Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG G2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.46 KB, 56 trang )

Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Lời nói đầu

Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi
hỏi kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức
sâu rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết
những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận
dụng có hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá
trình chế tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất
nhằm đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện
và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ
tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần
nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào tạo
của ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng
nhằm tạo cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngờ
kỹ s gặp phải khi thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, và đặc biệt là thầy giáo
Phan Ngọc nh đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này.

Hng Yên, Tháng 03/2011
Sinh viên
Nguyễn Văn Cờng

Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

1
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên


Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy
I. Phân tích chức năng, điều kiện làm việc của chi tiết
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp
Do giá đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Gía
đỡ làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tơng đối của trục
trong không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Sau
khi gia công xong giá đỡ sẽ đợc lắp bạc đồng hai nửa để lắp và làm
nhiệm vụ đỡ trục.
Trên giá đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và
cũng có một số bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là
lỗ trụ 30
Cần gia công mặt phẳng trên chính xác để làm chuẩn tinh gia công. Đảm
bảo sự tơng quan của lỗ 30 với các bề mặt gia công và kích thớc từ tâm
lỗ 30 đến mặt phẳng đáy là : 49

0,17
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.
Đối với nhiệm vụ gia công mặt dới của giá đỡ cần phải gia công chính
xác các mặt bậc để đảm bảo khi lắp ghép với nửa trên chỉ có mặt làm
việc tiếp xúc với nửa trên còn các mặt khác đảm bảo có khoảng cách để
tránh siêu định vị đồng thời phải đảm bảo sự tơng quan của nửa dới lỗ
30 với các bề mặt gia công. Do đó khi lắp ghép với nửa trên để gia
công lỗ 30 mới chính xác.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

2

Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
C = 3 3,7 Si = 1,2 2,5 Mn = 0,25 1,00
S < 0,12 P =0,05 1,00
[]
bk
= 150 MPa
[]
bu
= 320 MPa
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
Mặt trên của giá đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến
dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện
nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện
quá trình gá đặt nhanh .
Chi tiết giá đỡ đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc . Kết cấu tơng đối đơn
giản , tuy nhiên khi gia công các lỗ vít , lỗ định vị và lỗ làm việc chính
30 cần phải ghép với nửa trên để gia công cho chính xác đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật .
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt bậc trên làm chuẩn tinh gia công mặt đáy và các mặt
còn lại.
2. Gia công mặt đáy làm chuẩn để gia công 4 lỗ 10 để bắt vít và 2 lỗ
8 để định vị với bề mặt trên máy.
3. Gia công 4 lỗ 10 để bắt vít và 2 lỗ 8 để định vị với bề mặt trên
máy.
4. Gia công mặt trên là mặt lắp ghép với nắp trên.

Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

3
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
5. Gia công 2 x M8 để bắt vít với nửa dới và 2 lỗ 8 để làm chuẩn định
vị khi lắp nửa trên với nửa dới .
6. Gia công 2 mặt phẳng đầu 60 cùng với nửa trên.
7. Gia công lỗ 30 cùng với nửa trên.
IIi-xác định dạng sản xuất
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng năm của
chi tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :
N = N
1
.m (1+
100

+
)
Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3 ữ 6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5 ữ 7)%
Vậy N = 5000.1(1 +
100

46 +
) =5500 chi tiết /năm
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q = V. (kg)
Trong đó
Q - Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu
gang xám
= 6,8 ữ 7,4 Kg/dm
3
V - Thể tích của chi tiết
V = V
Đ
+ V
T
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

4
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
V
Đ
- Thể tích phần đáy
V
T
-Thể tích phần trên
V - Thể tích của chi tiết
V
T

=
15.4.14,3.4
2
60.3,14.15
2
6.30.14,3
60.54.35
2
22
+
= 97660 mm
3
V
Đ
= 14.112.54 - 42.54.7 - 4.3,14.5
2
.14 - 2.3,14.4
2
.14 = 62990 mm
3
V = 62990 + 97660 = 160650 mm
3
= 0,16065 dm
3
Vậy Q

= V. = 0,16065.7,2 = 1,157 (kg)
Dựa vào bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất
hàng loạt vừa.
IV- Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản

vẽ chi tiết lồng phôi
Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhng vật liệu của chi tiết là gang
xám 15x32 nên ta dùng phơng pháp đúc,ứng với sản xuất hàng loạt nên
ta chọn phơng pháp đúc trong khuôn kim loại . Sau khi đúc cần có
nguyên công làm sạch và cắt ba via .
Mặt phân khuôn:
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

