Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9 của công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.91 KB, 84 trang )

Lời nói đầu
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn cập nhật những thông tin, phơng
thức lý luận qua sách vở, báo chí và các thông tin đại chúng khác. Nếu chỉ đơn
thuần biết đợc những thông tin, lý luận đó mà không biết sử dụng chúng vào công
việc thì những lý luận, thông tin đó thực sự cha có giá trị.
Cũng tuân theo quy luật đó, trong học tập, ta chỉ học mà không hành thì
vẫn cha đủ. Vậy, học phải đi đôi với hành. Quá trình thực hành trên thực tế giúp
ta khắc sâu thêm về những vấn đề đã đợc tìm hiểu, học tập trong các bài giảng
và giáo trình. Bất kỳ môn học nào thì việc thực tập là vô cùng quan trọng nhng
đặc biệt là những môn học về khối kinh tế nh kế toán, phân tích hoạt động tài
chính doanh nghiệp thì quá trình học tập trên thực tế có vai trò rất lớn. Nếu chỉ
với kiến thức trên sách vở thì ra ngoài thực tế ít ai bắt tay vào công việc mà có
hiệu qủa ngay. Chẳng hạn, từ những nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh, những
con số thực tế trên sổ sách, nếu cha đi thực tế ta khó có thể hiểu thấu đáo ý
nghĩa của nó.
Vậy quá trình thực tập cho phép ta tiếp xúc với thực tiễn để biết một cách
sâu sắc về sự vận dụng những kiến thức trên thực tế nh thế nào. Và từ đó ta hiểu
rõ về mối quan hệ chặt chẽ giữa lý luận và thực tế.
Qua quá trình thực tập tại công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội em
xin gửi tới thầy cô cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp về kế toán nguyên vật liệu
- công cụ dụng cụ và phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp tại đội
xây dựng số 9 của công ty.
Nội dung báo cáo thực tập đợc chia làm 3 phần chính:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung tại công ty Kinh doanh phát triển nhà
Hà Nội.
Phần II: Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn Kế toán Doanh nghiệp.
Phần III: Báo cáo thực tập môn phân tích Hoạt động tài chính Doanh nghiệp.
Mặc dù hết sực cố gắng trong cách viết, cách phân tích nhng không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc những nhận xét, đóng góp quý báu
của quý thầy cô và toàn thể các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn.


Hà Nội tháng 8 năm 2003
Học sinh viết báo cáo
Nguyễn Nam Phơng
(Học sinh lớp KTB - K15)
1
Phần I
Đặc điểm tình hình chung tại công ty
Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội là công ty trực thuộc của
Tổng công ty đầu t phát triển nhà Hà Nội .
Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì đợc thành lập tại quyết định
số 1389/QĐ-UB ngày 03/04/1993 trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị:
- Xí nghiệp xây dựng
- Xí nghiệp xây dựng gạch
- Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì
Quyết định số 2168/QĐ-UB ngày 18/04/2001 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc đổi tên Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì thành Công ty
kinh doanh phát triển nhà Hà Nội.
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh trì - Hà Nội.
Điện thoại: 8614141 - 8615957 - 8618543
Fax: 8617522
Tài khoản: 7301-0045G tại Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thanh trì.
Vốn pháp định:
- Khi mới thành lập: 673.000.000 đồng
Trong đó:
+ Vốn cố định: 647.000.000 đồng
+ Vốn lu động: 26.000.000 đồng
- Vốn pháp định đợc Nhà nớc cấp và doanh

nghiệp tự bổ xung đến 31/12/2001: 4.095.000.000 đồng
Trong đó:
+ Vốn cố định: 2.727.000.000 đồng
+ Vốn lu động: 1.368.000.000 đồng
1.2. Quá trình phát triển của công ty:
2
Sau 10 năm trởng thành và phát triển Công ty đã thành công xuất sắc trong
lĩnh vực kinh doanh xây dựng.
Cụ thể là một số các hợp đồng đã thực hiện có giá trị trên 2 tỷ đồng từ năm
1998 đến năm 2001 nh sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT Tên hợp đồng
Giá trị
hợp đồng
1
Hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới
Đại Kim - Định Công
137.000
2 Hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới cầu Bơu 9.000
3 Hạ tầng kỹ thuật khu di dân đê Thanh trì 5.000
4 Dự án nhà chung c 15 tầng A5 43.000
5 Trung tâm dịch vụ thơng mại Thanh trì 44.000
6 Chợ trong dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công 7.000
7 Hạ tầng kỹ thuật khu di dân đờng 1A 5.000
8 Đờng giao thông xã Thịnh Liệt 4.000
9 Khu nhà ở Công ty Thứ liệu 2.500
10 Đào hồ điều hoà Yên Sở 3.500
11 Trụ sở UBND xã Đại Kim 3.000
12 Khu đất giãn dân xã Cổ Nhuế 3.200
13 Đờng giao thông xã Vĩnh Quỳnh 4.300

