Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Thiết kế quy trình gia công chi tiết con lăn con cóc C5 ( có bản vẽ cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.82 KB, 67 trang )

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy

Lời nói đầu
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s cơ
khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp
trong sản xuất , sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận dụng có hiệu
quả các phơng pháp thiết kế , xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ
khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt
những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp
phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Tuy trong chơng trình đào tạo Đồ án Công nghệ chế tạo máy chỉ chiếm 1 học trình
nhng thực sự sẽ là một bớc chuyển biến về chất của mỗi sinh viên khoa cơ khí trờng
ĐHSPKT Hng Yên. Đó là t duy khoa học chính xác, logic; phơng pháp tổng hợp,
phân tích sắc sảo nhằm lựa chọn phơng án tối u nhất và không thể không kể đến là
tinh thần làm việc hăng say miệt mài, từng bớc giải quyết những vớng mắc trong quá
trình tính toán và thiết kế . Với y nghĩa to lớn ấy, em tin tởng rằng Đồ án Công nghệ
chế tạo máy là một bớc chuẩn bị hết sức cần thiết cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp
cũng nh công tác nghiên cứu khoa học của chúng em sau này.
Sau ba tháng làm việc miệt mài với sự chỉ bảo tận tình của thầy hớng dẫn em đã
hoàn thành Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy. Bằng tất cả lòng kính trọng
em xin chân thành cảm ơn cô!
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 1

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
I.


Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
1.Chức năng làm việc.
- Cần lắc con cóc là chi tiết đợc sử dụng trong cơ cấu biến chuyển động quay thành
chuyển động lắc của cần từ đó truyền chuyển động cho vít me bàn máy đợc dùng
trong máy bào.
2.Điều kiện làm việc.
- Chi tiết làm việc tại các bề mặt là hia lỗ

16,

32, các mặt A, B, C, D là các bề mặt
quan trọng. Điều kiện làm việc ngoài không khí, đợc bôi trơn thờng xuyên bằng mỡ
nhằm chống sự mài mòn do tiếp xúc ở các bề mặt làm việc.
- Khi làm việc chi tiết chỉ chịu mômen xoắn nhỏ và thờng xuyên không chịu tải, ít
chịu mài mòn, có va đập và nhiệt độ làm việc không cao.
- Khi chế tạo cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Lỗ

32 gia công tới cấp chính xác H8; lỗ

16 tới cấp chính xác J
S
12 độ
bóng đạt R
a
= 0,63.
+ Độ không vuông góc của tâm lỗ

16 so với tâm lỗ


32

0,05 mm/toàn
bộ chiều dài lỗ.
+ Độ đảo mặt đầu của mặt A so với đờng tâm của lỗ

32

0,05 mm.
- Chi tiết làm việc với tải trọng không lớn vậy ta chọn vật liệu chế tạo chi tiết là gang
xám 15-32 với thành phần hoá học nh sau:
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 2

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
C
%
Si
%
Mn
%
P
%
S
%
2,0

4,0 0,4
ữ 3,5

0,2
ữ 1,5 0,04 ữ 1,5
0,02
ữ 0,2
*Độ cứng HB = 163

229
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.
- Cần lắc con cóc là chi tiết truyền chuyển động tịnh tiến cho bàn máy trong máy bào.
Khi gia công tự động với thời gian làm việc của chi tiết, trong suốt thời gian gia công
lực tác dụng lên chi tiết không lớn nên khả năng làm việc của chi tiết với kết cấu trên
có thể đáp ứng đợc điều kiện làm việc.
- Xét tính công nghệ của chi tiết có dạng càng nên có thể gia công bằng nhiều phơng
pháp. Gia công trên các máy vạn năng bán tự động, tự động vạn năng, CNC.

