Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo trình quản trị kinh doanh 2: chương 2, kết quả và hiệu quả doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 13 trang )

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 1
CHƯƠNG 2

KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Nghiên cứu doanh thu trong DN
Nghiên cứu lợi nhuận của DN
Đánh giá hiệu quả kinh doanh của DN
Biện pháp tăng doanh thu, LN và hiệu quả kinh
doanh của DN

HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1
Hoạt động sản xuất kinh doanh
2 Hoạt động tài chính
4
Hoạt động khác
Hoạt động
cơ bản
Doanh thu,
Chi phí,
Lợi nhuận
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DN
1. Doanh thu
DOANH THU
… tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD
của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu


Nguyên tắc ghi nhận
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người
mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu được, hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng;
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu không bao gồm:
- Các khoản thu hộ
- Các khoản vốn góp của cổ đông, của chủ sở hữu


DOANH THU HOẠT ĐỘNG SXKD
2-5
XÁC ĐỊNH DOANH THU
 Đối với cơ sở SX, khai thác, chế biến: DT là toàn bộ số tiền bán sản
phẩm, nửa thành phẩm, bao bì, NVL
 Đối với ngành xây dựng: DT là giá trị công trình hoàn thành bàn giao
 Đối với ngành vật tải: DT là tiền cước phí
 Đối với ngành thương nghiệp: DT là tiền bán hàng
 Đối với hoạt động đại lý, ủy thác: DT là tiền hoa hồng
 Đối với ngành kinh doanh dịch vụ: DT là tiền dịch vụ
 Đối với hoạt động KD tiền tệ: DT là số chênh lệch giữa lãi cho vay
với lãi huy động
 Đối với hoạt động bảo hiểm: DT là số tiền bảo hiểm khách hàng mua
 Đối với hoạt động cho thuê: DT là toàn bộ số tiền thuê
 Đối với hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao:
DT là tiền bán vé

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 2
VAI TRÒ CỦA DOANH THU
- Doanh thu có ý nghĩa sống còn đối với DN, là
khâu cuối cùng trong lưu thông.
- Doanh thu giúp DN bù đắp chi phí, thu hồi
vốn, thực hiện giá trị thặng dư.
- Doanh thu thể hiện sức mạnh của DN và mở
rộng thị trường.
- Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để
tăng lợi nhuận DN, nâng cao uy tín và khả
năng chiếm lĩnh thị trường.

DOANH THU
DOANH THU
HOẠT ĐỘNG KD
THÔNG THƯỜNG
DOANH THU
HOẠT ĐỘNG
TI CHNH
THU NHP KHC
DOANH THU
HĐ SXKD
DOANH THU CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- DT bán hàng là tổng lợi ích kinh tế mà DN thu được
khi cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
- DT bán hàng gồm: DTBH bên ngoài và DT bán hàng
nội bộ

- DT chỉ được ghi nhận khi có căn cứ chắc chắn
Doanh thu = Sản lượng thực tế x giá bán

- Thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, giá bán chưa thuế
- Thuế GTGT theo PP trực tiếp, giá bán có thuế
Các chỉ tiêu
Các khoản giảm trừ:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc bị lạc hậu thị hiếu.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Không bao gồm:
 Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho
người mua, do người mua thanh toán tiền hàng trước theo
thời hạn của hợp đồng. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua;

DOANH THU HOẠT ĐỘNG SXKD
2-10
3. Doanh thu thuần về BH & CCDV
= -

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH & CCDV
= = -

6. Doanh thu hoạt động tài chính (tổng số tiền thu từ tiền lãi,

tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của DN)
7. Chi phí hoạt động tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


Doanh thu thuần
Doanh thu
bán hàng
Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuận gộp
DT thuần
Giá vốn hàng bán
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh



11. Doanh thu khác
12. Chí phí khác
13. Lợi nhuận khác


14. Lợi nhuận kế toán trước thuế


LN
thuần
=
LN

gộp
+
DT tài
chính
-
Chi phí

tài

chính
-
Chi phí
bán

hàng
-
Chi phí
quản


LN
khác

=

Doanh
thu
khác
-


Chi phí khác
Lợi
nhuận trước
thuế
=

Lợi nhuận thuần

-
Lợi
nhuận khác

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 3
15. Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Trong đó:




