Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH THÀNH TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.93 KB, 79 trang )

Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Mục lục
Nội dung Trang
Lời nói đầu 3
Chơng I : Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu tại
công ty TNHH Thành Trung
5
1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán Nguyên vật liệu 5
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 6
1.3. Nguyên tắc kế toán 10
1.4. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu 10
1.5 Hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 16
1.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 18
1.7. Hệ thống sổ sách để hạch toán nguyên vật liệu 19
Chơng II : Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở công
ty TNHH Thành Trung
23
2.1. Tổng quát về công ty TNHH Thành Trung 23
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thành Trung 39
Chơng III : Đánh giá chung về công tác kế toán ở công ty TNHH
Thành Trung
66
3.1 .Đánh giá chung về công tác quản lý và hạch toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH
66
3.1.1. Những u điểm 66
3.1.2. Những tồn tại 68
3.2. Một số giải pháp ban đầu nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thành Trung


69
Kết luận 78
Nhận xét của đơn vị thực tập 79
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn 80
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
1
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Các ký hiệu viết tắt
CP : Cổ phần
TM : Thơng mại
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐ : Hóa đơn
TK : Tài khoản
KKTX : Kêkhai thờng xuyên
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
STT : Số thứ tự
PS : Phát sinh
SP : Sản phẩm
HH : Hàng hóa
TT : Thanh toán
NVL : Nguyên vật liệu
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
XDCB : Xây dựng cơ bản
SX : Sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố đinh
CCDC : Công cụ, dụng cụ

VL : Vật liệu
KK : Kiểm kê
CTGS : Chứng từ ghi sổ
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
2
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong những năm qua
ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng phát triển lớn mạnh, góp phần vào
những thắng lợi to lớn của cả nớc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Nhất là khi nớc ta tiến hành công cuộc Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc một cách sâu rộng, toàn diện, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế , công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang đợc tiến hành với tốc
độ và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong
sự phát triển của đất nớc. Nó làm thay đổi lớn diện mạo của đất nớc đang trên
đà phát triển Chính vì vậy đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý vĩ mô đối với
công tác xây dựng cơ bản để phát triển cả về chất lợng và số lợng.
Tuy nhiên để quá trình xây lắp hay chính là quá trình xây dựng các
công trình đợc hoàn thiện, đảm bảo chất lợng, hiệu quả thì cần trải qua các
quy trình quản lý đã đề ra, đó là từ khâu lập dự toán đến khâu tổ chức thực
hiện hoàn thiện công trình bàn giao đa vào sử dụng. Và trọng điểm là quá
trình xây dựng hoàn thành công trình . Mà công việc đó chính là nhiệm vụ
thực hiện của các nhà thầu xây lắp.
Với cơng vị là một Công ty xây lắp, là một đơn vị thực hiện công việc
xây dựng hòan thành công trình thì ngoài nhiệm vụ hòan thành công trình
cũng nh những ngành nghề kinh doanh khác trong nền kinh tế mục tiêu của
đơn vị là Chất lợng công trình đảm bảo và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Để

đảm bảo điều đó các nhà quản trị Doanh nghiệp hay chính là các nhà lãnh
đạo, quản lý Công ty cần cập nhật những thông tin về tình hình chi phí đi đôi
với kết quả hoạt động xây lắp. Bởi bên cạch Doanh thu, yếu tố đem lại lợi
nhuận cho đơn vị còn phụ thuộc phần lớn vào chi phí . Từ đó đề ra những biện
pháp giảm bớt chi phí không cần thiết, tận dụng khai thác tiềm năng vốn có
của doanh nghiệp. Những thông tin kinh tế đó không chỉ xác định bằng phơng
pháp trực quan mà còn bằng phơng pháp ghi chép, tính toán dựa vào sự phản
ánh chi phí thực tế phát sinh trên sổ sách.
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
3
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Chi phí nguyên vật liệu là một trong những yếu tố chi phí cơ bản, chiếm
tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, đồng thời chất lợng nguyên vật
liệu ảnh hởng đến chất lợng công trình. Nhận thức đợc vai trò của kế toán đặc
biệt là kế toán nguyên vật liệu trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp,
với kiến thức học trong nhà trờng, kiến thức thực tế đã tiếp thu đợc qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Thành Trung cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo tận
tình của các cô chú trong công ty, đặc biệt là các cô chú phòng kế toán tài
vụ và cô giáo Nguyễn Thị Hồng Nga, em mạnh dạn chọn đề tài hoàn thiện
công tác kế toán nguyên vật liêu cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Thành Trung bao gồm
có 3 chơng:
Ch ơng 1 : nhữngvấn đề chung về công tác kế toán nguyên vật
liệu tại công ty TNHH Thành Trung
Ch ơng 2 : Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty
TNHH Thành Trung
Ch ơng 3 : Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu ở

