5 nh vậy đã phù hợp với chức năng và điều kiện làm việc của nó, 58 chỉ có
tác dụng cho đầu trục xuyên qua nên không có yêu cầu gì đặc biệt về độ bóng.
Các lỗ lắp Bulông là lỗ không thông thì bất tiện cho việc gia công, tuy nhiên
đây không phải là bất tiện lớn vì lỗ M14 là tơng đối nhỏ và là lỗ phụ.
Gia công tơng đối thuận tiện và năng suất.
Lắp ráp thuận tiện vì nó ít mối lắp ghép, tính chất lắp lẫn cao.
Ngoài ra nó còn tiết kiệm đợc vật liệu
III: Xác định dạng sản xuất
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau:
N=N
1
.m.[1+ ( +)/100]
Với N

1
= 15000 chiếc/năm ( m=1 )
= 6%, Phần trăm chi tiết chế tạo thêm để dự trữ
= 4%, Phần trăm chi tiết phế phẩm
N=N
1
.m.[1+(4+6)/100] = 16500 chiếc/năm
Khối lợng chi tiết: Sách CNCTM trang19
Q

= V.
V thể tích của chi tiết
là hệ số vật liệu
V V
trụ
+ V
đế

V
trụ
= .R
2
.h = 3,14.80.90 (3,14.60
2
.58) (3,14.29
2
.30)
= 1808640 655632 79222,2 = 1073785,8 mm
3


V
đế
= b.a.h .h.l = 80.250.40
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
2
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
= 727200 mm
3

V = 1073785,8 + 727200 = 1800985,8 mm
3
= 1,800985 dm
3
Vậy Q = 1,800985.7 = 12,6 (Kg)

gang xám
=7 kg/dm
3
Với sản lợng hàng năm của chi tiết 16500 chi tiết và khối lợng chi tiết là 12,6 kg
ta tra bảng 2(sách CNCTMtrang19) đợc dạng sản xuất là hàng khối
IV: Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Trong các phơng pháp chế tạo phôi ta thấy có rất nhiều phơng pháp, trong đó ta
thấy phơng pháp đúc là hợp lý nhất, vì:
-Nó đảm bảo đợc lợng d, dung sai, và kích thớc phôi nh yêu cầu trong bản vẽ chi
tiết.
-Mặt khác về mặt chi tiết điển hình ta thấy đây là chi tiết dạng hộp vật liệu GX15-
32 do đó ta nên dùng phơng pháp đúc là hợp lý hơn cả.

Đúc đợc thực hiện trong các loại khuôn cát, khuôn kim loại
Dựa vào dạng sản xuất, vật liệu hình dáng và khối lợng của chi tiết ta sẽ chọn ph-
ơng pháp đúc: Đúc trong khuôn kim loại với mặt phân khuôn thẳng đứng.
Mặt phân khuôn: Thẳng đứng (Hình vẽ)
Bản vẽ chi tiết lồng phôi (bản vẽ A4).
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
3
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy

V: Lập thứ tự các nguyên công.
Trong ngành chế tạo máy tồn tại một số lợng lớn các loại chi tiết gia công cho
phép tập hợp một số rất lớn các chi tiết và nhóm máy trong cơ khí thành một số
loại có hạn, bảo đảm có khả năng chuyển từ quá trình công nghệ đơn chiếc thành
quá trình công nghệ điển hình mang dấu hiệu đặc trng cho từng loại. Chi tiết ta
cần gia công đợc phân loại. Chi tiết ta cần gia công đợc phân loại thành chi tiết
dạng hộp.
1)Qui trình công nghệ chế tạo:
- Lỗ chính xác: Dùng để đỡ các đầu trục đợc gọi là lỗ chính
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
4
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Lỗ không chính xác: Dùng để kẹp các bộ phận khác đợc gọi là lỗ phụ
- Yêu cầu kỹ thuật :
+Độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng

0,05 - 0,1 mm trên toàn bộ chiều dài
+Độ nhám bề mặt lỗ chính 120 là R
a
= 2,5 àm, cấp độ nhám 6.
+Sai số hình dáng của lỗ là 0,5 - 0,7 dung sai đờng kính lỗ
+Dung sai của lỗ 120 là + 0.035
+Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm lỗ chính là 0,05 0,1
mm/100mm bán kính
2)Chọn chuẩn
Chọn chuẩn, phân tích cách chọn chuẩn và cách thiết lập trình tự gia công việc
chọn chuẩn trong quá trình gia công sẽ quyết định khả năng để đạt độ chính xác
kích thớc của chi tiết.
Nếu nh chọn chuẩn khi gia công lắp ráp, kiểm tra mà trùng nhau thì sẽ rất có lợi
trong việc gia công chế tạo sản phẩm vì nó tránh đợc sai số chuẩn giúp ta đảm
bảo đợc độ chính xác yêu cầu của sản phẩm.
Ta thấy rằng với giá đỡ này khi làm việc chi tiết đợc kẹp chặt và định vị trên mặt
đáy nhờ các bề mặt kề trên mặt đáy này. Đồng thời khi gia công ta phải đạt các
kích thớc từ mặt đáy đến lỗ chính 120.
Mặt khác đây là chi tiết dạng hộp nên ta chọn chuẩn tinh thống nhất nhất định
phải là mặt A, có kèm theo các lỗ trên đế giá đỡ. Vì mặt A sẽ quyết định các kích
thớc còn lại trong quá trình gia công các nguyên công khác.
Vì vậy ở đây ta chọn mặt chuẩn A và cấc lỗ vuông góc với mặt A làm chuẩn tinh
và vì nó còn đợc dùng trong quá trình lắp ráp, làm chuẩn cho nhiều nguyên công
sau. Nguyên công phay mặt đáy, nên nó đợc gọi là chuẩn tinh chính hay chuẩn
tinh thống nhất.
Vậy chuẩn tinh ở đây ta chọn là mặt A và các lỗ vuông góc với bề mặt A.
Để có đợc bề mặt A và các lỗ trên bề mặt A(lỗ 14) làm chuẩn tinh thì trớc hết ta
phải chọn chuẩn thô.
Phân tích việc chọn chuẩn thô:
Các mặt có thể dùng làm chuẩn thô là B, D, C, F.

- Nếu dùng mặt F và mặt B làm chuẩn: Ta có thể dùng mặt trụ ngoài để làm
chuẩn thô, dùng khối V để định vị khống chế 4 bậc tự do, dùng mỏ kẹp kẹp vào
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
5
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
phía trong của bề mặt trụ 120, và phơng án này ta phải dùng 1 chốt tỳ nữa định
vị vào mặt B để hạn chế thêm 1 bậc tự do quay quanh tâm khối V. Với cách này
thì sau khi gia công xong mặt chuẩn tinh chính thì khi gia công mặt lỗ 120 sẽ
đảm bảo đồng tâm với trụ ngoài. Nhng khi thiết kế đồ gá để gia công trên máy
phay đứng thì lại cồng kềnh (cao và kém cứng vững)
-Đối với việc dùng mặt B và mặt D làm chuẩn thô thì việc định vị tơng đối dễ,
dùng 3 chốt tỳ định vị lên mặt D khống chế 3 bậc tự do, 2 chốt tỳ định vị lên mặt
B khống chế 2 bậc tự do. Viêc kẹp chặt, ta có thể dùng bulông đòn kẹp để kẹp
qua mặt B. Cách này gia công chi tiết trên máy phay đứng và có u điểm là đồ gá
gọn và cứng vững. Cách này cũng tơng tự nh dùng mặt C
thay cho mặt D, tuy nhiên nếu chọn mặt C thì sẽ khó hơn trong việc tháo lắp
nhanh.
Do vậy ta chọn mặt D và mặt B làm chuẩn thô, kích thớc đạt đợc theo mặ B.
3)Thực hiện các nguyên công chính.
- Nguyên công I : Phay mặt đáy A.
- Nguyên công II : Phay mặt B đối diện với mặt đáy.
- Nguyên công III : Khoan 4 lỗ đế.
- Nguyên công IV : Phay hai mặt đầu.
- Nguyên công V : Tiện trong 2 lỗ 58 , 120 và Doa lỗ 120.
- Nguyên công VI : Khoan 6 lỗ 6,5 - Tarô 6 lỗ M8x1,25
- Nguyên công VII : Khoan lỗ 8 - Tarô lỗ M10x1,5
- Nguyên công VIII : Kiểm tra

GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
6
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyên công 1: Phay mặt đáy A
n
W
z
x
y
0
Bớc CN Máy Dao V(mm/ph) n(vòng/ph) S(mm/vòng) t(mm)
Phay thô 6A82 BK8 188,5 475 2,5 1,5
Phay tinh 6A82 BK8 149,2 600 0,75 0,3
- Khi gia công mặt đáy A của chi tiết ta định vị 6 bậc tự do.
- 3 bậc định vị bằng 2 phiến tỳ ở mặt đáy.
- 2 bậc còn lại định vị bằng 2 chốt trụ vào mặt bên.
- Một chốt trụ mặt cạnh hạn chế bậc tự do còn lại.
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
7
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Lực kẹp hớng từ trên xuống dới theo hớng vuông góc với phiến tỳ.
- Chi tiết đợc gia công trên máy phay đứng vạn năng 6A82, dùng dao phay mặt
đầu có gắn mảnh hợp kim cứng.
Nguyên công 2: Phay mặt đối diện B và mặt trên đỉnh.


n
n
W
z
x
y
0
Bớc CN Máy Dao V(mm/ph
)
n(vòng/ph
)
S(mm/vòng
)
t (mm)
Phay thô 6A10 BK8 132,8 564 1,3 2
Phay tinh 6A10 BK8 188,4 800 1 0,5
- Sau khi phay mặt đáy A làm chuẩn tinh chính ta dùng mặt này để định vị gia
công mặt đối diện B.
- Định vị: Dùng phiến tỳ ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do, 2 chốt trụ phẳng ở mặt
bên hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt tỳ mặt cạnh hạn chế bậc tự do còn lại.
- Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng lực kẹp có hớng vuông góc với phiến tỳ,
kẹp vào lỗ .
- Gia công trên máy phay đứng 6A10 (3KW). Khi gia công dao quay tròn tại
chỗ và bàn máy mang chi tiết thực hiện chuyển động chạy dao S.
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
8
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên

Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Chọn dao phay mặt đầu hợp kim cứng.
Nguyên công 3: Khoan 4 lỗ trên mặt B.

n1
S1
n1
S1
W
z
x
y
0
Bớc CN Máy Dao n(vòng/ph
)
V(m/ph) S(mm/vòng
)
t(mm
)
Khoan 2H135 BK8 600 20,53 0,35 6
Khoét 2H135 BK8 350 15,1 0,7 1
- Định vị: Dùng phiến tỳ ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do, 2 chốt trụ phẳng ở mặt
bên hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt tỳ mặt cạnh hạn chế bậc tự do còn lại.
- Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng lực kẹp có hớng vuông góc với phiến tỳ,
kẹp vào lỗ .
- Vị trí chính xác của 2 lỗ đợc xác định bằng bạc dẫn hớng.
- Nguyên công này đợc thực hiện trên máy khoan cần 2H135.
Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên.
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1

Page
9
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy

n
W
W
z
x
y
0

Bớc CN Máy Dao Vm/ph Nmm/vòng S mm/ph t mm
Phay thô 6A82 BK8 143,2 475 2 1,5
Phay tinh 6A82 BK8 169,56 600 1 0,5

- Định vị: Mặt đáy của chi tiết đợc đặt lên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do, một
chốt trụ ngắn định vị vào 1 lỗ khống chế 2 bậc tự do, một chốt trám định vị
vào lỗ còn lại khống chế bậc tự do cuối cùng.
- Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu Bulông-đòn kẹp , phơng của lực
kẹp vuông góc với mặt đáy A, chiều hớng từ trên xuống dới.
- Nguyên công dợc thực hiện trên máy phay ngang 6A82 , dao phay mặt đầu
hợp kim cứng.
Nguyên công 5: Tiện trong kích thớc và và doa
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
0

Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
chi ti?t
n
W
W
z
x
y
0
Bớc công nghệ Máy Dao n (v/ph) V(m/ph
)
S(mm/v
)
t(mm)
Tiện Thô T620 BK8 750 136,5 0,42 1,7
Tinh T620 BK8 900 173,2 0,23 0,5
Tiện Thô T620 BK8 475 178,9 0,4 1,7
Doa T620 BK8 95 37,4 0,7 0,5
Rãnh dầu T620 BK8 45 19 0,08 2
- Định vị: Mặt đáy của chi tiết đợc định vị trên phiến tỳ khống cchế 3 bậc tự do,
một chốt trụ ngắn định vị vào một lỗ khống chế 2 bậc tự do, và lỗ kia định vị
bằng chốt trám khống chế nốt bậc tự do còn lại. Để tăng cứng vững cho chi
tiết ta dùng thêm một chốt tỳ tự lựa vào mặt bên của chi tiết.
- Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 2 đòn kẹp, toàn bộ đồ định vị và kẹp chặt
đợc lắp lên mâm tròn và lắp lên trục chính của máy tiện thông qua lỗ côn móc
của máy tiện T620. Để chi tiết quay cân bằng ta lắp thêm phần đối trọng.
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page

1
1
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Nguyên công 6: Khoan lỗ và Tarô lỗ M8x1,25

n
s
n
s
W
z
x
y
0
Bớc CN Máy Dao n(v/ph) S(mm/v) V(m/ph) t (mm)
Khoan 2H135 BK8 2500 0,28 51 3,25
Bớc CN Máy Dao n(v/ph) S(mm/v) V(m/ph) t (mm)
Tarô 2H135 BK6 350 0,22 8,7 0,75
- Định vị: Khi khoan lỗ ta định vị chi tiết trên phiến tỳ, hạn chế 3 bậc tự do,
một chốt trụ ngắn đợc định vị vào lỗ hạn chế 2 bậc tự do, lỗ còn lại đợc định
vị bằng một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do còn lại.
-
- Kẹp chặt:Chi tiết đợc kẹp chặt bằng mỏ kẹp tay quay,với mỏ kẹp hình chữ V.
- Chi tiết đợc gia công trên máy khoan cần 2H135.
- Để khoan đợc chính xác vị trí các lỗ ta dùng bạc dẫn hớng cho mũi khoan.
Nguyên công 7 : Khoan lỗ và Tarô lỗ M10x1,5
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page

1
2
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy

n
s
W
W
z
x
y
0

Bớc CN Máy Dao n(v/ph) S(mm/v) V(m/ph) t (mm)
Khoan 2H135 BK8 1440 0,28 38,4 4,25
Bớc CN Máy Dao n(v/ph) S(mm/v) V(m/ph) t (mm)
Tarô 2H135 BK6 180 0,25 5,6 0,75
- Định vị: chi tiết đợc định vị chi tiết trên phiến tỳ, hạn chế 3 bậc tự do, một
chốt trụ ngắn đợc định vị vào lỗ hạn chế 2 bậc tự do, lỗ còn lại đợc định vị
bằng một chốt trám hạn chế 1 bậc tự do còn lại.
- Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 2 đòn kẹp có phơng vuông góc với mặt
đáy và chiều hớng từ trên xuống dới.
- Nguyên công đợc thực hiện trên máy khoan đứng 2H135.
Nguyên công 8: Kiểm tra.
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
3

Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Chi tiết đợc khống chế 3 bậc tự do trên bàn máp, lồng trục gá có lắp bạc vào
trong lỗ , dùng đồng hồ so kiểm tra ở vị trí cao nhất trên hai đầu trục gá.
- Sai lệch số chỉ của đồng hồ so ở 2 vị trí chính là độ không song song của tâm
lỗ với mặt đáy.
VI: Tính lợng d gia công cho một bề mặt.( Đế dới)
Tính lợng d gia công cho đế dới.
Công thức tính Z
imin
= R
Zi-1
+ T
i-1
+
i-1
+
i
1)Bớc gia công thô.
Phôi đúc bằng khuôn kim loại( theo bảng 3-66 _T1 Sổ tay CNCTM),
Chiều cao nhấp nhô tế vi, và chiều sâu lớp h hỏng do bớc công nghệ sát trớc
để lại:
R
Zi-1
= 200 àm, T
i-1
= 300 àm
Sai lệch vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại:

phôi

=
22
cmc

+
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
4
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Theo bảng 4-94-STCNCT1 chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng
D = 100 mm ; L = 125 mm ; B = 39 mm ; d = 32 mm ; z = 10 răng.