16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận kế toán sau thuế



Chi phí thuế TNDN
hiện hành
=


Thu nhập
chịu

thuế
X

Thuế suất thuế
TNDN (25%)
Thu
nhập
chịu
thuế
=
LN kế
toán
trước
thuế
-

Doanh
thu
không
chịu thuế
+

Chi phí không

hợp lí
Lợi nhuận kế


toán sau thuế

=
Lợi nhuận kế
toán trước thuế

-
Chi phí thuế
TNDN hiện hành

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Nguyên tắc ghi nhận :
Doanh thu tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
được ghi nhận trên cơ sở:
 Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với
hợp đồng;
 Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được
quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền
nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
DOANH THU HOẠT ĐỘNG KHÁC
Nguyên tắc ghi nhận :
DT khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra DT, gồm:
 Thu từ hoạt động thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

 Thu được từ khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
 Khoản phải trả đã mất chủ nay được ghi tăng thu nhập;
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
 Các khoản thu khác.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
- Chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
- Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
- Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh
toán tiền hàng
2. LỢI NHUẬN
LN
HOẠT ĐỘNG KD
THÔNG
THƯỜNG
LN HOẠT
ĐỘNG
TI CHNH
LỢI NHUN KHC
LỢI NHUN
HĐ SXKD
LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
Ý NGHĨA CỦA LỢI NHUẬN
 Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết
quả tài chính cuối cùng của hoạt động SXKD của DN.
 Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư trong
phạm vi DN và trong nền kinh tế quốc dân.
 Lợi nhuận là đòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc đẩy mọi

hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 4

NHÂN TỐ
KHÁCH QUAN
Chính sách của Nhà nước
Khách hàng
Nhà cung cấp
Thị trường lao động
Đối thủ cạnh tranh
Khoa học công nghệ

NHÂN TỐ
CHỦ QUAN
Cơ cấu vốn
Hiệu quả đầu tư
Tiêu thụ sản phẩm
Tổ chức sản xuất
Chất lượng nguồn nhân lực
Phân phối lợi nhuận

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Ý NGHĨA LỢI NHUẬN
 Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận?
 Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận
- Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của

quá trình sản xuất kinh doanh
- Chính sách phân phối lợi nhuận đúng đắn sẽ là đòn
bẩy quan trọng có tác động khuyến khích người lao
động và thu hút nhà đầu tư

PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
 Phân phối lợi nhuận với DNNN
Nghị định 09/2009/NĐ-CP v/v “Quy chế quản lý tài
chính đối với DNNN và quản lý vốn Nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp khác”
 Phân phối lợi nhuận với CTCP
Luật doanh nghiệp 2005
Nghị định 144/2003/NĐ-CP v/v “Chứng khoán và thị
trường chứng khoán”

QUY ĐỊNH TRONG PHÂN PHỐI LN CỦA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
- Nhằm mục đích chủ yếu là tái đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, bảo
toàn và phát triển vốn của DN, khuyến khích người lao động nhằm nâng
cao hiệu quả SXKD
- LN sau thuế, sau khi trang trải các khoản nộp phạt và các khoản phải trả
khác, được trích lập các quỹ của DN.
- Về nguyên tắc, LN được chia thành 2 phần là 1 phần đem chia và 1 phần
không chia.
- Tỷ lệ phần đem chia và không chia cũng như tỷ lệ hình thành các quỹ
DN tùy thuộc vào chính sách NN (đối với DNNN), chính sách chia lãi cổ
phần của đại hội cổ động (đối với công ty cổ phần) ở mỗi nước và trong
từng thời kỳ nhất định