5
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

* Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo độ song song giữa tâm của lỗ 30 với mặt đáy của giá đỡ
- Đảm bảo độ vuông góc giữa tâm của lỗ 30 với mặt đầu của trụ
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa lỗ bắt vít và lỗ lắp chốt
định vị lắp với mặt trên là 20

0,12
, 52

0,2
Với độ chính xác của các lỗ định
vị là 8

0,018
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa lỗ bắt vít là 34


0,2
, 92

0,2
và lỗ lắp chốt định vị lắp với chi tiết khác trong máy là 15

0,12
và độ
chính xác của các lỗ định vị là 8

0,018
- Mặt phẳng lắp ghép với nửa trên đạt độ nhẵn bóng R
z
= 10 àm
V. thứ tự các nguyên công
1. Xác định đờng lối công nghệ
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

6
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Do sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phơng pháp gia công một vị trí
,gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2. Chọn phơng pháp gia công
- Gia công mặt phẳng bậc trên bằng phơng pháp phay dùng dao phay đĩa
3 mặt cắt, đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay dùng dao phay mặt
đầu , đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công mặt lắp ghép với nửa dới đạt R

z
= 10 ta cũng dùng ghép dao
phay đĩa và lần lợt qua các giai đoạn phay thô rồi đến phay tinh
- Gia công 4 lỗ 10 đạt R
z
= 20 bằng phơng pháp khoan và 2 lỗ lắp chốt
định vị gia công đạt R
z
= 3bằng phơng pháp khoan và doa.
- Gia công 2 lỗ bắt vít bằng phơng pháp khoan và tarô, 2 lỗ định vị bằng
phơng pháp khoan và doa lắp ghép với nửa trên.
- Gia công 2 mặt bích bằng phơng pháp phay dùng 2 dao phay đĩa ghép
với nhau, phay thô và tinh đạt R
z
= 15
- Đối với gia công lỗ

30 đạt cấp chính xác R
z
= 4 tra bảng 5
(TKĐACNCTM) thì cấp chính xác là 7 . Tra bảng với lỗ

30 H7 ta có
dung sai của lỗ là +0,021
à
m . Vì là lỗ có sẵn nên khi gia công ta chỉ
việc khoét rồi doa thô và doa tinh.
*Lập thứ tự các nguyên công
1. Nguyên công I : Gia công mặt phẳng trên bằng phơng pháp phay.
2. Nguyên công II : Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay.

3.Nguyên công III : Gia công 2 lỗ định vị 8 bằng phơng pháp
khoan,khoét.
4. Nguyên công IV : Gia công 4 lỗ 10 bằng phơng pháp khoan
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

7
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
5. Nguyên công V : Gia công mặt lắp ghép bằng phơng pháp phay
6. Nguyên công VI : Gia công 2 lỗ 6 bằng phơng pháp khoan sau đó
Tarô 2lỗ 6 thành 2 lỗ M8.Gia công 2 lỗ định vị 8 với nửa trên bằng
phơng pháp khoan sau đó doa.
7. Nguyên công VII :Lắp ghép vào thân và gia công 2 mặt phẳng đối diện
bằng phơng pháp phay.
8. Nguyên công VIII : Gia công lỗ 30 bằng phơng pháp khoét sau đó
doa.
Nguyên công I : Phay thô, phay tinh mặt bậc trên
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do:trong đó 2 phiến tỳ ở mặt đáy là
phiến tỳ khía nhám(bề mặt đáy cha đợc gia công) 2 phiến tỳ này hạn chế
3 bậc tự do, hai chốt tỳ cầu ở mặt cạnh hạn chế 2 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên
động.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ so dao,nguyên công đợc thực hiện
trên máy phay đứng vạn năng bằng dao phay đĩa.
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

8
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên

Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
Mặt làm việc của bàn máy: 400 ì 1600mm.
Công suất động cơ: N = 10kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính: 18 cấp
*Chọn dao: Chọn dao phay có gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
Tra bảng 4.94 ( STCNCTM tập1) dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp
kim cứng :
D = 100 B = 39 d(H7) = 32 Z = 10
Nguyên công II : Phay thô, phay tinh mặt đáy A
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

9
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do:trong đó 2 phiến tỳ phẳng không chế 3
bậc tự do,2 chốt tỳ cầu ở mặt cạnh còn lại khống chế 2 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên động.