đây ta
thấy kết cấu chi tiết đơn giản, có thể gia công trên các máy công cụ vạn năng với đồ
gá chuyên dùng và thích hợp với điều kiện thích hợp ở một số xí nghiệp. Dựa vào kết
cấu chi tiết ta kiểm tra kích thớc gia công bằng phơng pháp đo trực tiếp.
- Các bề mặt gia công của chi tiết đều thoát dao dễ dàng, hình dáng của chi tiết đủ
cứng vững và thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tính thống hất khi gia công
các bề mặt chi tiết, các lỗ gia công kết hợp với các cơ cấu kẹp chặt đảm bảo định vị dễ
dàng.
III. Xác định dạng sản xuất.
-Ta có thể xác định dạng sản xuất theo phơng pháp gần đúng.

Sản lợng hàng năm đợc
xác định theo công thức sau đây:
)
100

1.(.
1

+
+= mNN
Trong đó:
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 3

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
N: Số lợng chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N
1
: Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm:N
1
= 25000 chiếc/1năm
m: Số lợng chi tiết trong một sản phẩm, m=1.


: Số chi tiết dự trù do phế phẩm khi gia công cơ:

=3%-6%


: Số sản phẩm dự trù do phôi hỏng:

= 5%-7%



27000)
100
53
1.(1.25000 =
+
+=N
chiếc/1năm
- Khối lợng của chi tiết:
Q=V.

Trong đó:

: Khối lợng riêng của gang xám .

= 6,8 kg/dm
3
.
V: Thể tích của chi tiết.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 4

Trêng §HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ KhÝ §å ¸n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V

4
+ V
5
V
1
= (15
2
- 9
2
).
π
.25 - 4
2
.
π
.6 = 11008 mm
3
V
2
= (25
2
- 16
2
).
π
.45 - 6
2
.
π
.9 = 51148 mm

3
V
3
= (13,5
2
- 8
2
).
π
.45 - 9.2.5.5,5 = 16222 mm
3
V
4
= (50 + 30).63.6 - (25
2
+ 15
2
).
π
.6 = 44458 mm
3
V
5
= (50 + 27).48.12 - 25
2
.
π
.6 = 3745 mm
3


V = 11008 + 51148 + 16222 + 44458 +37450 = 160286 mm
3


Q = 160286.10
-6
.6,8 = 1,1 Kg
Gi¸o viªn híng dÉn: Vò ThÞ Quy
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn V¨n Binh Trang 5

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Tra bảng 2.6[5] với N = 27000 ct/năm, Q = 1,1 kg
Tra bảng 2 TK ĐA-CN-CTM dới đây ta có dạng sản xuất là hàng loạt lớn.
Dạng sản xuất Q
1
Trọng lợng chi tiết (Kg)
>200 Kg
4

200 Kg
< 4 Kg
Sản lợng hàng năm của chi tiết (Chi tiết)
Đơn chiếc
Loạt nhỏ
Loạt vừa
Loạt lớn
Hàng khối
<5
55 100

100 300
300 1000
>1000
<10
10 200
200 500
500 1000
>5000
<100
100 500
500 5000
5000 50000
>50000
IV. Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
.
1. Xác định phơng pháp chế tạo phôi.
a) Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
- Với điều kiện sản xuất hiện nay có nhiều phơng pháp chế tạo phôi:
*Phôi dập
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 6

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Phôi dập thờng dùng cho các loại chi tiết sau đây: trục răng côn, trục răng thẳng, các
loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục trữ thập, trục khuỷu .v.v.
- Sử dụng một bộ khuôn có kích thớc lòng khuôn gần giống vật gia công. Độ chính
xác của vật dập rất cao, đặc biệt là các kích thớc theo chiều cao. Thông thờng độ bóng
của dập thể tích đạt đợc từ


2



4, độ chính xác đạt đợc 0,1

0,05.
- Trạng thái ứng suất vật gia công nói chung là nén khối, do đó kim loại có tính dẻo tốt
hơn, biến dạng triệt để hơn, cơ tính sản phẩm cao hơn và có thể gia công vật phức tạp.
- Dễ cơ khí hoá nên năng xuất cao.
- Thiết bị sử dụng có công suất lớn, chuyển động chính xác, chế tạo khuôn rất tốn
kém.