công ty TNHH Thành Trung
Mặc dù đã có nhiều cố gắng tìm hiểu về công tác kế toán nguyên vật
liệu tại Công ty TNHH Thành Trung nhng do thời gian thực tập tại Công ty và
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chuyên đề thực tập của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự giúp đỡ, góp ý của cô chú trong
công ty, cô chú phòng kế toán và các thầy, cô giáo trong khoa đặc biệt là Cô
giáo Phm Th Quyờn để em hoàn thiện hơn nữa chuyên đề thực tập của mình.
Tuyờn Quang, ngy 16 thỏng 03 nm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyn Th Hng Giang
Ch ơng 1
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
4
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu trong công ty TNHH Thành Trung
1- Khái niệm, đặc điểm , nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất:
1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán Nguyên vật liệu
1.1.1- Khái niệm về nguyên vật liệu:
Trong doanh nghiệp sản xuất vật liệu là đối tợng lao động, là một trong
ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất tạo nên sản phẩm
trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vật liệu chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất. Bị tiêu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị một
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.2- Đặc điểm , nhiệm vụ của nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu (NVL) là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu đ-

ợc của bất cứ quá trình sản xuất nào. Nó biểu hiện là một bộ phận quan trọng
của tài sản lu động dới hình thái giá trị, nó là bộ phận của vốn lu động. Do vậy
quản lý nguyên vật liệu chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản
của doanh nghiệp.
Chi phí về các loại NVL thờng chiếm tỷ trọng lớn cho nên tập trung
quản lý chặt chẽ vật liệu từ khâu thu mua bảo quản đến dự trữ sử dụng nhằm
hạ thấp chi phí vật liệu giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất có ý nghĩa
quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp, là nhân tố quyết định đến thành công của doanh nghiệp.
Thực hiện việc đánh giá phân loại vật liệu phù hợp với các nguyên tắc
nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nớc và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Tổ chức chứng từ tài khoản kế toán, sổ kế toán, phù hợp với phơng pháp
kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng
hợp số liệu tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
5
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Tham gia việc đánh giá phân tích tình hình thực hiện kế hoạch thu mua,
tình hình thanh toán với ngời bán, ngời cung cấp và tình hình sử dụng vật liệu
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.2- Phân loại và đánh giá vật liệu:
1.2.1- Phân loại vật liệu:
Trong quá trình SXKD của các doanh nghiệp NVL bao gồm nhiều loại
khác nhau cho nên để có thể quản lý 1 cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi
tiết với từng loại vật liệu phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần phải

tiến hành phân loại chúng theo những tiêu thức phù hợp.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý NVL bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: Là nhứng loại Nguyên liệu, vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành cấu thành nên thực thể vật chất, thực
thể chính của sản phẩm; toàn bộ giá trị của NVL đợc chuyển vào giá trị sản
phẩm mới.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm mà chỉ làm tăng chất lợng
sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm,
- Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lợng
trong quá trình SXKD, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phơng tiện vận tải,
công tác quản lý, .
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết phụ tùng máy móc mà doanh
nghiệp mua về phục vụ cho việc thay thế bộ phận của phơng tiện vận tải, máy
móc thiết bị, công cụ, dụng cụ sản suất
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
đợc sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản (cả thiết bị cần lắp và không cần
lắp, công vụ, khí cụ, vật kết cấu dùng để lứp đặt vào công trình XDCB) nh
thiết bị vệ sinh, hệ thống thu lôi,
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
6
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
- Vật liệu khác: là các vật liệu không đợc xếp vào các loại trên. Các loại
vật liệu này do quá trình SX loại ra nh các phế liệu, vật liệu do thu hồi, thanh
lý.
Căn cứ vào nguồn gốc NVL đợc chia thành:
- Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài

- Nguyên liệu vật liệu tự chế biến, gia công.
Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, nguyên vật liệu đợc chia thành :
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Nguyên liệu vật liệu dùng cho công tác quản lý.
- Nguyên liệu vật liệu dùng cho các mục đích khác.
1.2.2- Đánh giá nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp , do đó về
nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu cũng phải tuân thủ nguyên tác đánh giá
hàng tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 Hàng tồn kho hàng
tồn kho của doanh nghiệp đợc đánh gía theo giá gốc ( trị giá vốn thực tế) , tr-
ờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo
giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp có thể đợc đánh giá theo trị giá gốc
( hay còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
a/- Đánh giá nguyên vật liệu theo trị giá vốn thực tế:
Giá thực tế vật liệu nhập kho:
*Đối với vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế
vật liệu mua
ngoài
=
Giá mua (giá
hoá đơn)
+
Thuế nhập
khẩu (nếu có)
+
Chi phí thu
mua thực tế
Chi phí thu mua thực tế gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi

phí phân loại bảo hiểm, công tác phí của cán bộ mua hàng, hao hụt tự nhiên
trong định mức
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
7
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
+ Nếu vật t mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì gía trị nguyên vật liệu đợc phản
ánh ở tài khoản nguyên vật liệu ( TK 152) theo giá mua cha có thuế GTGT, số
thuế GTGT đợc khấu trừ phản ánh ở tài khoản 133 Thuế GTGT đợc khấu
trừ.
+ Nếu vật t mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT hoặc
dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì gía trị nguyên vật liệu mua
vào đợc phản ánh ở tài khoản nguyên vật liệu ( TK 152) theo tổng giá thanh
toán.
* Đối với vật liệu tự gia công chế biến:
Giá thực tế vật liệu
nhập kho tự chế biến
=
Giá thực tế vật liệu
xuất kho chế biến
+
Chi phí
chế biến
* Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế vật liệu
thuê ngoài gia công

chế biến
=
Giá thực tế VL
xuất ra để ra
công chế biến
+
Chi phí
thuê gia
công
+
Chi phí vận
chuyển bốc xếp
khi giao và nhận
* Đối với vật liệu nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần:
Giá thực tế vật liệu
góp vốn liên doanh
=
Giá thực tế đợc các bên tham gia
góp vốn thống nhất đánh giá
b/- Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán:
Đối với các doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thờng xuyên có sự biến
động về giá cả, khối lợng, chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh
giá. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho
công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, giá này không có tác dụng giao
dịch với bên ngoài. Để tính đợc giá thực tế trớc hết phải tính hệ số giữa giá
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
8
Trng Kinh t k thut thng mi s 1


Khoa: K toỏn
thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ (H) theo
công thức:
H =
Trị giá thực tế NVL + Trị giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán NVL + Trị giá hạch toán NVL
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Sau đó tính giá thực tế vật liệu xuất dùng theo công thức sau:
Giá thực tế NVL
xuất kho trong kỳ
=
Giá hạch toán NVL xuất
kho trong kỳ
x
Hệ số giữa giá
thực tế và giá hạch toán
trong kỳ
c/- Phơng pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho:
Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, tính trị giá nguyên vật
liệu xuất kho đợc thực hiện theo các phơng pháp sau:
* Phơng pháp 1: Tính theo giá thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này doanh nghiệp phải quản lý NVL theo từng lô
hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
* Phơng pháp 2: Tính theo giá bình quân gia quyền (giá thực tế bình
quân của số tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ) theo phơng pháp này kế toán phải
tính đơn giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc ở thời điểm cuối
kỳ, sau đó lấy số lợng NVL xuất kho nhân với đơn giá bình quân đã tính.
Giá thực tế vật liệu
xuất kho

