Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

SKKN Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.12 KB, 20 trang )

NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
PHẦN A : PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chủ đề :
Trong giảng dạy và học tập môn hóa học, việc viết đúng và cân bằng phương trình phản ứng đóng vai
trò rất quan trọng. Bởi vì chỉ viết và cân bằng đúng thì việc tính toán mới chính xác và tiết kiệm thời
gian.
Nhưng để hiểu, nhớ và vận dụng bài một cách tốt nhất và hiệu quả nhất thì không phải là một điều
đơn giản.
Thực tế cho thấy, cách tốt nhất để các em có thể hiểu và vận dụng kiến thức đã học là giải bài tập.
Nhưng cũng có một vấn đề đặt ra là quá nhiều bài tập nên các em không thể nào giải hết được. Các em
chỉ làm được những bài quen thuộc và khá lúng túng khi gặp những bài tập mới mặc dù không khó,
nguyên nhân là do các em không nhìn ra được dạng toán, chưa có cái nhìn hệ thống và phương pháp
giải cho các dạng bài tập này.
Nếu chúng ta có thể hệ thống hóa lý thuyết và đưa ra các phương pháp giải cho từng dạng bài tập thì
học sinh dễ dàng tiếp thu bài, hiểu rõ bài hơn và đặc biệt, có khã năng vận dụng kiến thức đã học để
giải các bài tập liên quan.
Từ những thực tế đó, tôi quyết định chọn chủ đề : “Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi
hóa khử”
Tuy là một phần nhỏ trong một thế giới rộng lớn của các bài tập hóa học nói chung nhưng tôi nghĩ nó
cũng sẽ đáp ứng được phần nào yêu cầu về các dạng bài tập trong chương trình hóa học THPT
II. Mục đích của chủ đề :
Nhằm giúp học sinh có cái nhìn hệ thống về lý thuyết và bài tập Hóa học trong dạng toán cân bằng
phản ứng oxi hóa khử trong chương trình Hóa học phổ thông, từ đó không những giúp các em có thể
giải tốt các bài tập dạng này mà còn tạo điều kiện nâng cao hiệu quả giảng dạy ở trường phổ thông.
III. Nhiệm vụ của chủ đề :
− Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập Hóa học.
− Tóm tắt lý thuyết, phân loại và các phương pháp để cân bằng phản ứng oxi hóa khử
IV. Khách thể và đối tượng nghiên cứu :
− Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học Hóa học ở trường trung học phổ thông
− Đối tượng nghiên cứu: Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử


Trang 1
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
V. Phạm vi nghiên cứu :
Chương trình Hóa học trung học phổ thông: Chương trình hóa hữu cơ lớp 10
VII. Giả thuyết khoa học :
Nếu hiểu rõ lý thuyết, nắm vững phương pháp giải bài tập để cân bằng phản ứng oxi hóa khử trong
chương trình Hóa học THPT sẽ giúp giáo viên và học sinh hệ thống hóa và và hiểu sâu sắc dạng bài
tập này, là bước khởi dầu vững cho việc dạy học môn hóa ở trường THPT
VIII. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu :
1. Phương tiện :
− Các tài liệu liên quan đến lý thuyết và bài tập Hóa học cân bằng phản ứng oxi hóa khử
− Các phương tiện thông tin: Internet
2. Phương pháp :
− Đọc tài liệu, phân tích tổng hợp lý thuyết và đề xuất các phương pháp giải
− Đưa ra các dạng bài tập tiêu biểu để minh họa và sau đó có bài tập tượng tự
Trang 2
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
PHẦN B : XÂY DỰNG NỘI DUNG LÝ THUYẾT
I. Định nghĩa phản ứng oxi hóa khử :
1. Số oxi hóa :
Để thuận tiện khi xem xét phản ứng oxi hoá - khử và tính chất của các nguyên tố, người ta đưa ra khái
niệm số oxi hoá (còn gọi là mức oxi hoá hay điện tích hoá trị). Số oxi hoá là điện tích quy ước mà
nguyên tử có được nếu giả thuyết rằng cặp e liên kết (do 2 nguyên tử góp chung) chuyển hoàn toàn về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
2. Quy tắc xác định số oxi hóa :
- Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử trung hoà điện bằng 0.
- Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp bằng điện tích của ion. Ví dụ trong
ion HSO