Với những đặc điểm trên phôi dập chỉ dùng trong sản xuất hàng lọat và hàng khối.
*Rèn tự do.
- Thiết bị rèn đơn giản, vốn đầu t ít.
- Có khả năng loại trừ các khuyết tật đúc nh: rỗ co, rỗ khí , biến tổ chức hạt thành tổ
chức thớ, tạo đợc các tổ chức thớ uốn xoắn, do đó làm tăng cơ tính sản phẩm.
- Lợng hao phí kim loại khi rèn ít hơn khi gia công cắt gọt.
-Tuy nhiên chất lợng vật rèn không đồng đều trong từng phần của chi tiết và giữa các
loạt gia công. Chất lợng gia công còn phụ thuộc vào trình độ tay nghề công nhân và
trình độ tổ chức nơi làm việc.
- Năng suất lao động thấp, lợng d, dung sai và thời gian gia công lớn, hiệu quả kinh tế
không cao.

Thờng sử dụng trong sản suất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ công nghiệp sửa chữa,
chế tạo máy.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 7


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
*Đúc trong khuôn kim loại.
- Có thể tạo ra sản phẩm có chất lợng cao, kích thớc chính xác, độ bóng bề mặt cao,
co khả năng cơ khí hoá, tự động hoá.
- Giá thành sản xuất đúc nói chùng thấp hơn so với các dạng sản xuất khác. Vật đúc
dễ tồn tại các khuyết tật nh rỗ co, rỗ khí, nứt.
- Tiêu hao một phần kim loại do hệ thống rót, đậu ngót .
- Khi đúc trong khuôn kim loại, tính dẫn nhiệt của khuôn cao nên khả năng điền đầy
kém. Mặt khác có sự cản cơ của khuôn kim loại lớn nên dễ gây ra nứt.

Từ những phân tích trên và dạng sản xuất hang loạt lớn của chi tiết ta chọn phơng
pháp chế tạo phôi là phơng pháp đúc trong khuôn kim loại.
b) Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.
- Dựa vào các dữ liệu ở trên ta có thể xác định đợc lợng d của phôi ở các bề mặt cần
gia công bằng cách tra bảng trong sổ tay CNCTM. Kết hợp với bản vẽ chi tiết ta có
thể xây dựng bản vẽ chi tiết lồng phôi một cách hoàn chỉnh.
- Với những vật đúc trong khuôn kim loại ta có cấp chính xác II.
- Tra bảng (3-110)[7] ta đợc lợng d gia công cơ là:
.Mặt trên: 2,5 mm
.Mặt dới: 2,5 mm
.Mặt bên: 3,0 mm
- Dung sai vật đúc là

1,0 mm.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 8

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy

V.
Lập thứ tự các nguyên công.
Trong các dạng sản xuất hàng loạt và hàng khối quy trình công nghệ đợc xây
dựng theo 2 nguyên tắc:
+ Phân tán nguyên công
+ Tập trung nguyên công
Với kết cấu của chi tiết và dạng sản xuất hàng khối ta chọn phơng án gia công
theo phơng pháp phân tán nguyên công.
Qui trình công nghệ gia công cần lắc con cóc đợc chia làm 8 nguyên công và 1
nguyên công kiểm tra.
Ph ơng án 1


+ Nguyên công 1: Phay mặt A, C.
+ Nguyên công 2: Phay mặt B, D.
+ Nguyên công 3: Gia công lỗ

18
+ Nguyên công 4: Gia công lỗ

32
+ Nguyên công 5: : Phay hai mặt đầu lỗ

16
+ Nguyên công 6 : Gia công lỗ

16
+ Nguyên công 7: Phay rãnh trên trụ ngang

16.