14 Khu xử lý rác thải Nam Sơn 5.000
15 Nghĩa trang liệt sỹ Thành phố Hà Nội 2.500
16 Nhà ở cán bộ công nhân viên Công ty xây dựng thuỷ lợi 2.500
17 Nhà chung c 5 tầng D7 14.000
18 Khu nghĩa trang xã Cổ Nhuế 3.400
19 Nhà xởng công ty giấy Trúc Bạch 3.200
20 Nhà xởng Công ty cơ khí Giải phóng 3.200
21 San nền khu liên hiệp thể thao quốc gia 2.500
22 Đờng 32 đi Mỹ Đình 2.100
23
Nhà hiệu bộ trờng Đại áng
2.400
3
1.3. Một số thành tích Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội đã
đạt đợc:
a. Về cá nhân:
- 131 lợt ngời đợc tặng giấy khen của UBND huyện Thanh trì.
- 34 ngời đợc tặng huy chơng Vì sự nghiệp xây dựng của Bộ xây dựng.
- 2 cá nhân đợc Bộ xây dựng cấp bằng khen.
- 4 cá nhân đợc công nhận chiến sĩ thi đua cấp Bộ.
- 6 cá nhân đợc công nhận lao động giỏi cấp ngành.
- 1 cá nhân đợc Liên đoàn lao động Thành phố cấp bằng khen.
- Đặc biệt, đồng chí giám đốc Nguyễn Đăng Thân đợc Thủ tớng chính phủ
cấp bằng khen, Bộ xây dựng cấp bằng khen có thành tích trong 10 năm đổi mới,
UBND Thành phố Hà Nội cấp bằng khen Ngời tốt việc tốt và khen Nhà doanh
nghiệp giỏi.
b. Về tập thể:
- Chủ tịch nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng huân chơng Lao
động hạng III cho cán bộ công nhân viên chức Công ty.
- 2 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội.

- 2 bằng khen của Liên đoàn Lao động Thành phố.
- 1 cờ thi đua xuất sắc do Liên đoàn Lao động Thành phố tặng.
- 1 bằng khen của Bộ xây dựng khen thành tích xuất sắc năm 2000.
- 1 bằng khen của Bộ xây dựng công nhận công trình đạt chất lợng cao.
- 1 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội công nhận tập thể lao động
xuất sắc.
1.4. Công tác từ thiện xã hội của Công ty:
Không chỉ kinh doanh giỏi, Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội còn
là đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác đóng góp từ thiện xã hội. Những
đóng góp tích cực đợc thể hiện ở những nội dung:
+ Phụ cấp nuôi dỡng một bà vợ liệt sĩ chống Pháp cô đơn, mỗi tháng
100.000 đồng.
+ Xây dựng một nhà tình nghĩa trị giá 25.000.000 đồng tặng cho gia đình
thơng binh liệt sĩ xã Tứ Hiệp.
+ Xây dựng và tặng cho nhân dân thôn Đại Từ - xã Đại Kim một trờng tiểu
học trị giá 1.000.000.000 đồng.
4
+ Xây dựng và tặng cho nhân dân thôn Hạ - xã Định Công một trờng mẫu
giáo trị giá 500.000.000 đồng.
+ Tặng 60 sổ tiết kiệm cho gia đình thơng binh, liệt sĩ trị giá mỗi sổ
500.000 đồng.
+ ủng hộ đồng bào miền Nam và miền Trung lũ lụt 15.000.000 đồng.
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất:
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty:
Xây dựng nhà ở, kinh doanh nhà.
Lập dự án, quản lý và thực hiện các dự án đầu t.
Tổng thầu xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, dân dụng, công
nghiệp (điện cao thế 35 KV), giao thông, thuỷ lợi, trạm cấp nớc sạch, bu điện,
thể dục thể thao và vui chơi giải trí, kinh doanh khách sạn, thơng mại và kinh
doanh vận tải hàng hoá đờng bộ.