-
4
, số oxi hoá của H là +1, của O là -2 của S là +6.
1 + 6 + (-2. 4) = - 1.
- Trong đơn chất, số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0.
Ví dụ: Trong Cl
2
, số oxi hoá của Cl bằng 0.
- Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số nguyên tố có trị số không đổi như sau.
+ Kim loại kiềm luôn bằng +1.
+ Kim loại kiềm thổ luôn bằng +2.
+ Oxi ( trừ trong peoxit bằng - 1) luôn bằng - 2.
+ Hiđro ( trừ trong hiđrua kim loại bằng - 1) luôn bằng - 2.
+ Al thường bằng +3.
Chú ý: Dấu của số oxi hoá đặt trước giá trị, còn dấu của ion đặt sau giá trị.
Ví dụ:
3. Định nghĩa phản ứng oxi hóa khử :
Trang 3
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi e giữa các nguyên tử hoặc ion của các
chất tham gia phản ứng, do đó làm thay đổi số oxi hoá của chúng.
Ví dụ:
- Chất nhường e gọi là chất khử (hay chất bị oxi hoá).
Chất thu e gọi là chất oxi hoá (hay chất bị khử).
- Quá trình kết hợp e vào chất oxi hoá được gọi là sự khử chất oxi hoá
Quá trình tách e khỏi chất khử được gọi là sự oxi hoá chất khử:
4. Các phương trình phản ứng oxi hóa khử thường gặp :
Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một
số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương

ứng); cũng như chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng). Ta
phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết được phản ứng oxi hóa khử.
• Các chất oxi hóa thường gặp :
- Các hợp chất của mangan: KMnO
4
, K
2
MnO
4
, MnO
2
(MnO
4
-
, MnO
4
2-
, MnO
2
)
+7 +6 +4
- KMnO
4
, K
2
MnO
4
, MnO
2
trong môi trường axit (H) thường bị khử thành muối Mn

2+
Thí dụ:
+7 +2 +2 +3
2 KMnO
4
+ 10 FeSO
4
+ 8 H2SO4 → 2 MnSO
4
+ 5 Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 8 H
2
O
Kali pemanganat Sắt (II) sunfat Mangan (II) sunfat Sắt (III) sunfat
Thuốc tím
(Chất oxi hóa) (Chất khử)
- KMnO
4
trong môi trường trung tính (H
2
O) thường bị khử thành mangan đioxit (MnO

2
)
Thí du:
+7 +4 +4 +6
2KMnO
4
+ 4K
2
SO
3
+ H
2
O → MnO
2
+ K
2
SO
4
+ KOH
Kali pemanganat Kali sunfit Man ganđioxit Kali sunfat
Trang 4
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
(Chất oxi hóa) (Chất khử)
- KMnO
4
trong môi trường bazơ (OH
-
) thường bị khử tạo K
2

MnO
4

Thí dụ:
+7 +4 +6 +4
2 KMnO
4
+ K
2
SO
3
+ 2 KOH → 2 K
2
MnO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
Kali pemanganat Kali sunfit Kali manganat Kali sunfat (Chất oxi hóa)
(Chất khử)
- Hợp chất của crom: K
2
Cr
2
O
7

; K
2
CrO
4
(Cr
2
O
7
2-
; CrO
4
2-
)
K
2
Cr
2
O
7
(Kali đicromat; Kali bicromat), K
2
CrO
4
(Kali cromat) trong môi trường axit (H
+
) thường bị
khử thành muối crom (III) (Cr
3+
)
Thí dụ:

+6 +2 +3 +3
K
2
Cr
2
O
7
+ 6FeSO
4
+ 7H2SO4 → Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 7H
2
O
Kali đicromat Sắt (II) sunfat Crom (III) sunfat Sắt (III) sunfat
(Chất oxi hóa) (Chất khử)

Trong môi trường trung tính, muối cromat (CrO
4
2-
) thường bị khử tạo crom (III) hiđroxit (Cr(OH)
3
)
Thí dụ:
+6 -2 +3 0
2KCrO
4
+ 3(NH
4
)
2
S + 2H
2
O → 2Cr(OH)
3
+ 3S + 6NH
3
+ 4KOH
Kali cromat Amoni sunfua Crom (III) hiđroxit Lưu huỳnh (Chất oxi hóa)
(Chất khử)
- Axit nitric (HNO
3
), muối nitrat trong môi trường axit (NO
3
-
/H
+

)
+5 +4
- HNO
3
đậm đặc thường bị khử tạo khí màu nâu nitơ đioxit NO
2
. Các chất khử thường
bị HNO
3
oxi hóa là: Các kim loại, các oxit kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO,
Fe
3
O
4
), một số phi kim (C, S, P), một số hợp chất của phi kim có số oxi hóa thấp nhất
hay trung gian (H
2
S, SO
2
, SO
3
2-
, HI), một số hợp chất của kim loại trong đó kim loại
có số oxi hóa trung gian (Fe
2+
, Fe(OH)
2

Thí dụ:
0 +5 +3 +4

Fe + 6 HNO
3 (đ, nóng)
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3 NO
2
+ 3 H2O
Sắt Axit nitric Sắt (III) nitrat Nitơ đioxit
Trang 5
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
(Chất khử) (Chất oxi hóa) (Khí có mùi hắc, màu nâu)
- HNO
3
loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, các
oxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe(OH)
2
, Fe
3
O
4
, Fe
2+
), một số phi
kim (S, C, P), một số hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hoá thấp nhất có số oxi hóa
trung gian (NO2-, SO
3
2-

