Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 145 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip Trng H Kinh t & QTKD
LI CM N
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Nguyễn Thị Lan Anh ngời
đã rất tận tình hớng dẫn em hoàn thành báo cáo này. Nhờ có sự giúp đỡ của cô, em
đã có những kiến thức từ đó giúp em có thể hình thành hớng đi cho báo cáo của
mình và có thể hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô trong trờng Kinh
Tế Và QTKD trong suốt quá trình em đợc học tập tại trờng
Trong thời gian thực tập tại ,Công Ty TNHH MTV TM Hiệp Quang em đã
nhận đợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện cuả Công Ty, đặc biệt là các cô chú, anh chị
trong phòng kế toán. Chính nhờ đó mà em có cơ hội tiếp cận và tìm hiểu thực tế
hoạt động của Công Ty. Qua đó em đã hiểu sâu thêm các nghiệp vụ Kế Toán Em
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới toàn thể Ban lãnh đạo và các cán bộ
nhân viên của CôngTy
Em xin kính chúc Công ty TNHH MTV Tm Hiệp Quang ngày càng phát triển
lớn mạnh, kính chúc các cô chú, anh chị trong Công Ty luôn mạnh khoẻ và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
MỤC LỤC
Mục Nội dung Trang
Chương I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HIỆP QUANG 12
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 12
1.1.1 Quá trình phát triển công ty 12
1.1.2
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm gần đây
14
1.2 Quy trình công nghệ sản xuất của công ty 16
1.2.1 Chức năng của công ty 17


1.3 Thiết bị máy móc của công ty 17
1.4 Đặc điểm lao động của công ty 18
1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 19
CHƯƠNG
II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HIỆP
QUANG
21
2.1 Khái quát chung công tác kế toán của công ty 21
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty 21
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 23
2.2 Thực trạng công tác kế toán tại đơn vị 27
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán NVL-CCDC 27
2.2.2 Thủ tục nhập, xuất kho vật tư 30
2.2.3 Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng 32
2.2.4 Sổ sách sử dụng 32
2.2.5 Kế toán hàng hóa, vật tư 32
2.3 Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định của công ty 47
2.3.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty 47
2.3.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định tại công ty 47
2.3.3 Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ 48
2.3.4 Kế toán tài sản cố định 50
2.3.5 Kế toán khấu hao TSCĐ
2.4
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
51
2.4.1 Một số quy định về tiền lương tại công ty 51
2.4.2 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán sử dụng 63

2.4.3 Quy trình hạch toán 63
2.5
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành
68
2.5.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản 68
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
phẩm
2.5.2 Đối tượng giá thành 75
2.5.3 Tài khoản sử dụng 75
2.5.4 Kế toán chi phí sản xuất 76
2.6
Thực trạng công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm
80
2.6.1 Kế toán thành phẩm 80
2.6.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 84
2.6.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 91
2.7 Tổ chức kế toán các phần hành khác 100
2.7.1 Tổ chức kế toán thanh toán 100
2.7.2 Kế toán vốn bằng tiền 114
2.8 Công tác kiểm tra kế toán và kiểm tra nội bộ 138
2.8.1 Công tác kiểm tra kế toán 138
2.8.2 Kiểm toán nội bộ 139
2.9
Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị
của công ty
139
2.9.1 Hệ thống báo cáo tài chính và kế toán quản trị của công ty 139

2.9.2 Căn cứ, phương pháp lập báo cáo tài chính 140
CHƯƠNG
III
KẾT LUẬN 142
3 Nhận xét 142
3.1 Ưu điểm 142
3.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục 144
3.3 Kết luận 144
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
NVL
: Nguyên vật liệu
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
CP
: Cổ phần
TK
: Tài khoản
CPSX
: Chi phí sản xuất
GTSP
: Giá thành sản phẩm
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01

Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
15
Sơ đồ 02
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
18
Sơ đồ 03
Tổ chức bộ máy phòng kế toán
20
Sơ đồ 04
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ
25
Sơ đồ 05
Quy trình nhập hàng hóa, vật tư
39
Sơ đồ 06
Quy trình xuất kho vật tư
40
Sơ đồ 07
Kế toán chi tiết hàng hóa, vật tư theo PP Ghi thẻ song
song
31
Sơ đồ 08
Quy trình ghi sổ tổng hợp
32
Sơ đồ 09
Trình tự hạch toán chi tiết TSC
49
Sơ đồ 10
Trình tự hạch toán tổng hợp TSCĐ
50

Sơ đồ 11
Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất
75
Sơ đồ 12
Quy trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh
95
Sơ đồ 13
Quy trình kế toán khoản phải thu khách hàng
100
Sơ đồ 14
Quy trình hạch toán khoản phải trả
104
Sơ đồ 15
Quy trình hạch toán chi tiết tiền mặt
114
Sơ đồ 16
Quy trình hạch toán tổng hợp tiền mặt
117
Sơ đồ 17
Trình tự luân chuyển chứng từ
125
Biểu 01
Kết quả hoạt động SXKD trong nhưng năm gần đây của
Công ty
14
Biểu 02
Năng lực sản xuất của công ty
16
Biểu 03
Phương án kinh doanh 3 tháng năm 2012

19
Biểu 04
Hóa đơn giá trị gia tăng
33
Biểu 05
Phiếu nhập kho
34
Biểu 06
Phiếu xuất kho
35
Biểu 07
Phiếu yêu cầu cấp vật tư, NVL
36
Biểu 08
Phiếu xuất kho
37
Biểu 09
Thẻ kho
38
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Biểu 10
Sổ chi tiết NVL - CCDC
39
Biểu 11
Bảng kê chi tiết CCDC xuất dùng phân bổ chi phí trả
trước dài hạn
40
Biểu 12
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL

41
Biểu 13
Chứng từ ghi sổ TK 152
42
Biểu 14
Chứng từ ghi sổ TK 152
43
Biểu 15
Chứng từ ghi sổ TK 153
44
Biểu 16
Sổ cái TK 152
45
Biểu 17
Sổ cái TK 153
45
Biểu 18
Hóa đơn giá trị gia tăng mua sắm tài sản cố định
51
Biểu 19
Thẻ tài sản cố định
52
Biểu 20
Chứng từ ghi sổ TK 211
53
Biểu 21
Sổ cái Tài sản cố định
54
Biểu 22
sổ đăng ký TSCĐ

56
Biểu 23
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
57
Biểu 24
Chứng từ ghi sổ TK 214
58
Biểu 25
Sổ cái TK khấu hao TSCĐ
59
Biểu 26
Bảng tính lương
61
Biểu 27
Bảng các khoản trích theo lương
61
Biểu 28
Tổng lương tháng 3
64
Biểu 29
Chứng từ ghi sổ TK 334
65
Biểu 30
Sổ cái tài khoản 334
66
Biểu 31
Chứng từ ghi sổ TK 338
66
Biểu 32
Sổ cái tài khoản 338

67
Biểu 33
Chứng từ ghi sổ TK 621
69
Biểu 34
Sổ Cái TK 621
70
Biểu 35
Chứng từ ghi sổ TK 622
71
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Biểu 36
Sổ Cái TK 622
72
Biểu 37
Chứng từ ghi sổ TK 627
73
Biểu 38
Sổ Cái TK 627
74
Biểu 39
Sổ Chi phí SXKD
76
Biểu 40
Chứng từ ghi sổ TK 154
77
Biểu 41
Sổ Cái TK 154
78