+ Nguyên công 8: Khoan lỗ

8.
+ Nguyên công 9: Khoan lỗ

10
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 9

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
+Nguyên công 10: Kiểm tra
Ph ơng án 2


+ Nguyên công 1: Phay mặt A, C.
+ Nguyên công 2: Phay mặt B, D.
+ Nguyên công 3: Gia công lỗ

32
+ Nguyên công 4: Gia công lỗ

18
+ Nguyên công 5: : Phay hai mặt đầu lỗ

16
+ Nguyên công 6 : Gia công lỗ

16
+ Nguyên công 7: Phay rãnh trên trụ ngang


16.
+ Nguyên công 8: Khoan

10
+ Nguyên công 9: Khoan

8.
+Nguyên công 10: Kiểm tra
Sau khi đã nghiên cứu kỹ nguyên lý làm việc cùng với hình dáng vật thật chi tiết ta
tiến hành phân chia các bề mặt gia công và chọn phơng pháp gia công hợp lý . So
sánh các phơng pháp trên để đạt độ chính xác về kích thớc cũng nh độ nhẵn bóng bề
mặt để đảm bảo điều kiện làm việc của chi tiết ta chọn phơng án
1
để gia công vì
chọn chuẩn đơn giản , kết cấu đồ gá không quá phức tạp có thể gia công một cách dễ
dàng . Phơng án gia công cụ thể nh sau
1. Nguyên công 1
:
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 10

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
-
Định vị
: Phay mặt A, C. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tì khống chế 3 bậc tự do,
khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do.
-
Kẹp chặt:

Kẹp chặt bằng khối V
-
Chọn máy:
Máy phay đứng 6H12. Công suất của máy Nm = 4,5 kW, kích thớc bàn
máy 320

1250. Số cấp chạy dao 18,số cấp tốc độ 18.
-
Chọn dao:
Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8, có các
kích thớc sau (Tra theo bảng 4-94 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1): D = 100
mm, d =32 mm, B = 39 mm, số răng Z = 10 răng.
2.Nguyên công 2
:
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 11

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
-
Định vị:
Phay mặt B, D. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do và
2 chốt trụ .
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng mỏ kẹp.
-
Chọn máy:
Máy phay đứng 6H12. Công suất của máy Nm = 4,5 kW, kích thớc bàn
máy 320


1250. Số cấp chạy dao 18,số cấp tốc độ 18
-
Chọn dao
Phay bằng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8, có các
kích thớc sau (Tra theo bảng 4-94 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1): D = 100
mm, d =32 mm, B = 39 mm, số răng Z = 10 răng
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 12

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
3. Nguyên công 3:
-Định vị
: Gia công các lỗ

18 . Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự
do, khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do.
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng khối V
-
Chọn máy:
Máy khoan cần 2H55, đờng kính mũi khoan lớn nhất 50mm. Công suất
của máy N
m
= 4 kW, công suất cần N
c
=2,2 kW, phạm vi bớc tiến 0.056


2,5mm/vòng. Phạm vi tốc độ trục chính 20

2000 vòng/ phút
-
Chọn dao:
Doa lỗ

18 đợc hoàn thành sau các nguyên công khoan-khoét-doa thô -
doa tinh nên ta tiến hành chọn dao theo bảng (54-1) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy -
xuất bản năm 1970] nh sau :
+ Mũi khoan có đờng kính

17 mm
+ Mũi khoét có đờng kính

17,85 mm;
+ Mũi doa thô có đờng kính

17,95 mm
+ Mũi doa tinh có đờng kính

18 mm
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 13

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
4. Nguyên công 4:

-

Định vị:
Gia công các lỗ

32. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự
do, chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do vào lỗ

18 .
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng mỏ kẹp.
-
Chọn máy:
Máy khoan cần 2H55, đờng kính mũi khoan lớn nhất 50mm. Công suất
của máy N
m
= 4 kW, công suất cần N
c
=2,2 kW, phạm vi bớc tiến 0.056

2,5mm/vòng. Phạm vi tốc độ trục chính 20

2000 vòng/ phút.
-
Chọn dao:
Doa lỗ

32 đợc hoàn thành sau các nguyên công khoét-doa thô - doa tinh
nên ta tiến hành chọn dao theo bảng (54-1) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy - xuất bản
năm 1970] nh sau :
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 14

