Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giáo án bồi dưỡng toán 4 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.44 KB, 95 trang )

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
TUẦN 8 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Bồi dưỡng Toán
CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết giải các bài toán liên quan đến đặc điểm của số tự nhiên và dãy
số tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách Giúp em học giỏi toán 4.
- Sách Toán BDHS lớp 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2) Nội dung:
Bài 6 (Tr.8): Tìm số tự nhiên N biết:
a) N là số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số.
b) N là số nhỏ nhất có 5 chữ số đều là lẻ.
c) N là số lớn nhất có 5 chữ số đều là
chẵn.
d) N là số lớn nhất có 5 chữ số lẻ khác
nhau.
Bài 21 (Tr.9): Viết số tự nhiên M biết:
a) M = 40 x 1000 + 6 x 100 + 34
b) M = a x 10000 + b x 1000 + c x 100
+ d x 10 + e
c) M = 128 000 000 + 540 000 + 650
Bài 24 (Tr.10): Điền dấu <, >, = thích
hợp vào chỗ trống:
a) x0x0x0x …. x000000 + x0000 +
x00 + x
b) a57b … a000 + 670 + b


c) a53 + 4b6 + 29c …. abc + 750.
Bài 47 (Tr.12): Tìm số có 2 chữ số biết
rằng số đó gấp 4 lần tổng 2 chữ số của
nó.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS nghe.
- HS dựa vào đặc điểm của số tự nhiên
số chẵn, số lẻ, làm bài.
Kết quả:
a) 99990 b) 11111
c) 88888 d) 97531
- HS dựa vào cấu tạo và cách viết số tự
nhiên trong hệ thập phân để làm bài.
Kết quả: a) 40 634
b) ab cde c) 128 540 650
- HS làm bài, nêu kết quả và giải thích.
VD:
c) a53 + 4b6 + 29c < abc + 750.
Vì: a53 + 4b6 + 29c
= a00 + 53 +400 + b0 + 6 + 290 + c
= abc + 749
Bài giải
Gọi số phải tìm là . Ta có:
10 x a + b = 4 x (a + b)
10 x a - 4 x a = 4 x b - b
6 x a = 3 x b
2 x a = b
Các số cần tìm: 12; 24; 36; 48.
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình

Bài 8 (BDHS/6): Số 1895 sẽ thay đổi
thế nào, nếu:
a) Xóa đi chữ số 5?
b) Xóa đi 2 chữ số cuối?
c) Viết thêm chữ số 0 vào chính giữa?
- Hướng dẫn HS: Viết số mới, so sánh
với số ban đầu, rút ra nhận xét.
Bài 27 (BDHS/8): Tìm số có 2 chữ số
biết rằng nếu viết thêm vào bên trái và
bên phải số đó 1 chữ số 2 thì ta được số
có 4 chữ số gấp 36 lần số đã cho.
- Hướng dẫn: Gọi số phải tìm là, viết
thêm chữ số theo y/c bài, dựa vào phân
tích cấu tạo số làm bài.
Bài 28 (BDHS/8): Tìm số có 4 chữ số
biết rằng nếu viết các chữ số của nó theo
thứ tự ngược lại ta được 1 số bằng 4 lần
số đã cho.
- Hướng dẫn: Gọi số phải tìm là, dùng
phương pháp thử chọn và phân tích cấu
tạo số để làm bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
- Đọc đề bài.
- Làm bài, chữa bài.
Kết quả:
a) Giảm 5 đơn vị và 10 lần
b) Giảm 95 đơn vị và 100 lần
c) Tăng 10 lần và (950 - 95) đơn vị

- Đọc đề, phân tích đề.
- Làm bài theo hướng dẫn
Bài giải
Gọi số phải tìm là. Theo bài ra ta có: =
36 x
2000 + x 10 + 2 = 36 x
36 x - x 10 = 2002
26 x = 2002
= 77
Vậy số phải tìm là 77.
- Đọc đề, phân tích đề.
- Làm bài theo hướng dẫn
Bài giải
Gọi số phải tìm là. Theo bài ra ta có:
= 4 x
Vì d x 4 là số chẵn nên a chẵn.
a < 3 để 4 x là số có 4 chữ số. Vậy a =
2.
d x 4 có tận cùng là 2 nên d = 3 hoặc 8,
ở hàng nghìn d≥ 2 x 4 nên d = 8.
Ta có: = 4 x
8000 + c x 100 + b x 10 + 2 =
4 x (2000 + b x 100 + c x 10 + 8)
8002 + c x 100 + b x 10 =
8032 + b x 400 + c x 40
c x 60 = b x 390 + 30
c x 2 = b x 13 + 1
Vì c x 2 ≤ 18 nên b = 1, suy ra c = 7.
Vậy số đó là 2178.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2013
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bồi dưỡng toán
Tiết 10: CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TT )
I. MỤC TIÊU :
- Ôn lại cách giải một số bài toán liên quan đến phân tích cấu tạo số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đề cương ôn tập cho HS lớp 5.
- Sách Bồi dưỡng HS giỏi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích cấu tạo các số sau:
+ =
+ =
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tìm số có 2 chữ số biết rằng
số đó gấp 4 lần tổng 2 chữ số của nó.
- Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 2: Tìm số có 2 chữ số biết rằng
nếu viết thêm vào bên trái và bên phải
số đó 1 chữ số 2 thì ta được số có 4
chữ số gấp 36 lần số đã cho.
- Hướng dẫn: Gọi số phải tìm là, viết
thêm chữ số theo y/c bài, dựa vào phân
tích cấu tạo số làm bài.