Tổ chức dịch vụ t vấn xây dựng, nhà đất.
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội - ngoại thất.
2.2. Cách tổ chức sản xuất:
a. Trên lĩnh vực xây dựng:
- Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội luôn lấy uy tín, chất lợng, hiệu
quả công việc, cạnh tranh lành mạnh trong giá thành là chủ trơng xuyên suốt
trong quá trình hình thành và xây dựng Công ty.
- Trên mặt trận xây dựng, Công ty đã khẳng định mình bằng các dấu ấn
trong công trình, trở thành một trong các nhà thầu đợc các chủ đầu t đánh giá
cao trong làng xây dựng, nhiều công trình đợc công nhận chất lợng cao đợc gắn
biểu tợng nh:
+ Khu làm việc Nhà máy cơ khí Giải phóng.
+ Trờng Phổ thông cơ sở Thịnh Liệt.
+ Nhà làm việc UBND huyện Thanh trì.
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim - Định Công.
b. Trong sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng:
- Gạch bán thủ công là mặt hàng truyền thống của Công ty, đó là gạch
Thanh trì, sản lợng ổn định 4.000.000 viên/năm. Sản phẩm của Công ty cung
cấp cho nhiều công trình xây dựng của Nhà nớc cũng nh kiến trúc của nhân dân
Hà Nội và các tỉnh lân cận.
5
- Công ty có một cửa hàng chuyên kinh doanh nguyên vật liệu nh: xi
măng, sắt, thép, gạch men, các thiết bị vệ sinh... tất cả các công trình do Công
ty thi công đều do cửa hàng cung ứng vật liệu.
c. Về các dự án phát triển đô thị và nhà ở do Công ty làm chủ đầu t:
- Dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công thuộc huyện Thanh trì quy
mô 243.000 m
2
. Đây là khu đô thị hiện đại với tổng mức đầu t 600 tỷ đồng, dự
án sẽ giải quyết cho 6.200 ngời có nhà ở với tiêu chuẩn 20 - 22 m

2
sàn/ngời. Dự
án gồm các công trình công cộng, vui chơi, giải trí, trung tâm thơng mại và chợ
trong khu vực. Dự kiến năm 2004, Công ty sẽ bàn giao cho UBND Thành phố
quản lý theo quy định.
- Dự án khu nhà ở Mỹ Đình thuộc huyện Từ Liêm với quy mô 9.900 m
2
do
UBND Thành phố Hà Nội cấp đất.
- Dự án khu đô thị Cầu Bơu thuộc huyện Thanh trì với quy mô 21 ha, dự án
giải quyết cho 5.800 ngời có nhà ở đạt tiêu chuẩn 20 - 22 m
2
sàn/ngời. Tổng
mức đầu t 400 tỷ đồng.
- Dự án Trung tâm dịch vụ Thơng mại Thanh trì với quy mô 7.800 m
2
với
tổng mức đầu t 60 tỷ đồng.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty kinh doanh phát triển
nhà Hà Nội
Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội có 150 cán bộ chuyên môn kỹ
thuật có trình độ đại học trở lên. Trong đó:
- 100 cán bộ có trên 10 năm trong nghề.
- 50 cán bộ có trên 5 năm trong nghề.
Bộ máy tổ chức quản lý theo sơ đồ ở trang sau.
Chức năng của từng phòng ban:
- Giám đốc: điều hành, đôn đốc toàn bộ các hoạt động của Công ty, chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về các hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và có nhiệm vụ
điều hành, đôn đốc, giám sát kỹ thuật về khối sản xuất.