Ngày 31/07/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 155/2009/TT-
BTC hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận của công ty nhà nước theo

quy định tại Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 5/2/2009 của Chính phủ.
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
LỢI NHUN
TRƯC THUẾ
(2) NỘP THUẾ
TNDN
(1) B ĐP L
TRƯC
THUẾ TNDN
3. LỢI NHUN
SAU THUẾ
4. CHIA LI CHO CC TV GP VỐN
5.TRCH QU DỰ PHÒNG TC (10%, Sô dự
bằng 25% Vốn điều lệ không trích)
6.B ĐP CC KHOẢN L Đ HẾT HIỆU
LỰC
LỢI NHUN
CN LẠI
VỐN CTY HUY
ĐỘNG
VỐN NN
ĐU TƯ
1QU THƯNG BAN QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
CTY (tối đa 5%)
2.TRCH Q. U TƯ PHT TRIN (tối thiểu 30%)
3. LỢI NHUẬN CN LẠI TRCH QU KHEN
THƯNG - QU PHC LỢI
Đ LẠI TI ĐU TƯ – TĂNG VỐN CSHNN
HOC KHÔNG S DNG ĐIỀU CHUYN
CHO CT KHÁC

PHÂN PHỐI LN TRONG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
 Đối với CT đang có số vốn NN < mức vốn điều lệ, phần lợi
nhuận được chia theo vốn NN đầu tư được dùng để đầu tư bổ
sung vốn NN cho đủ mức vốn điều lệ của công ty.
 Đối với CT có số vốn NN >= vốn điều lệ:
- CT thành viên hạch toán độc lập thuộc TCTNN, TCT do các
công ty tự đầu tư góp vốn thành lập, thì phần lợi nhuận được chia theo
vốn NN sẽ được chuyển về Văn phòng Tổng công ty;
- Công ty mẹ, Tổng công ty NN, CT mẹ và CTNN độc lập trực
thuộc các Bộ, địa phương, thì chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN tại
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn NN.
 Đối với CT đầu tư thành lập mới trong 2 năm liền kề từ khi có lãi mà 2
quỹ khen thưởng, phúc lợi không đạt tỷ lệ theo quy định, thì CT được
giảm phần trích quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo đủ mức trích 2 quỹ
này. Mức giảm tối đa bằng toàn bộ số trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi
nhuận sau thuế phát sinh của năm tài chính.
10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 5
PHÂN PHỐI LN
 Việc trích quỹ thưởng Ban quản lý điều hành: 3 TH:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: trích cao nhất 5% lợi nhuận
được chia theo vốn tự huy động, mức trích một năm không
vượt quá 500 triệu đồng (có Hội đồng quản trị), 200 triệu
đồng (không có Hội đồng quản trị).
- Hoàn thành nhiệm vụ: thì được trích cao nhất 2,5% lợi
nhuận được chia theo vốn tự huy động, mức trích một năm
không vượt quá 250 triệu đồng (có HĐQT), 100 triệu đồng
(không có Hội đồng quản trị).
- Không hoàn thành nhiệm vụ thì không được trích lập quỹ
thưởng Ban quản lý điều hành kể cả trường hợp công ty NN

có lãi.

MC ĐCH S DNG CC QU
 Quỹ đầu tư phát triển
- Bổ sung vốn KD, vốn điều lệ của công ty
- Tham gia góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần
 Quỹ dự phòng tài chính:
- Bù đắp những tổn thất thiệt hại về tài sản, công nợ
không đòi được trong quá trình KD
- Bù đắp khoản lỗ của Công ty
- Trích nộp để hình thành quỹ dự trữ tài chính
 Quỹ thưởng ban điều hành
- Thưởng HĐQT, ban giám đốc công ty (thường
xuyên, đột xuất)

MC ĐCH S DNG CÁC QU TRONG DN
 Quỹ khen thưởng
- Khen thưởng thường kỳ, cuối năm cho CBCNV
- Thưởng đột xuất
- Thưởng cho các cá nhân, đơn vị ngoài DN có quan hệ hợp tác
 Quỹ phúc lợi
- Chi xây dựng, sửa chữa bổ sung các công trình phúc lợi của DN,
góp vốn xây dựng các công trình phúc lợi của ngành
- Chi cho hoạt động phúc lợi xã hội, thể thao, văn hóa
- Đóng góp quỹ phúc lợi xã hội
- Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho CBCNV trong DN
MC ĐCH S DNG CÁC QU CỦA DN
 Việc sử dụng các quỹ phải công khai theo quy chế
công khai tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy
định của Nhà nước