).
Thí dụ:
0 +5 +3 +2
Fe + 4HNO
3
(l) → Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
Bột sắt Axit nitric (loãng) Sắt (III) nitrat Nitơ oxit
(Chất khử) (Chất oxi hóa) (Khí không có, không không có màu)
- Muối nitrat trong môi trường axit (NO
3-
/H
+
) giống như HNO
3
loãng, nên nó oxi hóa được các kim
loại tạo muối, NO3- bị khử tạo khí NO, đồng thời có sự tạo nước (H
2
O)
Thí dụ:
0 +5 +2 +2
3Cu + 2NO
3
-
+ 8H

+
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Đồng Muối nitrat trong môi trường axit Muối đồng (II)
(Chất khử) (Chất oxi hóa) (Dung dịch có màu xanh lam)
Khí NO không màu thoát ra kết hợp với O
2
(của không khí) tạo khí NO
2
có màu nâu đỏ
- Axit sunfuric đậm đặc nóng, H
2
SO
4
(đ, nóng); Khí sunfurơ (SO
2
)
+6 +4
- H
2
SO
4
(đ, nóng) thường bị khử tạo khí SO
2
. Các chất khử thường tác dụng với
H
2

SO
4
(đ, nóng) là: các kim loại, các hợp chất của kim loại số oxi hóa trung gian (như FeO, Fe
3
O
4
),
một số phi kim (như C, S, P), một số hợp chất của phi kim (như HI, HBr, H
2
S)
Thí dụ:
0 +6 +2 +4
Cu + 2H2SO4(đ, nóng) → CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Đồng Axit sunfuric (đặc, nóng) Đồng (II) sunfat Khí sunfurơ
(Chất khử) (Chất oxi hóa)
Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn không những khử H2SO4 đậm đặc, nóng thành
SO
2
mà còn thành S, H
2
S. H2SO4 đậm đặc nhưng nếu loãng bớt thì sẽ bị khử tạo lưu
huỳnh (S) hay hợp chất của lưu huỳnh có số oxi hóa thấp hơn (H
2
S). Nguyên nhân

của tính chất trên là do kim loại mạnh nên dễ cho điện tử (để H2SO4 nhận nhiều điện
Trang 6
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
tử) và do H2SO4 ít đậm đặc nên nó không oxi hóa tiếp S, H
2
S.
- Khí sunfurơ (SO
2
) oxi hóa được các chất khử mạnh như các hợp chất của phi kim có số oxi hoá
thấp (như H
2
S, CO), một số phi kim (như H
2
, C), các kim loại mạnh (như Na, K, Ca, Ba, Mg). Nếu
SO
2
là chất oxi hóa thì nó thường bị khử tạo S.
+4 -2 0
SO
2
+ H
2
S → S + H
2
O
Khí sunfurơ Khí hiđro sunfua Lưu huỳnh
(Chất oxi hóa) (Chất khử)
Khí mùi hắc Khí có mùi trứng thúi Chất rắn, màu vàng nhạt
Khác với HNO

3
, dung dịch H2SO4 loãng là a xit thông thường (tác nhân oxi hóa là H+), chỉ dung
dịch H2SO4 đậm đặc, nóng mới là axit có tính oxi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là SO42-). Trong khi
dung dịch HNO3 kể cả đậm đặc lẫn loãng đều là axit có tính o xi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là
NO3-
Thí dụ:
0 +6 +2 0
Fe + H
2
SO
4
(l) → FeSO
4
+ H
2

0 +6 +3 +4
2Fe + 6H
2
SO
4
(đ, nóng) → Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H

2
O
0 +5 +3 +2
Fe + 4HNO
3
(l) → Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
0 +5 +3 +4
Fe + 6HNO
3
(đ, nóng) → Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Ba kim loại Al, Fe, Cr không bị hòa tan trong dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc nguội
(cũng như trong dung dịch HNO

3
đậm đặc nguội) (bị thụ động hóa, trơ)
- Ion H
+

Ion H
+
của axit thông thường oxi hóa được các kim loại đứng trước H trong dãy
thế điện hóa. Ion H
+
bị khử tạo khí H
2
, còn kim loại bị khử tạo muối tương ứng (ion kim loại).
K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au
Thí dụ:
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