- Phó giám đốc phụ trách tổ chức, hành chính: chịu sự chỉ đạo của giám
đốc và có nhiệm vụ điều hành, đôn đốc các hoạt động của Công ty về khối văn
phòng.
6
- Các đội thi công xây dựng: chịu sự quản lý, chỉ đạo của giám đốc, phó
giám đốc và có nhiệm vụ tiến hành các công việc thi công xây dựng các công
trình của Công ty.
- Đơn vị thi công cơ giới: chịu trách nhiệm về máy móc nh cẩu tháp, máy
thi công, vận thăng... trong quá trình thực hiện công trình của Công ty.
- Xởng gia công mộc và cơ khí xây dựng: có nhiệm vụ hoàn thành các
phần về gỗ nh khung cửa, cửa, cầu thang... và các phần về cơ khí nh hàn, tán...
- Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng: có nhiệm vụ cung ứng toàn bộ
những vật t cần thiết cho quá trình thi công công trình của Công ty.
- Phòng hành chính tổ chức: điều hành toàn bộ về mặt tổ chức, hành chính,
nhân sự của Công ty nh công đoàn, thăm hỏi cán bộ công nhân viên...
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kế hoạch thiết kế các dự
án, các công trình do Công ty thi công.
7
Sơ đồ tổ chức công ty
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách
kỹ thuật
Phó giám đốc phụ trách
tổ chức hành chính
15 đội
thi
công
xây
dựng
Đơn

vị thi
công

giới
Cửa
hàng
kinh
doanh
vật
liệu
xây
dựng
Phòng
hành
chính
tổ chức
Các
ban
dự
án
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
tài
chính
kế toán
Trung

tâm tư
vấn 1
Trung
tâm tư
vấn 2
Xưởng
gia
công
mộc và
cơ khí
xây
dựng
4 đội
sản
xuất
gạch
Khối sản xuất Khối văn phòng
8
- Phòng tài chính kế toán: điều hành và chịu trách nhiệm về vấn đề tài
chính thu, chi tiền của toàn Công ty.
- Các ban dự án: lập các dự án các công trình mà Công ty tham gia đấu
thầu, nhận thầu hoặc làm chủ đầu t.
- Các trung tâm t vấn: có nhiệm vụ giải đáp những vớng mắc của các đơn
vị, các đội trong quá trình thi công. Đồng thời trung tâm t vấn cũng giải đáp
những thắc mắc của các bạn hàng về vấn đề trong xây dựng, vấn đề trong kinh
doanh nhà đất.
4. Công tác tổ chức kế toán của Công ty kinh doanh phát
triển nhà Hà Nội
4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:
- Do Công ty có nhiều đôi sản xuất, đội thi công, các xởng, các đơn vị sản

xuất nhỏ nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là phân tán.
- Mỗi đội, xởng có một bộ phận kế toán hạch toán độc lập, định kỳ lập báo
cáo và gửi về phòng tài chính kế toán của Công ty. Trên cơ sở báo cáo của các
thành viên, phòng kế toán lập báo cáo tổng hợp cho toàn Công ty.
4.2. Hình thức kế toán tại Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội:
a. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đợc ban hành theo quyết định số
1141 ngày 01/11/1995 đã sửa đổi bổ xung theo thông t số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/10/2002 của Bộ tài chính gồm tài khoản cấp I và tài khoản cấp II.
b. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phơng pháp kê khai thờng xuyên.
c. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phơng pháp khấu trừ.
d. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán của Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà
Nội:
9
Chức năng của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng: có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở Công ty, đồng thời có
chức năng kiểm tra, kiểm soát kinh tế - tài chính tại Công ty.
- Bộ phận tài chính: có nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi, giám sát, điều khiển
toàn bộ tình hình tài chính của Công ty sao cho phù hợp với hoạt động của
Công ty.
Kế toán trưởng
Bộ phận
tài chính
Bộ phận kế
toán tiền mặt
Bộ phận kế
toán vật tư
Bộ phận kế
toán chi phí
sản xuất

Bộ phận kế
toán tiền lư
ơng
Các nhân viên kinh tế ở các
đội thi công, sản xuất
Phụ trách ban kế toán ở các
đội thi công, sản xuất
Bộ phận kế
toán tiền lư
ơng
Bộ phận kế
toán chi phí
sản xuất
kinh doanh
Bộ phận kế
toán thanh
toán
Bộ phận kế
toán dự án
Bộ phận
kiểm tra kế
toán
Bộ phận kế
toán tổng
hợp
Bộ phận kế
toán vật tư,
tài sản cố
định
10