Biểu 42
Chứng từ ghi sổ TK 155
81
Biểu 43
Chứng từ ghi sổ TK 155
82
Biểu 44
Sổ cái TK thành phẩm
83
Biểu 45
Hóa đơn GTGT bán hàng
84
Biểu 46
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Giá vốn hàng bán
85
Biểu 47
Chứng từ ghi sổ TK 632
86
Biểu 48
Sổ cái TK giá vốn
87
Biểu 49
Chứng từ ghi sổ TK 511
88
Biểu 50
Sổ cái TK doanh thu bán hàng
89
Biểu 51
Sổ cái TK chi phí quản lý doanh nghiệp

92
Biểu 52
Sổ cái TK doanh thu tài chính
93
Biểu 53
Sổ cái TK Chí phí Tài chính
94
Biểu 54
Chứng từ kết chuyển chi phí
97
Biểu 55
Chứng từ kết chuyển doanh thu
97
Biểu 56
Sổ cái TK xác định kết quả kinh doanh
98
Biểu 57
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
99
Biểu 58
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Bán hàng trả chậm
101
Biểu 59
Chứng từ ghi sổ TK 131
102
Biểu 60
Sổ cái TK phải thu khách hàng
103
Biểu 61

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Bán hàng trả chậm
105
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Biểu 62
Chứng từ ghi sổ TK 331
106
Biểu 63
Sổ cái TK phải trả người bán
107
Biểu 64
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Vay ngắn hạn trả tiền hàng
109
Biểu 65
Chứng từ ghi sổ TK 311
110
Biểu 66
Sổ cái TK 311
111
Biểu 67
Sổ cái TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
112
Biểu 68
Sổ cái TK thuế GTGT phải nộp
113
Biểu 69
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Chi tiền mặt

118
Biểu 70
Chứng từ ghi sổ - Bên Có TK 111
121
Biểu 71
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Thu tiền mặt
122
Biểu 72
Chứng từ ghi sổ Bên Nợ TK 111
123
Biểu 73
Sổ cái tài khoản tiền mặt
124
Biểu 74
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Thu tiền gửi ngân hàng
126
Biểu 75
Chứng từ ghi sổ - Bên Nợ TK 112
127
Biểu 76
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại – Loại chứng từ
gốc: Chi tiền gửi ngân hàng
128
Biểu 77
Chúng từ ghi sổ -Bên Nợ TK 112
129
Biểu 78
Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng

130
Biểu 79
Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
131
Biểu 80
Bảng cân đối kế toán tháng 3 năm 2012
132
Biểu 81
Bảng báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh
135
Biểu 82
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
136

Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời kì công nghiệp hoá toàn đất nước, hội nhập toàn cầu, Việt Nam
đang chuyển mình hoà nhập vơi nền kinh tế thế giới. Để có thể phát triển mạnh mẽ
trong điều kiện này các doanh nghiệp phải không ngừng củng cố và hoàn thiện
mình để chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh nắm bắt và phân tích mọi
thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đây đủ.
Phải đặc biệt quan tâm tới qúa trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao năng
suất chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm và tiêu thụ một cách nhanh
chóng để thu hồi vốn và tăng vòng quay của vốn một cách nhanh nhật để thu được
doanh thu tiêu thụ sản phẩm là cao nhất va lợi nhuận cào nhất với mức chi phí thấp
nhất. Xuất phát từ điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng chấn chỉnh
tăng cường công tác quản lý và đổi mới dây chuyền công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp để tăng năng suất sản xuất sản phẩm.
Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế tài chính, đảm nhiệm ehej thống tổ

chức gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống thông tin chính
xác, kịp thời có ích cho các quyết định kinh tế. Cho nên có thể nói kế toán có vai
trò đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý vốn, tài sản cũng như việc điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán còn là công
cụ quan trọng đối với hoạt động tài chính Nhà nước. Nó cung cấp thông tin về hoạt
động kinh tế, đó là nguồn thông tin đáng tin cậy giúp Nhà nước kiểm soát vĩ mô
nền kinh tế, quản lý và điều hành nền kinh tế quốc dân theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang đã giúp em học
hỏi, trau dồi, bổ sung thêm nhiều kiến thức cơ bản và thực tế công việc về công tác
hạch toán kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh
doanh, Ban lãnh đạo Công ty cùng các anh chị phòng kế toán – tài chính tại Công
ty đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình
.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Khái quát chung về Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.
- Đưa ra một số ý kiến nhận xét về ưu, nhược điểm và một số biện pháp khắc
phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang.
2. Đối tượng, phương pháp, phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong bài báo cáo thực tập bao gồm các phần hành sau:
- Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Tổ chức hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Tổ chức kế toán tài sản cố định.

- Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
- Tổ chức kế toán các phần hành khác: tổ chức kế toán thanh toán, tổ chức kế
toán vốn bằng tiền…
- Báo cáo kế toán tại Công ty.
Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin tại phòng Kế toán.
- Chọn mẫu để nghiên cứu.
- Phân tích, so sánh.
- Phương pháp hạch toán kế toán.
Phạm vi nghiên cứu:
Do thời gian và điều kiện thực tập có hạn nên em tập trung nghiên cứu một số
phần hành chủ yếu của công ty trong tháng 3 năm 2012. Đề từ đó đưa ra những vấn
đề chung nhất về thực trạng và kiến nghị các giải pháp giải quyết các vấn đề còn
tồn tại về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
3. Kết cấu của báo cáo:
- Lời mở đầu.
- Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang.
- Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV TM Hiệp
Quang.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong thời gian thực tập tại Công ty nhưng do điều
kiện thời gian và nhận thức còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI HIỆP QUANG
1.1QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Quá trình phát triển của công ty:
Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang là
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bao bì nhựa PP, túi xách PP dùng
cho siêu thị. Công ty đã sản xuất và cung ứng một lương lớn bao bì cho thị trường nội
địa và xuất khẩu đi nước ngoài.
. Là đơn vị hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhận có con dấu riêng. Được
hình thành theo quyết định số 27/1996/ QĐ- UB ngày 29/3/1996 của UBND
Công Ty lúc đầu thành lập có hơn 30 cán bộ công nhân viện đên nay công ty có
hơn 1000 cán bộ công nhân viên.
Với số vốn pháp định lục đầu thành lập là
Tổng số: 657. 000.000 đồng.
Trong đó. Vốn Cố định : 657.000.000 đồng
Vốn Lưu động : 210.000.000 đồng
Đến ngày 10/8/2004 công ty đã tiến hành theo quyết định Số 35/2004/QĐ-TC
ngày 10/8/2008.
Giấy chứng nhận ĐKKD số :230015790 .Ngày 07/05/2008 ( Doanh nghiệp Nhà
nước cổ phần hoá chuyển sang).
Với số vốn điều lệ : 254.466.600.000 đồng ( Hai trăm năm mươi tư tỷ, bốn trăm
sáu muơi triệu, sáu trăm ngàn đồng ).
• Tên Công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HIỆP QUANG
• Tên viết tắt: Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang
• Địa chỉ: KCN Khắc Niệm, Thành Phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
• Điên Thoại: 02413.717.298 Fax: 02413.717298
• Hình thức sở hữu: Công ty TNHH MTV
• Website:

Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Sự phát triển của công ty ngày càng lớn mạnh và giải quyết việc làm cho hàng
ngàn lao động trong và ngoài tỉnh. Công Ty vinh dự được đón Tống Bí Thư Trung
Ương Đảng Cộng Sản Việt Nam về thăm năm 2005. Cùng năm Công ty vinh dự
được đón nhận huân chương lao động hạng ba do Chính phủ trao tặng, vinh dư
được đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới do Nhà nước trao
tặng
1.1.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Một số thuận lợi:
- Công ty luôn xác định rõ ràng mục tiêu phát triển, phương hướng, nhiệm
vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên luôn có định hướng đúng đắn trong
quá trình phát triển sản xuất, mở rộng quy mô, ngành nghề…
- Công ty có nhiều biện pháp xúc tiến, thâm nhập, không ngừng mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất cũng như dịch vụ.
- Bên cạnh đó, công ty có đội ngũ cán bộ nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm
cùng với lực lượng công nhân sản xuất hăng say, tạo nên hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao và tăng dần qua các năm. Đồng thời công ty luôn có kế hoạch phát triển,
bồi dưỡng, đào tạo năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty.
Một số điểm hạn chế:
- Mặc dù tốc độ phát triển cũng khá nhanh nhưng công ty vẫn còn gặp phải
những khó khăn về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị…
- Chế độ chính sách nhà nước không ổn định: chính sách thuế, chính sách
đầu tư, sự tăng vọt của giá cả thị trường …làm cho công ty gặp không ít khó khăn
trong việc đối mặt với sự biến động trong việc lựa chọn và ra quyết định đầu tư như
thế nào cho hợp lý và hiệu quả
- Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi công ty phải đưa ra nhiều
biện pháp thu hút, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường…

Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Biểu 01: Kết quả hoạt động SXKD trong nhưng năm gần đây của Công ty:
( ĐVT: triệu đồng)
Các chỉ tiêu 2011 2010 2009
1. Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 1.781.679 1.492.225 987.778
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 67.149 53.059 28.491
3.Doanh thu thuần 1.714.530 1.439.166 959.287
4.Giá vốn hàng bán 1.521.340 1.283.251 873.943
5.Lợi nhuận gộp 193.190 155.915 85.344
6.Doanh thu hoạt động tài chính 5.939 4.604 1.399
7.Chi phí tài chính 38.623 51.833 23.977
8.Chi phí bán hàng 34.027 30.281 22.228
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 36.502 20.379 15.834
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 89.977 58.026 24.703
11.Thu nhập khác 8.271 8.533 5.114
12.Chi phí khác 6.694 5.641 2.812
13.Lợi nhuận khác 1.577 2.892 2.302
14.Lợi nhuận kế toỏn trước thuế 91.554 60.918 27.005
15.Chi phí thuế TNDN 9.887 6.764 3.443
16.Lợi nhuận sau thuế TNDN 81.668 54.154 23.562
17.Khối lương 18.816,667 17.700,00
0
7.000,000
Nhìn vào bảng ta thấy các khoản mục chỉ tiêu nêu ra qua các năm đều tăng
trưởng rất nhanh. Như vậy chứng tỏ rằng Công ty đó khẳng định được vị trí và
thương hiệu của mình trên thị trường
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
1.2 Quy trình kinh doanh của công ty
Sơ đồ 01: Quy trình sản xuất kinh doanh KÝ HỢP ĐỒNG
(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty)
1. LIÊN HỆ - TRAO ĐỔI
- Nếu chưa có sản phẩm mẫu, quý khách chọn trên website
2. LÀM HÀNG MẪU
- Trao đổi chi tiết về kiểu dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu vải, Logo công ty
v.v
- Thời gian lên mẫu từ 3-5 ngày. Sau đó duyệt mẫu, nếu sản phẩm mẫu đạt yêu cầu
thì hai bên tiến hành ký hợp đồng sản xuất.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
LIÊN HỆ TRAO
ĐỔI
LÀM HÀNG
MẪU
KÝ HỢP ĐỒNG
GIAO HÀNG THANH TOÁN
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
3. KÝ HỢP ĐỒNG
- Thoả thuận phương thức thanh toán, vận chuyển, hoá đơn . . .
- Hẹn ngày giao hàng (thời gian hoàn thành đơn hàng thường từ 1-3 tuần tuỳ số
lượng)
- Thanh toán trước 30% giá trị hợp đồng.
4. GIAO HÀNG - THANH TOÁN
- Giao hàng tận nơi, kiểm định chất lượng
- Thanh toán 70% số tiền còn lại của đơn hàng.
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty là một dây chuyền khép kín, mỗi giai
đoạn bổ trợ cho nhau, quá trình sản xuất liên tục. Công ty luôn đầu tư trang thiết bị