0 +1 +2 0
Zn + 2H
+
→ Zn
2+
+ H
2

(Chất khử) (Chất oxi hóa) (Chất oxi hóa) (Chất khử)
Trang 7

NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
II. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử :
a. Nguyên tắc khi cân bằng :
Tổng số e mà chất khử cho phải bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố được bảo toàn.
b. Các bước tiến hành cân bằng phản ứng :
1) Viết phương trình phản ứng, nếu chưa biết sản phẩm thì phải dựa vào điều kiện cho ở đề bài để
suy luận.
2) Xác định số oxi hoá của các nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Đối với những nguyên tố có số
oxi hoá không thay đổi thì không cần quan tâm.
3) Viết các phương trình e (cho - nhận e).
4) Cân bằng số e cho và nhận.
5) Đưa hệ số tìm được từ phương trình e vào phương trình phản ứng.
6) Cân bằng phần không tham gia quá trình oxi hoá - khử.
Ví dụ Cho miếng Al vào dung dịch axit HNO3 loãng thấy bay ra chất khí không màu, không mùi,
không cháy, nhẹ hơn không khí, viết phương trình phản ứng và cân bằng.
Giải: Theo đầu bài, khí bay ra là N
2
.
Phương trình phản ứng (bước 1):
Bước 5:
Bước 6: Ngoài 6 HNO
3
tham gia quá trình oxi hoá - khử còn 3.10 = 30 NO
3
tạo thành muối nitrat
(10 l(NO
3
)

3
).
Vậy tổng số phân tử HNO
3
là 36 và tạo thành 18
2
O.
Phương trình cuối cùng:
Trang 8
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
Dạng ion:

Chú ý: Đối với những phản ứng tạo nhiều sản phẩm trong đó nguyên tố ở nhiều số oxi hoá
khác nhau, ta có thể viết gộp hoặc viết riêng từng phản ứng đối với từng sản phẩm, sau đó nhân các
phản ứng riêng với hệ số tỷ lệ theo điều kiện đầu bài. Cuối cùng cộng gộp các phản ứng lại.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng:
Giải
Các phản ứng riêng (đã cân bằng theo nguyên tắc trên):
Để có tỷ lệ mol trên, ta nhân phương trình (1) với 9 rồi cộng 2 phương trình lại:
Trang 9
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
PHẦN C : CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG CỤ THỂ
I. Các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
1. Phương pháp đại số :
- Nguyên tắc: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau.
- Các bước cân bằng:
Thực


hiện

các

bước

sau:
+

Viết

phương

trình

phản

ứng

xảy

ra

với

đầy

đủ

tác


chất,

sản

phẩm

(nếu

đầu

bài

yêu

cầu

bổ
s
ung
phản

ứng

rồi

mới

cân


bằng).
+

Đặt

các

hệ

số

bằng

các

chữ

a,

b,

c,

d,

đứng

trước

các


chất

trong

phản

ứng.
+

Lập

hệ

phương

trình

toán

học

liên

hệ

giữa

các


hệ

số

này

với

nguyên

tắc

số

nguyên

tử

của

từng
nguyên

tố

bên

tác

chất




bên

sản

phẩm

bằng

nhau.

Nếu

phản

ứng



dạng

ion

thì

còn

đặt thêm


một
phương

trình

toán

nữa



điện

tích

bên

tác

chất



bên

sản

phẩm


bằng

nhau.
+

Giải

hệ

phương

trình

toán.

Thường

số

phương

trình

toán

lập

được

ít


hơn

một

phương

trình

so

với

số
ẩn

số.

Tuy

nhiên

ta



thể

chọn


bất

cứ

một

hệ

số

nào

đó

bằng

1.

Do

đó



số

phương

trình


toán

bằng
số

ẩn

số,

nên

sẽ

giải

được.

Sau

đó,

nếu

cần,

ta

nhân

tất


cả

nghiệm

số tìm

được

với

cùng

một

số

thích
hợp

để

các

hệ

số

đều




số

nguyên
.
Thí dụ

:
Cu

+

NO
3
-
+

H
+

Cu
2+
+ NO + H
2
O
aCu +bNO
3
-
+ cH

+

dCu
2+
+ eNO + fH
2
O
Cu

: a

=

d (1)
N

:

b

=

e

(2)
O

: 3b

=


e

+

f (3)
H

:

c

=

2f (4)
Điện

tích

:

-b

+

c

=

+2d


(5) Chọn

e

=

1
(2)

b

=1 (3)

f

=

2
(4)

c

=

4
(5)

d


=

3/2 (1)

a

=

3/2
Nhân

tất

cả

nghiệm

tìm

được

với

2

a

=

3

b

=

2 c

=

8 d

=

3 e

=

2 f

=

4
Trang 10
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
3Cu +

2NO
3
-
+ 8H

+

3 Cu
2+

+

2NO

+

4H
2
O
2. Phương pháp cân bằng electron :
- Nguyên tắc: Dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng
số electron chất oxi hóa nhận.
- Các bước cân bằng :
+

Viết

phương

trình

phản

ứng


xảy

ra

với

đầy

đủ

tác

chất,

sản

phẩm

(nếu

đầu

bài

yêu

cầu

bổ


sung

phản
ứng,

rồi

mới

cân

bằng).
+

Tính

số

oxi

hóa

của

nguyên

tố




số

oxi

hóa

thay

đổi.

