Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Đánh giá chất lượng công trình giao thông nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.86 MB, 132 trang )

Ts. PHNG MNH TIN Tuy Hòa, Phú Yên
Mobile: 0913 833 433
E-mail:
CHUYÊN ĐỀ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
 PHẦN 1:
TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
 PHẦN 2:
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHẦN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CÔNG TRÌNH CẦU
 PHẦN 3:
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHẦN KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG
CÔNG TRÌNH CẦU
 PHẦN 4
KẾT LUẬN
CẦU MỸ THUẬN
 Tổng chiều dài: cầu + đường dẫn: L =1560 m.
 Đầu tiên ở Việt Nam, thứ hai qua sông Mekông.
 Nhịp văng: 150 + 350 +150 m,
 Bản mặt cầu: BTCT rộng 23,66m (4 làn xe + 2 lề bộ hành)
 Hai mặt phẳng dây văng, Trụ tháp chữ H, h = 120m , Tiết
diện chân trụ tháp mặt cắt hình hộp rỗng, kích thước từ
4,0m2,5m ~ 6,0m2,5m.
 Thông thuyền: cao 37,5m.


 Phần cầu cạn dẫn vào cầu: 22 nhịp.
 Mặt cầu:
Nhịp chính: 23,66m, 2 dầm dọc h=2m, dầm ngang ƯST
d=5,2m.
Nhịp dẫn: 22m, 10 dầm Super Tee L= 37,6m h=1,8m
 Hệ cáp: 128 bó cáp treo, sợi cáp song song, đường kính
15,7m với 3 lớp bảo vê ăn mòn. Kích cỡ của cáp treo: 22 ~
67 tao/1 cáp.
 Móng trụ tháp: 16 cọc khoan nhồi, D= 2,5m; L= 100m
 Thông xe vào ngày 21 tháng 5 năm 2000,
CẦU BÃI CHÁY
 Khởi công: 18/5/2003
 QL18 , Hòn Gai - Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh.
 Cầu dây văng một mặt phẳng dây, kỷ lục thế giới
 Chiều dài: 903 m
 Chiều rộng: 25,3 m (4 làn xe + 2 làn xe thô sơ).
 Số nhịp: 5 nhịp, nhịp chính dài 435 m.
 Khổ thông thuyền: 50 m x 130 m,
 Tải trọng: H30-XB80.
 Kinh phí: khoảng 1.514 tỷ VNĐ, thời gian thi công 40 tháng.
 Toàn dự án:
 5 km đường dẫn với 4 làn xe, rộng 25m, cấp thiết kế 80,
 8 cầu BTCT DƯL L=1.200m
Cầu có khả năng chịu động đất cấp 7
Điểm đặc biệt: hệ thống thang máy chạy dọc hai tháp
chính, tạo điều kiện lý tưởng cho khách du lịch ngắm
nhìn toàn cảnh vịnh Hạ Long.
 Lớn nhất Đông Nam Á.
 Cầu chính vượt sông Hậu dài 2.750m,
 Nhịp giữa dài 550m.

 Rộng 23,10m (4 làn xe, 2 làn bộ hành, dải phân
cách, lan can);
 Tĩnh không thông thuyền 39m;
 Trụ tháp hữ A h =173m tính từ mực nước lớn
nhất, từ mặt cầu lên đỉnh tháp là 138m.
 Cầu dẫn: Vĩnh Long : 13 nhịp, Cần Thơ : 22 nhịp. Dầm Super T, dài 40m, cao 1,75m.
 Đường dẫn: Vĩnh Long 5,410m, độ dốc 4% - 5%, đường + 4 cây cầu (cầu Chà Và lớn
351,40m, cầu Chà Và nhỏ 112,40m, cầu trên tuyến chính (vượt QL54) 132,70m và cầu
Trà Ôn (Mỹ Lợi) 378,90m).
 Đường dẫn : Cần Thơ 7,690m, đường + 9 cây cầu (cầu Cái Tắc I 183,40m; Cái Tắc II
38,40m; cầu trên tuyến chính vượt đường Quang Trung sang cảng Cái Cui 100,10m; cầu
Cái Đa 113,20m; cầu Bà Máng 30,40m; cầu Cái Nai 112,80m; cầu Ấp Mỹ 253,80m; cầu
Cái Răng qua rạch Cái Răng lớn 336,80m; cầu trên nhánh rẽ nút giao thông QL91B
107,40m).
CẦU CẦN THƠ
Số cầu
Chiều dài
(m)
Bán vĩnh cửu+tạmVĩnh cửu
Số cầu (%) Số cầu (%)
Hệ thống
4239 144539 3097 73 1142 27Quốc lộ
3640 79279 1879 52 1761 48Tỉnh lộ
TỔNG QUAN HỆ THỐNG CẦU Ở VIỆT NAM
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CẦU TRÊN QUỐC LỘ VÀ TỈNH LỘ
Đa dạng về chủng loại:
- Vật liệu: BTCT, BTCTDƯL, thép, thép-BTCT liên hợp
- Kết cấu: Dầm, khung, dàn, hệ dây
Thời gian xây dựng khác nhau:
- Tiêu chuẩn thiết kế, quản lý chất lượng … khác nhau