 Công ty chỉ được chi quỹ khen thưởng phúc lợi,
quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty sau khi
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn trả
3. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
 Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value Added Tax)
 Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT – Special Consumption Tax)
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT – Corporate Income
Tax)
 Thuế thu nhập cá nhân (PIT – Personal Income Tax)

… là loại thuế gián thu đánh vào người tiêu
dùng hàng hóa dịch vụ. Nó đánh vào
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông, tiêu dùng

Trong đó:
+ Người tiêu dùng cuối cùng chịu thuế
+ Cơ sở SX-KD chỉ đóng vai trò là
người thu hộ, nộp hộ thuế

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 6
 Đối tượng tính thuế: là hàng hoá, dịch vụ
dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ
các đối tượng không chịu thuế theo quy định
của Luật VAT
 Đối tượng nộp thuế: là các tổ chức, cơ sở kinh

doanh có sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc
nhập khẩu hàng hóa chịu VAT.
 Thuế suất tính VAT hiện nay ở Việt Nam có 3
mức: 0%, 5%, 10%.

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT
 Căn cứ tính thuế : thuế suất và giá tính thuế
 Thuế suất áp dụng (t)
● t=0%: hàng hoá dịch vụ XK và coi như XK (theo quy định)
● t=5% : nước sạch, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, thiết bị và thuốc
y tế, đồ dùng giảng dạy,sản phẩm cơ khí, dịch vụ vận tải, dv phục vụ nông
nghiệp,dv khoa học công nghệ, sp trồng trọt chăn nuôi,thuỷ hải sản ở khâu
kinh doanh thương mại
● t=10%: hầu hết các loại hàng hoá và dịch vụ phục vụ tiêu dùng và SX

 Giá tính thuế (P)
Tuỳ từng loại hàng hoá ,dịch vụ tính thuế mà xác định được mức giá tính
thuế khác nhau. Nói chung giá tính thuế GTGT là giá mua đã bao gồm các
khoản phí,lệ phí,thuế không được khấu trừ hoặc hoàn lại (thuế TTĐB, thuế
nhập khẩu…)


Xác định giá tính thuế
- hàng hoá,dich vụ bán ra: P = giá bán + thuế TTĐB + khoản thu thêm (nếu có)
- hàng hoá nhập khẩu: P = giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB
- với DN xây lắp: P = giá trị nguyên vật liệu + giá trị xây dựng lắp đặt
- hàng hoá dịch vụ đầu vào: P = giá mua chưa thuế + chi phí thu mua,lắp đặt chạy
thử…

Ví dụ:

DN A nhập khẩu 10 máy điều hoà của NB, đơn giá chưa thuế là 100/máy, thuế nhập
khẩu 20%, thuế TTĐB 15%, chi phí vận chuyển 150, chi phí lắp đặt chạy thử 150.
Xác định giá tính thuế GTGT.
Giá tính thuế :
= 100×10 + 100×10×20% + (100×10 + 100×10×20% )×15% + 150 + 150 = 1680

giá bán thuế NK thuế TTĐB CP v/c CP lắp đặt

Các phương pháp tính thuế VAT
Phương pháp
khấu trừ
Phương pháp
trực tiếp
Phương pháp tính VAT
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp khấu trừ
VAT phải nộp = VAT đầu ra -
VAT đầu vào
được khấu trừ
=
Tiền bán hàng
chưa VAT
x
Thuế suất VAT
đầu ra
-
Tiền mua hàng
chưa VAT
x
Thuế suất VAT