Bài 1: Tìm một số có hai chữ số ,
biết rằng khi viết thêm 1 vào tận cùng
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào
nháp.
- Nhận xét bài trên bảng.
- HS nghe.
Bài giải
Gọi số phải tìm là . Ta có:
10 x a + b = 4 x (a + b)
10 x a - 4 x a = 4 x b - b
6 x a = 3 x b
2 x a = b
Các số cần tìm: 12; 24; 36; 48.
- Đọc đề, phân tích đề.
- Làm bài theo hướng dẫn
Bài giải
Gọi số phải tìm là. Theo bài ra ta có:
= 36 x
2000 + x 10 + 2 = 36 x
36 x - x 10 = 2002
26 x = 2002
= 77
Vậy số phải tìm là 77.
Bài giải
Gọi số cần tìm là
ab
(a,b <10 ;
a>0 )
Theo bài ra ta có :
Năm học 2013 - 2014

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
bên phải số đó thì sẽ được một số lớn
hơn số có được khi ta viết thêm 1 vào
bên trái số đó 36 đơn vị .
- HD HS làm tương tự bài tập trên
Bài 2: Hãy tìm số có hai chữ số biết
rằng số đó lớn gấp 8 lần tổng các chữ
số của nó.
Bài 3: Cho một số có hai chữ
số.Nếu viết thêm hai chữ số nữa vào
bên phải số đó thì được một số mới lớn
hơn số đã cho 1986 đơn vị. Hãy tìm số
đã cho và hai chữ số mới viết thêm
3) Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
3611 += abab
36100110 ++=+× abab
9.
135=ab

15=ab
Bài 2 : Gọi số cần tìm có dạng
ab
(a;b <10 và a>0 )
Theo bài ra :
8)( ×+= baab
10 x a + b = 8 x a + 8 x b
2 x a = 7 x b
7 x b phải là một số chia hết cho

2 và theo đk thì a;b<10 nên b =2
Khi đó a= 7 .
Vậy số cần tìm là 72 .
Bài 3 : Gọi số cần tìm là
ab
(a;b
<10 ; a>0)
Khi viết thêm 2 chữ số c ;d vào
bên phải số đó ta được :
1986+= ababcd
Vì 9 <
100<ab
nên 9 +1986 <
1986100 +<abcd
Hay : 1995 <
2086<abcd
Vậy
ab
chỉ có thể là 19 hoặc 20 .
* Nếu
ab
=19 thì
2005198619 =+=abcd
(vô lý ,vì ab
đã bằng 19 thì không thể bằng 20
nữa)
* Nếu
20=ab
thì
2006198620 =+=abcd

(đúng )
Vậy số cần tìm là 20 ;hai chữ
số viết thêm là 0 và 6 .
Tuần 9 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Bồi dưỡng Toán
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
CÁC BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết giải các bài toán liên quan đến đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách Giúp em học giỏi toán 4.
- Tài liệu tham khảo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2) Nội dung:
Bài tập 1: Viết tiếp 3 số vào dãy số
sau:
a) 5, 10, 15,
b) 3, 7, 11,
c) 1, 3, 4, 7, 11, 18,
d) 0, 3, 7, 12,
e) 100, 93, 85, 76,
g) 0, 1, 4, 9, 16,
- Hướng dẫn HS phương pháp giải:
+ Xác định quy luật của dãy số.
+ Viết tiếp số cho phù hợp với quy luật.
Bài 30 (Tr.11): Cho dãy số:
1; 2; 3; 4; 5; ………; 99; 100; 101; 102.

a) Dãy số trên có bao nhiêu số?
b) Dãy số trên có bao nhiêu lượt chữ số?
Bài 33 (Tr.11): Cần bao nhiêu lượt
chữ số để đánh số trang của quyển
truyện dày 324 trang.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 35 (Tr.11): Người ta tính rằng
phải dùng 2007 chữ số để ghi số trang
của 1 quyển sách. Hỏi quyển sách đó dày
- HS nghe.
- Đọc kĩ từng dãy số, phát hiện và nêu
quy luật của dãy số, viết tiếp 3 số phù
hợp với quy luật.
Kết quả:
a) 20, 25, 30 (Cách đều 5)
b) 3, 7, 11 (Cách đều 4)
c) 29, 47, 76 (Tổng 2 số liền trước)
d) 18, 25, 33 (Khoảng cách giữa 2 số
liền nhau tăng dần thêm 1)
e) 66, 55, 43 (dãy số giảm, khoảng
cách giữa 2 số liền nhau tăng dần
thêm 1)
g) 25, 36, 49 (Số thứ tự - 1 nhân với
chính nó)
- HS tự làm bài.
Kết quả:
a) Có 102 số.
b) Có:
9 + 2 x 90 + 3 x 3 = 198 (lượt chữ số)

- HS làm bài.
Kết quả:
Cần:
9 + 2 x 90 + 3 x 225 = 864 (lượt chữ
số)
- HS làm bài, chữa bài.
Bài giải
Để ghi từ trang 1 đến trang 9 cần dùng
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
bao nhiêu trang?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò :
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
9 chữ số, còn lại: 2007 - 9 = 1998 (chữ
số).
Để ghi từ trang 10 đến trang 99 cần
dùng 2 x 90 = 180 (chữ số), còn lại:
1998 - 180 = 1818 (chữ số).
Có 1818 : 3 = 606 nên 1808 chữ số ghi
được 606 trang có 3 chữ số.
Vậy quyển sách đó dày:
9 + 90 + 606 = 705 (trang)
Đáp số: 705 trang.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Tiết 11: CÁC BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ TỰ NHIÊN ( TT )
Năm học 2013 - 2014