c
= = 0,7.125 = 87,5 ( là hệ số tra theo bảng 15- SHDTK)

cm
= T = 720
Với T là dung sai kích thớc 250 mm của chi tiết đúc đạt cấp CX13
(Bảng 3-91-STCNCT1)

phôi
=
22
7205,87 +
= 725
Sai số gá đặt khi phay thô: Khi gia công thô lấy
Lợng d để gia công thô là:

Z
i min
= 200 + 300 + 87,5 + 2300 = 2,987,5 3,0 mm
2) Bớc gia công tinh:
Phôi đã đợc gia công thô đối với vật liệu gang thì T
i
= 0, R
z
của bớc thô và bớc
tinh là 50 và 20 (Bảng 3-69-CNCT1)
Khi phay thì sai lệch không gian sẽ là:
P
t
= 0,05.P
phôi
= 0,05.725 = 36,6
Sai số gá đặt khi tiện tinh là:
gd
= 0,05.
thô
= 0,05.2,3 = 115
Z
min
= R
zthô
+ T
thô
+ P
thô
+

phaytinh
= 50 + 0 + 36,6 + 115 = 201,6
Ta có lợng d tổng cộng là :
Z
0min
= 2987,5 + 201,6 = 3218,3 3.3 mm
Kiểm tra tính:
2Z
0max
= 2.(2978,5 + 201,6) = 6477,8
2Z
0min
= 2.3218,3 = 6316,4
Ta có: T
d
phôi T
d
ch.tiết = 6477,8 6316,4 = 161,4
Bảng kết quả tính lợng d:
CN gia
công bm
Lợng d
tính toán
Thành phần KT
tính
toán
T
d
kích thớc Lợng d
R

z
T a max a min 2Zmax 2Zmi
n
phôi đúc 20
0
300 725 0 254 740 254 0
Phay thô 2987,5 50 0 36,6 0 253 250 253 253,1 64477, 6316,4
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
5
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
8
fPhay tinh 201,6 20 0 115 251 100 251 249,2 2987,5 201,6
Tra lợng d cho các bề mặt còn lại :
Kích thớc lớn nhất của chi tiết là 250 mm , đúc trong khuôn kim loại
Tra bảng 3-110-STCNCT1 ta đợc
Mặt trên có lợng d là : 2,5 mm
Mặt trong lỗ: 2,2 mm
Mặt cạnh , mặt bên: 2,0 mm
VII Tính chế độ cắt cho nguyên công phay đế d ới, các
nguyên công còn lại tra bảng.
1) Tính chế độ cắt cho nguyên công phay mặt đáy A:
a) Phay thô:
Chọn dao: Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng, kích thớc của dao tra
bảng 4-94 STCNCT1.
Đờng kính ngoài
dao D (mm)

Chiều dày dao
B (mm)
Đờng kính trong
D (mm)
Số răng dao
Z
100 39 32 10
Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm
Lợng chạy dao S: (tra bảng 5-34 STCNCT2)
Lợng chạy dao răng: S
z
= 0,25 mm
Lợng chạy dao vòng: S = S
z
.Z = 0,25.10 = 2,5 mm/vòng
Tốc độ cắt V, m/ph:
V =
V
Puy
Z
xm
q
V
k.
Z.B.S.t.T
D.C
V =
0,1.
10.80.25,0.5.1.180
100.445

02,035,015,025,0
2,0
= 195,2 (mm/phút)
C
v
; m; x; y; q và p hệ số và các số mũ đợc tra theo bảng 5.39 Trang 32
[Sổ tay công nghệ CTMII]:
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
6
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
C
v
m x y u q P
445 0,32 0,15 0,35 0,2 0,2 0
T - chu kỳ bền của dao phay (bảng 5-40 STCNCTMTII Trang 34)
T = 180 (phút)
K
v
Hệ số hiệu chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể
K
v
= K
MV
.K
nv
.K

uv
= 1.1.1 = 1,0
Trong đó:
K
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công cho trong bảng 5-1.
(Sổ tay CNCTMII)
K
MV
=
95,0
190
190190






