Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

thiết kế kỹ thuật Luận Văn đồ án tốt nghiệp đường bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.87 KB, 37 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 141
PHẦN II
THIẾT KẾ
KỸ THUẬT
(Đoạn từ Km 5+600 đến Km 6+705.91)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
CHƯƠNG I
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ ĐOẠN TUYẾN
(Từ Km 5+600 đến Km 6+705.91)
I. Thiết kế bình đồ tuyến:
- Sau khi chọn phương án tuyến II và tiến hành khảo sát chi tiết tại thuộc đòa
ta lập và vẽ được bản đồ đòa hình tỉ lệ 1/1000 và dựa vào bản đồ này để Thiết
kế bình đồ tuyến đường.
- Trong phần thiết kế cơ sở ta đã có các cọc Km, H, S, ND, TD, P, TC, NC và
bây giờ ta cần phải thêm các cọc C và I là các cọc rải đều có khoảng cách giữa
các cọc là 20m.
- Trong phạm vi đồ án ta chỉ thiết kế bình đồ tuyến từ Km 5+600 đến Km
6+705.91 của phương án tuyến đã chọn (phương án II).
II. Thiết kế đường cong nằm:
1. Mục đích và nội dung tính toán:
a. Mục đích:
Khi xe chạy trên đường cong nằm thì xe phải chòu nhiều điều kiện bất lợi so
với khi xe chạy trên đường thẳng, những điều kiện bất lợi đó là:
- Khi xe chạy vào đường cong bán kính nhỏ thì yêu cầu bề rộng của
đường phải lớn hơn so với đường thẳng thì xe mới chạy được bình thường.
- Khi xe chạy vào đường cong thì tầm nhìn bò cản trở.
- Khi xe chạy vào đường cong phải chòu thêm lực ly tâm gây ra hiện tượng
xe bò trượt ngang hoặc bò lật ngang .
- Từ những điều kiện bất lợi trên ta tính toán và thiết kế đường cong nằm.
b. Nội dung tính toán:


- Các yếu tố đường cong thiết kế.
- Tính toán siêu cao.
- Tính toán phần mở rộng đường của xe chạy khi vào đường cong.
- Tính toán đường cong chuyển tiếp.
- Tính toán bảo đảm tầm nhìn.
2. Tính toán thiết kế đường cong nằm:
Các yếu tố của đường cong thiết kế:
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
- Góc chuyển hướng: α
o
8 16'9''
= =
8.27
o
- Bán kính đường cong: R = 1500 m
a. Tính toán siêu cao:
 Độ dốc siêu cao:
Theo TCVN 4054-2005 với bán kính đường cong nằm 1500m và tốc độ thiết
kế V = 80 Km/h thì độ dốc siêu cao thiết kế là 2%.
 Tính toán chiều dài đoạn nối siêu cao:
md lg c sc lg c n
nsc
p
(B B ) i B i
L
i
+ × − ×
=


B = 11m : Bề rộng phần xe chạy, có tính lề gia cố
i
sc
= 2 % : Độ dốc siêu cao.

: độ mở rộng mặt đường trong đường cong;

= 0 m
i
p
= 0.5 % : Độ dốc phụ thêm để nâng siêu cao ứng với vận tốc 80 Km/h.

× − ×
nsc
(7 + 4) 0.02 4 0.02
L = = 28 m
0.005
(1)
Theo TCVN 4054-2005, đoạn nối siêu cao được bố trí trùng với đường cong
chuyển tiếp. Theo TCVN 4054-05 (Bảng 14), đối với đường cấp III,
V
tk
= 80 Km/h, R= 1500m, i
sc
= 2%, thì L
nsc
= 70m
=> Chọn L
nsc
= 70 m (1)

 Bố trí siêu cao:
Trong đoạn cong thiết kế đoạn nối siêu cao, ta thực hiện chuyển từ trắc
ngang hai mái sang trắc ngang một mái (i
sc
).
Trình tự thực hiện chung:
• Nâng dần độ dốc ngang lề gia cố lên bằng độ dốc ngang mặt đường. Tuy
nhiên tuyến đường thiết kế có i
lề
= i
n
nên không thực hiện bước này.
• Lấy tim phần xe chạy làm tâm, quay nửa phần mặt đường phía ngoài cho
đến khi đạt được mặt cắt ngang một mái bằng độ dốc ngang mặt đường.
• Lấy mép phần xe chạy phía trong (khi chưa mở rộng) làm tâm quay cho tới
khi mặt cắt ngang đường có độ nghiêng bằng độ dốc siêu cao thiết kế.
Xác đònh khoảng cách giữa các mặt cắt ngang đặc trưng:
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
i
s
c
H
x
b
i
n
i
n
0

i
n
i
n
L
1
L
2
L
s
c
b
i
n
i
n
i
s
c
h
2
h
1
H
0
i
p
Theo hình trên có thể tính được chiều dài đoạn nối siêu cao L
sc
và chiều dài

các đoạn đặc trưng như sau:
Do đường cong có bán kính là 1500 nên i
sc
= 2% và bằng i
n

=
sc
p
H
L
i

= =
n sc
H b.i b.i
;
Tính độ dốc dọc phụ thêm :
( )
+
+
= = =
×
sc n
p
sc
b. i i
11(2 2)
i 0.13
2L 2 170

%
Khoảng cách từ MCN đầu tiên đến MCN có độ dốc ngang nửa phần xe
chạy bằng không (quay quanh mặt đường 1 góc 2%):
×
×
= = = =
×
1 n
1
p p
h b i
11 2
L 84.6 m
i 2i 2 0.13