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I. MỤC TIÊU :
- Hệ thống kiến thức, ôn lại cách giải một số bài toán liên quan đến dãy số tự
nhiên (dãy số cách đều).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đề cương ôn tập cho HS lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2) Nội dung:
a. Hệ thống kiến thức cần nhớ:
- Về dãy số tự nhiên cách đều (A1, A2,
A3,… ,An):
+ Tìm số hạng cuối cùng của dãy số.
+ Tìm số hạng đầu tiên của dãy số.
+ Tìm dãy số có bao nhiêu số hạng.
+ Tìm tổng S của n số hạng.
b. Luyện tập:
Bài 1: a) Có bao nhiêu số có 4 chữ
số chia hết cho 3?
- Gợi ý HS:
? Tìm số có 4 c/s bé nhất chia hết cho
3.
? Tìm số có 4 c/s lớn nhất chia hết cho
3.
+ Các số có 4 c/s chia hết cho 3 lập
thành dãy số cách đều: 1002, 1005, ….,
9999.
b) Tính tổng của tất cả các số trên.
Bài 3: Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là

2001. Số đầu tiên là số nào?
- HD: Áp dụng công thức tìm số hạng
đầu tiên của dãy, làm bài.
Bài 2: Tìm số hạng thứ 100 của dãy
số:
1; 2; 4; 7; 11;……
- Hướng dẫn HS nhận xét, tìm quy luật
của dãy số.
+ Tìm số hạng thứ 100.
Bài 4: Viết 80 số chẵn liên tiếp bắt
đầu từ 72. Số cuối cùng là số nào?
- HS nghe.
- VD: 2, 4, 6, 8,……., 100.
+ An = A1 + (n – 1) x (A1 – A2)
+ A1 = An - (n – 1) x (A1 – A2)
+ n = (An – A1) : (A2 – A1) + 1
+ S = (A1 + An) x n : 2
- Đọc đề bài.
+ 1002
+ 9999
Kết quả:
(9999 – 1002) : (1005 – 1002) + 1 =
3000
(1002 + 9999) x 3000 : 2 =
16501500
- Đọc đề bài.
- Nêu lại công thức tìm.
- Làm bài, chữa bài.
Kết quả:
2001 - (20 - 1) x 2 = 1963

- Đọc đề bài.
+ Số thứ 2: 2 = 1 + 1
+ Số thứ 3: 4 = 2 + 2 = 1+1+2
+ Số thứ 4: 7 = 4 + 3 =
1+1+2+3………
+ Số thứ 100: 1+1+2+3+4+….+99
= 1 + (1 + 99) x 99 : 2 = 4951
- Đọc đề bài.
- Nêu lại công thức tìm.
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
- HD: Áp dụng công thức tìm số hạng
cuối cùng của dãy, làm bài.
Bài 5: Tính tổng:
3 + 6 + 9 + + 147 + 150
- HD: Trước hết, tính xem dãy có bao
nhiêu số hạng, áp dụng công thức tìm
tổng các số hạng của dãy, làm bài.
Bài 6: Cho dãy số:
3, 18, 48, 93, 153,
a, Tìm số hạng thứ 100 của dãy
b, Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu
của dãy?
- HD: a) Tìm quy luật của dãy số.
+ Viết dạng tổng quát của số hạng thứ
100, tìm số hạng thứ 100.
b) Viết dạng tổng quát của số hạng thứ
n + 1. Tìm n (bằng cách thử chọn).
3) Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.

- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
- Làm bài, chữa bài.
Kết quả:
2001 - (20 - 1) x 2 = 1963
- Đọc đề bài.
- Nêu lại công thức tìm.
- Làm bài, chữa bài.
Kết quả:
72 + (80 - 1) x 2 = 230
- Đọc đề bài.
- Nêu lại các công thức cần vận dụng.
- Làm bài, chữa bài.
Kết quả:
n = (150 - 3) : (6 - 3) + 1 = 50
Tổng = (150 + 3) x 50 : 2 = 3825
Bài giải
a) Ta có:
18 = 3 + 15 x 1
48 = 18 + 15 x 2 = 3 + 15 x 1 + 15 x 2
93 = 3 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3
153 = 3 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 +
15x4

A100 = 3 + 15 x 1 + 15 x 2 + + 15 x
99
= 3 + (1 + 2 + + 99) x 15
= 3 + (1 + 99) x 99 : 2 x 15 = 74295
b) Số hạng thứ n + 1 có dạng:
3 + (1 + n) x n : 2 x 15 = 11703
(1 + n) x n : 2 x 15 = 11700

(1 + n) x n : 2 = 780
(1 + n) x n = 1560 = 39 x 40
Vậy n + 1 = 40. Đó là số hạng thứ 40.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Bồi dưỡng Toán
CÁC BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết giải các bài toán liên quan đến đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách Giúp em học giỏi toán 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2) Nội dung:
Bài 39 (Tr.11): Cho dãy số:
2; 5; 8; 11; 14; …. ; 101; 104; 107; 110.
a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?
b) Tìm số hạng thứ 20 của dãy.
c) Tính tổng các số hạng của dãy.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Nêu đặc điểm của dãy số.
+ Xác định số hạng lớn nhất, nhỏ nhất
trong dãy số.
+ Tính số các số hạng, từ đó tính tổng.
Bài 40 (Tr.11): Cho dãy số:
1; 5; 9; 13; 17; … ; 101; 105; 109; … ;
a) Xét xem số 50; 65; 79; 113 có thuộc
dãy không?