=
Số lợng vật liệu xuất
kho
x
Đơn giá
bình quân
* Phơng pháp 3: Tính theo giá nhập trớc xuất trớc
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
9
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Theo phơng pháp này giả thiết số nguyên liệu nào nhập trớc thì xuất tr-
ớc và lấy giá trị mua thực tế của số nguyên vật liệu đó để tính giá của NVL
xuất kho. Do đó NVL tồn cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập
sau cùng.
*Phơng pháp 4: Tính theo giá nhập sau xuất trớc
Phơng pháp này giả thiết số nguyên vật liệu nào nhập sau thì xuất trớc.
Phơng pháp này có cách tính ngợc với phơng pháp nhập trớc- xuất trớc.
1.3. Nguyên tắc kế toán gồm:
- Nguyên tắc giá gốc: Nh ở phần đánh giá NVL đợc đánh giá theo giá
gốc
- Nguyên tắc thận trọng : NVL đợc đánh giá theo giá gốc nhng trờng
hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị
thuần có thể thực hiệnđợc. Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nguyên tắc nhất quán: Các phơng pháp kế toán áp dụng trong đánh
giá NVL phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã chọn phơng pháp bào
phải áp dụng phơng pháp đá thống nhất trong suốt niên độ kế toán. Doanh

nghiệp có thể thay đổi phơng pháp đã chọn nhng phải đảmbảo phơng pháp
thay thế cho phép trìnhbày thông tin kế toán một cách trung thực, hợp lý hơn
đồng thời giải thích đợcảnh hởng của sự thay đổi đó.
1.4- Hạch toán kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
* Chứng từ kế toán:
Kế toán tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu liên quan đến nhiều loại
chứng từ kế toán khác nhau. Gồm các chứng từ mang tính bắt buộc và các
chứng từ mang tính chất hớng dẫn hoặc tự lập. Tuy vậy các chứng từ đều phải
đảm bảo có đầy đủ các yếu tố cơ bản tuân thủ đúng trình tự lập. Nhằm phục
vụ cho yêu cầu quản lý của các bộ phận, yêu cầu ghi sổ và kiểm tra của kế
toán.
Chứng từ kế toán liên quan đến nguyên vật liệu gồm có:
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
10
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01- VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02- VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật t, sản phẩm, Mẫu số 03- VT
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ Mẫu số 04- VT
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, SP,HH Mẫu số 05- VT
- Bảng kê mua hàng Mẫu số 06- VT
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu,công cụ,dụng cụ Mẫu số 07- VT
Hiện nay các doanh nghiệp thờng hạch toán chi tiết NVL theo một
trong 3 phơng pháp chủ yếu đó là phơng pháp mở thẻ song song, phơng pháp
số d và phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
1.4.1- Phơng pháp thẻ song song:
Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp dùng giá mua

thực tế để ghi chép NVL tồn kho.
Nguyên tắc hạch toán nh sau:
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho, thẻ chi tiết để ghi chép cho từng loại
NVL. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi số lợng vật liệu vào
thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại vật liệu trên thẻ kho.
- ở phòng kế toán: Mở thẻ chi tiết cho từng thứ hay từng loại NVL và
theo từng địa điểm bảo quản NVL để ghi chép số hiện có và sự biến động của
từng loại hay từng thứ NVL trên cơ sở các chứng từ nhập.
Hàng ngày hay định kỳ khi nhận đợc các chứng từ ở kho kế toán phải
kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ và ghi chép trên thẻ kế toán chi tiết. Cuối
tháng kế toán đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với số liệu
hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Sau đó kế toán lập bảng chi tiết số phát
sinh của tài khoản 152( Còn gọi là bảng kê nhập xuất tồn kho) để đối
chiếu số liệu hạch toán chi tết với số liệu kế toán tổng hợp trên tài khoản tổng
hợp.
Sơ đồ 1.1: Hạch toán theo phơng pháp thẻ song song
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
11
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Phơng pháp này có:
- Ưu điểm: dễ làm, đơn giản, dễ đối chiếu kiểm tra
- Nhợc điểm: Ghi chép trùng lặp, khối lợng ghi chép lớn
Mẫu bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn vật liệu:
Thẻ chi tiết vật t có kết cấu tơng tự nh thẻ kho:
Thẻ chi tiết vật t
Tên vật t: Mã hiệu:
Đơn vị tính:

Tháng năm
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Số Ngày Số l-
ợng
đơn
giá
Thành
tiền
Số l-
ợng
đơn
giá
Thành
tiền
Số l-
ợng
đơn
giá
Thành
tiền
Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu
Tháng năm
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
12
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết
NVL
Bảng tổng hợp

N-X-T
Chứng từ xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Chứng từ Diễn giải
Ngày
NX
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho
đầu tháng
Cộng SPS tồn
cuối tháng
1.4.2- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Nguyên tắc hạch toán nh sau:
- Tại kho: Thủ kho ghi thẻ kho để theo dõi tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại nguyên vật liệu về mặt số lợng.
- Tại phòng kế toán: Căn cứ chứng từ nhập, xuất để lập bảng kê nhập
(xuất) hoặc tổng hợp để ghi lên sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kỳ theo
từng thứ cả số lợng và giá trị.
Sơ đồ 1.2: Hạch toán theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển
Năm:
Chứng từ Diễn giải ĐVT ĐG Số d cuối
tháng 1
Luân chuyển trong

1 tháng
Số d đầu
tháng 2
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
13
Phiếu nhập Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê xuất
1
1
3
3
2
4
2
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Nhập Xuất
SH NT SL TT SL TT SL TT SL TT
1.4.3- Phơng pháp số d:
Phơng pháp này đợc áp dụng cho những doanh nghiệp sử dụng giá hạch
toán để kế toán chi tiết NVL tồn kho.
Nguyên tắc hạch toán nh sau:
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép số lợng vật liệu nhập-
xuất- tồn, trên cơ sở các chứng từ nhập xuất.

- ở phòng kế toán: kế toán không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại từng
thứ NVL mà chỉ cần mở bảng kê luỹ kế nhập, xuất phản ánh trị giá hạch toán
của hàng nhập, xuất, tồn kho theo nhóm NVL ở từng kho, cuối tháng căn cứ
bảng kê luỹ kế nhập, xuất lập bảng tổng hợp nhập xuất - tồn kho theo chỉ
tiêu giá trị, chi tiết từng nhóm với số liệu hạch toán nghiệp vụ ở kho hàng.
Thực hiện phơng pháp số d, hàng ngày hoặc định kỳ ngắn, kế toán phải
kiểm tra việc ghi chép nghiệp vụ trên các thẻ kho ở các kho bảo quản và tính
số d NVL hiện còn tại thời điểm đã kiểm tra ngay trên các thẻ kho. Cuối tháng
sau khi kiểm tra lần cuối cùng, kế toán kê số d NVL hiện còn cả về số lợng và
trị giá hạch toán vào bảng kê số d để đối chiếu với sổ chi tiết của kế toán.
Sơ đồ1.3: Hạch toán theo phơng pháp số d
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
14
Phiếu nhập
Giấy giao nhận
chứng từ nhập
Bảng luỹ kế nhập
Thẻ kho
Số sổ chi
Bảng tổng hợp
N-X-T
2
3
6
5
1
4
4
2 3

Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Phơng pháp này có:
- Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép kế toán
- Nhợc điểm: Khi sai sót khó phát hiện kiểm tra.
Mẫu : Phiếu giao nhận chứng từ nhập- xuất
Từ ngày đến ngày tháng năm
Nhóm vật liệu Số lợng Chứng từ Số hiệu Chứng từ Số tiền
Ngày tháng năm

Ngời giao Ngời nhận
Mẫu sổ : Số d
Sổ số d
Năm
Chứng từ
Diễn giải ĐVT ĐG Định mức
dự trữ
Số d đầu
năm
Số d cuối
tháng 1

Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
15
Phiếu xuất
Giấy giao nhận
chứng từ xuất
Bảng luỹ kế xuất

4
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
SH NT SL TT SL TT
1.5 Hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
1.51- Kế toán tổng hợp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là việc nhập, xuất NVL đợc thực hiện
thờng xuyên liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài
khoản NVL ( TK 152).
1.1- Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 151 : Hàng mua đang đi đờng.
* Tài khoản 152 :Nguyên liệu và vật liệu.
1.2- Phơng pháp hạch toán kế toán:
(áp dụng với các Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế)
Sơ đồ 1.4
Kế toán nguyên liệu, vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
16
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
111,112,331 152 N.liệu - V. liệu 154,642,241
Mua NVL, về nhập kho Xuất NL.VL
133
dùng cho SXKD, XDCB
154 154
NL, VL, gia công, chế biến

xong nhập kho
Xuất NL, VL
thuê ngòai gc,cb
3332,3333 111,112,331
Chiết khấu TM
Thuế NK, thuế TTĐB (nếu có) GGHM, trả lại hàngmua
1331
411 632
Nhận góp vốn = VL Xuất bán NL,
VL
3381 1381
NL,VL pháthiện thừa NL,VL phát hiện
khi KK thiếu khi k. kê
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
17
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
1.5.2- Phơng pháp hạch toán kế toán:
1- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
2- Giá trị nguyên vật liệu mua vào trong kỳ dùng cho SXKD tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ
3- Nhận góp vốn liên doanh
4- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệutồn khocuối kỳvà NVL đang đi đ-
ờng
5- Trị giá thực tế NVL xuất cho các mục đích khác nhau
1.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Tài khoản sử dụng: 159 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
- Kết cấu tài khoản:

+ Bên Nợ: Hoàn nhập giá trị dự phòng giảm giá vật t, xử lý tổn thất
giảm giá thực tế xảy ra
+ Bên Có: Phản ánh giá trị trích lập dự phòng giảm giá vật t
+ Số d Có: Phản ánh giá trị dự phòng vật t hiện có.
- Phơng pháp hạch toán:
Cuối niên độ kế toán khi một loại vật t tồn kho có giá gốc nhỏ hơn gía
trị thuần có thể thực hiện đợc thì kế toán lập dự phòng theo số chênh lệch đó.
+ Nếu số tiền phải lập dự phòng giảm giá ở cuối niên độ này lớn hơn số
tiền lập dự phòng giảm giá đã lập kế toán lập dự phòng bổ sung phần chênh
lệch ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu số tiền phải lập dự phòng giảm giá ở cuối niên độ này nhỏ hơn số
tiền lập dự phòng giảm giá đã lập kế toán hoàn nhập phần chênh lệch
2- Trờng hợp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối
kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập thì
số chênh lệch nhỏ hơn đợc hoàn nhập.
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
18
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
1.7- Hệ thống sổ sách để hạch toán nguyên vật liệu:
1.7.1- Khái niệm: Sổ kế toán là loại hình thức biểu hiện của phơng thức
đối ứng tài khoản. Là phơng tiện vật chất cụ thể để ghi chép hệ thống hoá các
số liệu kế toán trên cơ sở chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
1.7.2- Nội dung và phơng pháp ghi sổ kế toán:

Tuỳ theo hình thức tổ chức kế toán ở mỗi doanh nghiệp sử dụng mà
việc hạch toán nguyên vật liệu đợc thực hiện trên các hệ thống sổ sách khác
nhau. Mỗi hình thức ghi chép có những u điểm riêng. Do vậy mỗi doanh
nghiệp căn cứ vào đặc điểm hạch toán kinh doanh của mình để lựa chọn hình
thức sổ phù hợp nhất hiện nay. Sổ kế toán đợc phân ra 4 hình thức:
a- Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung (NKC)
Theo hình thức này kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (tình hình nhập-
xuất vật liệu ) mà lập các sổ, thẻ chi tiết vật liệu. Cuối tháng hay định kỳ căn
cứ vào sổ, thẻ chi tiết đó lập bảng tổng hợp chi tiết đồng thời đối chiếu với số
liệu trên sổ cái. Sổ chi tiết đợc mở cho từng loại vật liệu, từng kho.
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Ghi đối chiếu, kiểm tra
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
19
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính

Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Hình thức này có u điểm thuận lợi khi sử dụng máy tính trong xử lý
thông tin kế toán trên sổ.
b- Sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái (NKSC)
Trình tự ghi tơng tự nh hình thức NKC
Điểm khác cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với
số liệu trên sổ NKSC kế toán vào báo cáo tài chính, trình tự ghi sổ theo hình
thức này đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái
- Hình thức này có:
+ Ưu điểm: Khối lợng công tác kế toán ít, phơng pháp hạch toán đơn
giản dễ đối chiếu, kiểm tra.
+ Nhợc điểm: Ghi trùng lặp nhiều về số tiền không phù hợp với doanh
nghiệp sử dụng nhiều tài khoản không có cơ hội phân công lao động kế toán.
c- Sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Theo hình thức này mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh đều phải căn cứ
vào chứng từ gốc, các bảng phân bổ để lập các chứng từ ghi sổ. Các chứng từ
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
20
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký sổ cái
Báo cáo
tài chính

Bảng
tổng hợp
chứng từ
gốc
Sổ quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
ghi sổ đợc lập theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kế
toán nguyên vật liệu vào các sổ thẻ kế toán chi tiết, vào bảng tổng hợp chi tiết
so sánh đối chiếu với sổ cái rồi vào báo cáo tài chính (cuối kỳ). Trình tự ghi sổ
kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.7 : Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Ưu điểm hình thức này: Ghi chép đơn giản dễ đối chiếu kiểm tra cho
phép thực hiện chuyên môn hoá đợc lao động kế toán.
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
21
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) hạch
toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
- Nhợc điểm: Ghi chép trùng lặp.
d- Sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy:
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tóan trên máy vi tính
Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
22
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Sổ kế toán
- Sổ kế toán tổng hợp

- Sổ kế toán chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Ch ơng 2 :
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Thành Trung
2.1- Tổng quát về công ty TNHH Thành Trung
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thành
Trung.
Công ty TNHH Thành Trung đợc thành lập ngày 24 tháng 01 năm 2002.
Do sở kế hoạch và đầu t tỉnh Tuyên Quang cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
số 1502 000 068.
Với tên giao dịch là : Công ty TNHH Thành Trung.
Trụ sở chính : Tổ 04 Phờng Hng Thành - Thành Phố Tuyên Quang
tỉnh Tuyên Quang.
Chi nhánh của công ty : Số 85 ổ 50 Phố Hồng Thắng Phờng Hồng
Hà - TP Yên Bái Tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 0273 813 385 Fax : 0273 813 385
Email:
Công ty thành lập với số vốn điều lệ 1.650.000.000
Đến nạy số vốn của công ty là : 2.345.000.000

Số TK: 3411 000 000 7343 tại ngân hàng Đầu t và phát triển Tuyên
Quang.
Mã số thuế: 5000 205 373
Ngời đại diện theo pháp luật của công ty Giám đốc: (ông) : Trần Anh
Tuấn.
Với lĩnh vực kinh doanh là :
- Xây dựng công trình dân dụng có quy mô vừa và nhỏ.
- Xây dựng công trình giao thông(cầu, đờng, cống) có quy mô vừa và nhỏ.
- Xây dựng công trình thuỷ lợi có quy mô vừa và nhỏ
- San lấp mặt bằng các công trình xây dựng.
- Lắp đặt ống cấp nớc, thoát nớc, bơm nớc.
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
23
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
Công ty TNHH Thành Trung thành lập trên cơ sở Doanh nghiệp t nhân
Thành Trung. Doanh nghiệp t nhân Thành Trung thành lập năm 1996. Năm
2002 chuyển thành Công ty TNHH Thành Trung . Công ty Thành Trung đã thi
công nhiều công trình giao thông, thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
Yên Bái, Việt trì - Phú Thọ Công ty có đội ngũ cán bộ chỉ đạo thi công và
kỹ thuật dầy dặn kinh nghiệm, đội ngũ thợ lái máy, công nhân tay nghề cao.
Các công trình của công ty thi công đều đợc nghiệm thu với chất lợng cao
Vợt qua nhiều thử thách, khó khăn kể từ khi đi vào hoạt động đến nay
công ty đã có sự phát triển vững chắc khẳng định đợc uy tín trên thị trờng.
Một trong những yếu tố dẫn đến thành công trong sản xuất kinh doanh của
công ty là sự nhạy bén trong đầu t. Công ty đã huy động sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn của các thành viên và Ngân hàng Đầu t và phát triển Tuyên Quang
để đầu t cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Hiện tại công ty là đơn vị thi công cú uy