đầu vào
VAT phải nộp = Giá trị gia tăng x
Thuế suất VAT
Giá trị gia tăng =
-
Giá thanh toán của
hàng hóa dịch vụ bán ra
Giá thanh toán của
hàng hóa dịch vụ mua vào
Phương pháp khấu trừ
Đối tượng áp dụng: tất cả các DN, tổ chức kinh doanh có tư cách pháp
nhân, sử dụng hoá đơn GTGT
Căn cứ : thuế suất,giá trị đầu vào,giá trị đầu ra của DN
(trừ những DN tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp ở trên)
Yêu cầu : ~ HĐ GTGT ghi đúng quy đinh pháp luật
~ Theo dõi doanh thu và thuế gtgt trên 2 tài khoản riêng biệt

Ưu điểm : • Không ảnh hưởng đến doanh thu thuần của DN
• Khắc phục hiện tượng trùng lặp trong quá trình tính thuế
• Có thể áp dụng ngay khi có nhiều mức thuế khác nhau
• Thuận tiện khi có ưu đãi t = 0%

Nhược điểm : - Phải theo dõi chặt chẽ hệ thống chứng từ,tài khoản
- Gây tổn thất cho DN nếu hoàn thuế chậm

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 7
Phương pháp trực tiếp (Subtraction)
 Căn cứ: thuế suất, doanh số bán hàng, giá vốn hàng bán
 Đối tượng áp dụng:

- Cá nhân, tổ chức kinh doanh không thành lập pháp nhân, chưa đủ điều
kiện về chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ làm căn cứ khấu trừ thuế.
- Cơ sở KD vàng bạc, kim khí quý, ngoại tệ (kể cả có HĐ thuế gtgt)
 Ưu điểm: Dễ dàng tính VAT vào cuối kỳ trên doanh số và giá vốn hàng bán.
 Nhược điểm:
• Gây hiện tượng tính trùng trong một số trường hợp.
• Vấn đề phát sinh khi đầu ra và đầu vào có mức thuế suất áp dụng khác
nhau.
→ tuỳ từng DN mà có cách xác định phần chênh lệch giữa doanh số và giá vốn
khác nhau.
VD: DN sản xuất: Chênh lệch = doanh thu bán hàng- (chi phí NVL, NC, chi
phí mua ngoài khác…).
DN thương mại: Chênh lệch = doanh thu bán hàng - (giá mua + chi phí thu
mua…).

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
 Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh
vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong
danh mục Nhà nước quy định.
 Đối tượng chịu thuế: là các hàng hóa, dịch vụ sau
đây, trừ các trường hợp hàng hoá không phải chịu
thuế TTĐB.
 Cách xác định thuế TTĐB: Thuế suất 10-80%


Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB
Giá bán chưa có VAT
Giá tính thuế =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt

Chú ý:
 Hàng hóa chịu thuế TTĐB vẫn phải chịu VAT
 Thuế TTĐB chỉ chịu một lần ở khâu sản xuất hay
nhập khẩu hàng hóa đó, còn khi tiêu dùng thì
không phải chịu thuế.
 DN sản xuất một mặt hàng chịu thuế TTĐB có sử
dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa thuộc diện
chịu thuế TTĐB thì sẽ được khấu trừ phần thuế
TTĐB tiêu thụ đầu vào tương ứng với phần bán ra
trong kỳ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
 Về bản chất giống thuế VAT
 Điểm khác biệt:
- Áp dụng thuế suất cao và chỉ thu trên những mặt
hàng có tích lũy lớn và xét thấy cần phải hạn chế
kinh doanh, nhập khẩu, hoặc tiêu dùng
- Chỉ thu 1 lần ở khâu SX trong nước hoặc nhập
khẩu
THUẾ THU NHP DOANH NGHIỆP
 Khái niệm: Thuế TNDN là sắc thuế tính trên lợi nhuận
của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
 Đối tượng nộp thuế: Tổ chức cá nhân sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
 Đối tượng chịu thuế: Bao gồm thu nhập chịu thuế
của các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch
vụ, và các thu nhập chịu thuế khác.
 Cách tính thuế TNDN:
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
 Thuế suất thuế TNDN: tỷ lệ cố định không phân biệt
ngành nghề KD