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Mũi khoét có đờng kính

31,85 mm;
+ Mũi doa thô có đờng kính

31,95 mm
+ Mũi doa tinh có đờng kính

32 mm
5. Nguyên công 5:

-
Định vị:
Phay hai mặt đầu của lỗ

16. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống chế
3 bậc tự do, chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do và chốt chám khống chế 1 bậc tự do.
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng bulông-đai ốc
-
Chọn máy:
Máy phay nằm 6H82 có công suât = 1,7Kw
-
Chọn dao:
Dao phay đĩa 3 mặt bằng thép gió có D = 90 mm, d = 32 mm, L = 50

mm.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 15

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
6. Nguyên công 6:

-
Định vị:
Gia công lỗ

16. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống hế 3 bậc tự do,
chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do và chốt chám khống chế một bậc tự do.
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng bulông-đai ốc
-
Chọn máy:
Máy khoan cần 2H55, đờng kính mũi khoan lớn nhất 50mm. Công suất
của máy N
m
= 4 kW, công suất cần N
c
=2,2 kW, phạm vi bớc tiến 0.056

2,5mm/vòng. Phạm vi tốc độ trục chính 20

2000 vòng/ phút
-

Chọn dao:
Doa lỗ

16 đợc hoàn thành sau các nguyên công khoan-khoét-doa thô -
doa tinh nên ta tiến hành chọn dao theo bảng (54-1) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy -
xuất bản năm 1970] nh sau :
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 16

Trêng §HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ KhÝ §å ¸n c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
+ Mòi khoan cã ®êng kÝnh
φ
15 mm
+ Mòi khoÐt cã ®êng kÝnh
φ
15,85 mm;
+ Mòi doa th« cã ®êng kÝnh
φ
15,95 mm
+ Mòi doa tinh cã ®êng kÝnh
φ
16 mm
7. Nguyªn c«ng 7:
Gi¸o viªn híng dÉn: Vò ThÞ Quy
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn V¨n Binh Trang 17

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Định vị:

Phay rãnh trên trụ ngang

16. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống
chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do và chốt chám khống chế 1 bậc tự
do.
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng bulong-đai ốc.
-
Chọn máy:
Máy phay nằm 6H82 có công suât = 1,7Kw
-
Chọn dao:
Dao phay đĩa 3 mặt răng có D = 50mm , B = 9 mm, d = 16 mm, Z = 14
răng.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 18

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
8. Nguyên công8:

-
Định vị:
Khoan lỗ

8. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do, chốt
trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do và chốt chám khống chế 1 bậc tự do.
-
Kẹp chặt:

Kẹp chặt bằng bulong- đai ốc.
-
Chọn máy:
Máy khoan cần 2H55, đờng kính mũi khoan lớn nhất 50mm. Công suất
của máy N
m
= 4 kW, công suất cần N
c
=2,2 kW, phạm vi bớc tiến 0.056

2,5mm/vòng. Phạm vi tốc độ trục chính 20

2000 vòng/ phút.
-
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà có đờng kính

8
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 19

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
9. Nguyên công 9
:
-
Định vị:
Khoan lỗ

10. Chi tiết đợc định vị bằng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do,

chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do và chốt chám khống chế 1 bậc tự do.
-
Kẹp chặt:
Kẹp chặt bằng bulong - đai ốc.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 20

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
-
Chọn máy:
Máy khoan cần 2H55, đờng kính mũi khoan lớn nhất 50mm. Công suất
của máy N
m
= 4 kW, công suất cần N
c
=2,2 kW, phạm vi bớc tiến 0.056

2,5mm/vòng. Phạm vi tốc độ trục chính 20

2000 vòng/ phút.
-
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà có đờng kính

10
10. Nguyên công 10
:
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 21


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Kiểm tra độ không vuông góc giữa tâm lỗ với mặt đầu.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 22

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy

VI.