Khoảng cách từ MCN i=0% MCN 1 mái i = 2% (quay 1 góc 2%)
= − = − =
2 sc 1
L L L 170 84.6 85.4m
Cao độ thiết kế của các mặt cắt ngang đặc trưng:
Các cao độ thiết kế của 2 mép lề đường, 2 mép phần xe chạy và của tim
đường ở các mặt cắt ngang đặc trưng được xác đònh dựa vào mặt cắt dọc thiết kế
và độ dốc ngang của từng bộ phận của mặt cắt ngang đặc trưng.
Đối với các mặt cắt trung gian (thường được rải đều với cự ly 10m), các cao
độ đều được xác đònh bằng cách nội suy.
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
b. Tính toán phần mở rộng khi xe chạy trên đường cong:
Tính toán với buýt:
Độ mở rộng mặt đường cho 1 làn xe:

2
W
l 0.05 V
e
2 R
R
×
= +
×
Trong đó :
l = 8 m: Khoảng cách từ trục sau của xe tới đầu mũi xe (bảng 1 TCVN4054-
2005)
Bán kính đường cong nằm R = 1500m.
e
w
=
×
+ =
×
2
8 0.05 80
0.125
2 1500
1500
m
Vậy chọn

= 0.125 m làm giá trò thiết kế và đoạn mở rộng được bố trí 1
nửa về phía bụng và 1 nửa về phía lưng của đường cong.
Theo TCVN 4054-2005 bảng 12: Với R = 1500m không cần mở rộng bụng

trong đường cong.
c. Tính toán đường cong chuyển tiếp:
 Các yếu tố của đường cong tròn:
- Góc chuyển hướng: α
o
8 16'9''
= =
8.27
o
- Bán kính đường cong: R = 1500 m
 Xác đònh chiều dài đường cong chuyển tiếp:
Chọn đường cong chuyển tiếp có dạng đường cong Clotoit.
L
ct
=
> = =
2
A R 1500
166.67 m
R 9 9
(2)
Với :
A : thông số clotoit
R : bán kính đường cong
Và điều kiện về tăng cường độ gia tốc li tâm một cách từ từ:
L
ct
=
× ×
3

0
V
47 [I ] R
=
= =
× ×
3 3
V 80
14.52m
23.5 R 23.5 1500
(3)
Trong đó: V = V
tk
= 80 km/h
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
R = 1500m

0
I
 
 
: độ tăng gia tốc ly tâm
0
I
 
 
= 0.5m/s
3
Kết luận: L

ct
= max[(1),(2),(3)] = 166.67 m
Chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp: L = 170 m.
 Kiểm tra điều kiện cấu tạo đường cong chuyển tiếp dạng
clothoide:
0
2ϕ ≤ α
Trong đó:
ϕ
0
=
L
2R
=
×
170
2 1500
= 0.057 Rad = 3.266
0
α = 8.27
0
(góc chuyển hướng)
Ta có:
ϕ =
0
2 6.532
<
α
vậy điều kiện cấu tạo thỏa mãn.
Độ dài đường cong cơ bản sau khi đã dòch chuyển :

π π
= × × α − ×ϕ = × × − × =
0 0
K R ( 2 ) 1500 (8.27 2 3.266) 46.49m
180 180

 Xác đònh thông số Clothoide:
Xác đònh tọa độ x
0
, y
0
của điểm TĐ
C = R
×
L
ct
= 1500
×
170 = 255000
5 9 5 9
0
2 4 2 4
170 170
= + 170 169.95
40× C 3456×C 40 255000 3456 255000
L L
X L − = − + =
× ×
3 7 11 3 7 11
0

3 5 3 5
170 170 170
= + 3.21
6× C 336× C 42240× C 6 255000 336 255000 42240 255000
L L L
Y − = − + =
× × ×
Xác đònh thông số độ dòch chuyển p và t:
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
P = Y
0
- R (l - Cosϕ
0
) = 3.21 - 1500
×
(1-cos(3.266)) = 0.774m
t = X
0
- Rsin
0
ϕ
= 169.95 - 1500
×
sin(3.266) = 84.493 m
Vì: P = 0.774 <
= =
R 1500
15
100 100

nên đường cong chuyển tiếp không cần
phải lựa chọn lại.
 Xác đònh điểm bắt đầu và điểm kết thúc của đường cong chuyển
tiếp 1:
Chiều dài đường cong: K = K
0
+ 2
×
L
ct
= 46.49 + 2
×
170 =386.49 m.
Kiểm tra lại lý trình của các điểm:
ND =5649.85 m
TD = ND + 170 = 5819.85 m
P = 5649.85 + 170 + 46.49/2 = 5843.095m
TC = 5649.85 + 170+ 46.49 = 5866.34 m
NC = 5649.85 + 170+ 46.49 + 170 = 6036.34 m
 Xác đònh tọa độ các điểm trung gian:
Tọa độ các điểm trung gian có chiều dải S
i
cũng được xác đònh tương tự như
xác đònh tọa độ điểm cuối của đường cong chuyển tiếp. Khoảng cách các điểm
trung gian 20m.
C = R
×
L
ct
5 9

2 4
S S
x = S +
40× C 3456×C

3 7 11
3 5
S S S
y = +
6× C 336× C 42240× C

Bảng cắm tọa độ phía trái đường cong chuyển tiếp
STT S R L
ct
C x y
ND
0 1500 170 255000 0.00 0.00
C1 20 1500 170 255000 20.00 0.005
C2 40 1500 170 255000 40.00 0.042
C3 60 1500 170 255000 60.00 0.141
C4 80 1500 170 255000 79.99 0.335
C5 100 1500 170 255000 99.99 0.654
C6 120 1500 170 255000 119.99 1.129
C7 140 1500 170 255000 139.98 1.793
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
STT S R L
ct
C x y
C8 160 1500 170 255000 159.96 2.677