hiện đại cùng đội ngũ công nhân viên có kiến thức am hiểu quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty.
1.2.1 Chức năng của công ty
Công ty TNHH MTV TM Hiệp Quang là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
các sản phẩm bao bì nhựa PP, túi xách PP dùng cho siêu thị. Công ty đã sản xuất và
cung ứng một lương lớn bao bì cho thị trường nội địa và xuất khẩu đi nước ngoài.
1.3Thiết bị máy móc của công ty
Biểu 02: Năng lực sản xuất của công ty
STT Thiết bị máy móc Công trình phụ trợ Phương tiện máy móc
1 Trạm biến thế 250KV Hệ thống cấp nước Máy xúc SOLA 200w
2 Tủ tụ bù Hệ thống điện Ô tô vận tải Samsung, KaMaz
4 Máyin ảnh Công cụ sửa chữa thay thế Xe con
5 Băng tải 8 bộ Nhà xưởng 2000 m
2
6 Máy dệt
7 Máy phức màng
(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty)
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Số thiết bị trên đảm bảo năng lực sản xuất của công ty, giúp công ty duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty mình, cung ứng sản phẩm chất phụ gia cho
khách hàng một cách tốt nhất, kịp thời nhất.
1.4 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Lao động là một trong những yếu tố rất quan trọng duy trì hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nó thể hiện năng lực sản xuất, quy mô và
hiệu quả của doanh nghiệp.
Công ty được thành lập từ năm 2000 và không ngừng tăng cường bổ sung
đội ngũ lao động, cán bộ công nhân viên lành nghề có trình độ khoa học kỹ thuật,
trình độ tay nghề, chuyên môn vững vàng, thời gian công tác thực tế lâu năm được

chuyển về từ các đơn vị chế biến khoáng sản, sản xuất kinh doanh thương mại xuất
nhập khẩu…
Bên cạnh đó là độ ngũ kỹ sư, cán bộ chuyên ngành kỹ thuật và quản lý kinh
tế được đào tạo từ các trường đại học, cao đẳng chính quy. Họ là những người có
kinh nghiệm trong ngành xây dựng, thủy lợi, giao thông vận tải, dịch vụ, khai
thác…, có tinh thần trách nhiệm, làm việc hăng say, năng động, sáng tạo, có quan
hệ rộng rãi, uy tín cao với các cơ quan và khách hàng. Công ty thường xuyên có
biện pháp đổi mới, nâng cao tay nghề cho đội ngũ nhân viên, cử lao động đi học
các lớp đào tạo bồi dưỡng thêm nghiệp vụ chuyên môn, mở các lớp tập huấn vận
hành máy móc thiết bị, công nghệ mới…
1.5 CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty là công việc hết sức quan trọng, một cơ
cấu tổ chức quản lý chặt chẽ sẽ giúp công ty phát triển bền vững, đồng thời tạo cho
cán bộ công nhân một môi trường làm việc tốt, thu hút thái độ tích cực, hăng say
làm việc của lao động. Cơ cấu tổ chức hợp lý và khoa học sẽ tạo nên tính hiệu quả
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thực hiện
tiết kiệm, tránh lãng phí.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Công ty gồm một ban giám đốc và ba phòng chức năng giúp ban giám đốc
điều hành công ty và các hoạt động của công ty.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
* Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
Ban giám đốc gồm có: giám đốc và phó giám đốc
- Giám đốc: là người có quyền điều hành lớn nhất trong công ty, là người chịu
trách nhiệm chung về các hoạt động kinh doanh. Là người quyết định mục tiêu,
định hướng phát triển của toàn bộ công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực
thuộc, bổ nhiệm các trưởng phó bộ phận, quản lý giám sát điều hành các bộ