=






v
n
HB
= 1

n
v
: hệ số mũ tra bảng 5-2 (trang 7 sách sổ tay CNCTM II).
K
nv
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi. Tra bảng 5.5 Trang 08 [IV]
K
nv
= 1
K
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt. Tra bảng 5.6 : Trang 08 [IV]
K
uv
= 1,0
Số vòng quay của dao, vòng/phút:
n =
D.
V.1000

=
100.
2,194.1000

= 619,16 (vòng /phút)
Chọn số vòng quay n = 600 (vòng/phút)
Vận tốc cắt thực:
V =
1000
600.100.

1000


=
nD
= 188,5 (mm/phút)
Lực cắt Pz, N
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
7
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
P
z
=
MV
wq
uy
Z
x
P
k.
n.D
Z.B.S.t.C.10
P
z
=
0,1.

750.100
10.80.25,0.5,1.5,54.10
00,1
0,174,09,0
= 2251,36 (N)
C
p
, x, y, n, q, w là các số mũ, tra bảng, theo bảng 5-41 Trang 35 [sổ tay CNCTMII]
C
p
x y u q w
54,5 0,9 0,74 1,0 1 0
Mômen xoắn Mx, Nm trên trục chính của máy.
M
x
=
100.2
D.P
z
=
100.2
100.36,2251
= 1125,68 (Nm)
Công suất cắt, Ne (KW)
N
e
=
60.1020
V.P
z

=
60.1020
5,188.36,2251
= 7,07 (kW)
b) Phay tinh:
Chọn dao: dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng .
- Chiều rộng gia công là 80 mm
- Kích thớc của dao, theo bảng 4-94 Trang 374 [Sổ tay CNCTMI], ta có:
Đờng kính
ngoài của dao
D (mm)
Chiều rộng dao
B (mm)
đờng kính trong
d (H7) (mm)
Số răng dao
Z
100 39 32 10
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
8
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
a. Chiều sâu cắt t, mm:
t = 0,3 (mm)
b. Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5-37 (trang 31 sách sổ tay công nghệ CTMII) với yêu cầu mặt gia công
đạt Ra=3,2àm.

Lợng chạy dao vòng:
S = 0,75 (mm)
c. Tốc độ cắt V, m/ph:
V =
V
Puy
Z
xm
q
V
k.
Z.B.S.t.T
D.C
V =
0,1.
10.80.75,0.3,0.180
100.445
02,035,015,025,0
2,0
= 168,3 (mm/phút)
C
v
; m; x; y; q và p hệ số và các số mũ đợc tra theo bảng 5.39 Trang 32 [Sổ
tay công nghệ CTMII]:
C
v
m x y u q P
445 0,32 0,15 0,35 0,2 0,2 0
T - chu kỳ bền của dao phay (bảng 5-40 STCNCTMTII Trang 34)
T = 180 (phút)

K
v
Hệ số hiệu chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể
K
v
= K
MV
.K
nv
.K
uv
= 1.1.1 = 1,0
Trong đó:
K
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công cho trong bảng 5-1
Trang 06 [Sổ tay CNCTMII]
K
MV
=
95,0
190
190190






=







v
n
HB
= 1
n
v
: hệ số mũ tra bảng 5-2 (trang 7 sách sổ tay CNCTM II).
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
1
9
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
K
nv
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi. Tra bảng 5.5
K
nv
= 1
K
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt. Tra bảng 5.6 : Trang 08 [IV]
K

uv
= 1,0
Số vòng quay của dao, vòng/phút:
n =
D.
V.1000

=
100.
3,168.1000

= 535,7 (vòng /phút)
Chọn số vòng quay n = 475 (vòng/phút)
Vận tốc cắt thực:
V =
1000
475.100.
1000