TD
170 1500 170 255000 169.95 3.21
Bảng cắm tọa độ phía phải đường cong chuyển tiếp
STT S R L
ct
C x y
NC
0 1500 170 255000 0.00 0.00
C19 6.49 1500 170 255000 6.49 0.00
C18 26.49 1500 170 255000 26.49 0.012
C17 46.49 1500 170 255000 46.49 0.066
C16 66.49 1500 170 255000 66.49 0.192
C15 86.49 1500 170 255000 86.49 0.423
C14 106.49 1500 170 255000 106.49 0.789
C13 126.49 1500 170 255000 126.48 1.323
C12 146.49 1500 170 255000 146.45 2.054
C11 166.49 1500 170 255000 166.44 3.016
TC
170 1500 170 255000 169.95 3.21
 Xác đònh các điểm trung gian của đường tròn K
o
:
Trong đường cong ta có các cọc chi tiết
Xác đònh các góc chắn cung:
×
α =
π×
,
180 S
R

Tọa độ của điểm thứ i:
x
i
= Rsin
β
i
+ t
y
i
= P + R(1-cos
β
i
)
Với
β = ϕ + ×α
i 0
i '
0
0
3.266
ϕ
=
, t = 84.493 m, p = 0.774 m
Bảng cắm tọa độ đường cong tròn
STT
Bán kính
R(m)
Khoảng cách cọc
L(m)
i

α
i
β
Tọa độ xNDy
x(m)
y(m)
TD
1500
170
0
3.266
169.95
3.21
C9
1500
180
0.382
3.648
179.93
3.813
P
1500
193.25
0.888
4.154
193.15
4.715
C10 1500 200 1.146 4.412 199.88 5.219
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH

TC
1500 216.49 1.776 5.042 216.32 6.578
d. Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong nằm:
Khi xe chạy vào đường cong, tầm nhìn của người lái xe bò hạn chế do vật
cản ở gần đường cong như: mái ta luy đường đào, cây cối xung quanh…
Khi vào đường cong tài xế thường có xu hướng cho xe chạy vào giữa mặt
đường tạo cảm giác an toàn nhằm không bò trượt ra ngoài đường cong, do vậy khi
tính toán tầm nhìn khi xe chạy vào đường cong phải tính cho trường hợp nhìn thấy
xe chạy ngược chiều. Trong phần tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến
đường, ta đã xác đònh được tầm nhìn xe chạy: S = S
2
= 200m.
Xác đònh bán kính q đạo của mắt người lái xe dựa theo qui đònh tính từ
mắt người lái xe có vò trí cách mép phần xe chạy bên tay phải là 1.5m, không mở
rộng mặt đường:
   
= − − = − − =
 ÷  ÷
   
1
B 12
R R 1.5 1500 1.5 1495.5
2 2
m
Vì K
0
= 46.49 m < S = 200 m nên phạm vi tầm nhìn tính từ mắt người lái xe
được xác đònh theo công thức sau:

α α

⇒ = × − +
 

= × − + =
 ÷
 
0
1
S K
Z R (1 cos ) sin
2 2 2
8.27 200 46.49 8.27
1495.5 1 cos sin 9.43m
2 2 2
α =
0
8.27
(góc chuyển hướng)
Như vậy để đảm bảo khoảng cách tính từ vò trí mắt người lái xe (cách mép
mặt đường 1.5m và cao hơn so với mặt đường là 1.0m) đến điểm tương ứng theo
phương ngang trên mái taluy là Z, cần bạt mái taluy ở những đoạn đường đào và
phát quang cây cối, toàn bộ vật cản đối với đoạn đường đắp trong phạm vi Z.
CHƯƠNG II
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
THIẾT KẾ TRẮC DỌC
I. Thiết kế đường đỏ:
Trắc dọc biểu thò độ dốc dọc của đường và vò trí tương đối của phần xe chạy
và mặt đất. Việc vạch đường đỏ cần phối hợp chặt chẽ với thiết kế bình đồ, thiết
kế mặt cắt ngang để đảm bảo khối lượng đào đắp nhỏ nhất, đường không bò gãy

khúc, rõ ràng và hài hòa về mặt thò giác, chất lượng khai thác của đường như tốc
độ xe chạy, năng lực thông xe, an toàn xe chạy cao, chi phí nhiên liệu giảm, thoát
nước tốt.
Đường đỏ được thiết kế với tỉ lệ X: 1/1000, Y:1/100.
Độ dốc các đường cong đứng tương ứng:
Stt R i
1
(%) i
2
(%)
1 6000 1.51 -2.27
2 5000 -2.27 2.32
II. Tính toán các yếu tố đường cong đứng:
Để liên kết các dốc dọc trên mặt cắt dọc người ta phải dùng các đường cong
đứng để xe chạy điều hòa, thuận lợi, bảo đảm tầm nhìn ban ngày và ban đêm, đảm
bảo hạn chế lực xung kích, lực li tâm theo chiều đứng.
Tác dụng của đường cong đứng là chuyển tiếp độ dốc dọc từ
1
i
đến
2
i
Yêu cầu giá trò bán kính đường cong đứng :
- Hợp với đòa hình, thuận lợi cho xe chạy và mỹ quan cho đường.
- Đảm bảo tầm nhìn ở đường cong đứng lồi.
- Đảm bảo không gãy nhíp xe ở đường cong đứng lõm.
- Đảm bảo tầm nhìn ban đêm ở đường cong đứng lõm.
Các chổ đổi dốc trên mặt cắt dọc (lớn hơn 1% khi tốc độ thiết kế