- Bộ phận kiểm tra kế toán: có chức năng kiểm tra, giám sát các bộ phận
kế toán khác căn cứ vào các chứng từ, sổ sách của từng bộ phận.
- Bộ phận kế toán tổng hợp: từ những chứng từ, sổ sách của kế toán chi
tiết, bộ phận này lên mô hình kế toán chung của Công ty.
- Bộ phận kế toán vật t, tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra,
giám sát tình hình nhập, xuất, tồn vật t của Công ty và tình hình mua bán, thanh
lý, nhợng bán tài sản cố định tại Công ty.
- Bộ phận kế toán tiền lơng: theo dõi tình hình công tác của nhân viên
trong Công ty, từ đó tính lơng và các khoản tính theo lơng nh bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên trong Công ty.
- Bộ phận kế toán chi phí sản xuất kinh doanh: có nhiệm vụ tập hợp toàn
bộ chi phí tại Công ty, từ đó tính giá thành cho từng công trình, từng loại sản
phẩm.
- Bộ phận kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán
với khách hàng và ngời cung cấp vật t, thiết bị, dịch vụ.
- Bộ phận kế toán dự án: có nhiệm vụ quản lý tình hình của các khu dự án.
- Phụ trách ban kế toán ở các đội thi công, sản xuất: có trách nhiệm quản
lý, điều hành, thu thập toàn bộ các số liệu của các bộ phận kế toán ở các đội thi
công, sản xuất.
- Các nhân viên kinh tế ở các đội thi công, sản xuất: có nhiệm vụ hoàn
thành các công việc kế toán, kinh tế, hạch toán ở các đội thi công, sản xuất để
cung cấp số liệu kịp thời cho cấp trên.
e. Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ:
11
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu
Căn cứ vào hình thức chứng từ ghi sổ, Công ty cần phải mở những sổ sau:
- Sổ quỹ:

+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gửi
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái các tài khoản.
- Các bảng kê, nhật ký chứng từ.
- Thẻ kế toán chi tiết.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ gốc
Báo cáo
kế toán
Bảng cân đối
tài khoản
12
Chơng I
Tình hình thực tế công tác kế toán
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của đội 9
Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
I. Đặc điểm, quản lý, phân loại, đánh giá nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:

Vật liệu là đối tợng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất. Vật liệu có đặc điểm nổi bật là chỉ tham gia một lần vào quá trình sản
xuất, bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là công cụ lao động tham gia vào nhiều chu trình sản
xuất, có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
Trong các doanh nghiệp, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất - kinh doanh. Đặc biệt là trong các đơn vị
xây dựng nh đội thi công xây dựng số 9 thuộc Công ty kinh doanh phát triển
nhà Hà Nội thì vật liệu, công cụ dụng cụ là yếu tố quan trọng trong thi công.
Tiến độ thi công có đảm bảo về cả thời lợng và thời gian hay không phụ thuộc
vào việc cung ứng nguyên vật liệu. Chất lợng của công trình có đạt hay không
là do phẩm chất của từng nguyên vật liệu. Nói tóm lại, vật liệu, công cụ dụng cụ
mang tính chất quyết định chất lợng, thời gian thi công của mỗi công trình.
Đối với đơn vị xây dựng thì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ không
có gì khác ngoài các vật t xây dựng nh: cát, xi măng, sỏi, thép, sắt, xẻng,
máng, dao xây, cuốc...
2. Công tác quản lý vật t:
Nhằm bảo quản tốt vật t, tránh hao hụt tổn thất trong quá trình bảo quản
vật t, đội thi công xây dựng số 9 đã áp dụng công tác quản lý vật t nh sau:
- Kho chứa vật t rộng, kín, che ma, che nắng tốt để chống trộm cắp và
tránh bị kém phẩm chất trong thời gian bảo quản. Kho chứa gần công trình để
tiến hành vận chuyển đến công trình nhanh đảm bảo tiến độ thi công. Đồng thời
13
kho có đờng để ô tô vào tận cửa kho để tránh mất mát trong quá trình vận
chuyển.
- Ban chỉ huy đội thi công xây dựng số 9 sắp xếp thủ kho có phẩm chất
đạo đức tốt, trình độ chuyên môn cao, làm việc tuân thủ đúng nguyên tắc. Quá
trình nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ luôn làm đúng quy
tắc. Viết đầy đủ phiếu nhập - xuất kho cùng chữ ký của từng ngời có trách
nhiệm trong việc nhập - xuất kho để mỗi ngời ý thức đợc trách nhiệm của mình