Nhận

diện

chất

oxi

hóa,

chất

khử.
+

Viết

phản

ứng


cho,

phản

ứng

nhận

điện

tử

(Phản

ứng

oxi

hóa,

phản

ứng

khử).

Chỉ

cần


viết
nguyên

tử

của

nguyên

tố



số

oxi

hóa

thay

đổi,

với

số

oxi


hóa

được

để

bên

trên.

Thêm

hệ

số thích
hợp

để

số

nguyên

tử

của

nguyên

tố




số

oxi

hóa

thay

đổi

hai

bên

bằng

nhau.
+

Cân

bằng

số

điện


tử

cho,

nhận.

Số

điện

tử

cho

của

chất

khử

bằng

số

điện

tử

nhận


của

chất

oxi hóa
(Hay

số

oxi

hóa

tăng

của

chất

khử

bằng

số

oxi

hóa

giảm


của

chất

oxi

hóa)

bằng

cách

them hệ số

thích
hợp.
+

Phối

hợp

các

phản

ứng

cho,


nhận

điện

tử;

các

hệ

số

cân

bằng

tìm

được;



phản

ứng

lúc

đầu


để

bổ
sung

hệ

số

thích

hợp

vào

phản

ứng

lúc

đầu.
+

Cuối

cùng

cân


bằng

các

nguyên

tố

còn

lại

(nếu

có)

như

phản

ứng

trao

đổi.
- Lưu ý:
Khi viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử của từng nguyên tố, cần theo đúng chỉ số qui định của
nguyên tố đó.
+ Ví dụ:

Fe + H
2
SO
4
đặc nóng → Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
Fe0 → Fe
+3
+ 3e
1 x 2 Fe0 → 2Fe
+3
+ 6e
3 x S
+6
+ 2e → S
+4

2 Fe + 6 H
2
SO
4

→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
0
-
Các

thí

dụ
:

Cân

bằng

các

phản

ứng

sau


đây

theo

phương

pháp

cân

bằng

điện

tử.
+
Thí

dụ

1
Trang 11
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
+7

+2

+2


+3
KMnO
4

+

FeSO
4

+

H
2
SO
4
MnSO
4

+

Fe
2
(SO
4
)
3

+ K
2

SO
4

+

H
2
O
Chất

oxi

hóa

Chất

khử
+
7
+
2
2 Mn + 5e
-
Mn (phản

ứng

khử)
+2 +3
5 2Fe


- 2e
-
2Fe (Phản

ứng

oxi

hóa)
(+4)

(+6)
2KMnO
4

+

10FeSO
4

+

H
2
SO
4
2MnSO
4


+

5Fe
2
(SO
4
)
3

+

K
2
SO
4

+

H
2
O
Thí dụ 2

:
-1

+6

+1


+3
CH
3
-CH
2
-OH

+

K
2
Cr
2
O
7
+

H
2
SO
4
CH
3
-CHO

+

Cr
2
(SO

4
)
3

+

K
2
SO
4

+

H
2
O
Chất

khử

Chất

oxi

hóa

-1

+1
3 C


- 2e
-
C

(Phản

ứng

oxi

hóa)
+6

+3
2Cr

+ 6e
-
2Cr
(Phản

ứng

khử)
(+12)

(+6)
3CH
3

-CH
2
-OH

+

K
2
Cr
2
O
7

+

H
2
SO
4
3CH
3
-CHO

+

Cr
2
(SO
4
)

3

+

K
2
SO
4

+

H
2
O
3CH
3
-CH
2
-OH

+

K
2
Cr
2
O
7

+


4H
2
SO
4
3CH
3
-CHO

+

Cr
2
(SO
4
)
3

+

K
2
SO
4

+

7H
2
O

3. Phương pháp cân bằng ion – electron :
- Phạm vi áp dụng: Đối với các quá trình xảy ra trong dung dịch, có sự tham gia của môi trường
(H
2
O, dung dịch axit hoặc bazơ tham gia).
- Các nguyên tắc:
Trang 12
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
• Nếu phản ứng có axit tham gia: vế nào thừa O phải thêm H
+
để tạo H
2
O và ngược lại.
•Nếu phản ứng có bazơ tham gia: vế nào thừa O phải thêm H
2
O để tạo ra OH
-
- Các bước cân bằng :
+

Viết

phương

trình

phản

ứng


với

đầy

đủ

tác

chất,

sản

phẩm

(nếu

chưa

có phản

ứng

sẵn).
+

Tính

số


oxi

hóa

của

các

nguyên

tố



số

oxi

hóa

thay

đổi.

Nhận

diện

chất oxi


hóa,

chất

khử.
+

Viết

dưới

dạng

ion

chất

nào

phân

ly

được

thành

ion

trong


dung

dịch.