b) Tìm số hạng thứ 17 của dãy.
- Hướng dẫn HS làm bài.
a) + Nhận xét đặc điểm của dãy số.
+ Xét các số đã cho có đặc điểm đó
không.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 35 (Tr.11): Tính tổng của 100 số lẻ
đầu tiên.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Xác định số lẻ đầu tiên.
+ Xác định số lẻ thứ 100.
+ Tính tổng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 41: Bạn Tùng đã viết dãy số cách
đều: 1, 5, 9, 13, , 2001, 2005. Hỏi bạn
Tùng đã viết tất cả bao nhiêu lượt chữ số?
- HD: + Chia thành các nhóm số có 1 chữ
số, 2 chữ số, 3 chữ số, 4 chữ số. Tính số
- HS nghe.
- HS tự làm bài, chữa bài.
Kết quả:
a) Có: (110 - 2) : 3 + 1 = 37 (số hạng)
b) 2 + (20 - 1) x 3 = 59.
c) (110 + 2) x 18 + 56 = 1072.
- HS làm bài.
Kết quả:
a) Đặc điểm của các số hạng trong
dãy số: chia cho 4 dư 1.
Các số 65; 113 thuộc dãy số.
b) 1 + (17 - 1) x 4 = 65.

- HS làm bài, chữa bài.
Kết quả:
+ Số lẻ đầu tiên là 1.
+ Số lẻ thứ 100 là: 1 + 99 x 2 = 199
+ Tổng: (1 + 199) x 100 : 2 = 10 000
- Đọc đề bài.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài giải
Để viết các số 1, 5, 9 cần viết 3 lượt
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
chữ số ở từng nhóm.
- Hệ thống kiến thức, dặn dò HS.
3) Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
chữ số.
Để viết các số có 2 chữ số cần:
2 x [(97 - 13) : 4 + 1] = 44 (c/số)
Để viết các số có 3 chữ số cần:
3 x [(997 - 101) : 4 + 1] = 675 (c/số)
Để viết các số có 4 chữ số cần:
4 x [(2005 - 1001) : 4 + 1]= 1008(c/s)
Bạn Tùng đã viết tất cả:
3 + 44 + 675 + 1008 = 1730 (c/số)
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Bồi dưỡng Toán
CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Năm học 2013 - 2014

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết giải các bài toán liên quan đến dạng toán tìm số trung bình
cộng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách Giúp em học giỏi toán 4.
- Toán bồi dưỡng HS lớp 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2) Nội dung:
Bài 60 (Tr.13):
Hai đội trồng cây, trung bình mỗi đội
trồng được 315 cây. Tìm số cây trồng của
mỗi đội, biết rằng nếu đội I trồng thêm 30
cây, đội II trồng thêm 40 cây thì số cây
trồng được của 2 đội bằng nhau.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính tổng số cây trồng của 2 đội nếu đội
I trồng thêm 30 cây, đội II trồng thêm 40
cây. Từ đó tính số cây trồng của mỗi đội.
Bài 61 (Tr.13):
Tìm 5 số lẻ liên tiếp, biết số trung bình
cộng của chúng là 13253.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Số TB cộng của 5 số lẻ liên tiếp chính
là số ở giữa trong dãy 5 số lẻ đó.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 64 (Tr.13):
Lớp 4A giành được 120 điểm 10. Lớp

4B giành được 150 điểm 10. Lớp 4C
giành được số điểm 10 ít hơn TB cộng số
điểm 10 của cả 3 lớp là 12 điểm. Tính số
điểm 10 của lớp 4C.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:
- HS nghe.
- Đọc đề bài. Tóm tắt bài toán
- HS tự làm bài, chữa bài.
Bài giải
Tổng số cây 2 đội trồng được là:
315 x 2 = 630 (cây)
Nếu đội I trồng thêm 30 cây, đội II
trồng thêm 40 cây thì tổng số cây
trồng được của 2 đội là:
730 + 30 + 40 = 700 (cây)
Đội I: 700 : 2 - 30 = 320 (cây)
Đội II: 630 - 320 = 310 (cây)
- Đọc đề bài.
- HS làm bài.
Kết quả:
Số TB cộng của 5 số lẻ liên tiếp
chính là số ở giữa trong dãy 5 số lẻ
đó nên số ở giữa là 13253.
Vậy 5 số lẻ đó là: 13249; 13251;
13253; 13255; 13257.
- Đọc đề bài, vẽ sơ đồ tóm tắt.
- HS dựa vào sơ đồ làm bài, chữa bài.
Bài giải
Hai lần TBC số điểm 10 của cả 3 lớp:
120 + 150 - 12 = 258 (điểm 10)

Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
4A + 4B 4C
TBC TBC TBC
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 219 (Tr.25- BDHS4):
1 con gà và 1 con vịt cân nặng 5kg.
Con gà và con ngỗng cân nặng 9kg. Con
ngỗng và con vịt cân nặng 10kg. Hỏi TB
mỗi con nặng mấy kg?
? Nếu tính tổng tất cả thì có mấy con gà,
mấy con vịt, mấy con ngỗng?
? Làm thế nào tìm được tổng số cân nặng
của 3 con gà, vịt, ngỗng?
- Chốt lời giải đúng.
Bài 221 (Tr.25 - BDHS4):
Để đánh số trang của 1 cuốn sách,
trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số.
Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
? Có mấy trang có 1 chữ số?
? Vậy phải dùng mấy trang có 3 chữ số để
bù cho 9 trang có 1 chữ số?
3) Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TBC số điểm 10 của cả 3 lớp là:
258 : 2 = 129 (điểm 10)
Số điểm 10 của lớp 4C là:
129 - 12 = 117 (điểm 10)
Đáp số: 117 điểm 10

- Đọc đề bài.
- 2 con mỗi loại.
- (5 + 9 + 10) : 2 = 12 (kg)
- HS làm bài, chữa bài.
Kết quả:
(5 + 9 + 10) : 2 = 12 (kg)
12 : 3 = 4 (kg)
- Đọc đề bài.
- 9 trang.
- 9 trang.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài.
Kết quả:
9 + 90 + 9 = 108 (trang)
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
TUẦN 11 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Bồi dưỡng Toán
CÁC BÀI TOÁN VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tiếp theo)
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết giải các bài toán liên quan đến dạng toán tìm số trung bình
cộng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách Tuyển chọn các bài toán đố 4 nâng cao; Toán tuổi thơ số 85.
- Tài liệu tham khảo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2) Nội dung:
Bài 104 (Tr.19):

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Muốn biết trung bình mỗi người của đội
trồng được bao nhiêu cây em làm ntn?
- GV nhận xét, chữa bài. (Lời giải tr. 74).
Bài 106 (Tr.19):
? Tổng quãng đường 2 người đi được là
bao nhiêu?
? 2 người đi 216 km hết tất cả mấy giờ?
- Nhận xét, chữa bài (Lời giải tr. 75).
Bài tập 1 (GTQT - TTT số 85):
- Hướng dẫn HS làm bài.
? Muốn tìm TBC số cây trồng được của tổ
2 và tổ 3 em làm thế nào?
? Muốn tìm TBC số cây trồng được của 3
tổ em làm thế nào?
Bài tập 2: Mai mua 10 quyển vở. Lan
mua 12 quyển vở. Đào mua số vở bằng
TBC của 2 bạn trên, Cúc mua hơn TBC
của cả 4 bạn là 3 quyển. Hỏi Cúc mua
bao nhiêu quyển vở?
- Hướng dẫn HS:
+ Tính số vở của Đào.
+ Vẽ sơ đồ, làm bài.
- HS nghe.
- Đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lấy tổng số cây của đội trồng được
chia cho tổng số người của đội.
- HS làm bài, chữa bài.
- Đọc đề bài.

- 216 km.
- 6 giờ (3 + 3 = 6).
- HS làm bài.
- Đọc đề bài.
Kết quả:
Tổ 2 : (26 + 1) x 2 - 26 = 28 (cây)
Tổ 1 : (26 + 28 + 6) : 2 + 6 = 36 (cây)
- Đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài giải
Đào mua số vở là:
(10 + 12) : 2 = 11 (quyển)
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bài tập 3: Lớp 4A trồng được 21 cây ; lớp
4B trồng được 22 cây ; lớp 4C trồng được
29 cây ; lớp 4D trồng được số cây hơn
trung bình cộng số cây của cả 4 lớp là 3
cây. Hỏi lớp 4D trồng được bao nhiêu
cây ?

Phân tích : Bài toán này cho số cây của
lớp 4D không những bằng trung bình cộng
số cây của cả 4 lớp mà còn hơn trung bình
cộng số cây của bốn lớp là 3 cây.
3) Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TBC số vở của cả 4 bạn là:
[(10 + 12 + 11) + 3] : 3 = 12 (quyển)

Cúc mua số vở là:
12 + 4 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển
- Đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- HS làm bài, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ đoạn thẳng:
Tổng số cây của 3 lớp 4A ; 4B ;
4C và thêm 3 cây nữa sẽ là 3 lần
trung bình cộng số cây của cả 4 lớp.
Từ
đó
ta
tìm
được số cây của lớp 4D.
Giải : Theo bài ra ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta có trung bình
cộng số cây của cả 4 lớp là :
(21 + 22 + 29 + 3) : 3 = 25 (cây)
Số cây của lớp 4D trồng được là :
25 + 3 = 28 (cây)
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Bồi dưỡng toán
CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ
NHIÊN
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:
- Vận dụng tính chất của các phép tính để tìm nhanh kết quả của dãy tính .