=
nD
= 149,2 (mm/phút)
d. Lực cắt Pz, N
P
z
=
MV
wq
uy

Z
x
P
k.
n.D
Z.B.S.t.C.10
P
z
=
0,1.
475.100
10.80.75,0.3,0.5,54.10
00,1
0,174,09,0
= 1192,45 (N)
C
p
, x, y, n, q, w là các số mũ, tra bảng, theo bảng 5-41 [sổ tay CNCTM II]
C
p
x y u q w
54,5 0,9 0,74 1,0 1 0
e. Mômen xoắn Mx, Nm trên trục chính của máy.
M
x
=
100.2
D.P
z
=

100.2
100.45,1192
= 596,23 (Nm)
f. Công suất cắt, Ne (KW)
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
2
0
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
N
e
=
60.1020
V.P
z
=
60.1000
2,149.45,1192
= 3 (kW)
Bảng thông số chế độ cắt:
Bớc CN Máy Dao V(mm/ph) n(vòng/ph) S(mm/vòng) t(mm)
Phay thô 6A82 BK8 188,5 475 2,5 1,5
Phay tinh 6A82 BK8 149,2 600 0,75 0,3
2) Tra bảng chế độ cắt cho các nguyên công còn lại:
a) Nguyên công 2: Phay mặt trên B, (t = 2,5 mm)
Bớc CN Máy Dao V(mm/ph
)
n(vòng/ph

)
S(mm/vòng
)
t (mm)
Phay thô 6A10 BK8 132,8 564 1,3 2
Phay tinh 6A10 BK8 188,4 800 1 0,5
Phay thô: t
1
= 2; chạy dao S
r
= 0,13 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt(bảng 5-127, Sổ tay CNCTM_T2)
V
b
= 232 m/ph; hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
V
t
= 232.0,8 = 185,6 m/ph
n
t
=
788
75.14,3
1000.185,6

.D
1000.V
t
==
v/ph

Tra theo máy thì n
m
= 564 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
132,8
1000
5564.3,14.7

1000
.D.n
m
==

m/ph
Lợng chạy dao vòng:
S = Z.S
r
= 10.0,13 = 1,3 mm/vòng
Lợng chạy dao phút:
S
P
= n
m
.S = 564.2 = 1128 mm/ph
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page

2
1
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chọn theo máy S
Pm
= 1120 mm/ph
Phay tinh: t
2
= 0,5 mm; chạy dao S = 1 mm/vòng S
r
= 0,1 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt(bảng 5-127, Sổ tay CNCTM_T2)
V
b
= 260 m/ph; hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
V
t
= 260.0,8 = 208 m/ph
n
t
=
883,22
75.14,3
1000.208

.D
1000.V
t
==

v/ph
Tra theo máy thì n
m
= 800 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
V
tt
=
188,4
1000
53,14.800.7

1000
.D.n
m
==

m/ph
Lợng chạy dao phút:
S
P
= n
m
.S = 800.1 = 800 mm/ph
b) Nguyên công 3: Khoan-khoét lỗ
Bớc CN Máy Dao n(vòng/ph
)
V(m/ph) S(mm/vòng
)
t(mm

)
Khoan 2H135 BK8 600 20,53 0,35 6
Khoét 2H135 BK8 350 15,1 0,7 1
*Khoan lỗ

12mm:
Chiều sâu cắt t:
mm 6
2
12
2
D
t ===
Lợng chạy dao: (bảng 5-25-STCNCT2 ta có)
Chiều sâu lỗ khoan: L = 40 mm
Đờng kính lỗ khoan: D = 12 mm
Độ cứng HB = 170-190 . Vậy S = 0,35 mm/vòng
Tốc độ cắt:
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
2
2
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
V =
v
ym
q
V

K
ST
DC
.
.
.
Theo bảng 5-28 có Cv = 17,1 ; y = 0,4 ; q = 0,25 ; m = 0,125
T = 45 (phút) là chu kỳ bền của dao (Bảng 5-30-STCNCT2)
Kv là hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt khi tính đến các điều kiện thực tế
Kv = Kmv.Kuv.Klv
Trong đó Kmv = 1 hệ số phụ thuộc vào vật liệu.
Kuv = 0,83 hệ số phụ thuộc vào dụng cụ cắt.(Bảng 5-6- T2)
Klv = 0,85 hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan( Bảng 5-31)
Vậy Kv = 0,83.0,85.1 = 0,7055
V =
53,207055,0.
35,0.45
12.1,17
4,0125,0
25,0
=
( m/ph)
636
3,14.12
1000.20,53
.D
1000.V
n
===