(Chất nào

không

phân

ly

được
thành

ion

như

chất

không

tan,

chất

khí,


chất

không điện

ly,

thì

để

nguyên

dạng

phân

tử

hay

nguyên

tử).
Tuy

nhiên

chỉ

giữ


lại

những

ion

hay

phân

tử

nào

chứa

nguyên

tố



số

oxi

hóa

thay


đổi

(ion

hay phân
tử

nào

chứa

nguyên

tố



số

oxi

hóa

không

thay

đổi


thì

bỏ

đi).
+

Viết

các

phản

ứng

cho,

phản

ứng

nhận

điện

tử

(chính




các

phản

ứng

oxi hóa,

phản

ứng

khử).

Viết
nguyên

cả

dạng

ion

hay

phân

tử,


với

số

oxi

hóa

để bên

trên.

Thêm

hệ

số

thích

hợp

để

số

nguyên

tử


của
nguyên

tố



số

oxi

hóa thay

đổi

hai

bên

bằng

nhau.
+

Cân

bằng

số


điện

tử

cho,

nhận.

Số

điện

tử

cho

của

chất

khử

phải

bằng

số điện

tử


nhận

của

chất

oxi
hóa

(Hay

số

oxi

hóa

tăng

của

chất

khử

phải

bằng
số


oxi

hóa

giảm

của

chất

oxi

hóa)

bằng

cách

nhân

hệ

số

thích

hợp.

Xong


rồi cộng

vế

với

vế

các

phản
ứng

cho,

phản

ứng

nhận

điện

tử.
+

Cân

bằng


điện

tích.

Điện

tích

hai

bên

phải

bằng

nhau.

Nếu

không

bằng nhau

thì

thêm

vào


ion

H+
hoặc

ion

OH-

tùy

theo

phản

ứng

được

thực

hiện trong

môi

trường

axit

hoặc


bazơ.

Tổng

quát

thêm

H+
vào

bên

nào



axit

(tác

chất

hoặc

sản

phẩm);


Thêm

OH-

vào

bên

nào



bazơ.

Thêm

H2O

phía ngược
lại

để

cân

bằng

số

nguyên


tử

H

(cũng



cân

bằng

số

nguyên

tử

O).
+

Phối

hợp

hệ

số


của

phản

ứng

ion

vừa

được

cân

bằng

xong

với

phản

ứng
lúc

đầu

để

bổ


sung

hệ

số

thích

hợp

vào

phản

ứng

lúc

đầu

(Chuyển

phản

ứng dạng

ion

trở


lại

thành

dạng
phân

tử).
+

Cân

bằng

các

nguyên

tố

còn

lại,

nếu

có,

như


phản

ứng

trao

đổi.
- Các th
í
dụ:

Cân

bằng

các

phản

ứng

sau

đây

theo

phương


pháp

cân

bằng

ion

-

electron
Thí

dụ

1:
+7

+2 +2

+
3
KMnO
4

+

FeSO
4


+

H
2
SO
4
MnSO
4

+

Fe
2
(SO
4
)
3

+

K
2
SO
4

+

H
2
O

Chất

oxi

hóa

Chất

khử
7 +2
Trang 13
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
2 MnO
4
-
+

5e
-
Mn
2+
(Phản

ứng

khử

)
+2


+3
5 2Fe
2+
-

2e
-
2Fe
3+
(Phản

ứng

oxi

hóa

)
(
+
4)
(+6)
2MnO
4
-
+

10Fe
2+

2Mn
2+

+ 10Fe
3+
Điện

tích

:2(-1)

+

10(+2)

2(+2)

+

10(+3)
+18 +34
+

16H
+
+

8H
2
O

2KMnO
4

+

10Fe
2
(SO
4
)
3

+

8H
2
SO
4
2MnSO
4

+

5Fe
2
(SO
4
)
3


+

K
2
SO
4

+

8H
2
O
Thí dụ

2 :
+
7

+4

+6

+6
KMnO
4
+ K
2
SO
3
+


KOH K
2
MnO
4

+

K
2
SO
4

+

H
2
O
Chất

oxi

hóa

Chất

khử
MnO
4
-

+

SO
3
2-
MnO
4
2-
+ SO
4
2-

+
7

+6
2 MnO
4
-

+

e
-
MnO
4
2-
(Phản

ứng


khử

)
+
4

+
6
SO
3
2-
-

2e
-
SO
4
2-

(Phản

ứng

oxi

hóa

)
2MnO

4
-
+ SO
3
2-
2MnO
4
2-
+ SO

2-
Điện

tích

:

2(-1) +

1(-2)

2(-2) +

1(-2)
Trang 14
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
-

4


-

6
2MnO
4
-
+ SO
3
2-

+

2OH
-
2MnO
4
2-
+

SO
4
2
+ H
2
O
2KMnO
4
+ K
2

SO
4
+

2KOH 2K
2
MnO
4
+

K
2
SO
4
+

H
2
O
II. Các dạng phản ứng oxi hóa khử phức tạp :
1. Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ :
- Nguyên tắc: Cần xác định đúng sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố
- Ví dụ:
Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO

3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
0
(5x – 2y) x 3Fe
+8/3
→ 3Fe
3
+ e
1 x x N
+5
+ (5x – 2y)e → xN
+2y/x

(5x-2y) Fe
3
O
4
+ (46x-18y) HNO
3
→ (15x-6y) Fe(NO
3
)
3

+ N
x
O
y
+(23x-9y) H
2
O
2. Phản ứng có chất hóa học là tổ hợp của hai chất khử :
- Nguyên tắc :
Cách 1 : Viết mọi phương trình biểu diễn sự thay đổi số oxi hoá, chú ý sự ràng buộc hệ số ở hai vế
của phản ứng và ràng buộc hệ số trong cùng phân tử.
Cách 2 : Nếu một phân tử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hoá có thể xét chuyển nhóm hoặc toàn
bộ phân tử, đồng thời chú ý sự ràng buộc ở vế sau.
Luyện tập: Cân bằng phản ứng sau :
FeS
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
Fe+2 → Fe+3 + 1e
2S-1 → 2S+4 + 2.5e
4 x FeS
2
- 11e → Fe
+3

+ 2S
+4

11 x 2O
0
+ 4e → 2O
2-

Trang 15
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
4 FeS
2
+ 11 O
2
→ 2 Fe
2
O
3
+ 8 SO
2
3. Phản ứng có nguyên tố tăng hoặc giảm số oxi hóa ở nhiều nấc :
Nguyên tắc :
• Cách 1 : Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hoá, đặt ẩn số cho từng nấc tăng, giảm số oxi hoá.
• Cách 2 : Tách ra thành hai hay nhiều phương trình ứng với từng nấc số oxi hóa tăng hay giảm.
• Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau:
Al + HNO
3
→ Al(NO
3

)
3
+ NO + N
2
O + H
2
O
Cách 1:
(3x + 8y) Al
0
- 3e → Al
+3

3 x N
+5
+ 3e → N
+5

3 y 2 N
+5
+ 8e → 2N
+1

(3x+8y) Al + (12x+30y) HNO
3
→ (3x+8y) Al(NO
3
)
3
+ 3x NO + 3y NO

2
+
(6x+15y) H
2
O
Cách 2: Tách thành 2 phương trình :
a x Al + 4HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
b x 8Al + 30 HNO
3
→ 8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O
(a+8b)Al + (4a+30b) HNO
3
→ (a+8b) Al(NO
3

)
3
+ a NO + 3b N
2
O+(2a+15b) H
2
O
4. Phản ứng không xác định rõ môi trường :
- Nguyên tắc:
• Có thể cân bằng nguyên tố bằng phương pháp đại số hoặc qua trung gian phương trình ion thu
gọn.
• Nếu do gom nhiều phản ứng vào, cần phân tích để xác định giai đoạn nào là oxi hóa khử.
Ví dụ:
Trang 16
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
Al + H
2
O + NaOH → NaAlO
2
+ H
2
Al + H
2
0 → Al(OH)
3
+ H
2

2 x Al

0
→ Al
+3
+ 3e
3 x 2H
+
+ 2e → H
2
2Al + 6H
2
0 → 2Al(OH)
3
+ H
2
(1)
2Al(OH)
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ 4H
2
0 (2)
Tổng hợp 2 phương trình trên:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
III. Các bài tập bổ sung :

1. Bài tập 1 :
Cân

bằng

các

phản

ứng

oxi

hóa

khử

sau

đây

theo

phương

pháp

cân

bằng


electron
:
1) C
12
H
22
O
11
+

MnO
4
-
+

H
+
CO
2
+ Mn
2+
+ H
2
O
2) C
n
H
2n


+

1
CHO

+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
CH
3
COOH

+

CO
2

+
MnSO
4
+ K
2
SO
4

+ H
2

O
(
n

CH
3
COOH

:

n

CO
2

=

1

:

1)
3) Ca
3
(PO
4
)
2

+


SiO
2

+

C P
4

+

CO

+

CaSiO
3
4) M
x
O
y

+ H
2
SO
4
(đ,

nóng


) M
2
(SO
4
)
n
+

SO
2

+

H
2
O
5) NaCrO
2
+ B
r
2
+ NaOH Na
2
CrO
4
+ NaBr + H
2
O
6) Zn +


HNO
3
Zn(NO
3
)
2
+ xNO
2
+ yNO + H
2
O
2. Bài tập 2 :
Cân

bằng

các

phản

ứng

sau

đây

theo

phương


pháp

cân

bằng

ion



electron
1)