Tính lợng d gia công

- Lợng d gia công đợc xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần đảm
bảo hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ:
+ Lợng d quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu, tiêu hao lao động để gia công
đồng thời tôn năng lợng địên, dụng cụ cắt, vận chuyển nặng dẫn đến
giá thành tăng.
+ Ngợc lại, lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi
để biến phôi thành chi tiết hoàn chỉnh.
- Trong công nghệ chế tạo máy ngời ta sử dụng hai phơng pháp sau đây để xác
định lợng d gia công:
+ Phơng pháp thống kê kinh nghiệm: xác định lợng d gia công bằng
kinh nghiệm. Nhợc điểm của phơng pháp này là không xét đến những
điều kiện gia công cụ thể nên giá trị lợng d thờng lớn hơn giá trị cần
thiết.
+ Phơng pháp tính toán phân tích: Dựa trên những cơ sở phân tích các
yếu tố tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiêt hoàn chỉnh.
- Trong đồ án này chỉ tính lợng theo phơng pháp phân tích cho nguyên công 5,

các nguyên công còn lại tính theo phơng pháp thống kê kinh nghiệm.
1. T
ính lợng d cho nguyên công 2
- Gia công mặt phẳng B đạt độ nhám bề mặt Ra = 1,25

m.
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 23

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Vật liệu: GX15-32.
a. Quá trình công nghệ của nguyên công 2.
- Phôi đúc.
- phay thô.
- phay tinh.
*Cả 2 bớc của nguyên công trên đều có cùng chuẩn định vị: Chi tiết đợc định
vị bằng phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do.
b. Tính lợng d gia công.
- Đối với mặt phẳng, lợng d gia công tối thiểu của các bớc công nghệ đợc xác
định theo công thức 3.7[7]:
Z
imin
= Rz
i-1
+ T
i-1
+

i-1

+

i

Trong đó:
- Z
min
: Lợng nhấp nhô nhỏ nhất của bớc đang tính.
- R
z-1
: Độ nhám bề mặt đúc .
- T
i-1
: Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt đúc.
-

i-1
: Tổng sai số của phôi đúc.
-

i
: Sai số gá đặt của bớc đang thực hiện.
Với kích thớc lớn nhất của phôi là 171 < 630 mm lên theo bảng 3-15 [T186] [1] dạng
sản xuất phôi trên dây chuyền tự động đạt cấp chính xác IT14, dung sai kích thớc đúc
1,00 (tra bảng 3-11)
Tra bảng 10 sách TKDACNCTM ta có: R
z
+ T
i
= 250 + 350 = 600

à
m
Tra bảng 12 sách Hớng dẫn thiết kế đồ án CNCTM ta có:
Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 24

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo máy
Sau phay thô: Rz = 50
à
m.
Sau phay tinh: Rz = 10
à
m.
Sai lệch cong vênh:

cv
=

k
.L
Trong đó:

k
: Là độ cong vênh trên 1mm chiều dài.
L: Kích thớc lớn nhất của chi tiết. (L = 171mm).
Tra bảng 15 T43 [sách Hớng dẫn thiết kế đồ án CNCTM] với L>150mm phôi đúc
có:

k

= 0,7
=>

cv
= 0,7.171 = 119,7
à
m.
Tra bảng 3-11 T182 [1] với kích thớc từ 120->180mm có dung sai vật đúc là 1,6 mm,
từ đó ta tính đợc độ không song song:

kss
= 1/2

phôi
= 1/2 .1600 = 800
à
m
Tổng sai lệch:

i
=

kss
+

cv
= 800 +119,7 = 919,7
à
m.
Sai số gá đặt khi phay thô đợc tính theo công thức:



i
=
22
kc

+

Trong đó:

c
: Sai số chuẩn. Trong trờng hợp này chuẩn định vị trùng với gốc kích thớc nên

c

= 0

k
= 110 (
à
m): sai số do kẹp chặt gây ra. ( tra theo bảng 24 sách Thiết kế đồ án
CNCTM)


I
= = 110 (
à
m)
Từ đó tính đợc lợng d nhỏ nhất cho nguyên công phay thô:

Giáo viên hớng dẫn: Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Binh Trang 25

×