*Chọn máy:

Máy phay đứng vạn năng 6H12
Mặt làm việc của bàn máy: 400 ì 1600mm.
Công suất động cơ: N = 10kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính: 18 cấp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;

235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

10
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Pmax=19,650N(2000kg).
*Chọn dao: Tra bảng 4.92 ( STCNCTM tập1) dao phay mặt đầu bằng
thép gió P18
D(Js) = 40 mm ; L = 20 mm ; d(H7) = 16 mm ; Z = 10
Dao phay mặt đầu răng nhỏ, có then dọc
Góc nghiêng rãnh thoát phoi = 25
o
Hoặc dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng tra bảng 4.94
D = 100 B = 39 d(H7) = 32 Z = 10
Nguyên công III: : Khoan , doa 4 lỗ

10
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng 2 phiến tỳ phẳng khống
chế 3 bậc tự do, hai chốt tỳ chỏm cầu ở mặt cạnh khống chế 2 bậc tự
do,một chốt tỳ chỏm cầu ở mặt bên khống chế bậc tự do còn lại. Chi tiết
đợc kẹp chặt bằng 1 thanh kẹp từ trên vuông góc xuống.
Khi khoan dùng bạc dẫn hớng lắp trên phiến dẫn và phiến dẫn lắp trên đồ
gá.
.Ta dùng máy Khoan cần 6H82.
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) bằng
thép gió P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 9,8 mm; chiều dài L =

100mm; chiều dài phần làm việc l = 20mm.Chọn mũi doa máy liền khối
chuôi côn bằng hợp kim cứng D = 10 mm ; L = 120 mm ; l = 20 mm
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

11
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
NGUYÊN CÔNG IV: Khoan , doa 2 lỗ định vị 8
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng 2 phiến tỳ phẳng khống
chế 3 bậc tự do, chốt trám và chốt trụ khống chế 3 bậc tự do còn lại.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 thanh kẹp từ trên vuông góc xuống.
Khi khoan dùng bạc dẫn hớng lắp trên phiến dẫn và phiến dẫn lắp trên đồ
gá.
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) bằng
thép gió P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 7,8mm;
chiều dài L = 60mm ; chiều dài phần làm việc l = 10mm. Chọn mũi doa
máy liền khối chuôi côn bằng hợp kim cứng D = 8 mm ; L = 100
mm ; l = 20 mm
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

12
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

*Chọn máy : Khoan cần 2H52
Đờng kính gia công lớn nhất : 35 mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320ữ1250 mm

Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320ữ1400 mm
Côn móc trục chính : N
0
4
Số cấp tốc độ : 21 ; Giới hạn vòng quay: 25ữ25000 vòng/phút
Số cấp tốc cấp tốc độ chạy dao : 12 cấp
Giới hạn chạy dao : 0,056ữ2,5 mm/vòng
Công suất động cơ: 3 kW. Kích thớc máy 870x2140 mm
Độ phức tạp sửa chữa R: 29
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

13
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Nguyên công V: Phay mặt lắp ghép với nửa trên
*Định vị và kẹp chặt:

n
W

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do :định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt phẳng
đáy đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 10 đã đợc
gia công hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 10 đã đợc gia công
hạn chế 1 bậc tự do.
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

14
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo

máy
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động kẹp từ trên vuông góc
xuống.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ so dao.
*Chọn máy: : Máy phay ngang 6H82
Công suất máy N
m
= 7 KW
Số cấp tốc độ : 18 ; Số vòng quay trục chính: 301500
*Chọn dao: Dùng 4 dao phay đĩa 3 mặt răng ghép lại với nhau phay cùng
một lúc tra bảng
4.82
( sổ tay CNCTM tập 1 ) :
2 dao đờng kính D(Js16) = 55 ; B = 12 ; d(H7) =22 ; Z =16
2 dao đờng kính D(Js16) = 63 ; B = 9 ; d(H7) =22 ; Z =16
NGUYÊN CÔNG VI:Phay vát mép mặt trên lắp ghép.
*Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt
phẳng đáy đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 10
đã đợc gia công hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 10 đã đợc gia
công hạn chế 1 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động kẹp từ trên vuông góc
xuống.
*Chọn máy: :

Máy phay ngang 6H82
Công suất máy N
m
= 7 KW
Số cấp tốc độ : 18 ; Số vòng quay trục chính: 301500

*Chọn dao: Dùng dao phay đĩa góc kép có góc tơng ứng với góc cần gia
công.
Dùng dao phay 1 góc:D = 40 ; B = 12 : d = 16 : = 45
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ so dao.
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

15
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
nguyên công vIi: Gia công 2 lỗ ren M8 và 2 lỗ định vị 8 ở mặt
lắp ghép.
*Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt
phẳng đáy đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 10
đã đợc gia công hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 10 đã đợc gia
công hạn chế 1 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng một đòn kẹp từ trên vuông góc xuống.
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