Chế độ khai thác khác nhau:
- Nguyên nhân, mức độ hư hỏng, xuống cấp khác nhau
CÔNG TRÌNH MI
CÔNG TRÌNH C
LƯU LƯỢNG GIAO THÔNG TĂNG
ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯNG
CÔNG TRÌNH XUỐNG CẤP
THI GIAN
HƯ HNG
KHUYẾT TẬT

TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
KHẢ NĂNG CHU TẢI CA CÔNG TRÌNH
QUYẾT ĐNH CA CƠ QUAN QUẢN L
• XÂY DNG MI
• SA CHỮA
• NÂNG CẤP
CHẤT LƯNG
TỐT XẤU
VẬT TƯ
THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
CON NGƯỜI
TP H CH MINH 04/2007
TNH HNH XÂY DNG CU  VIT NAM
 KHI NIM V CC GIAI ĐON ĐU TƯ XÂY DNG CU
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
KẾT THÚC XÂY DỰNG

KHAI THÁC SỬ DỤNG
CẦU YANGTE 2
TRUNG QUC
H SƠ
DỰ N
CẦU TSINGMA
HONGKONG
VAI TRÒ TƯ VẤN LẬP D ÁN
VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
KHẢO SÁT, LẬP D ÁN ĐẦU TƯ
 COÂNG TAÙC ÑÒNH VÒ BAÈNG GPS
(GLOBAL POSITIONING SYSTEM)
Model : TPS 1300
COÂNG TAÙC THÍ NGHIEÄM
6
Khoan khaûo saùt ñòa chaát
KINH PH ĐU TƯ ?
TsPhuứng Maùnh Tieỏn
Tỏc ng ca cụng trỡnh n mụi trng
Dân c địa phơng,
Di tích lịch sử,
Đất trồng và các vùng nhạy cảm về mỹ quan,
Thiết kế phải tuân theo mọi luật lệ quy định về môi trờng có liên quan,
Phải xem xét về địa mạo dòng sông, hệ quả của xói lở lòng sông, cuốn trôi cây cỏ
gia cố nền đắp và trong trờng hợp cần thiết còn phải xem xét những tác động đến
động lực dòng triều cửa sông.
Nhiều dự án lớn chuẩn bị đầu tư không tốt
Việc nghiên cứu khảo sát, lập dự án, chuẩn bị dự án chất lượng còn thấp.
Tình trạng phải điều chỉnh, kéo dài thời gian và chậm tiến độ.

Dự án cầu Văn Thánh II, nút giao thông Ngã tư Sở, đường vành đai 3 - Hà Nội là
những công trình chuẩn bị đầu tư chưa tốt.
Một số công trình đã tổ chức thi công nhưng tài liệu kỹ thuật thi công ban hành chưa
đồng bộ và chưa phù hợp với tiến độ thi công.
Về chất lượng thiết kế, nhiều giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với
thực tế hiện trường: đường cao tốc Trung Lương
Phải điều chỉnh nội dung đầu tư và vốn đầu tư. Tỷ lệ các dự án phải điều chỉnh 10%.
Chậm tiến độ các dự án về hạ tầng kinh tế đất nước đã làm hạn chế tốc độ tăng
trưởng, không đảm bảo huy động năng lực sản xuất theo dự kiến, ngoài ra còn làm
tăng chi phí, gây lãng phí trong đầu tư.
VAI TRÒ NHÀ THẦU THI CÔNG
VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Boá trí coâng tröôøng thi coâng

×