 Miễn giảm thuế TNDN: Đối với trường hợp chuyển lỗ
THUẾ TÀI NGUYÊN
Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có khai thác
tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên

Thuế tài
nguyên phải
nộp
=
Số lượng tài
nguyên khai
thác
X
Giá
tính
thuế
đơn vị tài
nguyên
X
Thuế
suất
10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 8
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Đối tượng chịu thuế:
HH được phép XK, NK qua cửa khẩu, biên giới (kể cả HH
đưa vào khu chế xuất và HH từ khu chế xuất ra thi trường)
Căn cứ tính thuế:
Số lượng HH trong tờ khai XNK, giá tính thuế (P) và thuế
suất (t)

Hàng NK: P= giá mua tại cửa khẩu (gồm cả CP vận chuyển,
phí bảo hiểm theo hợp đồng)
Hàng XK: P= giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng
II. HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Khái niệm
 Kết quả hoạt động SXKD của DN là những gì mà DN
đạt được sau một quá trình SXKD nhất định.

 Hiệu quả KD là chỉ tiêu phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định, vì vậy nó
chính là tương quan giữa kết quả (đầu ra) và chi phí
(các nguồn lực đầu vào).
H = K/C
→ Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng các hoạt động, trình
độ lợi dụng các nguồn lực, không phụ thuộc vào qui mô
và tốc độ biến động của từng nhân tố.



2. CC LOẠI HIỆU QUẢ
 Hiệu quả xã hội
Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã
hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định.
Các mục tiêu xã hội thường là giải quyết công ăn việc làm; xây
dựng cơ sở hạ tầng; nâng cao phúc lợi xã hội; mức sống và đời sống
văn hóa, tinh thần cho người lao động; đảm bảo và nâng cao sức
khỏe cho người lao động; cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ
sinh môi trường….
 Hiệu quả kinh tế
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu

kinh tế của một thời kì nào đó.
Các mục tiêu kinh tế thường là tốc độ tăng trường kinh tế, tổng sản
phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân…
Hiệu quả kinh tế gắn liền với thị trường thuần túy và thường được
nghiên cứu ở giác độ quản lí vĩ mô.

2. CC LOẠI HIỆU QUẢ
 Hiệu quả kinh tế - xã hội
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội
để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
Các mục tiêu kinh tế - xã hội thường là tốc độ tăng trưởng
kinh tế; tổng sản phẩm quốc nội; thu nhập quốc dân và
thu nhập quốc dân bình quân; giải quyết công ăn việc làm;
xây dựng cơ sở hạ tầng; nâng cao phúc lợi xã hội…
 Hiệu quả kinh doanh
Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để
đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.
Hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh doanh là hai
phạm trù khác nhau, giải quyết ở hai góc độ khác nhau
song có quan hệ biện chứng với nhau.
2. CC LOẠI HIỆU QUẢ
 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu của
toàn DN.
→ đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn DN trong một thời kì nhất định.
 Hiệu quả ở từng lĩnh vực
Chỉ đánh giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể (lao động,
VCĐ và TSCĐ, VLĐ và TSLĐ) theo mục tiêu đã xác định.
→ không đại diện cho tính hiệu quả của DN, chỉ phản ánh tính

hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.
Hiệu quả KD tổng hợp là kết quả tổng hợp từ hiệu quả sử
dụng các nguồn lực; hiệu quả sử dụng mỗi nguồn lực là điều
kiện tiền đề góp phần tạo ra hiệu quả KD tổng hợp.

BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH
 Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình
kinh doanh hay một khoảng thời gian nào đó. Kết quả thường được thể
hiện bằng chỉ tiêu hiện vật hay đơn vị giá trị như là : tấn, kg, lít, m3,
đồng, USD Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của SXKD
hoàn toàn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp,…
 Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị
hiện vật hay giá trị mà là phạm trù tương đối phản ánh bằng số tương
đối: tỉ số giữa kết quả với hao phí nguồn lực.
 Kết quả là mục tiêu của quá trình SXKD, Hiệu quả là phương tiện để
có thể đạt được các mục tiêu đó.
 Vậy, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực, phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh, phức
tạp và khó tính toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn
với một thời kì cụ thể nào đó đều khó xác định chính xác.

