Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

Mô hình doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 68 trang )

www.trungtamtinhoc.edu.vn
TìmhiểuvềDoanhnghiệp,các
loạihìnhDoanhnghiệp
LUẬT KINH DOANH
Cácthànhviên:
1. Nguyễn Thúy Hằng
2. Bùi Thiên Hương
3. Nguyễn Thị Thu Hà
4. Trần Thị Phương Thảo
5. Bùi Ngọc Tuấn
6. Trần Thị Thùy Linh
7. Lê Thị Hương
I. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP
NỘIDUNG
II. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
2. Các quyết định có liên quan đến Hội đồng
quản trị.
2.2. Căn cứ vào quy mô
2.3. Căn cứ vào mục tiêu hoạt động
2.4. Căn cứ vào ngành kinh tế kĩ thuật
I. Khái niệm DN
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
II. Các loại hình doanh nghiệp
2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
2.1.1. Doanh nghiệp 1 chủ sở hữu
a. Doanh nghiệp nhà nước
c. Công ty TNHH 1 thành viên


2.1.1. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
a. Công ty hợp danh
b. Công ty TNHH 2 TV trở lên
c. Công ty cổ phần
d. Hợp tác xã
b. Doanh nghiệp tư nhân
2.1.1. Doanh nghiệp 1 chủ sở hữu
a. Doanh nghiệp nhà nước
Khái niệm:


Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản
lý,hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh tế-xã hội do Nhà nước giao.
a. Doanh nghiệp nhà nước
Đặc điểm cơ bản:


DNNN Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập.

Tài sản trong doanh nghiệp là một bộ phận tài sản của Nhà nước

DNNN là đố tượng quản lý trực tiếp của Nhà nước

DNNN là tổ chức có tư cách pháp nhân.

DNNN thực hiện mục tiêu nhà nước giao.

DNNN hoạt động theo Luật Nhà nước.
Phân theo mục đích hoạt động

Phân theo quy mô và hình thức của DN
Phân theo cách thức tổ chức và quản lý DN
_ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
_ Doanh nghiệp hoạt đông công ích
_ Doanh nghiệp nhà nước độc lập
_ Doanh nghiệp nhà nước thành viên
_ Doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị
_ Doanh nghiệp nhà nước không có hội đồng quản
trị
a. Doanh nghiệp nhà nước
Phân loại:
a. Doanh nghiệp nhà nước
Cơ cấu tổ chức:


Doanh ngiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo mô hình có hoặc không
có Hội đồng quản trị. Các công ty sau có Hội đồng quản trị:

Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.

Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.

Công ty nhà nước có quy mô vốn lớn giữ quyền chi phối DN khác.

Căn cứ vào đặc điểm, quy mô của công ty, người quyết định thành lập sẽ
quyết định cơ cấu tổ chức quản lý đối với công ty đó.
Ngườicóthẩm
quyềnraquyết
địnhthànhlập:
Bộtrưởng, Thủ

trưởngcơquan
ngangbộ,cơ
quanthuộcCP,
ChủtịchUBND
cấptỉnh,thành
phốtrựcthuộc
TW.
Doanh nghiệp
phải DKKD
trong thời
gian 60 ngày
kể từ ngày có
quyết định
thành lập
Côngtycótư
cáchpháp
nhânkểtừ
ngàyđượccấp
giấychứng
nhậnDKKD.
a. Doanh nghiệp nhà nước
Đăng ký kinh doanh:

a. Doanh nghiệp nhà nước
Ưu điểm:

Nhà nước có thể chủ động trong việc thực hiện các chính sách của chính
phủ, tạo an ninh cho quốc gia.

Tạo công ăn việc làm cho người dân, giải quyết rất nhiều lao động dư thừa

cho nền kinh tế.

Mở nhiều ngành mà khu vực tư nhân không có xu hướng quan tâm nhiều
đến 
a. Doanh nghiệp nhà nước
Nhược điểm:

Bộ máy cồng kềnh, năng suất thấp, không hiệu quả bằng khu vực tư nhân .

Không năng động,sáng tạo,thụ động trong sản xuất,mọi quyết định đều
thuộc quản lý cấp trên.