KMnO
4

+

KNO
2

+

H
2
SO
4
MnSO
4


+

KNO
3

+

K
2
SO
4

+

H
2
O
Trang 17
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
2) Zn +

HNO
3
Zn(NO
3
)
2
+ NO
2

+ NO

+

H
2
O
(
Tỉ

lệ

thể

tích:
:

V
NO
2

:

V
NO

=

1


:

3)
3) Zn +

KNO
3
+ KOH K
2
ZnO
2
+ NH
3
+ H
2
O
4) Cr
2
O
7
2-
+ Fe
2+
+

H
+
Cr
3+
+ Fe

3+
+ H
2
O
5) Mg + NO
3
-
+ H
+
Mg
2+
+ NH
4
+
+ H
2
O
3. Bài tập 3 :
Cân

bằng

các

phản

ứng

sau


đây

theo

phương

pháp

đại

số:
1
.

Al

+

NO
2
-

+

OH
-

+

H

2
O AlO
2
-
+ NH
3
2.

FeS
2
+

H
2
SO
4
(đ,

nóng

) Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO

2
+


H
2
O
3.

FeO +

H
2
SO
4
(đ,

nóng

) Fe
2
(SO
4
)
3

+ SO
2
+ H
2
O
d.


M
x
O
y
+ HNO
3
M(NO
3
)
n
+ NO + H
2
O

e.

NO
2
-
+

MnO
4
-
+ H
+
NO
3
-
+ Mn

2+
+ H
2
O
f.

Fe
x
O
y
+ CO Fe
m
O
n
+ CO
2
4.Bài tập 4 :
Cho m gam bột kim loại kẽm hòa tan hết trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít hỗn
hợp ba khí là NO
2
, NO và N
2
O. Dẫn lượng khí trên qua dung dịch xút dư, có 11,2 lít hỗn hợp khí thoát
ra. Cho lượng khí này trộn với không khí dư (coi không khí chỉ gồm oxi và nitơ) để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, sau đó cho hấp thụ lượng khí màu nâu thu được vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch
D. Dung dịch D làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,4M trong môi trường H2SO4 có dư.
Thể tích các khí đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phản ứng giữa kẽm với dung dịch HNO3 có hiện diện 3 khí trong phản ứng
theo dữ kiện trên.
b. Tính m.

(Zn = 65)
ĐS: 31 Zn + 80 HNO
3
→ 31 Zn(NO
3
)
2
+ 2 NO
2
+ 4 NO + 6 N
2
O + 40 H
2
O
m = 100,75 gam
5. Bài tập 5 :
Trang 18
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
A là một kim loại. Hòa tan hoàn toàn 1,43 gam A bằng dung dịch H2SO4 có dư 20% so với lượng cần,
thu được một khí có mùi hắc, một chất không tan có màu vàng nhạt (có khối lượng 0,192 gam) và
dung dịch B (có chứa muối sunfat của A). Cho hấp thụ lượng khí mùi hắc trên vào 100 ml dung dịch
Ca(OH)2 0,03M, thu được 0,24 gam kết tủa màu trắng.
a. Xác định kim loại A. Cho biết dung dịch H2SO4 đem dùng không có phản ứng với
chất rắn màu vàng.
b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,1M cần dùng vừa đủ để khi cho tác dụng với
lượng dung dịch B trên thì thu được:
- Lượng kết tủa cực đại
- Lượng kết tủa cực tiểu.
c. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất thu được ở câu (b).

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =
108; Ba = 137; Hg = 200; Pb = 207; S = 32; O = 16; H = 1)
ĐS: Zn; 284ml; 504ml; 8,7952g; 6,6172g
6. Bài tập 6 :
Cho m gam kali kim loại vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Sau đó cần thêm tiếp 10 ml dung dịch HBr
0,2M để thu được dung dịch có pH = 7.
a. Tính m.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra trong thí nghiệm trên ở 27,30C; 83,6 cmHg.
c. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch có pH = 7 trên.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình
phản ứng. (K = 39)
ĐS: m = 0,468g; 134,4ml; KCl 0,091M; KBr 0,018M
7. Bài tập 7 :
Hỗn hợp chất rắn X gồm bột kẽm và muối sắt (III) sunfat. Cho 200 ml nước vào một bình chứa m
gam hỗn hợp X. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được chất không
tan gồm 3,36 gam một kim loại và dung dịch Y có hòa tan hỗn hợp muối. Cho dung dịch xút lượng dư
vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí cho đến khối
lượng không đổi thì thu được 11,2 gam một chất rắn.
a. Viết các phản ứng xảy ra.
Trang 19
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI
VUNG I – ĐỒNG THÁP
b. Tính m.
c. Tính nồng độ mol của chất tan của dung dịch Y. Coi thể tích dung dịch Y bằng
thể tích nước đã dùng.
(Zn = 65; Fe = 56; S = 32; O = 16)
ĐS: m = 50,4g; ZnSO
4
0,8M; FeSO

4
0,7M
END
Trang 20

×