10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 9








3. SỰ CN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
 Nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có hạn
trong SX, đạt được sự lựa chọn tối ưu.

 là điều kiện tồn tại và phát triển của các DN.

 Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường
4. CÁC CHỈ TIÊU ĐNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH
 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp
+ Tỷ suất LN của vốn kinh doanh (Hệ số sinh lời VKD)
Lợi nhuận trong kỳ
Tỷ suất LN của VKD =
Tổng vốn kinh doanh

Đây là chỉ tiêu tốt nhất phản ánh tính hiệu quả cho mọi doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn sẽ phản
ánh tính hiệu quả càng cao.

+ Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận chi phí sản xuất

CHỈ TIÊU ĐNH GIÁ HQKD
Hiệu quả kinh doanh tiềm năng
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn kinh
doanh ở 1 thời kì sẽ đem lại bao nhiêu
đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này
được sử dụng để so sánh trong ngành và
giá trị của nó càng cao càng tốt.



H
tn

=
CPKD
tt

CPKD
kh

 Nhm chỉ tiêu bộ phận
* Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
- Mức năng suất lao động bình quân được xác định bởi tổng giá trị
SXCN trên tổng số lao động.

Mức năng suất lao động bình quân =
GT
SX:
Tổng giá trị SX
LĐ: Tổng số lao động
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra bao nhiêu giá trị kinh
doanh cho DN

LD
GT
SX
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định:
- Chỉ tiêu Sức sản xuất của VCĐ

Doanh thu trên một đồng vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
- Chỉ tiêu Sức sinh lời của VCĐ
Lợi nhuận trên một đồng vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Sức sản xuất của VLĐ
 Doanh thu trên một đồng vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
- Chỉ tiêu Sức sinh lời của vốn lưu động
Lợi nhuận trên một đồng vốn lưu động
Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 10
5. CC NHÂN TỐ ẢNH HƯNG ĐẾN HQKD
• Lực lượng lao động
• Cơng nghệ kĩ thuật và ứng dụng tiến bộ kĩ thuật
• Quản trị doanh nghiệp
• Hệ thống trao đổi và xử lí thơng tin
• Tính tốn kinh tế





Mơi trường

kinh tế

Mơi trường
pháp lí

Các yếu tố
thuộc cơ
sở hạ tầng

Mơi trường
kinh tế
6. PHÂN TCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách chính xác cần tính tốn
các chỉ tiêu hiệu quả trong nhiều kì và phân tích xu hướng các chỉ
tiêu đó.
 Muốn vậy cần đánh giá và so sánh :
- Theo chuỗi thời gian: Theo đó biết xu hướng vận động của chỉ
tiêu cụ thể trong cả khoảng thời gian dài, có thể phát hiện được xu
thế vận động song nhược điểm cơ bản nhất là dễ so sánh cái chưa
tốt với nhau.
- Giữa thực tế đạt được với kế hoạch, định mức.
- Theo khơng gian hoạt động: Ở phạm vi khơng gian càng
rộng thì tính hiệu quả càng chính xác.

THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐU TƯ
 là xác định khoảng thời gian cần thiết để hồn vốn bỏ ra.
min




KHLN
GdtVdt
Tth
Trong đó:
Vđt- vốn đầu tư của phương án (dự án)
Gdt - Giá trị thu hồi
KH - khấu hao cơ bản hàng năm.
LN - lợi nhuận thu được hàng năm

Ví dụ :