- Vận dụng kiến thức về tìm thành phần chưa biết của tổng, hiệu, thương, tích;
thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để giải các bài toán dạng tìm thành
phần chưa biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)
2. Luyện tập:
Tiết 1
* Gv yêu cầu hs nhắc lại và lưu ý cho hs:
- T/c giao hoán : a + b = b + a và a x b = b
x a
- T/c kết hợp : ( a + b )+ c = a + ( b + c )
và : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) -
Nhân với 1 và chia cho 1
a x 1 = a ; và a : 1 = a; a : a = 1(a khác 0)
- Cộng và nhân với 0 :
a + 0 = a và a x 0 = 0
- Nhân 1 số với 1 tổng và 1 hiệu :
a x (b + c) = a x b + a x c
a x (b – c) = a x b – a x c
* Bài tập vận dụng :
Bài 1: Tính nhanh:
a, 425 x 3475 + 425 x 6525
b, 234 x 1257 - 234 x 257

c, 3876 x 375 + 375 x 6124
d, 1327 x 524 - 524 x 327
- Hs đọc yêu cầu đề bài
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hs thảo luận nhóm 2 nêu cách làm
- Gv cùng hs chữa bài
Đáp số:
a, 4250000; b,234000; c, 3750000
- 3 Hs nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs nêu.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, lớp nhận
xét
- 3 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bài 2 : Thực hiên các phép tính sau bằng
cách nhanh nhất
a, 1996 + 3992 + 5988 +7948;
b, 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125;
c, 1998 x1996 +1997 x11 +1985
d, 1234 x 5678 x (630 – 315 x2 ) : 1996
- Hs nêu yc bài
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Gv chữa bài, chốt kiến thức
Đáp số :
a, 19960
b, 30 000 000.
c, 0
d, 4011960;

Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức sau bằng
cách hợp lí.
a) 54 x113 + 45 x113 +113
b)(532 x7 – 266 x14)x ( 532x7+266)
c) 117 x(36+62) – 17 x( 62+36)
d)( 145 x99 +145) –(143 x101-143)
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gv theo dõi hướng dẫn hs làm bài
- Gv chữa bài
Đáp số :
a, 11300; b, 0; c, 9800; d, 200
* Gv chốt kĩ năng tính giá trị biểu thức
Tiết 2
Bài 1: Tìm x:
a, 9 x (x + 5) = 927
b, (x – 10) x 8 = 728
c, 8 x X x 4 = 128
d, 6 x (x : 6) = 336
- Hs nêu yêu cầu đề bài
? Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
trong một tổng; cách tìm số bị trừ, số trừ
chưa biết trong một hiệu; cách tìm thừa số
chưa biết trong một tích; cách tìm số bị
chia, số chia chưa biết trong một thương ?
? Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có ngoặc, không có ngoặc đơn?
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng

phụ.
- 1, 2 hs nêu yêu cầu
- Hs theo dõi
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
- 2,3 hs nêu.
- Hs làm vở, đổi chéo vở kiểm tra.
- 2,3 hs đọc bài làm trước lớp
- Lớp nhận xét chữa bài
- 1 hs nêu.
- 1,2 hs trả lời.
- 2 hs nêu, lớp nhận xét
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
- Yêu cầu hs làm bài
- Gv chữa bài, chốt lại cách tìm thành
phần chưa biết trong phép tính.
Bài 2: Tìm y
a, 132 - 9 x y = 24
b, y - 5 : 5 =
c, y - 7
×
3 = 15
d, 54316 : y = 8 dư 4;
- Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Gv lưu ý cách làm trường hợp d
- Gv chữa bài
nhất. Bài 3: Không thực hiện tính, hãy tìm y:

a, 4578 : y = 4579 : 2
b, (y+ 2) : 2010 = (2890 +2) : 2010
c, y +345 + 65 = 2020 +345 + 65
d, ( 450 + y)- 345 = 450 - 345
- HS làm bài; GV theo dõi, gợi ý những
chổ mà HS lúng túng.
- Chấm bài, chữa bài mà nhiều HS làm sai.
* Gv chốt cách tìm thành phần chưa biết
trong các phép tính
Tiết 3
Bài 1: Khi cộng một STN với 308, do sơ
xuất, một HS đã bỏ quên chữ số 0 của số
hạng thứ 2 nên kết quả bằng 747. Tìm kết
quả đúng của phép tính
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn Hs làm bài:
? Muốn tìm kết quả đúng ta làm thế nào?
- Cho hs làm cá nhân
- Nhận xét, chữa bài. ( Đáp số: 1017)
Bài 4: Khi cộng một STN với 308, do sơ
xuất, một HS đã đặt phép tính như sau :
abcd
+
308
- Hs thảo luận nhóm làm bài
- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
- Gv cùng hs chữa bài
- 1 hs nêu.
- Hs theo dõi
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở

- Hs chữa bài
- hs làm vở, 2 hs làm bảng phụ
- Hs chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS trả lời.
- Ta đi tìm số hạng thứ nhất bắng
cách ta lấy tổng trừ cho 38
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ.
- Hs thảo luận nhóm làm bài
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bài 3: Khi cộng một STN với 308, do sơ
xuất, một HS đã bỏ quên chữ số 0 của số
hạng thứ 2, đồng thời chép nhầm dấu cộng
thành dấu trừ nên nhận được kết quả bằng
671. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.
- Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài tập số
1
- Gv chữa bài, chốt kiến thức bài
Đáp số: 1017
3. Củng cố- dặn dò:
- Khái quát nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà.
phụ.

