Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại Công ty CP Thương mại và Công nghệ Sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.95 KB, 42 trang )

1
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước hiện nay, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì bộ máy tổ chức quản lý và công
tác hạch toán kế toán phải thật linh hoạt, kịp thời. Đây là công cụ sắc bén
không thể thiếu được trong quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị cũng như
trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân ở nước ta. Bởi vậy, đòi hỏi người
quản lý doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo, vận dụng những khả năng sẵn
có của mình để hạch toán kinh doanh hiệu quả.
Thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông
Hồng đã tạo cho em cơ hội được vận dụng những kiến thức và kĩ năng có
được trên giảng đường vào thực tế. Qua đó, giúp em nâng cao được chuyên
môn nghề nghiệp cũng như phát hiện ra những thiếu sót của bản thân.Thời
gian thực tập tại công ty nhờ có sự hướng dẫn tận tình và giúp đỡ của thầy
giáo Phạm Đức Hiếu cùng các anh chị phòng kế toán công ty, em đã hoàn
thành báo cáo này. Bố cục báo cáo gồm 2 phần:
Phần 1:Tổng quan chung về Công ty CP Thương mại và Công nghệ Sông Hồng.
Phần 2:Thực trạng tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại
Công ty CP Thương mại và Công nghệ Sông Hồng.
Vì thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang tính lý thuyết,
chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những
sai sót.Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy giáo,
các anh chị phòng kế toán công ty để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
2
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


Trần Thị Lệ Hằng
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
3
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8
1.1. Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty 1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông Hồng 2
* Chức năng của công ty 2
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 năm 2011 và 2012 6
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2011,
2012 6
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 8
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 8
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 8
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Công nghệ Sông Hồng: 9
2.1.1.2 Vận dụng chế độ, chính sách và phương pháp kế toán 12
2.1.2 Tổ chức thông tin kế toán 13
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 13
Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty 14
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 15
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 16
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 19
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế 19
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm phân tích 19
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế 20

2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 22
2.3 Tổ chức công tác tài chính 23
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính: 23
2.3.2 Công tác huy động vốn 23
2.3.3 Công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản 24
3.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế 32
KẾT LUẬN 32
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
4
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
I. Phần sơ đồ
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8
1.1. Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty 1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông Hồng 2
* Chức năng của công ty 2
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 năm 2011 và 2012 6
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
5
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2011,
2012 6
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 8
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 8
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 8

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Công nghệ Sông Hồng: 9
2.1.1.2 Vận dụng chế độ, chính sách và phương pháp kế toán 12
2.1.2 Tổ chức thông tin kế toán 13
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 13
Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty 14
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 15
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 16
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 19
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế 19
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm phân tích 19
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế 20
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 22
2.3 Tổ chức công tác tài chính 23
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính: 23
2.3.2 Công tác huy động vốn 23
2.3.3 Công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản 24
3.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế 32
KẾT LUẬN 32
II. Phần bảng biểu
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8
1.1. Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty 1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông Hồng 2
* Chức năng của công ty 2
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 năm 2011 và 2012 6
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
6

Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2011,
2012 6
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 8
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 8
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 8
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Công nghệ Sông Hồng: 9
2.1.1.2 Vận dụng chế độ, chính sách và phương pháp kế toán 12
2.1.2 Tổ chức thông tin kế toán 13
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 13
Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty 14
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 15
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 16
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 19
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế 19
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm phân tích 19
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế 20
2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 22
2.3 Tổ chức công tác tài chính 23
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính: 23
2.3.2 Công tác huy động vốn 23
2.3.3 Công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản 24
3.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế 32
KẾT LUẬN 32
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
7
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
8
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. HĐQT : Hội đồng quản trị
2. HC : Hành chính
3. XNK : Xuất nhập khẩu
4. KT : Kỹ thuật
5. PGĐ : Phó giám đốc
6. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
7. VNĐ : Việt Nam Đồng
8. CP : Cổ phần
9. CL : Chiến lược
10. CT : Công tác
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
1
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
CÔNG NGHỆ SÔNG HỒNG
1.1. Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công
ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông Hồng
Địa chỉ hiện tại : số 73, ngõ 87, Phố Yên Duyên, phường Yên Sở, quận
Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại:04.858.61364