STT
KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ
DỰ ÁN
I II
1 Vốn đầu tư tr. đồng 100 100
2 Thời gian sử dụng năm 4 4
3 Chi phí khấu hao tr. đồng 25 25
4
Lợi nhuận trung bình năm tr. đồng 9 7
5 Mức hoàn vốn năm tr. đồng/năm 34 32
6 Thời gian hoàn vốn năm 2,94 3,13
Chọn dự án 1 có thời gian hồn vốn nhỏ hơn
 Điều kiện và hạn chế khi áp dụng phương pháp:
Chỉ đề cập đến thời gian mà vốn đầu tư bỏ ra
được hồn lại;
Chưa tính đến yếu tố thời gian của chi phí và
lợi nhuận.
Do vậy khi ra quyết định đầu tư cần phải kết
hợp với các phương pháp khác để tránh sai

lầm
PHƯƠNG PHP GI TRỊ HIỆN TẠI: (NET
PRESENT VALUE – NPV)
 Là phương pháp quy đổi các giá trị thu chi thực trong
q trình đầu tư về thời điểm ban đầu để so sánh
đánh giá.





n
i
i
r
CiBi
NPV
0
)1(
)(
Trong đó:
Bi – các khoản thu ở năm thứ i;
Ci – các khoản chi ở năm thứ i;
r - Tỷ lệ chiết khấu (%);
o
n
i
i
C
r

CiBi
NPV 




1
)1(
10/19/2012
Bùi Thị Minh Nguyệt 11
Năm thứ i Vốn đầu tư
Bi B Ci 1/(1+r)
i
Gía trò quy đổi
0 100 0 -100 1,000 -100,000
1 20 20 0,926 18,519
2
25
25 0,857 21,433
3 30 30 0,794 23,815
4
35
35 0,735 25,726
5 45 45 0,681 30,645

NPV
20,135
Ví dụ: Một dự án có số vốn đầu tư ban đầu (t=0) là 100 tr.
đồng, với thu nhập hàng năm thể hiện ở bảng sau. Thời gian
sử dụng là 5 năm, mức thu lợi là 8% (ĐVT: triệu đồng)

NPV=20,135 tr. đồng >0 , dự án nên đầu tư.
+ BÀI TỐN LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐU TƯ:

Để các dự án khi so sánh được hồn chỉnh, các dự án
phải cùng thời kỳ phân tích (cùng thời điểm, cùng thời
gian hoạt động), về ngun tắc cần có đầu tư bổ sung.
Đầu tư bổ sung có thể là hình thức đầu tư thực sự hay đầu
tư tài chính.
0NPV
maxNPV
Dự án chọn :
Trường hợp1: các dự án đầu tư có thời gian sử dụng bằng nhau thì
ta xét theo 2 điều kiện nêu trên.
 Trường hợp 2: các dự án đầu tư có thời gian sử dụng khác
nhau tiến hành:

Xác định bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) các
khoảng thời gian của các dự án tham gia so
sánh;
Nhân bản dự án (nếu dự án đó bò khuyết so
với thời gian dự án theo BSCNN)
Tính NPV của các dự án với thời gian sử dụng
của mỗi dự án là BSCNN;
Chọn dự án thoả mãn 2 điều kiện trên
Ví dụ :

CÁC KHOẢN CHI PHÍ
ĐƠN VỊ
DỰ ÁN
I II

Đầu tư ban đầu Tr. Đồng 20 35
Chi phí hàng năm Tr. Đồng 3 3,8
Thu nhập hàng năm Tr. Đồng 11 18
Giá trò còn lại Tr. Đồng 2 0
Thời gian sử dụng Năm 3 6
Mức lãi suất % 10 10
BSCNN về thời gian của 2 dự án là 6
3 tr. đ
20 tr. đ 20 tr. đ
CÁC KHOẢN CHI PHÍ VÀ
THU NHẬP
DỰ ÁN
I II
Chi phí đầu tư ban đầu -20 -35
Chi phí đầu tư thêm -13,524 -26,296
Chi phí hàng năm -13,066 -16,550
Thu nhập hàng năm 47,908 78,395
Giá trò thu hồi 1,129 0
NPV 2,447 0,549
Chọn dự án I (thoả mãn 2 điều kiện trên)
Tỷ suất thu nhập trên chi phí
BCR







n

i
i
n
i
i
r
Ci
r
Bi
BCR
0
0
)1(
)1(
BCR>1: Lãi
BCR = 1: Hòa vốn
BCR <1: Lỗ
-->

×