- Hs làm vở, 1 hs làm bảng phụ
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
TUẦN 12 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
Bồi dưỡng toán
CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ
NHIÊN (TT)
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I. MỤC TIÊU: Tiếp tục giúp hs:
- Vận dụng quy tắc thực hành các phép tính để giải các bài toán liên quan đến 4
phép tính ( Cộng, trừ, nhân, chia)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)
2. Luyện tập:
A. PHÉP CỘNG
Bài 1: Tìm hai số có tổng bằng 1149,
biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp
số bé lên 3 lần thì ta được tổng mới bằng
2061.
- Hs đọc yêu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Nếu giữ nguyên một số hạng tăng số
hạng còn lại lên 3 lần thì tổng thay đổi
ntn?
? Muốn tìm hai số hạng ta làm ntn?
- Yêu hs tự làm bài
- HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét chữa bài
Đáp số : SL : 693 , SB : 456
Bài 2: Hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ
nguyên số thứ nhất, gấp số thứ hai lên 6
lần thì được tổng mới bằng 6789. Hãy
tìm hai số hạng ban đầu?
- Hs đọc yêu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs nêu cách làm
- Chốt bài giải đúng.
-HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài.
Đáp số: 62 và 6417
Bài 3: Tìm hai số có tổng bằng 140, biết
rằng nếu gấp số hạng thứ nhất lên 5 lần
và gấp số hạng thứ hai lên 3 lần thì tổng
mới là 508.
- 3 Hs nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs nêu.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, lớp nhận
xét
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2, 3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng

phụ.
- 1, 2 hs nêu yêu cầu
- 2 hs nêu, lớp nhận xét
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
- 2,3 hs nêu.
- 1 nhóm làm bảng phụ, lớp làm vở,
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
- Hs đọc yêu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 2 làm
vở.
- Chốt bài giải đúng.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
Đáp số:
* Một tổng sẽ thay đổi ntn khi giữ
nguyên một thữa số, tăng thữa số còn lại
lên n lần?
B. PHÉP TRỪ
Bài 1: Tìm hai số có hiệu là 23, biết
rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị
trừ lên 3 lần thì được hiệu là 353.
- Hs đọc yêu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Nếu giữ nguyên số trừ gấp số bị trừ lên
3 lần thì hiệu thay đổi ntn?
? Muốn tìm hai số trừ, số bị trừ ta làm
ntn?
- Yêu hs tự làm bài

- HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét chữa bài
Đáp số: 165; 142
Bài 2: Tìm hai số có hiệu là 383, biết
rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số
trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Nếu giữ nguyên số bị trừ gấp số trừ lên
4 lần thì hiệu thay đổi ntn?
? Muốn tìm hai số trừ, số bị trừ ta làm
ntn?
- Yêu hs tự làm bài
- HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét chữa bài
Đáp số: 458; 75
Bài 3: Hiệu của hai số tự nhiên là 4441,
nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
số trừ và giữ nguyên số bị trừ thì được
hiệu mới là 3298.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu hs tự làm bài
đổi chéo vở kiểm tra.
- Lớp nhận xét chữa bài
- 3 hs nêu, lớp nhận xét
- 1 hs nêu.
- 1,2 hs trả lời.
- 2 hs nêu, lớp nhận xét
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
- 1 hs nêu.

- Hs theo dõi
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
- 1 hs nêu.
- Hs theo dõi
- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét chữa bài
* Hiệu thay đổi ntn khi giữ nguyên số bị
trừ, gấp số trừ lên n lần?
* Hiệu thay đổi ntn khi giữ nguyên số
trừ, gấp số bị trừ lên n lần?
C. Phép nhân
Bài 1: Tìm tích của 2 số, biết rằng nếu
giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa
số thứ 2 lên 4 lần thì được tích mới là
8400.
- Hs đọc yêu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Nếu giữ nguyên một thừa số, gấp thừa
số còn lại lên 4 lần thì tích thay đổi ntn?
- Yêu hs tự làm bài
- HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét chữa bài
Đáp số: 2100
Bài 2: Tìm 2 số có tích bằng 5292, biết
rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và

tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì
được tích mới bằng 6048.
- Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài tập
số 1
Bài 3: Tìm 2 số có tích bằng 1932, biết
rằng nếu giữ nguyên một thừa số và
tăng một thừa số thêm 8 đơn vị thì được
tích mới bằng 2604.
Đáp số:
* Tích thay đổi ntn khi giữ nguyên một
thừa số, gấp thữa số còn lại lên n lần?
* Tích thay đổi ntn khi giữ nguyên một
thừa số, thữa số còn lại tăng lên n đơn
vị ?
3. Củng cố- dặn dò:
- Khái quát nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà.
- 3,4 hs trả lời, lớp nhận xét
- 2 hs đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS trả lời.
- 2 hs nêu
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ.
- Hs thảo luận nhóm làm bài
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ.

- Hs làm vở, 1 hs làm bảng phụ
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
- Hs trả lời, lớp nhận xét
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Bồi dưỡng toán
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ
NHIÊN (TT)
I.MỤC TIÊU: Tiếp tục giúp HS:
- Vận dụng quy tắc thực hành các phép tính để giải các bài toán về điền chữ số
chưa biết trong phép tính.
- Giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)
2. Luyện tập:
A, CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
* Gv gợi ý giúp hs ghi nhớ những kiến
thức sau:
- Nếu đề bài viết hàng ngang thì đưa về
cột dọc.