16
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

s
n
s
W


*Chọn máy : Khoan cần 2H53
Đờng kính gia công lớn nhất : 35 mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320ữ1250 mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320ữ1400 mm
Côn móc trục chính :N
0
4
Số cấp tốc độ :21 ; Giới hạn vòng quay: 25ữ25000 vòng/phút
Số cấp tốc cấp tốc độ chạy dao : 12 cấp
Giới hạn chạy dao : 0,056ữ2,5 mm/vòng
Công suất động cơ: 3 kW
Kích thớc máy 870x2140 mm
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

17
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Độ phức tạp sửa chữa R: 29
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) bằng
thép gió P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 6 mm;
chiều dài L = 60mm ; chiều dài phần làm việc l = 10mm
+khi gia công 2 lỗ định vị 8 ta vẫn chọn máy Khoan cần 2H53
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) bằng
thép gió P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 8 mm;
chiều dài L = 100mm; chiều dài phần làm việc l = 20mm
*Chọn mũi doa máy liền khối chuôi côn bằng hợp kim cứng
D = 8 mm ; L = 120 mm ; l = 20 mm
Nguyên công vIIi: Lắp hai nửa với nhau và gia công 2 mặt bích.
*Định vị và kẹp chặt:

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do :định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt phẳng
đáy A đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 10 đã đ-
ợc gia công hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 10 đã đợc gia công
hạn chế 1 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động kẹp từ trên xuống.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ so dao.
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

18
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

S
W W

*Chọn máy: : Máy phay ngang vạn năng 6H82
Công suất máy N
m
= 7 KW
*Chọn dao: Dùng 2 dao phay đĩa 3 mặt răng ghép lại với nhau phay cùng
một lúc tra bảng 4.82 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) : Chọn 2 dao có cùng đờng
kính D(Js16) = 125 ; B = 12 ; d(H7) =32 ; Z =22
Nguyên công ix : Khoét, doa lỗ 30
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

19
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

*Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do :định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt phẳng
đáy đã gia công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 10 đã đợc
gia công hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám vào lỗ 10 đã đợc gia công
hạn chế 1 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ câu kẹp bằng ren thông qua khối V

W
W
P
Mx
*Chọn máy: Máy doa toạ độ 2B430
N = 1,7 kW ; Phạm vi tốc độ trục chính: 462880 v/ph
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

20
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
*Chọn dao : Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn tra bảng 4.47
và 4.48 (sổ tay CNCTM tập 1) có: D = 30 ; L = 180 ; l = 90 ; d = 20
= 5
0
; = 8
0
; = 10
0
;
0
= 40 ;

0
1
= 30 ; f = 1 mm
Mũi doa máy có gắn các mảnh hợp kim cứng chuôi côn tra bảng 4.49
( sổ tay CNCTM tập 1 ) có: D = 30 ; L = 140 ; l = 18
Nguyên công x: Kiểm tra độ song song của đờng tâm lỗ 30 với
mặt đáy A và độ vuông góc của đờng tâm lỗ 30 với mặt D
Chi tiết định vị trên bàn MAP hạn chế 3 bậc tự do, lắp bạc côn và trục gá
vào lỗ 30 tiến hành kiểm tra.
*Hai đồng hồ đo lắp trên 1 đế cách nhau 60 mm, đặt đế trên bàn MAP và
đặt đồng hồ vào điểm cao nhất của trục gá ta đo đợc độ không song song
của đờng tâm lỗ 30 với mặt đáy A.
Công thức tính:
SS
(E/A) = x
2
- x
1
*Đặt đồng hồ đo cố định trên trục gá và kim đồng hồ tiếp xúc trên mặt
D,sau đó ta xoay trục gá ta đo đợc độ không vuông góc của đờng tâm lỗ
30 với mặt D.
Công thức tính:
Vg
(E/D) = (x
2
- x
1
)/2.
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1


21
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Vi. tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d các
bề mặt còn lại
+)tính lợng d cho nguyên công VII:gia công lỗ

30
1-Tính lợng d khi gia công lỗ

30
+0,021
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lợng phôi 0,451+1,157 kg ,vật liệu Gang
xám GX15-32 có HB = 190. Quy trình công nghệ gồm 3 bớc : khoét ,
doa thô, doa tinh. Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 10 .
Theo bảng 10 , Thiết kế đồ án CNCTM ta có R
za
và T
a
của phôi là 250 và
350 àm .
Sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:

phôi
=
22
cmc

+

Giá trị sai lệch
cm
=
22
)5,0()5,0(
cb

+
= 283 m
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

22
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Với:
b
= 400 m
c
= 400 m

c
=
22
).().( ld
kk
+
với d,l là đờng kính và chiều dài của lỗ.