về số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vừa nhập - xuất kho.
3. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ:
a. Phân loại vật liệu: căn cứ vào vai trò của từng loại nguyên vật liệu, đội
xây dựng số 9 tiến hành phân loại nguyên vật liệu nh sau:
- Nguyên vật liệu chính: là toàn bộ nguyên vật liệu chủ yếu tham gia
vào quá trình thi công xây dựng bao gồm: gạch, xi măng, cát, đá sỏi, sắt, thép.
- Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu dùng kết hợp với
nguyên vật liệu chính để hoàn thiện, nâng cao tính năng của các công trình thi
công nh: bột màu, xăng, vecni, đèn, xà phòng, cồn, thiết bị vệ sinh...
b. Phân loại công cụ dụng cụ: căn cứ vào công dụng, công cụ dụng cụ
dùng trong đội đợc chia thành các nhóm sau:
- Công cụ dụng cụ dùng lao động gồm các dụng cụ phục vụ cho công nhân
thi công nh: cuốc, xẻng, máy bơm, xô, bay, thớc...
- Công cụ dụng cụ bảo hộ lao động trong quá trình thi công nh: quần áo
bảo hộ, găng tay, mũ, ủng, khẩu trang, dây bảo hiểm, lới an toàn...
4. Phơng pháp đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
4.1. Đánh giá nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ nhập kho:
Tại đội 9 - Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội áp dụng đánh giá
nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ nhập kho theo giá cha thuế cộng với chi phí
vận chuyển, bốc dỡ và các chi phí khác liên quan đến quá trình thu mua nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ.
Giá thực tế nhập kho = Giá cha thuế + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ + Thuế
nhập khẩu
14
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán vật t tiến hành lập phiếu nhập kho,
phiếu nhập kho đợc lập 3 liên:
- 1 liên lu tại gốc.
- 1 liên giao cho thủ kho.
- 1 liên giao cho kế toán.
Ví dụ: Ngày 02/04/2002, đội 9 mua xi măng Hoàng Thạch nhập kho

20.000 kg, đơn giá 680 đồng/kg.
Chi phí vận chuyển: 400.000 đồng.
Đơn giá nhập kho: giá vận chuyển:

20
000.20
000.400
==
(đồng/kg)
Đơn giá xi măng nhập kho = 680 + 20 = 700 đồng.
Vậy giá trị nhập kho:
Số lợng : 20.000 kg
Đơn giá :700 đồng/kg
Thành tiền :14.000.000 đồng
Hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho xin xem trang sau:
15
Ngày 02/04/2002: Có hoá đơn GTGT về mua xi măng Hoàng Thạch
của công ty kinh doanh vật t tổng hợp do Đoàn Anh Dũng mua nh sau:
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02/04/2002
No 095051
Đơn vị bán hàng: Công ty kinh doanh vật t tổng hợp
Địa chỉ: 198 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 8587492 Mã số thuế: 0101164117
Họ tên ngời mua hàng: Đoàn Anh Dũng
Đơn vị: Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
Địa chỉ: xã Tứ Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 01007366821
TT Tên hàng hoá DVT Số lợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Xi măng Hoàng Thạch Kg 20.000 680 13.600.000
Cộng tiền hàng 13.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.360.000
Cộng tiền thanh toán 14.960.000
Viết bằng chữ: Mời bốn triệu chín trăm sáu mơi ngàn đồng chẵn./.
Ngời mua hàng
Đoàn Anh Dũng
Kế toán trởng
Lê Hải Anh
Thủ trởng đơn vị
Đoàn Sỹ Tuấn
16
Ngày 02/04/2002: Có hoá đơn GTGT về khoản thuê vận chuyển xi măng
Hoàng Thạch mua ở trên do Công ty vận tải Hoàng Sơn tiến hành vận chuyển,
đồng chí Đoàn Anh Dũng thuê vận chuyển, hoá đơn nh sau:
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02/04/2002
No 087621
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hoàng Sơn
Địa chỉ: 185 - Thị trấn Văn Điển - Thanh trì - Hà Nội
Điện thoại: 6880697 Mã số thuế: 01000072
Họ tên ngời mua hàng: Đoàn Anh Dũng
Đơn vị: Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
Địa chỉ: xã Tứ Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 01007366821
TT Tên hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Vận chuyển xi măng