phận.thông qua các trợ lý, phòng ban. Các phòng ban chịu sự phân công và thực
hiện nhiệm vụ do giám đốc chỉ đạo.
- Phó giám đốc: công ty chỉ có một phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc,
phụ trách một số mặt công tác được giám đốc ủy quyền và là người tham mưu cho
giám đốc
-Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý tài sản và quỹ của công
ty trong quá trình kinh doanh, thực hiện các biện pháp quản lý để bảo toàn và phát
triển vốn. Đồng thời tính toán và theo dõi các khoản giao nộp cho nhà nước theo
nghĩa vụ, tình hình thực hiện kết quả kinh doanh, nộp ngân sách, hạch toán lợi
nhuận, công nợ với khách hàng, thu chi tiền mặt đảm bảo đúng chế độ chính sách,
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
Phó giám đốc
Phòng kế toán tài
vụ
Phòng kinh doanh
Phòng kho vận
10
GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
chế độ pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước quy định. Số nhân viên trong
phòng hiện nay bao gồm kế toán ngân hàng, kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp và
thủ quỹ
- Phòng kinh doanh: lượng nhân viên trong phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
kinh doanh định kỳ dựa trên nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng mà thị trường cần và tìm
hướng mở rộng mạng lưới tiêu thụ khai thác các mặt hàng mới.
- Phòng kho vận: thực hiện chuỗi dịch vụ bao gồm: vận chuyển NVL tới các công
trình, dịch vụ vận chuyển NVL cho công ty.
Biểu 03: Phương án kinh doanh 3 tháng năm 2012
ĐVT: Đồng
- Mua vào:

+ Túi các loại
+ Thuế VAT 10%
- Các chi phí:
+ Trả lương cho công nhân viên
+ Chi phí quản lý
+ Chi phí vận chuyển
+ Trả lãi vay
+ Chi phí khác
Tổng cộng:
=
=
=
=
=
=
=
3.150.125.000đ
2.863.750.000đ
286.375.000đ
78.594.333đ
26.623.000đ
9.165.000đ
14.536.000đ
23.333.333đ
4.937.000đ
3.228.719.333đ
- Bán ra:
+ Túi các loại
+ Thuế VAT 10%
=

=
2.962.500.000đ
296.250.000đ
Tổng cộng: 3.258.750.000đ
(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty)
- Thu nhập trước thuế TNDN:
= 2.962.500.000- 2.863.750.000 - 78.594.333 = 20.155.667 đồng
- Thuế thu nhập DN: 20.155.667 x 25% = 5.038.916 đồng
- Lợi nhuận sau thuế: 20.155.667 - 5.038.916 = 15.116.751đồng
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HIỆP QUANG
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy phòng kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty)
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán
của công ty, quản lý, điều hành chung các bộ phận kế toán tài chính, chịu trách
nhiệm chính trước giám đốc về toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của xí nghiệp.
Tổ chức thực hiện thống kê theo chính sách, chế độ của nhà nước,giúp giám đốc
lập kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả.
Lập kế hoạch chi trả, theo dõi và tính giá thành sản phẩm, theo dõi các
hoạtđộng mua bán hàng tháng. Có trách nhiệm đối chiếu kiểm soát việc chấp hành các
quy định hiện hành của nhà nước và có trách nhiệm bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán.
Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm thu thập tổng hợp các thông tin tài
chính, lập báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm
Kế toán vật tư: Có trách nhiệm thu thập, lập và kiểm tra phiếu xuất kho,

nhập kho vật tư để tính cho đối tượng sử dụng. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh khi nhập, xuất vật tư vào sổ chi tiết đối với thủ kho. Cuối kỳ thực hiện kiểm kê
nguyên vật liệu, vật tư đối chiếu số liệu thực tế với sổ sách. Nếu có chênh lệch trình
duyệt với lãnh đạo cho ý kiến xử lý.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
12
Kế toán trưởng
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
TS

Thủ
quỹ
Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành sp
Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
vật