c

giá trị cong vênh của lỗ đợc tính cả hai phơng hớng kính và hớng trục.
Theo bảng 15 (Sách HDTKĐACNCTM) ta có đối phôi đúc
k
=2

c
=
22
)60.2()30.2( +
=134 m
Sai lệch không gian tổng cộng là:

phôi
=
22
283134 +
= 313 m
Sai số không gian còn lại sau khoét là:

1
= 0,05.
phôi
= 0,05.313 = 15,6 m
Sai số không gian còn lại sau doa thô là:

2
= 0,2.
1
= 0,2.15,5 = 3,12 m
*Sai số gá đặt khi khoét đợc xác định nh sau:


đg
=
22
kc

+
Sai số chuẩn trong trờng hợp này xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định
vị vào 2 chốt mà 2 chốt có khe hở với lỗ định vị

max
=
A
+
B
+
min

A
:dung sai của lỗ định vị
A
= 0,016 mm

B
: dung sai của đờng kính chốt
b
= 0,014 mm

min
:khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt:

min
= 0,013 mm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết: tg =
max
/H
H: là khoảng cách giữa 2 lỗ chuẩn
tg = ( 0,016 + 0,014 + 0,013 )/92 = 0,00047
Khi đó sai số chuẩn trên chiều dài lỗ gia công là:
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

23
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy

c
= L.tg = 60.0,00047 = 0,028 mm = 28 m
Chiều dài lỗ gia công L = 60 mm
Sai số kẹp chặt đợc xác định theo bảng 24(TKĐACNCTM):
K
= 60 m
Vậy sai số gá đặt là:

=
22
6028 +
= 66 m
Sai số gá đặt ở nguyên công doa thô:
gđ1
=0,05.


= 3,3 m
Sai số gá đặt ở nguyên công doa thô:
gđ2
=0,2.
gđ1
= 0,66 m
*Xác định lợng d nhỏ nhất theo công thức:
)(22
22
111min iiiZii
TRZ

+++=

Bớc khoét
2Z
min
= 2( 250 + 350 +
22
60313 +
) = 1836 (àm ).
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
R
za
= 40 (àm ).
T
a
= 40 (àm ).
Bớc doa thô

2Z
1min
= 2( 40 +
22
3,36,15 +
) = 112 (àm ).
Theo bảng 3-87 Sổ tay CNCTM I ,ta có
R
za
=10 (àm ).
T
a
= 20 (àm ).
Doa tinh :
2Z
bmin
= 2( 10+ 20) = 60(àm ).
Ta có bảng tính lợng d sau:
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1

24
Trờng Đại Học S Phạm Kỹ Thuật Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án công nghệ chế tạo
máy
R
z
àm
Ta
àm


àm

àm
2Z
min
àm
D
t
mm

à
m
D
max
mm
D
min
mm
2Z
min
àm
2Z
max
àm
Phôi
Khoét
Doa thô
Doatinh
250
40

10
5
350
40
20
10
313
15,6
3,12
66
3,3
0,66
1836
112
60
28,013
29,849
29,961
30,021
400
130
52
21
28,013
29,849
29,961
30,021
27,613
29,719
29,909

30,00
1836
112
60
2106
190
91
Khi doa tinh : 2Z
max
= 30,00 - 29,909 = 0,091 mm

2Z
min
= 30,021 - 29,961 = 0,060 mm
Khi doa thô : 2Z
max
= 29,909 - 29,719 = 0,190 mm

2Z
min
= 29,961 - 29,849 = 0,112 mm
Khi khoét : 2Z
max
= 29,719 - 27,631 = 2,106 mm

2Z
min
= 29,849 - 28,013 = 1,836 mm
+ Lợng d tổng cộng
2Z

0max
= 91 + 190 +2106 = 2387 àm
2Z
0min
= 60 + 112 + 1836 =2008 àm
Kiểm tra kết quả tính toán :
2Z
0max
- 2Z
0min
= 2387 - 2008 = 379 (àm)

ph
-
ct
=400 - 21 = 379 (àm)
+ Kiểm tra bớc trung gian : doa thô
2Z
max
- 2Z
min
= 190 - 112 = 78 (àm)

1
-
2
= 130 - 52 = 78 (àm)
2- Tra lợng d cho các nguyên công còn lại
Nguyên công I:
Nguyễn Văn Cờng Lớp :CTK7LC.1


25

×