Hoàng Thạch
400.000
Cộng tiền hàng 400.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 20.000
Cộng tiền thanh toán 420.000
Viết bằng chữ: Bốn trăm hai mơi ngàn đồng chẵn./.
Ngời mua hàng
Đoàn Anh Dũng
Kế toán trởng
Nguyễn Ngọc Nh
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn Ngọc Quang
17
Căn cứ vào 2 hoá đơn GTGT 095051 và 087621 kế toán vật t viết phiếu
nhập kho nh sau:
Đơn vị: Đội 9
Địa chỉ:
Phiếu nhập kho
Ngày 02/04/2002
Số: 220
Nợ: TK 152
Có : TK 111
Họ tên ngời giao hàng: Đoàn Anh Dũng
Lý do nhập: Theo hoá đơn số 095051 và 087621 ngày 02/04/2002
Nhập tại kho: Đội 9 - Khu Đại Kim - Định Công
TT
Tên nhãn hiệu
quy cách vật t
ĐVT
Số lợng Đơn

giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực nhập
A B C 1 2 3 4
01 Xi măng Hoàng
Thạch
Kg 20.00 700 14.000.000
Cộng 14.000.000
Nhập, ngày 02 tháng 04 năm 2002
Kế toán vật t
Nguyễn Thị Lê
Ngời giao hàng
Đoàn Anh Dũng
Thủ kho
Nguyễn Thị Nhân
Thủ trởng đơn vị
Phạm Văn Vinh
18
4.2 Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Tại Đội 9 - Công ty Kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội đánh giá
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
Công thức tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:
Đơn giá xuất kho
bình quân
=
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + trị giá thực tế nhập trong kỳ
số lợng tồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ
Giá thực tế vật liệu công
cụ dụng cụ xuất kho

=
số lợng vật liệu công cụ
dụng cụ xuất kho
x
Đơn giá xuất kho
bình quân
Ví dụ: Tại đội 9, căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tháng 04/2002, có tình hình nhập - xuất tồn gạch lát Italia nh sau:
- Tồn kho đầu tháng 3500 viên, đơn giá 3400 đồng/viên.
- Ngày 03/04 nhập 1200 viên, đơn giá 3500 đồng/viên.
- Ngày 08/04 xuất 3000 viên
- Ngày 18/04 nhập 10 000 viên, đơn giá 3200 đồng/viên.
- Ngày 24/04 nhập 6000 viên, đơn giá 3600 đồng/viên.
- Ngày 28/04 xuất 16 000 viên.
Ta sẽ tính đơn giá xuất kho bình quân của gạch lát tại cuối kỳ kế toán
30/04/2002 là:
Đơn giá xuất kho
bình quân
=
3500 x 3400 +1200 x 3500 + 10000 x 3200 + 6000 +3600
3500 + 1200 + 10000 + 6000
= 3367 (đồng/viên)
Từ giá xuất kho bình quân ta có thể lập đợc phiếu xuất kho cho ngày
08/04/2002 nh sau:
19
Đơn vị: Đội 9
Địa chỉ:
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 04 năm 2002
Số: 241

Nợ: TK621
Có : TK152
Họ tên ngời nhận: Hoàng Mạnh Tùng. Bộ phận: công nhân.
Lý do xuất: lát nhà A5
Xuất tại kho: Đội 9 - Khu Đại Kim - Định Công
TT
Tên nhãn hiệu quy
cách vật t
ĐVT
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
01 Gạch lát Italia Viên 3.000 3.367 10.101.000
Cộng 10.101.000
Xuất, ngày 08 tháng 04 năm 2002
Kế toán vật t
Nguyễn Thị Lê
Ngời giao hàng
Hoàng Mạnh Tùng
Thủ kho
Nguyễn Thị Nhân
Thủ trởng đơn vị
Phạm Văn Vinh
20
Đơn vị: Đội 9

Địa chỉ:
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 04 năm 2002
Số: 248
Nợ: TK627
Có : TK153
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Sơn. Bộ phận: công nhân.
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Đội 9 - Khu Đại Kim - Định Công
TT
Tên nhãn hiệu quy
cách vật t
ĐVT
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
01 Lới an toàn m
2
2.100 2.000 4.200.000
Cộng 4.200.000
Xuất, ngày 10 tháng 04 năm 2002
Kế toán vật t
Nguyễn Thị Lê
Ngời giao hàng
Nguyễn Sơn