Lợi nhận có được chỉ thuộc về Nhà nước,DN chỉ được hưởng mức lương
ấn định.

Khái niệm:
b. Doanh nghiệp tư nhân

Là đơn vị KD có mức vốn không thấp hơn mức vốn pháp định do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của DN,đồng thời không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

b. Doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm cơ bản:

Do một cá nhân làm chủ.Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập 1 DN tư
nhận.

DN tư nhân không có tư cách pháp nhân.


Chủ DN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ DN chịu trách
nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của
DN

Không được phép phát hành chứng khoán

b. Doanh nghiệp tư nhân
Cơ cấu tổ chức:

Pháp luật không quy định ràng buộc về cơ cấu tổ chức quản lý của DN tư
nhân => việc tổ chức,phân quyền và nghĩa vụ của DN cho các bộ phận
quản lý do chủ DN tự quyết định.

Chủ DN có thể thuê người quản lý DN và phân chia trách nhiệm theo hợp
đồng. Tuy nhiên,người chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên thứ 3
vẫn là chủ DN.

b. Doanh nghiệp tư nhân
Tổ chức quản lý:

Chủ DN có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh
của DN.

Chủ DN có thể trực tiếp quản lý hoặc thuê người quản lý.

Trường hợp thuê người quản lý thì phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh
doanh.


Trong DN, chủ DN phải tạo điều

kiện cho việc hình thành và hoạt
động của tổ chức Công Đoàn, Đoàn
Thanh niên… nhằm bảo vệ quyền
lợi cho người lao động.
b. Doanh nghiệp tư nhân
Đăng ký kinh doanh:

DN tư nhân đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và Đầu tư cấp Tỉnh.
Ưu điểm :

Hoàn toàn chủ động được trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động KD của DN

Cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ.

Chế độ trách nhiệm vô hạn tạo sự tin tưởng cho các đối tác,khách hàng và giúp cho DN ít chịu
ràng buộc chặt chẽ như các loại hình DN khác

Chủ DNTN không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập còn lại sau khi DN đã
nộp thuế thu nhập DN.

Việc thành lập và chấm dứt hoạt động khá đơn giản so với các loại hình khác.

b. Doanh nghiệp tư nhân
Nhược điểm:

Độ rủi ro của chủ DN cao.

Chủ DN tư nhân sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình và của cả
DNTN


Về cách thức huy động vốn: DNTN lại không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
=> hạn chế đi khả năng tài chính để mở rộng phạm vi kinh doanh của DNTN

Cho dù có thuê giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ DN tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động KD của DN.

c. Công ty TNHH 1 thành viên
Khái niệm:

Là DN do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu,chủ sở hữu chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp
c. Công ty TNHH 1 thành viên
Đặc điểm cơ bản:

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong
phạm vi số vốn điều lệ của DN.

Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công
ty cho tổ chức, cá nhân khác.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu và
không được giảm vốn điều lệ.

Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào
công ty. chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn
cho tổ chức hoặc cá nhân khác.


c. Công ty TNHH 1 thành viên
Đặc điểm cơ bản:

Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty
không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
phải trả.

Có quyền tăng vốn điều lệ. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức
tăng vốn điều lệ.

Không được giảm vốn điều lệ.

c. Công ty TNHH 1 thành viên
Cơ cấu tổ chức:
o
Gồm Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc.


Ưu điểm

Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi
vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Ít gây rủi ro cho chủ sở hữu và đây là điểm
hơn hẳn DNTN.
c. Công ty TNHH 1 thành viên


Nhược điểm


Việc huy động vốn bị hạn chế

Do chế độ trách nhiệm hữu hạn
nên uy tín của công ty trước đối
tác,bạn hàng cũng phần nào bị
ảnh hưởng.

Công ty TNHH chịu sự điều chỉnh
chặt chẽ của Pháp luật
c. Công ty TNHH 1 thành viên
Ví dụ:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Truyền hình Cáp Việt Nam

Địa chỉ trụ sở chính: 844 - đường La Thành - Quận Ba Đình - Hà Nội

Lĩnh vực: Là đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền với 100% vốn sở hữu của Đài Truyền hình Việt Nam

Website: vctv.vn

c. Công ty TNHH 1 thành viên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×