- Nếu đề bài cho phép trừ thì đưa về
phép cộng. Nếu cho phép chia thì đưa về
phép nhân.
- Khi tìm được chữ nào thì thay vào phép
tính để đưa về dạng toán đơn giản hơn.
- Nếu bài toán yêu cầu các chữ số khác
nhau thì khi giải phải kiểm tra điều đó.
- Nếu đầu bài không yêu cầu các chữ số
khác nhau thì những chữ số khác nhau
vẫn thay bằng những chữ số giống nhau.
B, LUYỆN TẬP
Tiết 1
Bài 1: Khi nhân một STN với 203, do
sơ xuất một HS đã bỏ quên chữ số 0 của
thừa số thứ 2 và nhận được kết quả bằng
2875. Tìm kết quả đúng của phép tính
đó.
- Hs đọc yêu cầu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn Hs:
? Muốn tìm được kết quả đúng ta làm
- Hs nêu, cả lớp chú ý theo dõi nhận
xét
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs nêu.
- Hs nêu, cả lớp chú ý theo dõi nhận
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
thế nào?
- Yêu cầu hs nêu cách tìm thừa số thứ

nhất ?
- Cho hs làm cá nhân
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 25375
- Yêu cầu hs đọc bài có cách làm khác.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Khi nhân một STN với 25, do sơ
xuất một HS đã đổi chỗ chữ số hàng
trăm và chữ số hàng chục của thừa số
thứ nhất nên nhận được kết quả bằng
225750 đơn vị. Tìm tích đúng của phép
nhân đó.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hs thảo luận nhóm nêu cách làm
- Gv chốt cách làm đúng
- Cho hs làm cá nhân
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 232500
Bài 3 . Khi nhân 234 với một STN, do
chép nhầm, một HS đã đổi chỗ chữ số
hàng nghìn với hàng chục và chữ số
hàng đơn vị với hàng trăm của số nhân
nên được kết quả là 2250846 đơn vị. Tìm
tích đúng của phép nhân đó.
- Gv tiến hành hướng dẫn hs làm bài
tương tự bài 1
- Gv chốt kết quả đúng ( 467064)
* Gv chốt lại cách giải bài toán
Tiết 2
Bài 1: Khi nhân một STN với 215, do

sơ xuất một HS đã đặt các tích riêng
thẳng cột với nhau như trong phép cộng
nên nhận được kết quả bằng 10000. Tìm
tích đúng của phép nhân đó.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hs thảo luận nêu cách làm
- Cho hs làm theo nhóm 2
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Khi nhân một STN với 5423,
một HS đã đặt các tích riêng thẳng cột
với nhau như trong phép cộng nên nhận
được kết quả bằng 27944. Tìm tích đúng
xét
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ.
- 1, 2 hs đọc bài
- 2,3 hs nêu.
- Hs theo dõi
- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở
- Hs chữa bài
- Đọc yêu cầu đề bài
- 1 hs nêu.
- 1,2 hs trả lời.
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2, 3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ.
- 2 hs đọc đề bài.

- 1 hs nêu.
- 1Hs nêu, cả lớp chú ý theo dõi nhận
xét
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2, 3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
- 1 HS đọc đề bài.
- Hs lắng nghe
- Hs tự làm bài vở
- 2, 3 hs đọc bài của mình.
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
của phép nhân đó.
- Hướng dẫn hs tương tự bài tập 1
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3 : Khi chia một STN cho 25, do
sơ xuất một HS đã đổi chỗ chữ số hàng
trăm và chữ số hàng nghìn nên nhận
được kết quả bằng 342dư 24. Tìm tích
đúng của phép chia đó.
- Hướng dẫn hs tương tự bài tập 1
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng
Tiết 3
Bài 1 : . Thay mỗi chữ trong phép tính
sau bởi chữ số thích hợp:
a,
abcd
+
abc

=
bddcd
b,
bccb

abc
=
ab
c, 766530 –
abcabc
=
abc
- Hs đọc yêu cầu bài
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv lưu ý hs: Vận dụng quy tắc thực
hành các phép tính hoặc vận dụng phân
tích cấu tạo số để giải.
- Cho hs làm bài cá nhân
- Giáo viên chữa bài
Bài 2. Thay a, b, c bởi những chữ số
thích hợp trong các phép tính sau:
a,
8ab
:
ab
= 17
b,
15abc
:
abc

= 121
c,
6ab
=
ab
x 41
d,
abcd
x 81 =
33abcd
- Tiến hành tương tự bài tập 1
3. Củng cố- dặn dò:
- Khái quát nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu
- Hs tự làm bài
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
- 1 HS đọc đề bài.
- Hs nêu cách làm bài
- Hs tự làm bài
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- Hs nêu
- Hs tự làm bài
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ
TUẦN 13 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Bồi dưỡng toán
Năm học 2013 - 2014
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU: giúp HS củng cố:
- Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng giải các bài toán nâng cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)
2. Luyện tập:
Tiết 1
* Giới thiệu các dạng bài ở dạng
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.

VD 1: Hai thửa ruộng thu hoạch được
tất cả 3tấn 47kg.Thửa ruộng thứ nhất thu
hoạch ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5tạ
3kg.Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được
bao nhiêu kg thóc?
- Hs đọc yêu bài
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gv cho HS nhắc lại: tổng, hiệu; số bé,
số lớn trong bài.
- Yêu cầu hs nêu cách làm
- Chốt bài giải đúng.
-HS làm bài,1HS lên bảng chữa bài.
(Lưu ý HS chuyển đổi đơn vị đo về đơn
vị có danh số mà bài toán yêu cầu)

VD 2 : Hai thùng dầu chứa 40 lít dầu.
Nếu lấy 5lít ở thùng thứ nhất đổ vào
thùng thứ hai thì số dầu chứa trong hai
thùng bằng nhau.Hỏi mỗi thùng chứa
- Hs nêu, cả lớp chú ý theo dõi nhận
xét
- 1 hs đọc đề bài.
- 1 hs nêu.
- Hs nêu, cả lớp chú ý theo dõi nhận
xét
- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 2,3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng
phụ.
Năm học 2013 - 2014

×