Fax:04.3645.0022
Tài khoản:130 2169 6214 010 tại Ngân hàng Techcombank Hội Sở
Năm thành lập: 2005
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ ( Mười tỷ đồng ) .
Mệnh giá cổ phần: 100.000 VNĐ
Tổng số cổ phần: 100.000 CP
Số lượng nhân viên hiện tại: 24 người
Các mốc quan trọng của công ty
 Ngày 04 - 01 - 2005: Công ty được thành lập với tên gọi là Công
TNHH Thương mại và Công nghệ Sông Hồng.
 Tháng 3 - 2005: Công ty ký được hợp đồng lớn đầu tiên có giá trị
1.500.000.000 VNĐ
 Năm 2008: Công ty được chọn là nhà phân phối của hãng sản xuất
máy gia công Mazak – Nhật Bản.
 Ngày 16 - 05 - 2011: Công ty chuyển đổi hình thức công ty từ Công ty
TNHH trở thành công ty Cổ phần và có tên gọi mới là Công ty Cổ
phần Thương mại và Công nghệ Sông Hồng.
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
2
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Công ty Cổ phần Thương mại và Công
nghệ Sông Hồng
*
Chức năng của công ty
Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông Hồng với chức năng
chủ yếu là kinh doanh thương mại các loại máy móc công nghiệp, nông
nghiệp, trang thiết bị phục vụ cho các ngành giáo dục, y tế, xây dựng,…nhằm
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo đời sống cho người lao động, góp

phần đem lại lợi ích cho toàn xã hội.
• Nhiệm vụ của công ty
Ban giám đốc công ty đã xác định kinh doanh thương mại song song với
việc mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất và ổn định nhất có thể.
Mở rộng mối quan hệ với các nhà cung cấp trong và ngoài nước, với
các hãng sản xuất lớn, mạng lưới tiêu thụ rộng khắp.
Hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và hàng hoá, đẩy mạnh
tiêu thụ hàng hóa, nhằm tăng doanh thu, lợi nhuận.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình với nhà nước, bảo vệ môi trường,
giữ gìn an ninh trật tự xã hội, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ do
Nhà nước quy định.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm:
- Mua bán máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị nâng hạ, thiết bị khí
nén, thủy lực, máy gia công CNC, máy văn phòng, dụng cụ hàn, cắt.
- Mua bán phần cứng, phần mềm máy vi tính.
- Mua bán hàng thủ công mỹ nghệ, đồ văn phòng phẩm.
- Mua bán máy móc thiết bị và phụ kiện cho bảo dưỡng máy móc.
- Lắp đặt dây chuyền sản xuất công nghiệp.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở
hạ tầng.
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
3
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Xuất nhập khẩu các sản phẩm hàng hóa Công ty kinh doanh.
- Sản xuất, gia công các thiết bị cơ khí, áp lực.
- Mua bán vật tư xăng dầu,đại lý kinh doanh khí đốt hóa lỏng (gas), oxy.
- Mua bán vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

- Mua bán thiết bị cẩu trục, cầu trục và phụ kiện.
- Mua bán thiết bị đo lường, điều khiển tự động hóa.
- Mua bán các loại thép xây dựng, thép kết cấu, thép công cụ, thép đặc biệt.
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty Sông Hồng)
Tuy nhiên, hiện nay trong các lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh, công ty
chủ yếu tham gia hoạt động là: mua bán máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết
bị nâng hạ, thiết bị khí nén, thủy lực, máy gia công CNC, máy văn phòng,
dụng cụ hàn, cắt.
Trong đó hoạt động mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, máy văn
phòng mang lại nhiều lợi nhuận nhất chiếm 60% lợi nhuận của công ty trong
năm 2012.Trong tương lai công ty dự định mở rộng thêm hoạt động khai thác,
chế biến, kinh doanh khoáng sản (trừ loại khoáng sản nhà nước cấm).
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty
1.3.1. Đặc điểm phân cấp tổ chức bộ máy của Công ty
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo cấu trực tuyến chức
năng. Nhà quản trị cấp cao nhất là Chủ tịch hội đồng quản trị, tiếp đến là tổng
giám đốc và các phó giám đốc các lĩnh vực Kinh tế - Kỹ thuật cuối cùng là
các trường phòng ban chức năng. Có thể nói cơ cấu tổ chức phù hợp với mô
hình cũng như lĩnh vực kinh doanh của công ty, giúp các bộ phận, phòng ban
phát huy được năng lực chuyên môn của mình giúp cho công ty hoạt động
hiệu quả nhất.
1.3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
4
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sông
Hồng được mô tả bằng sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Thương mại và Công nghệ Sông Hồng