(vòng/ph)
Chọn n = 600 (vòng/ph)
*Khoét lỗ

14:
Tơng tự ta có: t = 0,5.(D-d) = 0,5.(14-12) = 1 mm
S = 0,7 mm/vòng (Bảng 5-26 T2)
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
2
3
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
V =
1,157055,0.
7,01.45
14.1,17
4,01125,0
25,0
=
(m/ph)
n = (vòng/ph)
Chọn n = 350 vòng/phút
c) Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên.
Bớc CN Máy Dao Vm/ph Nmm/vòng S mm/ph t mm
Phay thô 6A82 BK8 143,2 475 2 1,5
Phay tinh 6A82 BK8 169,56 600 1 0,5
a)Phay thô:
t = 1,5 mm ; Lợng chạy dao răng S

r
= 0,2 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt (Bảng 5-127-T2)
V
b
= 204 m/ph hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
V
t
= 204.0,8 = 163,2 m/ph
n
t
= (vòng/ph)
Tra theo máy thì: n
m
= 475 vòng/ph
Vận tốc cắt thực tế: V = = 143,2 m/ph
Lợng chạy dao vòng: S = Z.S
r
= 10.0,2 = 2 mm/vòng
*Phay tinh: t = 0,5 mm
Chạy dao S = 1 mm/vòng
r
= 0,1 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt (Bảng 5-127-T2)
V
b
= 260 m/ph hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
V
t
= 260.0,8 = 208 m/ph

n
t
= (vòng/ph)
Tra theo máy thì: n
m
= 600 vòng/ph
Vận tốc cắt thực tế: V = = 169,56 m/ph
Lợng chạy dao phút: S
p
= n.S = 600.1 = 600 mm/vòng
d) Nguyên công 5: Tiện trong 2 lỗ và
Bớc công nghệ Máy Dao n (v/ph) V(m/ph
)
S(mm/v
)
t(mm)
GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
2
4
Trờng ĐHSPKT- Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Tiện Thô T620 BK8 750 136,5 0,42 1,7
Tinh T620 BK8 900 173,2 0,23 0,5
Tiện Thô T620 BK8 475 178,9 0,4 1,7
Doa T620 BK8 95 37,4 0,7 0,5
Rãnh dầu T620 BK8 45 19 0,08 2
Tiện lỗ : Tổng lợng d t = 2,2 mm
- Tiện thô: t

1
= 1,7 mm
(Theo bảng 5-56-ST2) S = 0,42 mm/vòng, V = 140 m/ph
n
t
= vòng/ph
Tra theo máy thì n
m
= 750 vòng/ph
Vận tốc cắt thực tế: V
tt
=
136,5
1000
83,14.750.5

1000
.D.n
m
==

(m/ph)
- Tiện tinh: t
2
= 0,5 mm
S = 0,23 (mm/vòng) , tiện trong: V = 177 (m/ph)
n
t
= (vòng/ph)
Tra theo máy thì n

m
= 950 (vòng/ph)
Vận tốc cắt thực tế: V
tt
=
173,2
1000
83,14.950.5

1000
.D.n
m
==

(m/ph)
Tiện lỗ : Tổng lợng d t = 2,2 mm
- Tiện thô: t
1
= 1,7 mm
(Theo bảng 5-56-ST2) S = 0,4 mm/vòng, V = 140 m/ph
n
t
= vòng/ph
Tra theo máy thì n
m
= 475 vòng/ph
Vận tốc cắt thực tế: V
tt
=
178,9

1000
203,14.475.1

1000
.D.n
m
==

(m/ph)
- Tiện định hình rãnh lắp phớt chắn dầu.
S = 0,08 (mm/vòng) , tiện trong: V = 19 (m/ph)
n
t
= (vòng/ph)
Tra theo máy thì n
m
= 45 (vòng/ph)
Vận tốc cắt thực tế: V
tt
=
19
1000
53,14.45.13

1000
.D.n
m
==

(m/ph)

GVHD: Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Trọng Cờng Lớp: CTK7LC1
Page
2
5

×