tk

V
60
Km/h) phải nối tiếp bằng các đường cong đứng lồi hay lõm. Các đường cong này
có thể là đường cong tròn hoặc parabol bậc hai. Để đơn giản người ta thường tính
theo parabol bậc hai.
=
2
2
x
y
R
R: Bán kính tại điểm gốc tọa độ ở đó độ dốc của mặt cắt dọc bằng 0
x, y: hoành độ và tung độ của điểm đang xét.
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Dấu “+” tương ứng với đường cong lồi.
Dấu “-“ tương ứng với đường cong lõm.
P
i
i
1
2
Đ
TD
TC
+x
-x
T T
y
TĐ-Đ

TC-Đ
x
A
y
A
Xét một điểm A bất kỳ trên đường cong có độ dốc i
A
, ta có:
A A
2
A
A
x = R i
x
y =
2R
×





Độ dốc của điểm A được lấy như sau:
- Lên dốc mang dấu ( + )
- Xuống dốc mang dấu ( - )
Từ đó ta xác đònh được chiều dài đường cong đứng tạo bởi 2 dốc i
1
và i
2
:

K = R

1 2
i i
Hay:
 ×


×


1 2
1 2
K = R ( i + i ) : 2 đo ädốc khác dấu
K = R ( i - i ) : 2 đo ädốc cùng dấu
Tiếp tuyến đường cong:
T = 0.5
×
R

1 2
i i
Hay:

× ×


× ×



1 2
1 2
= 0.5 R ( i + i ) : 2 đo ädốc khác dấu
= 0.5 R ( i - i ) : 2 đo ädốc cùng dấu
T
T
Từ cao độ, lý trình của điểm Đ, xác đònh cao độ và lý trình các điểm
trung gian.
Cự ly các điểm trung gian nên chọn theo ∆i.
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
+ ∆i = 1‰ với V
tk
= 80 Km/h.
+ ∆i = 2‰ với V
tk
= 60 Km/h.
+ ∆i = 4‰ với V
tk
< 60 Km/h
• Đường cong thứ nhất, R =6000, i
1
= 1.51%, i
2
=- 2.27%
TD
T
D
-
Đ

P
Đ
TC
T
C
-
Đ
i
1
2
i
y
+x
-x
O
A
x
A
A
y
T T
 
× ×
 ÷
 
1.51 + 2.27
T = 0.5 6000 = 113.4 m
100
Cao độ và lý trình đỉnh P (vò trí đổi dốc): h
P

= 27.74m; Km 5+843.1
Chênh cao của điểm tiếp đầu so với điểm P:
∆ × ×
TD-P 1
1.51
h = T i =113.4 =1.712m
100
Chênh cao của điểm tiếp cuối so với điểm P:
∆ × ×
TC-P 2
2.27
h = T i =113.4 = 2.574m
100
Cao độ điểm tiếp đầu của đường cong:
TD
h =
27.74 - 1.712 = 26.028 m
Cao độ điểm tiếp cuối của đường cong:
TC
h =
27.74 - 2.574 = 25.166 m
Tọa độ của điểm tiếp đầu so với đỉnh đường cong:
TD 1
2
2
T D
TD
6000×1.51
x = R×i = = 90.6
100

x 90.6
y = = = 0.684
2 R 2× 6000







SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Tọa độ của điểm tiếp cuối so với đỉnh đường cong:
TC 2
2
2
TC
TC
6000× 2.27
x = R×i = = 136.2
100
x
136.2
y = = = 1.546
2 R 2× 6000








Cao độ đỉnh Đ của đường cong:
Đ
h =
26.028 + 0.684 = 26.712m hay
Đ
h =
25.166 + 1.546 = 26.712 m
Lý trình tiếp đầu, tiếp cuối, đỉnh Đ của đường cong:
TD = P – T = 5843.1 – 113.4 = 5729.7 m
TC = P + T = 5843.1 + 113.4 = 5956.5 m
Đ = TD + x
TD
= 5729.7 + 90.6 = 5820.3 m
Kiểm tra lại : Đ = TC – x
Tc
= 5956.5 – 136.2 = 5820.3 m
Với :
R
P Đỉnh Đ
Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình
6000 27.74 5843.1 26.712 5820.3
Bảng xác đònh cao độ, lý trình các điểm trung gian
Tên cọc i(
0
/
00
) x (m) y (m) Lý trình Cao độ (m)
TD

15.1 90.6 0.68
5729,7 26,028
C4 15.08 90.5 0.683
5729.8 26.029
1 15 90 0.675
5730,3 26,037
2 14 84 0.588
5736,3 26,124
3 13 78 0.507
5742,3 26,205
4 12 72 0.432
5748,3 26,28
C5 11.75 70.5 0.414
5749.8 26.298
5 11 66 0.363
5754,3 26,349
6 10 60 0.3
5760,3 26,412
7 9 54 0.243
5766,3 26,469
C6 8.42 50.5 0.213
5769.8 26.499
8 8 48 0.192
5772,3 26,52
9 7 42 0.147
5778,3 26,565
10 6 36 0.108
5784,3 26,604
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH

Tên cọc i(
0
/
00
) x (m) y (m) Lý trình Cao độ (m)
C7 5.08 30.5 0.078
5789.8 26.634
11 5 30 0.075 5790,3 26,637
12 4 24 0.048 5796,3 26,664
13 3 18 0.027
5802,3 26,685
14 2 12 0.012
5808,3 26,7
C8 1.75 10.5 0.009
5809.8 26.703
15 1 6 0.003
5814,3 26,709
TD8 0.08 0.5 0.00
5819.8 26.712
Đ
0 0.00 0.00
5820,3 26,712
16 -1 -6 0.003 5826,3 26,709
C9 -1.6 -9.6 0.008 5829.9 26.704
17 -2 -12 0.012 5832,3 26,7
18 -3 -18 0,027 5838,3 26,685
P8 -3.8 -22.8 0.043 5843.1 26.669
19 -4 -24 0,048 5844,3 26,664
C10 -4.93 -29.6 0.073 5849.9 26.639
20 -5 -30 0,075 5850,3 26,637

21 -6 -36 0,108 5856,3 26,604
22 -7 -42 0,147 5862,3 26,565
TC8 -7.67 -46 0.176 5866.3 26.536
23 -8 -48 0,192 5868,3 26,52
C11 -8.27 -49.6 0.205 5869.9 26.507
24 -9 -54 0,243 5874,3 26,469
25 -10 -60 0,3 5880,3 26,412
26 -11 -66 0,363 5886,3 26,349
C12 -11.6 -69.6 0.404 5889.9 26.308
27 -12 -72 0,432 5892,3 26,28
28 -13 -78 0,507 5898,3 26,205
29 -14 -84 0,588 5904,3 26,124
C13 -14.93 -89.6 0.669 5909.9 26.043
30 -15 -90 0,675 5910,3 26,037
31 -16 -96 0,768 5916,3 25,944
32 -17 -102 0,867 5922,3 25,845
33 -18 -108 0,972 5928,3 25,74
C14 -18.27 -109.6 1.001 5929.6 25.711
34 -19 -114 1,083 5934,3 25,629
35 -20 -120 1,2 5940,3 25,512
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 154
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Tên cọc i(
0
/
00
) x (m) y (m) Lý trình Cao độ (m)
36 -21 -126 1,323 5946,3 25,389
C15 -21.6 -129.6 1.399 5949.9 25.313
37 -22 -132 1,452 5952,3 25,26

TC
-22.7
-136,2 1,546 5956,5 25,166
• Đường cong thứ 2, R = 5000, i
1
= -2.27%, i
2
= 2.32%
P
i
i
1
2
Đ
TD
TC
+x
-x
T T
y
TĐ-Đ
TC-Đ
x
A
y
A
 
× ×
 ÷
 

2.27 + 2.32
T = 0.5 5000 = 114.75 m
100
Cao độ và lý trình đỉnh P (vò trí đổi dốc): h
P
= 16.52 m; Km 6+338.9
Chênh cao của điểm tiếp đầu so với điểm P:
∆ × ×
TD-P 1
2.27
h = T i =114.75 = 2.605m
100
Chênh cao của điểm tiếp cuối so với điểm P:
∆ × ×
TC-P 2
2.32
h = T i =114.75 = 2.662m
100
Cao độ điểm tiếp đầu của đường cong:
TD
h =
16.52 + 2.605 = 19.125 m
Cao độ điểm tiếp cuối của đường cong:
TC
h =
16.52 + 2.662 = 19.182 m
Tọa độ của điểm tiếp đầu so với đỉnh đường cong:
TD 1
2
2

TD
TD
5000×2.27
x = R×i = =113.5
100
x 113.5
y = = =1.288
2R 2×5000







SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 155
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Tọa độ của điểm tiếp cuối so với đỉnh đường cong:
TC 2
2
2
TC
TC
116
5000×2.32
x = R×i = =116
100
x
y = = =1.345
2R 2×5000








Cao độ đỉnh Đ của đường cong:
Đ
h =
19.125 - 1.288 = 17.837m hay
Đ
h =
19.182 – 1.346= 17.837 m
Lý trình tiếp đầu, tiếp cuối, đỉnh Đ của đường cong:
TD = P – T = 6338.90 – 114.75 = 6224.15 m
TC = P + T = 6338.90 + 114.75 = 6453.65 m
Đ = TD + x
TD
= 6224.15 + 113.5 = 6337.65 m
Kiểm tra lại : Đ = TC – x
Tc
= 6453.65 – 116 = 6337.65 m
Với :
R
P Đỉnh Đ
Cao độ Lý trình Cao độ Lý trình
5000 16.52 6338.9 17.837 6337.65
Bảng xác đònh cao độ, lý trình các điểm trung gian
Tên cọc i(

0
/
00
) x (m) y (m) Lý trình Cao độ (m)

-22,7 -113,5 1,288 6224,15 19,125
1
-22 -110 1,21 6227,65 19,047
2
-21 -105 1,103 6232,65 18,94
3
-20 -100 1 6237,65 18,837
I13
-19.54 -97.7 0.955 6239.95 18.792
4
-19 -95 0,903 6242,65 18,74
5
-18 -90 0,81 6247,65 18,647
6
-17 -85 0,723 6252,65 18,56
7
-16 -80 0,64 6257,65 18,477
I14
-15.54 -77.7 0.604 6259.95 18.441
8
-15 -75 0,563 6262,65 18,4
9
-14 -70 0,49 6267,65 18,327
10
-13 -65 0,423 6272,65 18,26

SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 156
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Tên cọc i(
0
/
00
) x (m) y (m) Lý trình Cao độ (m)
11
-12 -60 0,36 6277,65 18,197
I15
-11.54 -57.7 0.333 6279.95 18.17
12
-11 -55 0,303 6282,65 18,14
13
-10 -50 0,25 6287,65 18,087
14
-9 -45 0,203 6292,65 18,04
15
-8 -40 0,16 6297,65 17,997
I16
-7.54 -37.7 0.142 6299.95 17.979
16
-7 -35 0,123 6302,65 17,96
17
-6 -30 0,09 6307,65 17,927
18
-5 -25 0,063 6312,65 17,9
19
-4 -20 0,04 6317,65 17,877
I17

-3.54 -17.7 0.031 6319.95 17.868
20
-3 -15 0,023 6322,65 17,86
21
-2 -10 0,01 6327,65 17,847
22
-1 -5 0,003 6332,65 17,84
Đ
0 0 0 6337,65 17,837
S9
0.24 1.2 0 6338.85 17.837
I18
0.48 2.4 0 6340.05 17.837
23
1 5 0,003 6342,65 17,84
24
2 10 0,01 6347,65 17,847
25
3 15 0,023 6352,65 17,86
26
4 20 0,04 6357,65 17,877
I19
4.48 22.4 0.05 6360.05 17.887
27
5 25 0,063 6362,65 17,9
28
6 30 0,09 6367,65 17,927
29
7 35 0,123 6372,65 17,96
30

8 40 0,16 6377,65 17,997
I20
8.48 42.4 0.18 6380.05 18.017
31
9 45 0,203 6382,65 18,04
32
10 50 0,25 6387,65 18,087
33
11 55 0,303 6392,65 18,14
34
12 60 0,36 6397,65 18,197
I21
12.48 62.4 0.389 6400.05 18.226
35
13 65 0,423 6402,65 18,26
36
14 70 0,49 6407,65 18,327
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Tên cọc i(
0
/
00
) x (m) y (m) Lý trình Cao độ (m)
37
15 75 0,563 6412,65 18,4
38
16 80 0,64 6417,65 18,477
I22
16.48 82.4 0.679 6420.05 18.516

39
17 85 0,723 6422,65 18,56
40
18 90 0,81 6427,65 18,647
41
19 95 0,903 6432,65 18,74
42
20 100 1 6437,65 18,837
I23
20.48 102.4 1.049 6440.05 18.886
43
21 105 1,103 6442,65 18,94
44
22 110 1,21 6447,65 19,047
45
23 115 1,323 6452,65 19,16
TC
23,2 116 1,346 6453,65 19,183
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
I. Kết cấu áo đường cho phần xe chạy:
Trong thiết kế sơ bộ ta đã kiểm tra và so sánh hai phương án kết cấu áo
đường và chọn được phương án I. Kết cấu này đã đạt yêu cầu về cường độ theo
tiêu chuẩn độ võng đàn hồi, cắt trượt trong nền đất, chòu kéo uốn trong các lớp bê
tông nhựa.
Cấu tạo các lớp mặt đường từ trên xuống như sau:
- Bê tông nhựa chặt loại I hạt mòn dày 5 cm
- Bê tông nhựa chặt loại I hạt vừa dày 7 cm

- Cấp phối đá dăm loại I dày 17 cm
- Cấp phối đá dăm loại II dày 36 cm
Các đặc trưng tính toán của mỗi lớp kết cấu:
+ Nền đường
Đất đắp nền đường :Á sét
Độ ẩm tương đối a: 0.55
Module đàn hồi E (Mpa): 55
Lực dính C (Mpa): 0.038
Góc ma sát ϕ (độ): 27
Lớp vật liệu
H
(cm
)
E
v
(Mpa
)
E
ku
(Mpa
)
E
tr
(Mpa
)
R
u
(Mpa
)
C

(Mpa
)
ϕ
(độ
)
Bê tông nhựa chặt loại I hạt
mòn
5 420 1800 300 2.8 0 0
Bê tông nhựa chặt loại I
hạt trung
7 350 1600 250 2 0 0
Cấp phối đá dăm loại I 17
300 300 300 0 0 0
Cấp phối đá dăm loại II 36
250 250 250 0 0 0
1. Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi .
a. Tính E'
tb
:
 
+
= ×
 ÷
+
 
3
1/3
dh
tb i
1 kt

E E
1 k
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 159
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Với:
+
=
i 1
i
h
k
h

+
=
i 1
i
E
t
E
Kết quả tính đổi theo bảng:
Lớp vật liệu
Ei
(Mpa)
t =E2/E1
H
(cm)
k
=h2/h1
H

tb
(cm)
E’tb
(Mpa)
Cấp phối đá dăm loại II 250 36 6 250
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.20 17 0.472 3 265.4
Bê tông nhựa chặt loại I
hạt trung
350 1.319 7 0.132 0 274.5
Bê tông nhựa chặt loại I
hạt mòn
420 1.53 5 0.083 5 284.2
b. Tính Etb:
Với
= =
H 65
1.97
D 33
,
Tra bảng 3-6 (22TCN211-06)
 β = 1.209
⇒ = β× = × =
dc
tb tb
E E' 1.209 284.2 343.6 (Mpa)
c. Tính Ech cả kết cấu:
Từ các tỉ số:
=
H
1.97