(Nguồn : Phòng Hành chính Công ty Sông Hồng)
sơ đồ cho ta thấy
+ Hội đồng quản trị: Do đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản
lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty (trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội cổ đông).
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
Chủ Tịch
HĐQT
Tổng giám
đốc
PGĐ Kinh Tế
PGĐ Kỹ thuật
Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán
Phòng XNK
Phòng HC
Trưởng Phòng KT
5
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Ban giám đốc: giám đốc và phó giám đốc
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm chung có nghĩa vụ tổ chức
thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của doang nghiệp ghi trong điều lệ.
Giám đốc do hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miến nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật theo đề nghị của tổng công ty.
- Phó giám đốc:
Là trợ thủ đắc lực của giám đốc, tham mưu cho giám đốc phó giám
đốc phải thực hiện theo phân công và uỷ quyền của giám đốc phân công
và uỷ quyền.

+ Phòng tài chính kế toán.
Phòng tài chính kế toán là phòng tham mưu giúp việc cho giám
đốc công ty trong công tác:
- Quản lý tài chính và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác tài chính,
kế toán trong toàn đơn vị nhằm mục tiêu phát triển và bảo toàn vốn, tài
sản của công ty.
- Hướng dẫn tổ chức chấp hành các chính sách các quy định nghiệp
vụ của cấp trên, của nhà nước về tài chính kế toán một cách nghiêm túc,
đúng đắn kịp thời trong toàn công ty.
+ Phòng kinh doanh:
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
6
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lí,
điều hành hoạt động kinh doanh hàng hoá theo quy chế kinh doanh cuả
công ty.
- Xây dựng kế hoạch chiến lược và các phương án kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ.
- Chủ động tìm kiếm khách hàng để khai thác đạt hiệu qủa cao nhất
dưới mọi hình thức.
+ Phòng kỹ thuật:
- Xử lý sự cố liên quan đến các mặt hàng sản phẩm mà công ty kinh
doanh.
- Bảo hành, bảo trì các sản phẩm mà công ty đã bán cho khách hàng.
+
Phòng hành chính:
-Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc bảo vệ tài sản, giữ
gìn an ninh trật tự trong toàn công ty

-Thực hiện nghiệp vụ hành chính, quản lý đất đai, nhà xưởng, phương tiện
vận tải và cung cấp thiết bị văn phòng toàn công ty.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 năm 2011 và 2012
Thực trạng kết quả kinh doanh của Công ty CP Thương mại và Công
nghệ Sông Hồng trong năm 2011, 2012 được thể hiện qua bảng tổng kết và
so sánh dưới đây :
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2011, 2012
(Đơn vị tính : VNĐ)
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
7
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chỉ tiêu Năm 2011
Tỷ
trọng Năm 2012
Tỷ
trọng
chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ
trọng
Doanh thu bán hàng 1.296.308.977 100,00
1.907.717.67
4 100,00
611.408.69
7 47,17 0,00
Doanh thu thuần 1.296.308.977 100,00

1.907.717.67
4 100,00
611.408.69
7 47,17 0,00
Giá vốn hàng bán 965.091.872 74,45
1.454.583.32
8 76,25
489.491.45
6 50,72 1,80
Lợi nhuận gộp 331.217.105 25,55 453.134.346 23,75 121.917.241 36,81 -1,80
Doanh thu tài chính 881.958 0,07 3.687.225 0,19 2.805.267 318,07 0,13
Chi phí tài chính 0,00 3.573.363 0,19 3.573.363 100,00 0,19
Chi phí BH & QLDN 319.557.390 24,65 438.636.095 22,99 119.078.705 37,26 -1,66
Lợi nhuận thuần 12.541.673 0,97 14.612.113 0,77 2.070.440 16,51 -0,20
Lợi nhuận trước thuế 12.541.673 0,97 14.612.113 0,77 2.070.440 16,51 -0,20
Thuế TNDN 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
Lợi nhuận sau thuế 12.541.673 0,97 14.612.113 0,77 2.070.440 16,51 -0,20
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Sông Hồng năm 2011, 2012)
Nhận xét:
Dựa vào bảng phân tích số liệu ta có thể thấy được Lợi nhuận sau thuế từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại và Công
nghệ Sông Hồng trong năm 2012 đạt 14.612.113đ tăng 2.070.440đ so với
năm 201140đ , tỷ lệ tăng lên 16,51%. Do số lỗ của các năm trước chuyển
sang nên chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty trong 2 năm là bằng
không. Tuy nhiên, tỷ lệ tăng của lợi nhuận thấp hơn rất nhiều so với tỷ lệ tăng
của doanh thu ( doanh thu tăng 47,17%), các tỷ suất về chi phí tăng lên, tỷ
suất lợi nhuận giảm. Phân tích chi tiết:
Do chi phí thuế TNDN trong cả 2 năm đều bằng không nên Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế đúng bằng lợi nhuận kế toán sau thuế, . Tỷ suất lợi
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt

Nghiệp
Lớp:K44BK1
8
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
nhuận từ hoạt động tài chính giảm, tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh giảm.
Do tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí, chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 không những không được cải
thiện so với năm 2011 mà có xu hướng hoạt động kém hiệu quả hơn và có thể
là do bối cảnh suy giảm chung của nền kinh tế năm 2012 đặc biệt là khi thị
trường bất động sản trầm lắng, nhiều công trình xây dựng bị đình trệ ảnh
hưởng đến nhu cầu tiêu thụ các loại máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị
văn phòng, là các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 611.408.697đ (47,17%)
thể hiện sự nỗ lực của công ty trong việc đổi mới phương thức tiêu thụ, dịch
vụ góp phần làm tăng doanh thu.
Giá vốn hàng bán tăng mạnh 489.491.456đ (50,72%) tăng nhanh hơn
tốc độ tăng của doanh thu (47,17%), tỷ suất GVHB/DTT tăng 1,8% là nguyên
nhân khiến cho tỷ suất lợi nhuận gộp giảm 1,8%. Giá vốn hàng bán tăng chủ
yếu là do giá cả các yếu tố đầu vào và đặc biệt là chi phí nhân công tăng lên.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng 119.078.705đ(37,26%)
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu.
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ, TAI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG
NGHỆ SÔNG HỒNG
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, công
ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn công ty

SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
9
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
chỉ có một phòng Tài chính kế toán duy nhất. Hình thức này đảm bảo sự
lãnh đạo thống nhất tập trung cao đối với công tác kế toán.
Phòng Tài chính Kế toán có 6 cán bộ công nhân viên đảm đương 2
chức năng cơ bản là:
- Quản lý tài chính và tổ chức công tác kế toán của toàn công ty, xử
lý và hệ thống hóa toàn bộ thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh tế
tài chính của công ty.
- Tổ chức công tác tài chính và hạch toán kế toán phục vụ cho quá
trình kinh doanh của các phòng ban và toàn công ty.
* Bộ máy kế toán của toàn công ty được tổ chức theo mô hình
sau:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Công nghệ Sông Hồng:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ tác nghiệp giữa các kế toán viên
* Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các vị trí trong phòng
kế toán:
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
Kế toán trưởng
Kế toán
mua hàng
và bán
hàng

Kế toán
thanh toán,
tiền lương
Kế toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Kế
toán
kho
10
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kế toán trưởng: Kế toán trưởng giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức
thực hiện công tác kế toán, thống kê của toàn doanh nghiệp. Kế toán
trưởng chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty trước nhà
nước và bộ tài chính, hội đồng quản trị, đại hôi cổ đông, giao nhiệm vụ
cụ thể cho từng kế toán đôn đốc, giám sát việc sử dụng vốn của các
phòng kinh doanh, phân tích đánh giá thuyết minh số liệu báo cáo kế
toán toàn công ty.
Thủ quỹ:
Thu và chi trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu và phiếu chi
đã được duyệt, mở sổ quỹ, ghi chép thu chi trên cơ sở quỹ, tính toán tồn
quỹ hàng ngày, lưu trữ phiếu thu phiếu chi, cuối tháng giao lại cho kế
toán thanh toán lưu trữ. Kiểm kê tiền mặt hàng tháng, hàng ngày và đột
xuất, đảm bảo tiền khớp đúng giữa sổ sách và thực tế, thường xuyên đối
chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ, lập báo cáo tồn quỹ hàng tháng.
Kế toán thanh toán, tiền lương:
Lập các phiếu thu, phiếu chi theo yêu cầu công việc; bảo đảm, lưu trữ
các phiếu này khi kết thúc quy trình luân chuyển, tính ra tiền lương cho cán