tín trên địa bàn các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ
Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cũng rất chú trọng đến
việc nâng cao trình độ cho đội ngũ kĩ thuật, tay nghề công nhân nhằm tăng
trình độ ,khả năng quản lý, điều hành, lao động đảm bảo nângcao chất lợng.
Nhờ đó hiệu quả sản xuất kinh doanh và uy tín tăng lên rõ rệt.
Thời gian Quá trình phát triển
2002
Thành lập công ty TNHH Thành Trung
Vốn điều lệ: 1.650.000.000 VNĐ
2003-2005
Kinh doanh xây dựng cơ bản
Số nhân viên : 30 ngời
Thành lập chi nhánh tại TP Yên Bái
Số nhân viên : 15 ngời
2006- 2008
Kinh doanh xây dựng cơ bản
Số nhân viên : 50 ngời
2009- 2010
Kinh doanh xây dựng cơ bản
Số nhân viên : 70 ngời
Số vốn hiện nay là: 2.345.000.000 VNĐ
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
24
Trng Kinh t k thut thng mi s 1

Khoa: K toỏn
2.1.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty TNHH Thành Trung
Công ty TNHH Thành Trung là một Doanh nghiệp có quy mô vừa và
nhỏ, chủ yếu hoạt động xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi , xây

dựng kênh mơng, cầu, cống, có quy mô vừa và nhỏ. Đặc biệt chủ yếu là các
công trình xây dựng của công ty đợc thực hiện trên cơ sở ký hợp đồng với các
đơn vị nhà nớc nh: ủy ban nhân dân các huyện, các ban quản lý dự án thuộc sở
Kế hoạch, sở Nông nghiệp, sở Giao thông vận tải.nên địa điểm tổ chức
thi công không tập trung mà phân tán ở các địa bàn khác nhau, việc quản lý và
điều động cán bộ, công nhân là lớn , chi phí tốn kém, nên công ty có kiểu
quản lý vừa tập trung, vừa phân tán. Việc ghi nhận doanh thu chủ yếu phụ
thuộc vào hợp đồng và khối lợng công trình hoàn thành đợc nghiệm thu, việc
thanh toán vốn , thu hồi nợ phải thu phụ thuộc vào nguồn vốn đợc nhà nớc bố
trí cho công trình và tiến độ hoàn thành công trình. Với đặc điểm là ngành xây
dựng nên chi phí về nhiên liệu, vật liệu xây dựng là lớn, chi phí máy móc thiết
bị nhiều, chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn và địa điểm thi công công trình
phân tán ở nhiều địa phơng , các huyện, các tỉnh cách trụ sở chính gần nhất
trung bình 45 km, xa nhất trung bình 230km nên chi phí quản lý chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí so với các ngành nghề kinh doanh khác. Song với
đặc điểm trên thì số lợng khách hàng không quá lớn, việc quản lý công nợ dễ
dàng.
. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong một số năm gần đây.
STT Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Tổng số cán bộ
công nhân viên
Ngời 50 50 70
2 Tổng vốn đầu t Tỉ
đồng
2.345 2.345 2.345
3 Thu nhập bình
quân
Triệu

đồng
2 2,5 3
4 Doanh thu Tỷ
đồng
10 11 25
Sinh viờn: Nguyn Th Hng Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KTE4 -10
25

×