D
;
0
dc
tb
E
E
=
55
343.6
= 0.16
Tra toán đồ 3-1 Tiêu chuẩn 22TCN 211 - 06
⇒ =
ch
dc
tb
E
0.6
E
⇒ = × =
ch
E 0.6 343.6 206.16
Mpa
Ta thấy sai số tính bằng công thức Bacberơ có sai số tương đối nhỏ so với
tra toán đồ nhưng ta vẫn lấy giá trò theo cách tra toán đồ.
d. Kiểm toán điều kiện: Ech


dv
cd yc

K .E
Theo bảng 3-3 Tiêu chuẩn 22TCN 211 - 06, độ tin cậy thiết kế của đường
cấp này là 0.9.
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Theo bảng 3-2 Tiêu chuẩn 22TCN 211 - 06,với độ tin cậy trên thì hệ số
cường độ là
dv
cd
K 1.1=
Ech= 206.16 Mpa >
dv
cd yc
K ×E =1.1 ×175.72 = 193.29
Mpa : Thoả mãn
2. Kiểm tra cường độ kết cấu theo tiêu chuẩn chòu cắt trượt trong nền đất:
Kiểm toán điều kiện:
+ ≤
t
ax av
tr
cd
C
T T [T] =
k
a. Tính ứng suất cắt cho phép của đất nền [T]:
Trò số lực dính tính toán của đất nền: C
tt
= c
×

k1
×
k2
×
k3
c =0.038 : Lực dính của đất nền.
1
k
: Hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt dưới tác dụng của tải
trọng động và gây dao động.
Kết cấu áo đường cho phần xe chạy: k1= 0.6
k
2
:Hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu
Với 462 số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe trong 1 ngày đêm. Tra
bảng 3.8 ta được k2= 0.8.
k
3
: Hệ số này được xác đònh tuỳ thuộc loại đất trong khu vực tác dụng của
nền đường. k3=1.5 :Đối với đất dính

C
tt
= 0.038
×
0.6
×
0.8
×
1.5 =0.02736 Mpa

tr
cd
k
: Hệ số cường độ về chòu cắt trượt được chọn tùy thuộc độ tin cậy thiết
kế. Tra bảng 3-7 Tiêu chuẩn 22TCN 211- 06, với độ tin cậy 0.9, ta được
=
tr
cd
k
0.94
=>
= =
tt
tr
cd
C
0.02736
[T]= 0.029
0.94
k
b. Tính ứng suất cắt trong đất nền :
+ ≤
tt
ax av
tr
cd
C
T T [T]=
k
Xác đònh ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe gây ra

ax
T
:
Lớp vật liệu
Ei
(Mpa)
t = E2/E1
H
(cm
)
k =
h2/h1
H
tb
(cm
)
E’
tb
(Mpa)
Cấp phối đá dăm loại II 250 36 36 250
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.20 17 0.47 53 265.4
Bê tông nhựa chặt loại I 250 0.94 7 0.13 60 263.6
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
hạt trung
Bê tông nhựa chặt loại I
hạt mòn
300 1.14 5 0.083 65 266.2
Với
= =

H 65
1.97
D 33
=>
β
= 1.209
⇒ = β× = × =
dc
tb tb
E E' 1.209 266.2 321.84 (Mpa)
Tra toán đồ 3-2 Tiêu chuẩn 22TCN 211 - 06, với góc ma sát trong 270

= = =
1 tb
2 0
E E
321.84
5.85
E E 55
=>
=
ax
T
0.011
p
=>T
ax
=0.011
×
0.6=0.0066 (Mpa)

Xác đònh ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do trọng lượng bản thân các lớp kết
cấu áo đường gây ra trong nền đất
av
T
:
Tra toán đồ 3-4 Tiêu chuẩn 22TCN 211 - 06, với góc ma sát trong 27
0
, ta được:
Tav = -0.002
c. Kiểm tra:
+ = − = ≤ =
tt
ax av
tr
cd
C
T T 0.0066 0.002 0.0046 [T]= 0.029
k
: Thoả mãn
3. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chòu kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa:
σ ≤
ku
tt
ku
ku
cd
R
K
a. Tính ứng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy các lớp BTN:
σ = σ

ku
ku b
.p.k
+ Đối với bê tông nhựa lớp dưới:
h1=12 cm : Tổng bề dày các lớp kết cấu kể từ đáy lớp kiểm tra trở lên.
E1: Mô đun đàn hồi trung bình của các lớp nằm trong phạm vi h1.
× ×


i i
tb
i
E .h
1800 5 + 1600 7
E = = = 1683.33 (Mpa)
h 12
Tính Etb' của các lớp dưới nó:
Lớp vật liệu
Ei
(Mpa)
t=
E2/E1
H
(cm)
k =
h2/h1
Htb
(cm)
E’tb
(Mpa)

SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Cấp phối đá dăm loại II 250 36 36 250
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.20 17 0.47 53 265.33
Với
= =
H 53
1.60
D 33
Tra bảng 3.6 TCVN 211-06
⇒ β =1.186
⇒ = β× = × =
dc
tb tb
E E' 1.186 265.33 314.68 (Mpa)
Tính Echm của đáy lớp BTN hạt trung:
Từ các tỉ số:
=
H
1.606
D
;
0
dc
tb
E
E
=
55
314.68

= 0.175
Tra toán đồ 3-1 Tiêu chuẩn 22TCN 211 – 06
⇒ =
ch
dc
tb
E
0.593
E
⇒ = × =
ch
E 0.593 314.68 186.61
Mpa
Kiểm tra điều kiện chòu kéo uốn ở lớp mặt nên ta tra toán đồ 3-5 tiêu chuẩn
22TCN 211-06:
Với
1
1
chm
h
12
= =0.364
D 33
E
1683.33
= 9.02
E 186.61