bộ công nhân viên trong công ty hàng tháng, lập bảng thanh toán lương.
Kế toán mua hàng, bán hàng:
Có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng, vào sổ
nhật ký chung, đối chiếu công nợ với khách hàng để đảm bảo tính chính
xác. Đồng thời kế toán tiến hành theo dõi chi tiết theo hàng, khách hàng
và các bộ phận có liên quan. Cuối mỗi tháng, quý, năm kết chuyển doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán kho:
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
11
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất nhập hàng hoá trong kho, đồng
thời ghi chép tính toán phản ánh trung thực chính xác kịp thời số lượng
và giá thực tế của từng mặt hàng xuất kho, lập phiếu nhập, xuất kho.
Kế toán tổng hợp:
Thực hiện các phần công việc còn lại, chịu sự trách nhiệm theo dõi
toàn bộ quá trình hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh, việc lập sổ cái các
tài khoản. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tập hợp tất cả các sổ cái, cùng bảng
tổng hợp chi tiết tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh lên các báo
cáo tài chính và tính ra tỷ suất tài chính phản ánh tình hình kinh doanh
của công ty, kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế môn bài, thuế khác
phải nộp Ngân sách nhà nước.
* Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng chức năng:
Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về chiến lược
kinh doanh, chính sách nhà nước, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ
cho việc ra quyết định của các nhà quản trị. Kế toán cung cấp số liệu đối
chiếu với phòng kế hoạch kinh doanh, kho để quản lý tốt tình hình kinh
doanh của công ty, bảo quản tốt hàng hóa, TSCĐ…

Nếu kế toán TSCĐ không xác định đúng số khấu hao sẽ dẫn đến xác
định CPBH và CPQLDN sai, cũng như kế toán chi phí và tính giá thành
nếu xác định giá thành thực tế thành phẩm nhập kho sai sẽ làm ảnh
hưởng đến giá vốn hàng bán…Các phần hành kế toán dù làm việc độc
lập vẫn phải đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và cung cấp thông tin cho
nhau kịp thời.
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
12
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Phòng kinh doanh cũng liên quan chặt chẽ tới quá trình tiêu thụ
thành phẩm, là nơi cung cấp tư liệu cho kế toán bán hàng trong việc theo
dõi công nợ, đồng thời đảm bảo việc đôn đốc thanh toán nợ khách hàng
đúng thời hạn.
Lãnh đạo công ty là người có nhiệm vụ quản lý chung toàn bộ tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty, lãnh đạo công ty cần có quy định
rõ ràng chức năng của các bộ phận: xí nghiệp, phòng kinh doanh, phòng
kế toán, đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, tạo nên sự luân
chuyển chứng từ khoa học và hợp lý.
2.1.1.2 Vận dụng chế độ, chính sách và phương pháp kế toán.
- Niên độ kế toán : từ 1/1/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ kế toán : Việt Nam đồng.
- Chế độ kế toán
Chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay: là hệ thống
kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14

tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Và các
thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ

tài chính.
- Hình thức kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để tiện cho
việc ghi chép và quản lý công ty thường xuyên, phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty.
Đây là hình thức kế toán đang được sử dụng rộng rãi ở các doanh
nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, các đơn vị
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
13
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
hành chính sự nghiệp có quy mô lớn trong những năm gần đây, đặc biệt
là những doanh nghiệp có sử dụng máy tính trong công tác kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
theo thông tư 203/2009 Bộ tài chính.
- Phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2 Tổ chức thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sông Hồng sử dụng
chứng từ thực hiện theo nội dung, phương pháp luận, ký chứng từ theo
quy định của luật kế toán và quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, các văn bản khác liên quan đến chứng từ.
Hệ thống chứng từ tiền tệ: Chứng từ nguồn tiền (Hóa đơn GTGT,
Giấy báo Nợ của ngân hàng), Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Có, Giấy đề
nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Bảng kiểm
kê quỹ.

Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng, Biên bản kiểm
nghiệm, Phiếu nhập kho, Chứng từ xin xuất, Chứng từ duyệt xuất, Phiếu
xuất kho, Thẻ kho, Biên bản kiểm kê vật tư.
Hệ thống chứng từ TSCĐ: Quyết định tăng giảm TSCĐ, Biên bản
giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
14
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
sửa chữa hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng kiểm kê TSCĐ,
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Hệ thống chứng từ Lao động và Tiền lương: Quyết định tuyển dụng,
bổ nhiệm, bãi nhiệm, sa thải,… Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH, Bảng thanh toán tiền lương và BHXH, Bảng phân phối
thu nhập theo lao động, Chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao
động, Chứng từ đền bù thiệt hại, bù trừ nợ.
Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng cung cấp, Hóa đơn bán hàng.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sông Hồng tập hợp
chứng từ 1 tháng một lần và được luân chuyển theo 4 bước:
1. Lập chứng từ: Chứng từ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh liên quan tới hoạt động của công ty và chứng từ kế toán chỉ
được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.
2. Kiểm tra chứng từ: Trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế
toán sẽ được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ
phát sinh, số liệu kế toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính
hợp pháp (chữ ký , con dấu,…).
3. Ghi sổ: Sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phân loại, sắp
xếp các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.

4. Bảo quản và lưu trữ chứng từ: Công ty bảo quản chứng từ kế toán
trong phòng hồ sơ của công ty trong các tủ đựng chứng từ. Công ty lưu trữ
chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ
Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
Lập chứng từ
Kiểm tra chứng từ
Ghi sổ kế toán
Lưu trữ, bảo quản
chứng từ
15
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán trong Công ty Cổ phần Thương mại và
Công nghệ Sông Hồng vận dụng chế độ kế toán theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính do đó công ty sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC.
Những tài khoản mà công ty thường sử dụng bao gồm:
+ TK loại 1 gồm: TK 111, 112 ,1 13, 131, 133, 138, 141, 142, 151, 156.
+ TK loại 2 gồm: TK 211, 213, 214, 242.
+ TK loại 3 gồm: TK 311, 331, 334, 333, 338.
+ TK loại 4 gồm: TK 411, 413, 421.
+ TK loại 5 gồm: TK 511, 515, 521.
+ TK loại 6 gồm: TK 632, 635, 642.(không sử dụng TK 621,622,627,641)
+ TK loại 7 gồm: TK 711.
+ TK loại 8 gồm: TK 811, 821.
+ TK loại 9 gồm: TK 911.

+ TK ngoài bảng: TK 002,003, 007.
Có một số tài khoản công ty không sử dụng đó là:
113, 129, 144, 151, 159, 161, 212, 217, 221, 222, 223, 229, 337, 344,
417, 418, 461, 611, 623, 631,641,531,532,…
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
16
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hệ thống tài khoản cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của Công ty, trên sở tài khoản cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục
đích để quản lý và hạch toán cho thuận tiện.
* Một số nghiệp vụ phát sinh thực tế và vận dụng tài khoản kế toán tại DN:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 10/4,Căn cứ bảng thanh toán lương tháng 3 của bộ phận
bán hàng, xác định số lương thanh toán cho bộ phận bán hàng là
178.525.000đ.
Định khoản: + Nợ TK 6421: 178.825.000đ
Có TK 152: 178.825.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 12/3, mua 10 bộ loa Hitech, hóa đơn GTGT số 279: Giá
mua chưa thuế : 219.570.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ, công
ty đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Định khoản:
Nợ TK 156 : 219.570.000
Nợ TK 1331 : 21.957.000
Có TK 112: 241.527.000
2.1.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy dựa trên hình
thức
chứng từ ghi sổ.
Phần mềm kế toán MISA – SME, Phiên bản 7.5 - Phần

mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ được Công ty lựa chọn sử dụng.
Hệ thống các sổ kế toán đang được sử dụng tại Công ty là hệ thống sổ
đi kèm theo hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức sổ này bao gồm các loại sổ
kế toán chủ yếu sau :
- Sổ Tổng hợp :
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1
17
Trường Đại Học Thương Mại Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ là do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh
tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và có chứng từ gốc
đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán)
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái các tài khoản (theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Sổ tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài
khoản tổng hợp.
- Sổ chi tiết :
Ghi chép một cách chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi
chi tiết (VD: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên vật liệu…) nhằm phục
vụ cho yêu cầu tính toán của một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và kiểm
tra của Công ty mà sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được, bao
gồm:
Sổ chi tiết sản phẩm, vật tư, hàng hóa
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố


- Trình tự ghi sổ
Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n theo h×nh thøc Chøng tõ ghi sæ.
SV:Trần Thị Lệ Hằng Báo Cáo Thực Tập Tốt
Nghiệp
Lớp:K44BK1

×