Thủ kho
Nguyễn Thị Nhân
Thủ trởng đơn vị
Phạm Văn Vinh
21
4.3. Phơng pháp phân bổ công cụ dụng cụ:
Do công cụ dụng cụ tại đội 9 chỉ sử dụng trong một kỳ sản xuất nên việc
phân bổ công cụ dụng cụ áp dụng phơng pháp phân bổ một lần. Tuy nhiên, ở
đội sản xuất nhiều hạng mục công trình cùng một lúc nên phải phân bổ công cụ
dụng cụ cho từng công trình sao cho phù hợp. Để hợp lý hoá ban kế toán vật t
áp dụng phân bổ cho từng công trình theo giá trị dự toán của từng công trình:
Giá trị công cụ
dụng cụ phân bổ
cho từng công
trình
=
Giá dự toán của từng công
trình
x
Giá trị công cụ dụng
cụ xuất cần dùng phân
bổ cho từng công
trình
Tổng giá dự đoán của tất
cả các công trình
Ví dụ: Có phiếu xuất kho số 248 ngày 10/04/2002 nh trang trớc. Ta có thể
phân bổ công cụ dụng cụ cho từng công trình nh sau:
- Khu dự án Mỹ Đình: 500.000.000 đồng
- Thôn A5 Đại Kim - Định Công: 2.500.000.000 đồng
- Ban quản lý chợ Đại Từ: 300.000.000 đồng.

Giá trị lới an toàn phân
bổ cho dự án Mỹ Đình
=
500.000.000
x
4.200.000
=
636.364
3.300.000.000
Giá trị lới an toàn phân
bổ cho thôn A5
=
2.500.000.000
x
4.200.000
=
3.181.818
3.300.000.000
Giá trị lới an toàn phân
bổ cho chợ Đại Từ
=
300.000.000
x
4.200.000
=
381.818
3.300.000.000
II. Công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ:
1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Tại đội 9 - Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội hạch toán chi tiết

nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp thẻ song song.
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
thẻ song song.
22
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
a. Tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho ghi nhập xuất tồn nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, mỗi loại nguyên vật liệu sẽ đợc mở một thẻ kho riêng để ghi
chép. Chẳng hạn căn cứ vào phiếu nhập kho số 220 ngày 02/04/2002 thủ kho
phải lập thẻ kho cho loại nguyên vật liệu là xi măng Hoàng Thạch nh sau:
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
nguyên vật
liệu,công cụ
dụng cụ
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
kho nguyên vật
liệu,công cụ
dụng cụ
23
Đơn vị: Đội 9
Địa chỉ: Đại Kim - Định Công.
thẻ kho
Ngày lập 02 tháng 04 năm 2002
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu quy cách vật t: xi măng Hoàng Thạch

Đơn vị tính: kg
Ngày
nhập
xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Số Hiệu Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tồn đầu tháng 1000
02/04 220 02/04
Nhập xi măng
Hoàng Thạch
20.000
04/04 224 04/04
Xuất xi măng
Hoàng Thạch
10.500
05/04 228 05/04
Xuất xi măng
Hoàng Thạch
9.500
07/04 240 07/04
Nhập xi măng
Hoàng Thạch

37.000
08/04 243 08/04
Xuất xi măng
Hoàng Thạch
17.000
10/04 247 10/04
Xuất xi măng
Hoàng Thạch
16.000
12/04 250 12/04
Xuất xi măng
Hoàng Thạch
2.000
...
Cộng SPS 100.000 98.000
Tồn cuối tháng 3.000
Thủ trởng đơn vị
Phạm Văn Vinh
Thủ kho
Nguyễn Thị Nhân
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 241 ngày 08/04/2002 thủ kho cho lập thẻ
kho cho nguyên vật liệu: gạch lát Italia nh sau:
Đơn vị: Đội 9
24
Địa chỉ: Đại Kim - Định Công.
thẻ kho
Ngày lập 01 tháng 04 năm 2002
Tên nhãn hiệu qui cách vật t: gạch lát Italia
Đơn vị tính: viên
Ngày

nhập
xuất
Chứng từ
Diễn
giải
Số lợng
Ký xác
nhận của
kế toán
Số Hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tồn đầu
tháng
3.500
03/04 223 03/04 Nhập 1.200
08/04 241 08/04 Xuất 3.000
18/04 259 18/04 Nhập 10.000
24/04 269 24/04 Nhập 6.000
28/04 274 28/04 Xuất 16.000
...
Tồn
cuối
tháng
1.700
Thủ trởng đơn vị
Phạm Văn Vinh

Thủ kho
Nguyễn Thị Nhân
25

×