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên, công nợ của khách
hàng bên ngoài và đôn đốc của khách hàng trả nợ để tránh tình trạng bị chiếm dụng
vốn quá nhiều.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình biến động của các nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ hiện trong quá trình sản xuất. Tình hình xuất, nhập trên căn cứ hai
mặt giá trị và hiện vật phân bổ chính xác cho từng đối tượng sử dụng. Từ đó thu
thập các khoản chi phí và tính ra giá thành đơn vị sản phẩm. Cung cấp thông tin và
báo cáo theo nhiệm vụ được giao.
Kế toán tiền lương:
Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình biến động về nhân sự, ngày
công, tiền lương và các khoản trích theo lương. Theo dõi tình hình thanh toán lương từng
kỳ cho công nhân viên, phân bổ chính xác cho từng đối tượng liên quan.
Kế toán bán hàng
Lập hóa đơn bán hàng, vào sổ chi tiết bán hàng với số công nợ, hàng tháng
lập bảng kê chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, hết tháng đối chiếu nhập lại
kho, xuất với thủ kho để rút tồn thực tế.
Kế toán tài sản cố định
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và theo dõi trích khấu hao tài
sản cố định, tính đúng giá trị khấu hao tài sản cố định cho từng đối tượng sử dụng
với mức khấu hao phù hợp với hiện trạng thực tế.
Thủ quỹ
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ. Thường
xuyên đối chiếu số tiền hiện có với kế toán vốn bằng tiền, nếu thừa, thiếu phải tìm

ra nguyên nhân. Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo nhiệm vụ được giao.
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.2.1 Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản công ty sử dụng theo quyết định số 15/2006 QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng
Công ty tiến hành viết phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, biên bản
giao nhận, thanh toán TSCĐ, bảng chi lương, bảng quyết toán, chi tạm ứng. Các
chứng từ này phải hợp lý, hợp lệ theo đúng quy định của bộ tài chính ban hành.
2.1.2.3 Hệ thống báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Được lập sau mỗi quý, mục đích là cung cấp thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của công ty, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số
đông những người đưa ra quyết định kinh tế. Báo cáo được lập gửi cho cơ quan tài
chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh vào cuối năm.
Báo cáo kinh doanh
Lập theo quý, mỗi quý lập một lần. Báo cáo này là báo cáo tài chính tổng
hợp. Phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của
công ty, chi tiết theo hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Báo cáo này được
lập gửi cho các cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh
doanh theo quý.
Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Công ty lập theo phương pháp trực tiếp và cũng được lập theo quý. Mục đích
là để theo dõi tình hình thu - chi của công ty trong quá khứ. Đánh giá khả năng tạo
ra tiền với số tiền thực thu được trong kỳ, đánh giá khả năng thanh toán của công
ty… Báo cáo này được gửi cho cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ
quan đăng ký kinh doanh vào cuối năm.

Thuyết minh báo cáo tài chính: được lập theo quý, mục đích là để giải
thích và bổ xung thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của công ty
trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng được.
Báo cáo được gửi cho cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng
ký kinh doanh vào cuối năm.
2.1.2.4 Hình thức kế toán áp dụng tai công ty
• Kỳ kế toán: tháng
• Đơn vị tiền sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
• Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán chung cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC
• Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Trực tiếp
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp
bình quân gia quyền
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Đường thẳng
• Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Trực tiếp
• Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Trực tiếp
• Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Trực tiếp
Đặc điểm cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ
tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Phương pháp ghi sổ
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan
(b) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng
số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân
đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng
tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Trường ĐH Kinh tế & QTKD
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng kế toán tại công ty)
Trên thực tế việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, kế toán công ty sẽ hạch
toán như sau:
Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, xuất
kho, Thẻ kho…hằng ngày sẽ vào bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại theo
thứ tự ưu tiên như sau:
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt sẽ được ưu tiên tập
hợp và vào chứng từ ghi sổ trước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tuyết B Lớp: HY11-LTKT1
17
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi

tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

×