=


=> Ứng suất kéo uốn đơn vò
σ =
ku
1.75
k
b
: Hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường dưới tác dụng
của tải trọng tính toán là bánh đơn hay bánh đôi.
Khi kiểm tra với cụm bánh đôi trong trường hợp tính với tải trọng trục tiêu chuẩn
thì kb=0.85
Ứùng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp BTN hạt trung:
σ = σ × ×
ku
ku b
p k
=1.75
×
0.6
×
0.85=0.8925(Mpa)
+) Đối với bê tông nhựa lớp trên:
h
1
= 5 cm : Tổng bề dày các lớp kết cấu kể từ đáy lớp kiểm tra trở lên.
E

1
: Mô đun đàn hồi trung bình của các lớp nằm trong phạm vi h1.
= =


i i
tb
i
E .h
E 1800(Mpa)
h
Tính Etb' của các lớp dưới nó:
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 163
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Lớp vật liệu
Ei
(Mpa
)
t=E2/E1
H
(cm
)
k= h2/h1
Htb
(cm
)
E’tb
(Mpa)
Cấp phối đá dăm loại II 250 36 36 250
Cấp phối đá dăm loại I 300 1.20 17 0.47 53 265.4

Bê tông nhựa chặt loại I
hạt trung
1600 6.03 7 0.13 60 349.1
Với
= =
H 60
1.82
D 33
, tra b ng 3-6 (22TCN211-06) ả
β
= 1.201
⇒ = β× = × =
dc
tb tb
E E' 1.201 349.1 419.27 (Mpa)
Tính E
chm
của đáy lớp BTN hạt mòn:
Từ các tỉ số:
=
H
1.82
D
;
0
dc
tb
E
E
=

55
419.27
= 0.131
Tra toán đồ 3-1 Tiêu chuẩn 22TCN 211 - 06
⇒ =
ch
dc
tb
E
0.54
E
⇒ = × =
ch
E 0.54 419.27 226.41
Mpa
Kiểm tra điều kiện chòu kéo uốn ở lớp mặt nên ta tra toán đồ 3-5 tiêu chuẩn
22TCN 211-06:
Với
1
1
chm
5
0.152
33
h
=
D
E
1800
= = 7.95

E 226.41

=






=> Ứng suất kéo uốn đơn vò
σ =
ku
2.05
k
b
: Hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường dưới
tác dụng của tải trọng tính toán là bánh đơn hay bánh đôi.
Khi kiểm tra với cụm bánh đôi trong trường hợp tính với tải trọng trục tiêu
chuẩn thì k
b
=0.85
Ứùng suất kéo uốn lớn nhất ở đáy lớp BTN hạt mòn:
σ = σ × ×
ku
ku b
p k
=2.05
×
0.6
×

0.85=1.0455 (Mpa)
b. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chòu kéo uốn ở đáy các lớp bê tông nhựa:
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế trên 1 làn xe:
Ne= 1479845( trục/ng đêm)
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 164
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD:Th.S VÕ NHƯ BÌNH
Cường độ chòu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối:
ku
tt 1 2 ku
R = k k R× ×
k
1
: Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật liệu bò mỏi dưới tác dụng của tải
trọng trùng phục.
Đối với vật liệu bê tông nhựa:
1
0.22 0.22
e
1479845
11.11 11.11
k = = =0.488
N
k
2
:Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân về khí
hậu thời tiết.
Đối với mặt đường bê tông nhựa chặt loại I: k
2
=1
Cường độ chòu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa lớp dưới:

ku
tt 1 2 ku
R = k .k .R
=0.488
×
1
×
2=0.976 (Mpa)
Cường độ chòu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa lớp trên:
ku
tt 1 2 ku
R = k k R× ×
=0.488
×
1
×
2.8 =1.3664 (Mpa)
Kiểm tra đối với lớp bê tông nhựa lớp dưới:
σ = ≤ = =
ku
tt
ku
ku
cd
R
0.976
0.8925 1.038
0.94
K
: Thỏa mãn

Kiểm tra đối với lớp bê tông nhựa lớp trên:
σ = ≤ = =
ku
tt
ku
ku
cd
R
1.038
1.0455 1.104
0.94
K
Thỏa mãn
=>Kết cấu đã chọn đảm bảo tiêu chuẩn chòu kéo uốn.
II. Kết cấu áo đường cho phần lề gia cố:
Thông thường lề đường có 2 chức năng chủ yếu là: để xe cộ dừng đỗ lại vì
lý do đột xuất và để tạo ra “hiệu ứng thành bên” để bảo vệ cạnh mép của các lớp
kết cấu mặt đường phần xe chạy chính. Ngoài ra, còn được xem là chỗ tránh xe
đảm bảo giao thông khi tiến hành sửa chữa mặt đường phần xe chạy chính và
riêng ở nước ta lề đường còn dùng cho các xe 2 bánh và xe thô sơ đi lại.
Trên thực tế ở nước ta và nhiều nước khác, việc bánh xe tải thường xuyên
xâm phạm lề đường là một trong các nguyên nhân chủ yếu làm hư hỏng mặt lề
đường. Do đó nếu có thể nên chọn kết cấu lề gia cố như kết cấu phần xe chạy
chính hoặc bố trí bề dày các lớp móng giảm đi.
Khi chọn kết cấu lề nên chọn kết cấu lớp mặt của lề và phần xe chạy liên
tục để giữa chúng không tồn tại khe tiếp xúc (chống nước xâm nhập và hạn chế
hiện tượng cóc gặm).
SVTH:NGUYỄN MINH NHẬT Trang 165

×